Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

thực trạng tín dụng cho hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội phòng giao dịch huyện vũng liêm chi nhánh tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.15 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----oOo-----

LÊ VIỆT HẢI YẾN

THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN VŨNG LIÊM
CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 523400201

Tháng 12 - Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ VIỆT HẢI YẾN

MSSV: 4094655

THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN VŨNG LIÊM
CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 523400201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

Tháng 12 - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày…….tháng…….năm 2013
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

LÊ VIỆT HẢI YẾN

i

- -


LỜI CẢM TẠ

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Khoa Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ, những người đã truyền thụ

kiến thức chuyên ngành quý báu cho tôi, trong suốt thời gian theo học tại
trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô tham gia trong Hội đồng Phản
biện đã dành thời gian đọc và đóng góp ý kiến cho bài luận văn này. Đặc biệt,
để hoàn thành luận văn này, xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Trung Tính
là giáo viên hướng dẫn tôi. Cám ơn sự nhiệt tình và những góp ý của thầy giúp
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Và tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, cũng như các anh chị nhân
viên của Ngân hàng Chính sách Xã hội Vũng Liêm đã tạo điều kiện và nhiệt
tình giúp đỡ để tôi được nghiên cứu, học hỏi và tiếp cận thực tế tại đây. Chúc
quý ngân hàng gặt hái được nhiều thành công trong thời gian tới.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô, Ban Lãnh đạo
và toàn thể nhân viên Ngân hàng Chính sách Xã hội Vũng Liêm. Kính chúc
mọi người sức khỏe, cùng thành công.

Cần Thơ, ngày…….tháng…….năm 2013
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

LÊ VIỆT HẢI YẾN

ii

- -


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………
Vũng Liêm, ngày……tháng……năm 2013

GĐ. ĐOÀN NGỌC ĐỜI

iii

- -



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .....................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............3
2.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................3
2.1.1. Đặc điểm chung của tín dụng ngân hàng..............................................3
2.1.2. Tín dụng cho hộ nghèo .......................................................................4
2.1.3. Một số chỉ tiêu phân tích .....................................................................8
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 12
Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
VŨNG LIÊM ............................................................................................... 14
3.1. Giới thiệu PGD NHCSXH huyện Vũng Liêm....................................... 14
3.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng ............................................................. 14
3.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động ................................................................... 14
3.2. Sơ lược về công tác tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn 2010-2012 15
3.3. Một số thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng hộ nghèo
..................................................................................................................... 21
3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 21

iv


- -


3.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 22
3.4. Phương hướng hoạt động của ngân hàng đến hết năm 2020.................. 22
3.4.1. Phương hướng mục tiêu hoạt động ..................................................... 22
3.4.2. Các giải pháp cơ bản........................................................................... 23
Chương 4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO TẠI
PGD NHCSXH HUYỆN VŨNG LIÊM ....................................................... 25
4.1. Khái quát tình hình nguồn vốn và huy động vốn tại NHCSXH huyện
Vũng Liêm. .................................................................................................. 25
4.2. Phân tích hoạt động tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH huyện Vũng Liêm.
..................................................................................................................... 27
4.2.1. Doanh số cho vay ............................................................................... 27
4.2.2. Doanh số thu nợ.................................................................................. 34
4.2.3. Dư nợ ................................................................................................. 40
4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chung về tình hình hoạt động cho vay hộ nghèo
tại NHCSXH huyện Vũng Liêm ................................................................... 47
4.4. Tác động của chương trình cho vay hộ nghèo ....................................... 50
Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO ................................................................................. 53
5.1. Một số vấn đề tồn tại ............................................................................ 53
5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng................................................ 54
5.2.1. Giải quyết vấn đề phân bổ nguồn vốn cho vay hộ nghèo và số hộ nghèo
được vay vốn................................................................................................ 54
5.2.2. Giải quyết vấn đề chất lượng tín dụng ................................................ 52
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 57
6.1. Kết luận................................................................................................. 57
6.2. Kiến nghị............................................................................................... 58
6.2.1. Đối với Chính quyền địa phương........................................................ 58


