PHẢN ỨNG HUYẾT THANH
ứng dụng miễn dịch chẩn đoán vi sinh và
bệnh nhiễm
Võ Thị Chi Mai
Đáp ứng miễn dịch
Mục tiêu
• Trình bày các tính chất của phản ứng KN-KT.
• Nêu nguyên tắc, phương pháp, kết quả từng
loại phản ứng.
• Nhận định ý nghĩa kết quả phản ứng
Cơ quan miễn dịch
Chẩn đoán huyết thanh học
• Nhận biết kháng nguyên hoặc kháng thể
• Lượng giá kháng nguyên hoặc kháng thể
Loại kháng nguyên
– Kháng nguyên hòa tan = kết tủa
• Không kết cụm nếu không có kháng thể kết hợp
– Kháng nguyên hữu hình = ngưng kết
• Kết cụm nếu không có kháng thể kết hợp
Loại kháng thể
– Kháng thể đa dòng
• Hỗn hợp tế bào B
• Xác định nhiều epitope
• Có thể phản ứng chéo với KN khác
– Kháng thể đơn dòng
• Từ 1 clone tế bào B
• Đặc hiệu cho từng epitope
• Ít nhạy cảm hơn KT đa dòng
Phản ứng kết tủa
Kết tủa trên thạch (Ouchterlony)
• Ưu điểm
– Rẻ
– Đơn giản (“Có” / “Không”
– Không cần KN tinh chế
• Nhược điểm
–
–
–
–
Ít nhạy. Không định lượng
Tốn thời gian (24-48 giờ)
Cần nhiều huyết thanh (0,5 mL/test)
Có thể khó đọc kết quả
Kết tủa trên thạch
Control antibody
Test Antibody
Antigen
Kết tủa vòng Mancini
Khuếch tán vòng đơn
Pha KT trong thạch
Cho KN vào giếng
Kết tủa dạng vòng
Càng nhiều KN, vòng kết tủa càng lớn
Diameter (mm)
Thử nghiệm định lượng
Test
Standard Curve
mg antibody / mL
Phản ứng kết tủa
Đường cong kết tủa
Đường kết tủa xuất hiện khi tỉ lệ KN-KT tối ưu
Phản ứng ngưng kết
– Kháng nguyên hữu hình. Tạo mạng kết tụ với kháng thể
• Ưu điểm
– Đơn giản, rẻ
– KN hòa tan có thể gắn vào phân tử tải để thành hữu hình
• Nhược điểm
– Có thể phụ thuộc isotype
- IgM ngưng kết hiệu quả hơn IgG
• Sử dụng:
– Test sàng lọc
– Định nhóm máu
Ngưng kết trực tiếp
Ngưng kết gián tiếp
Tìm KN
Tìm KT
Đọc kết quả
1:5
1:10
1:20
1:40
1:80
1:160
1:320
1:640
1:1280
1:2560
1:5120
No serum
• Hiệu giá: Số nghịch đảo của nồng độ huyết thanh pha loãng cao nhất
cho phản ứng dương tính. Hiệu giá là 100, không phải là 1/100.
– Hiệu giá KT trong huyết thanh tùy thuộc loại test thực hiện
• Do độ nhạy các loại test khác nhau.
• Ví dụ: mẫu huyết thanh kháng Bartonella henselae có hiệu
giá ngưng kết 20; hiệu giá miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
128; hiệu giá western blot 400; hiệu giá ELISA 4.000.
Positive control
Patient 1
Patient 2
Patient 3
Negative Control
Dilution of serum
Phản ứng trung hòa
• Trung hòa:
• Nuôi cấy tế bào bị tổn thương do độc tố, vi khuẩn,
virus
• Cho tác nhân gây bệnh tiếp xúc KT trước khi cho
vào nuôi cấy tế bào
• Sự hủy hoại tế bào nuôi bị ức chế.
• Mục đích
– Định danh virus
– Định lượng kháng thể
Phản ứng trung hòa
Trung hòa độc tố
Ngăn ngưng kết hồng cầu: trung hòa virus
Phản ứng miễn dịch đánh dấu
• Chất đánh dấu được gắn vào 1 thành phần
– 3 loại chất đánh dấu
• Enzyme
• Thuốc nhuộm huỳnh quang
• Chất phóng xạ
• 1 thành phần phản ứng được gắn lên pha
rắn (solid phase) có thể rửa
– Thủy tinh, nhựa, màng, tế bào …
– Phiến kính, phiến nhựa, hạt, ...
Miễn dịch huỳnh quang (IFA)
UV light
shines on dye
Detection:
dye becomes excited -electron shift
light emitted from dye
at a different wavelength
Fluorecein Isothyocynate
emits green light
Rhodamine Isothyocynate
emits red light
positive cells
negative cells
• Ưu điểm
– Độ nhạy cao
– Có thể định lượng
– Kỹ thuật có thể phát triển
• Nhược điểm
– Thiết bị đắt
Ví dụ: microscope >$15,000;
fluorometers >$25,000;
flow cytometers >$100,000
• Mục đích
– Phát hiện mầm bệnh
– Định danh mầm bệnh
– Định lượng / loại tế bào
Thử nghiệm trực tiếp tìm KN
• Ví dụ: test tìm KN virus bệnh dại
– Dùng KT đánh dấu huỳnh quang
phát hiện KN trong mô ký chủ
Phản ứng gián tiếp tìm KT
• Ví dụ: test huỳnh quang gián tiếp
tìm KT chống Toxoplasma gondii
– Dùng kháng kháng thể đánh dấu
Miễn dịch phóng xạ (RIA)
• Ưu điểm:
- Rất nhạy
- Định lượng
• Nhược điểm:
- Thiết bị đắt
- Chất thải phóng xạ
• Mục đích:
- Thử nghiệm thuốc
- Định lượng hormone