v

- -


6.2.2. Đối với NHCSXH cấp trên ................................................................. 58
6.2.3. Đối với đơn vị nhận ủy thác................................................................ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59

vi

- -


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Dư nợ cho vay theo chương trình tại NHCSXH Vũng Liêm......... 16
Bảng 3.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo chương trình tại NHCSXH Vũng Liêm
..................................................................................................................... 16
Bảng 3.3: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch năm về dư nợ cho vay theo chương trình
tại NHCSXH Vũng Liêm ............................................................................ 20
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng (2010-2012)............................. 25
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo thời hạn (2010-2012) ............................... 27
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn (6Th/2012-6Th/2013)................. 28
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo điểm giao dịch (2010-2012) ..................... 30
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo điểm giao dịch (6Th/2012-6Th/2013) ...... 32
Bảng 4.6: Doanh số cho vay ủy thác theo từng cấp hội (2010-2012) ............ 33
Bảng 4.7: Doanh số cho vay ủy thác theo từng cấp hội (6Th/2012-6Th/2013)
..................................................................................................................... 34

Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo thời hạn (2010-2012).................................. 35
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ theo thời hạn (6Th/2012-6Th/2013) ................... 35
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ theo điểm giao dịch (2010-2012) ..................... 37
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo điểm giao dịch (6Th/2012-6Th/2013)....... 38
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ ủy thác theo từng cấp hội (2010-2012)............. 39
Bảng 4.13: Doanh số thu nợ ủy thác theo từng cấp hội (6 Th/2012-6Th/2013)
..................................................................................................................... 40
Bảng 4.14: Dư nợ theo thời hạn (2010-2012) ............................................... 41
Bảng 4.15: Dư nợ theo thời hạn (6Th/2012-6Th/2013)................................. 41
Bảng 4.16: Dư nợ theo điểm giao dịch (2010-2012) ..................................... 42
Bảng 4.17: Dư nợ theo điểm giao dịch (6Th/2012-6Th/2013) ...................... 43

vii

- -


Bảng 4.18: Dư nợ ủy thác theo từng cấp hội (2010-2012)............................ 44
Bảng 4.19: Dư nợ ủy thác theo từng cấp hội (6Th/2012-6Th/2013) ............. 45
Bảng 4.20: Nợ xấu theo đơn vị ủy thác của từng cấp hội (2010-2012)......... 46
Bảng 4.21: Nợ xấu theo đơn vị ủy thác của từng cấp hội (6Th/2012 6Th/2013) .................................................................................................... 46
Bảng 4.22: Một số chỉ tiêu đánh giá chung (2010-2012)............................... 47
Bảng 4.23: Một số chỉ tiêu đánh giá chung (6Th/2012-6Th/2013) ................ 50
Bảng 4.24: Một số chỉ tiêu đánh giá về tác động của chương trình cho vay .. 50

viii

- -



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình xét thủ tục duyệt cho vay hộ nghèo........................6
Hình 3.1: Cơ cấu sơ đồ tổ chức NHCSXH huyện Vũng Liêm ...................... 15
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng (2010-2012) ............................. 26

ix

- -


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DTTS ...................................................................................... Dân tộc thiểu số
ĐVT................................................................................................ Đơn vị tính
HĐQT ................................................................................... Hội đồng quản trị
NHCSXH ........................................................... Ngân hàng Chính sách Xã hội
NV ....................................................................................................Nhân viên
PGD ........................................................................................ Phòng giao dịch
TK&VV ...........................................................................Tiết kiệm và vay vốn
UBND................................................................................... Ủy ban Nhân dân

x

- -


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xóa đói giảm nghèo là vấn đề cấp thiết được quan tâm, tại huyện Vũng

Liêm. Mặc dù, nằm trong bối cảnh chung của nền kinh tế đất nước đang gặp
nhiều khó khăn, nhưng huyện cũng cơ bản đã giải quyết được việc làm và ổn
định đời sống nhân dân. Theo kết quả bác cáo điều tra sơ bộ cho thấy, tính đến
cuối năm 2012, cả huyện còn 2.497 hộ nghèo, chiếm 5,56% và 3.104 hộ cận
nghèo, chiếm 6,92% so với số hộ toàn huyện, và giảm khoảng 2% số hộ nghèo
so với cùng kỳ năm trước. Tính cấp thiết của vấn đề đã được khẳng định tại kỳ
họp thứ 7, Hội đồng Nhân dân huyện Vũng Liêm khóa X, ngày 17/07/2013,
với chủ đề “Thực hiện các giải pháp đồng bộ kéo giảm tỷ lệ hộ nghèo và
chống tái nghèo”.
Góp phần vào thành tích xoá đói giảm nghèo chung của cả huyện trong
đó có sự đóng góp không nhỏ của Ngân hàng Chính sách Xã hội Vũng Liêm.
Qua hơn 10 năm hoạt động, Ngân hàng Chính sách Xã hội với một cơ chế hoạt
động đặc thù đã thực hiện tốt mục tiêu đề ra như: cho vay vốn kịp thời tới tận
tay người nghèo thiếu vốn sản xuất kinh doanh góp phần tạo công ăn việc làm
tăng thu nhập, hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn giảm tỷ lệ đói nghèo và
khoảng cách giàu nghèo, giữ một vai trò tích cực trong thực hiện Chương trình
Mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo.
Từ tình hình thực tế trên, cần phải nhận diện và phân tích chính xác thực
trạng tín dụng đối với hộ nghèo tại đơn vị trong những năm gần đây, nhằm rút
ra các mặt làm được cũng như chưa làm được để củng cố và nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Vũng Liêm. Do vậy
mà đề tài “Thực trạng tín dụng cho hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã
hội Phòng giao dịch huyện Vũng Liêm, Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long” được
lựa chọn, nó phù hợp với thực trạng kinh tế xã hội của địa phương và sự phát
triển của ngân hàng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng
giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Vũng Liêm chi nhánh tỉnh
Vĩnh Long. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

1

- -


tín dụng hộ nghèo tại ngân hàng, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo,
xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình nguồn vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ
quá hạn theo thời hạn tín dụng, theo đơn vị ủy thác, theo điểm giao dịch tại
huyện Vũng Liêm đối với hộ vay qua 3 năm 2010 – 2011 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo
tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh
Long.
Mục tiêu 3: Thông qua các chỉ tiêu đánh giá và đề xuất các biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Không gian nghiên cứu của đề tài là tại huyện Vũng Liêm.
 Đề tài phân tích thực trạng tín dụng hộ nghèo theo số liệu 3 năm gần
nhất (2010-2012) và số liệu 6 tháng đầu năm 2013, do Ngân hàng chính sách
xã hội huyện Vũng Liêm cung cấp. Thời gian thực hiện đề tài là 12/08/2013 –
18/11/2013.
Đối tượng nghiên cứu là về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo.

2

- -



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng
a) Khái niệm tín dụng
Nếu hiểu một cách đơn giản thì tín dụng là sự chuyển quyền sử dụng một
lượng giá trị nhất định (hiện vật hay tiền tệ) trong một thời gian nhất định từ
người sở hữu sang người sử dụng, khi đến hạn thì người sử dụng hoàn trả cho
người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn và khoản dôi ra đó được gọi là giá cả
tín dụng hay lợi tức tín dụng. Nếu mở rộng ra thì có thể thấy rõ là quan hệ tín
dụng sẽ bao gồm cả hai nội dung huy động vốn và cho vay vốn [3, tr.55].
b) Bản chất tín dụng
Quá trình thực hiện quan hệ tín dụng cho thấy rằng:
Không làm thay đổi quyền sở hữu số lượng tiền cho vay mà chỉ chuyển
giao quyền sử dụng vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi.
Phải có thời hạn hoàn trả và phải được hoàn trả theo đúng thời hạn đã
được thoả thuận theo hợp đồng tín dụng.
Giá trị sử dụng được bảo tồn và được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
2.1.1.2. Tín dụng ngân hàng
a) Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là các quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng
với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế theo các nguyên tắc tín dụng
[3,tr.61].
b) Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có các đặc điểm sau:
Ngân hàng huy động vốn và cho vay đều thực hiện dưới hình thức tiền
tệ.
Trong tín dụng ngân hàng, các ngân hàng đóng vay trò là tổ chức trung

gian trong quá trình huy động và cho vay vốn.

3

- -


2.1.2. Tín dụng cho hộ nghèo
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng hộ nghèo
Nghị định số 78/2002 NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ ký ngày
04/10/2002 “Tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác là
việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất kinh
doanh tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục
tiêu xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội”.
2.1.2.2. Chính sách cho vay hộ nghèo
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) cho vay ưu đãi đối với hộ
nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định
xã hội.
a) Nguyên tắc vay vốn
Hộ nghèo vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
b) Điều kiện cho vay
Hộ vay phải có các điều kiện sau:
 Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương
nơi cho vay.
 Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã (phường, thị trấn) sở tại theo
chuẩn hộ nghèo do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội công bố từng thời kỳ.

 Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục
vay vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập
thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã.
 Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện
hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với ngân hàng cho vay, là
người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ ngân hàng.
c) Mục đích cho vay
 Cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

4

- -


 Mua sắm các loại vật tư, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ
sâu, thức ăn gia súc gia cầm… phục vụ cho các ngành trồng trọt, chăn nuôi.
 Mua sắm các công cụ lao động nhỏ như cày, cuốc, thuổng, bình phun
thuốc trừ sâu…
 Các chi phí thanh toán cung ứng lao vụ như thuê làm đất, bơm nước,
dịch vụ thú y bảo vệ thực vật…
 Đầu tư làm nghề thủ công trong hộ gia đình như mua nguyên vật liệu
sản xuất, công cụ lao động thủ công, máy móc nhỏ…
 Chi phí nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản như đào đắp ao hồ, mua
sắm các phương tiện như lưới cụ…
 Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao
động sáng lập và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện.
 Cho vay làm mới, sửa chữa nhà ở
 Cho vay làm mới nhà ở thực hiện theo chương trình, dự án của Chính
phủ.

 Cho vay sửa chữa nhà ở: NHCSXH chỉ cho vay đối với hộ nghèo sửa
chữa lại nhà ở bị hư hại, dột nát. Vốn vay chủ yếu sử dụng vào việc mua
nguyên vật liệu xây dựng, chi trả tiền công lao động phải thuê ngoài.
 Cho vay điện sinh hoạt
 Chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của nông thôn, xã
đến hộ vay như cột, dây dẫn, các thiết bị thắp sáng…
 Cho vay góp vốn xây dựng thủy điện nhỏ, các dự án điện dùng sức gió,
năng lượng mặt trời: máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có
điện lưới quốc gia.
 Cho vay nước sạch
 Góp vốn xây dựng dự án cung ứng nước sạch đến từng hộ.
 Những nơi chưa có dự án tổng thể phát triển nước sạch thì cho vay làm
giếng khơi giếng khoan, xây bể lọc nước, chứa nước…
 Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập
 Các chi phí học tập như học phí, mua sắm các thiết bị phục vụ học tập
(sách, bút, mực…) của con em hộ nghèo đang học tại các trường.

5

- -


2.1.2.3. Quy trình và thủ tục cho vay
Cho vay hộ nghèo được thực hiện theo quy trình thủ tục sau:
(1)
Tổ Tiết kiệm
và vay vốn

Hộ nghèo


(6)

(7)
(2)

(8)

Ngân hàng
Chính sách Xã hội

(4)
(3)

Ban Xóa đói
giảm nghèo xã,
UBND xã

Tổ chức
Chính trị - xã hội

(5)

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình xét thủ tục duyệt cho vay hộ nghèo

(1) Hộ nghèo viết Giấy đề nghị vay vốn gửi Tổ Tiết kiệm và vay vốn
(2) Tổ Tiết kiệm và vay vốn bình xét hộ nghèo được vay và gửi danh sách hộ
nghèo đề nghị vay vốn lên Ban Xóa đói giảm nghèo và Ủy ban Nhân dân
(UBND) xã.
(3) Ban Xóa đói giảm nghèo xã, UBND xã xác nhận và chuyển danh sách lên
ngân hàng.

(4) Ngân hàng xét duyệt và thông báo danh sách các hộ được vay, lịch giải
ngân, địa điểm giải ngân cho UBND xã.
(5). UBND xã thông báo kết quả phê duyệt của ngân hàng đến tổ chức chính
trị - xã hội.
(6) Tổ chức chính trị - xã hội thông báo kết quả phê duyệt đến Tổ Tiết kiệm và
vay vốn.
(7) Tổ Tiết kiệm và vay vốn thông báo cho hộ vay biết kết quả phê duyệt của
ngân hàng, thông báo lịch và địa điểm giải ngân đến các hộ được vay vốn.
(8) Ngân hàng cùng Tổ Tiết kiệm và vay vốn giải ngân đến từng hộ gia đình
được vay vốn.
Toàn bộ quy trình được mô tả như sau:
 Đối với hộ nghèo
 Tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm và Vay vốn (TK&VV).
6

- -


 Hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD) gởi tổ trưởng tổ
TK&VV.
 Khi giao dịch với Ngân hàng cho vay, chủ hộ hoặc người thừa kế hợp
pháp được ủy quyền phải có chứng minh nhân dân, nếu không có chứng minh
nhân dân thì phải có ảnh dán trên sổ tiết kiệm và vay vốn để phát tiền vay
đúng tên người đứng vay.
 Khi được vay, Ngân hàng sẽ cấp sổ TK&VV cho hộ nghèo để sử dụng
lâu dài khi giao dịch với Ngân hàng. Sổ này thay thế hợp đồng vay vốn và
kiêm theo dõi tiền gửi tiết kiệm. Sổ TK&VV có các điều khoản cam kết về
cho vay, trả nợ và gởi tiết kiệm, có một số tiêu chí kê khai tình trạng sản xuất
kinh doanh và khả năng tài chính của hộ vay làm cơ sở để xác định mức cho
vay. Hết số trang sổ được đổi sổ khác. Mỗi hộ vay chỉ được cấp 1 sổ. Dư nợ

trên sổ TK&VV ở mọi thời điểm không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa do
Hội đồng quản trị NHCSXH qui định.
 Đối với tổ TK&VV
 Nhận giấy đề nghị vay vốn của tổ viên.
 Tổ chức họp tổ để bình xét những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn. Lập
danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) kèm giấy đề nghị vay
vốn của tổ viên trình UBND xã. Tại cấp xã, ban xóa đói giảm nghèo xác nhận
các hộ xin vay đúng là những hộ thuộc dạng nghèo theo qui định và hiện đang
cư trú hợp pháp tại xã. UBND cấp xã xác nhận và phê duyệt danh sách hộ
nghèo xin vay để gởi Ngân hàng cho vay xem xét giải quyết.
 Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, tổ có trách nhiệm gởi danh
sách theo mẫu số 03/TD tới Ngân hàng cho vay để làm thủ tục phê duyệt cho
vay và nhận thông báo danh sách các hộ được phê duyệt cho vay (mẫu số
04/TD).
Thông báo kết quả phê duyệt danh sách các hộ được vay, lịch giải ngân
và địa điểm giải ngân tới tổ viên để tiếp tục thực hiện các khâu còn lại trong
qui trình vay vốn.
 Là thành viên đại diện cho hộ nghèo được vay vốn tại thôn xã, kiểm tra
giám sát các hoạt động liên quan tới việc vay vốn của tổ viên như kiểm tra sử
dụng vốn vay, trả nợ, trả lãi…
 Đối với Ban Xóa đói giảm nghèo xã
 Ban xóa đói giảm nghèo xác nhận các hộ vay đúng là những hộ thuộc
diện nghèo theo qui định và hiện đang cư trú hợp pháp tại xã.
7

- -


 Tham gia xử lý các vấn đề phát sinh trong cho vay hộ nghèo như xử lý
các trường hợp nợ quá hạn, hộ vay không trả lãi đúng kỳ hạn đã thỏa thuận, sử

dụng vốn vay sai mục đích…
 Kiến nghị, đề xuất với chính quyền, ngân hàng và cấp trên về những
vấn đề liên quan đến chính sách tín dụng hộ nghèo.
 Đối với Ngân hàng cho vay
 Cán bộ tín dụng tập hợp giấy đề nghị vay vốn và danh sách theo mẫu
số 03/TD từ các xã (phường, thị trấn) gởi lên, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của bộ hồ sơ vay vốn để trình thủ trưởng xem xét, phê duyệt cho vay. Bước
này tổ chức thực hiện không quá 5 ngày làm việc.
 Trường hợp người vay không có đầy đủ thủ tục vay vốn theo qui định
thì cán bộ tín dụng trả lại hồ sơ và hướng dẫn người vay làm lại hồ sơ và thủ
tục theo qui định.
 Sau khi danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn theo mẫu số 03/TD được
phê duyệt, Ngân hàng gởi thông báo kết quả phê duyệt tới UBND cấp xã (mẫu
số 04/TD).
 Ngân hàng cùng với hộ vay lập sổ vay vốn.
 Cùng với tổ TK&VV tổ chức giải ngân trực tiếp đến hộ nghèo tại trụ
sở ngân hàng hoặc xã (phường, thị trấn) theo thông báo của ngân hàng.
2.1.3. Một số chỉ tiêu phân tích
Phân tích tín dụng là một việc làm phức tạp và đòi hỏi nhiều nguồn thông
tin chính xác. Ngoài những thông tin từ các bảng báo cáo tổng kết tài sản, còn
có thể dùng một số chỉ số sau đây để phân tích rõ hơn về hiệu quả kinh tế và
hiệu quả xã hội mà chương trình cho vay hộ nghèo mang lại cho địa phương:
2.1.3.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng phát vay trong một khoảng thời gian nào đó không kể món vay đó đã thu
hồi hay chưa, thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm. [4, tr.185]
2.1.3.2. Doanh số thu nợ
Doanh thu nợ là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó, thường
được xác định theo tháng, quý hoặc năm. [4, tr.185]


8

- -


2.1.3.3. Dư nợ tín dụng
Dư nợ tín dụng (hay thường gọi ngắn gọn là dư nợ) là chỉ tiêu phản ánh
số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định.
Nó còn là chỉ tiêu đánh giá về quy mô hoạt động tín dụng của ngân hàng trong
từng thời kỳ. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu
doanh số cho vay và doanh số thu nợ. [4, tr.186]
2.1.3.4. Nợ quá hạn (nợ xấu)
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước (22/04/2005), “Về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng”. Nợ quá
hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá thời hạn
phải trả, đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Theo quy định trên, các khoản dư nợ tín dụng của ngân hàng được phân
loại từ nhóm 1 đến nhóm 5, tương ứng với các loại: nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm
1), nợ cần chú ý (nhóm 2), nợ dưới tiêu chuẩn (nhóm 3), nợ nghi ngờ (nhóm
4) và nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5). Các khoản nợ phân loại từ nhóm 3
đến nhóm 5 được xem là nợ xấu. Riêng tại NHCSXH nợ quá hạn được coi là
tương đương với nợ xấu. Khi món vay tại ngân hàng quá hạn các cán bộ tín
dụng sẽ chuyển ngay sang khoản nợ nhóm 4.
2.1.3.5. Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ (%)=

Doanh số thu nợ


x 100%

(2.1)

Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ
của khách hàng. Nó cho ta biết được số tiền mà ngân hàng thu được trong một
thời kỳ kinh doanh nhất định từ doanh số cho vay. Hệ số này càng lớn thì công
tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại. [1, tr.139]
2.1.3.6. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ
Tổng
nợhạn
xấu
Nợ quá

lệ nợ nợ
quá(%)
hạn ==
Tỷ lệ nợTỷ
xấu/Dư

(%)
x 100%

(2.2)

Dưdư
nợnợ
Tổng


Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ xấu tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi
nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
9

- -


Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi
ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng
của ngân hàng càng kém và ngược lại. [1, tr139]
2.1.3.7. Số nợ xấu thu hồi được
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng xử lý nợ rủi ro của NHCSXH, con số nợ
xấu thu hồi được càng cao càng tốt vì nó giúp NHCSXH hạn chế được tổn thất
và bảo toàn được nguồn vốn để hoạt động bền vững hơn. Ngoài ra việc tăng
cường thu hồi nợ xấu còn giúp cho các đối tượng vay vốn nâng cao được ý
thức trong việc sử dụng và hoàn trả vốn vay cho NHCSXH.
2.1.3.8. Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ

Dư nợ bình quân trong kỳ =

(2.3)

Dư nợ bình quân
(2.4)


2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng
nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. [1, tr.140]
2.1.3.9. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn
Dư nợ/Tổng nguồn vốn(%) =

Dư nợ

x 100%

(2.5)

Tổng nguồn vốn

Tỷ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn. Nó giúp cho nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng đối với tổng nguồn vốn. [2,
tr.140]
2.1.3.10. Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo (%) =

Số hộ nghèo

x 100%

(2.6)

Tổng số hộ dân cư
Theo công thức từ “Kho dữ liệu mức sống hộ gia đình”, của Tổng cục

Thống kê Việt Nam, thì tỷ lệ hộ nghèo là phần trăm hộ dân cư có mức thu
nhập thực tế bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo trong năm xác định
10

- -


trong tổng số hộ dân cư. Chuẩn nghèo là số tiền đảm bảo mức tiêu dùng thiết
yếu (bao gồm cả lương thực thực phẩm và phi lương thực thực phẩm) cho 1
người trong 1 tháng. Những hộ dân cư có thu nhập bình quân đầu người dưới
chuẩn nghèo là hộ nghèo. Thu nhập thực tế là thu nhập hiện hành của hộ dân
cư tại thời gian điều tra sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của giá cả theo thời gian
(theo tháng) và không gian (theo thành thị, nông thôn các vùng).
Chuẩn nghèo theo từng giai đoạn:
- Theo quyết định số 170/2005/QĐ-TTg, của Thủ tướng Chính phủ, ngày
08/07/2005, chuẩn nghèo trong giai đoạn 2006-2010:
+ Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000
đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
+ Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000
đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
+ Những hộ có thu nhập gấp 120% hộ nghèo là hộ cận nghèo.
- Theo quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, của Thủ tướng Chính phủ, ngày
30/11/2011, chuẩn nghèo trong giai đoạn 2011-2015:
+ Khu vực nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (từ 4,8 triệu đồng/người/năm) trở xuống.
+ Khu vực thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (từ 6 triệu đồng/người/năm) trở xuống.
+ Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401
nghìn đồng đến 520.000 đồng/người/tháng.
+ Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501

nghìn đồng đến 650.000 đồng/người/tháng.
Mức chuẩn nghèo quy định nêu trên là căn cứ để thực hiện các chính
sách an sinh xã hội và chính sách kinh tế, xã hội khác theo từng giai đoạn phát
triển của đất nước.
2.1.3.11. Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn
Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn (%) =

Số hộ nghèo được vay vốn

x 100%

(2.7)

Tổng số hộ nghèo
Đây là chỉ tiêu phản ánh số hộ nghèo được vay vốn từ NHCSXH so với
tổng số hộ nghèo trên toàn quốc, hay từng địa phương. Chỉ tiêu này cao hay
11

- -


thấp sẽ phản ánh tầm ảnh hưởng, độ tín nhiệm, năng lực hỗ trợ của NHCSXH
đối với người nghèo trên toàn quốc, hay ở một địa phương cụ thể nào đó. Mặt
khác nó phản ánh trình độ nhận thức của người nghèo về vai trò của vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế gia đình, về khả năng tiếp
cận dịch vụ tài chính chính thức của nhà nước. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt
vì như vậy sẽ có nhiều hộ nghèo có cơ hội để thoát khỏi ngưỡng nghèo để tiến
tới cuộc sống khá giả hơn.
2.1.3.12. Tỷ lệ hộ nghèo thoát nghèo nhờ vay vốn
Tỷ lệ hộ nghèo thoát nghèo

=
nhờ vay vốn (%)

Số hộ thoát nghèo nhờ vay vốn

x 100%

(2.8)

Tổng số hộ nghèo

Chỉ tiêu này phản ánh số hộ gia đình được vay vốn của NHCSXH thoát
khỏi ngưỡng nghèo đói trong tổng số hộ gia đình được vay vốn của NHCSXH.
Chỉ tiêu này càng cao có nghĩa là vốn vay từ NHSXH đã giúp được nhiều hộ
nghèo cải thiện được điều kiện sản xuất, nâng cao được năng suất lao động,
biết kinh doanh để có mức thu nhập cao hơn và thoát nghèo từ đó có cơ hội để
phát triển kinh tế gia đình trở thành khá và giàu. Khi kinh tế của các hộ gia
đình được vay vốn khá lên đã tạo cơ sở cho việc phát triển kinh tế địa phương
và đảm bảo vấn đề an sinh xã hội tại địa phương đó.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Sử dụng số liệu thứ cấp từ các báo cáo thống kê của phòng tín dụng và
báo cáo tài chính do NHCSXH huyện Vũng Liêm cung cấp.
Thu thập thêm số liệu tại Phòng Kinh Tế và Phòng Nông Nghiệp huyện
Vũng Liêm để bổ sung số liệu cho đề tài.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để
phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Ngân hàng
Chính sách Xã hội huyện Vũng Liêm.
 Phương pháp so sánh số tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu

kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế
hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này với kỳ trước.

 y  y1  y 0

12

- -

(2.9)


Trong đó:

y0 là chỉ tiêu kinh tế kỳ trước
y1 là chỉ tiêu kinh tế kỳ này
 y là khoảng chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế

 Phương pháp so sánh số tương đối là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu
kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thực hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của
con số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
 y 

Trong đó:

y1
 100
y0

(2.10)


y0 là chỉ tiêu kinh tế kỳ trước
y1 là chỉ tiêu kinh tế kỳ này
 y là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế

Mục tiêu 2: Sử dụng các tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động
tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Ngân hàng Chính sách Xã hội
huyện Vũng Liêm.
Mục tiêu 3: Từ các phân tích, đánh giá rút ra các mặt thuận lợi và khó
khăn của NHCSXH huyện Vũng Liêm, sử dụng phương pháp suy luận logic
để đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng đối với hộ nghèo.

13

- -


×