CÔNG TY TNHH TV – TK – XD
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
*******************
Thành phố HCM, ngày tháng 01 năm 2012
HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ
Công trình : KHU NHÀ Ở CHUNG CƯ PHÚ MỸ.
Hạng mục: BỜ KÈ BẢO VỆ
Địa điểm : phường Phú Mỹ, quận 7, TpHCM.
CHỦ ĐẦU TƯ:
TƯ VẤN LẬP: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – THIẾT KẾ - XÂY DỰNG
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
MỤC LỤC
PHẦN I: THUYẾT MINH
I/ GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên dự án, địa điểm xây dựng
2. Tổ chức thực hiện dự án
3. Các căn cứ pháp lý
II/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ CÁC
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
1. Sự cần thiết.
2 .Mục tiêu đầu tư.
3. Địa điểm xây dựng.
4. Các căn cứ pháp lý.
5. Nguồn kinh phí.
6. Thời gian xây dựng.
7. Cấp công trình.
III/ TÓM TẮT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ, MỐI LIÊN HỆ CỦA CÔNG TRÌNH
VỚI QUY HOẠCH XÂY DỰNG TẠI KHU VỰC, CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN, TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG, DANH MỤC CÁC QUY
CHUẨN, TIÊU CHUẨN ĐƯỢC ÁP DỤNG
1. Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế
2. Tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch tại khu vực
3. Các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động
a. Điều kiện tự nhiên
b. Khí tượng thủy văn
c. Tải trọng và tác động
4. Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
IV/ PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ, DANH MỤC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
V/ THUYẾT MINH XÂY DỰNG
1. Đặc điểm địa hình
2. Tài liệu thủy văn
2
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
3. Tài liệu địa hình
4. Tài liệu địa chất
5. Thiết kế mặt bằng tuyến công trình:
6. Phương án xử lý chướng ngại vật chính trên tuyến:
7. Thiết kế kết cấu công trình:
a. Các thông số cơ bản của tuyến kè:
b. Kết cấu kè
8. Phương pháp và trình tự thi công
9. Danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế:
10. Tính toán ổn định mái dốc công trình bằng chương trình
a. Phương pháp tính toán
b. Trình tự tính toán
c. Ứng dụng phần mềm trong tính toán ổn định mái dốc
11. Tính toán phần tử hữu hạn, biến dạng công trình bằng chương trình Plaxis
a. Khái quát về Plaxis
b. Phương pháp phần tử hữu hạn trong Plaxis
12. Các biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường
13. Các biện pháp bảo đảm an toàn lao động
14. Các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông
15. Các biện pháp bảo đảm an toàn cháy nổ
16. Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị sử dụng để lập tổng
mức đầu tư và thời gian xây dựng công trình
a. Dự tính khối lượng các công tác xây dựng
b. Thiết bị sử dụng
c. Thời gian xây dựng công trình
17. Các lưu ý chung trong quá trình thi công
18. Các yêu cầu chủ yếu về vật liệu
19. Các vấn đề liên đới
20. Các vấn đề lưu ý khác
VI/ CÁC BẢN VẼ THIẾT KẾ
VII/ KINH PHÍ XÂY DỰNG
PHẦN II: TỔNG DỰ TOÁN
3
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
I/ CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN
II/ TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
PHẦN III: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
PHỤ LỤC 1: KIỂM TRA ỔN ĐỊNH MÁI DỐC
1. Số liệu chung
2. Số liệu đầu vào
3. Kết quả tính toán
4. Kết quả xuất ra từ chương trình Plaxis
PHỤ LỤC 2: TÍNH TOÁN PHẦN TỬ HỮU HẠN TỔNG THỂ
1. Số liệu tính toán
2. Kết quả xuất ra bằng chương trình.
3. Kiểm tra kết cấu cừ BTCT DƯL
4. Kiểm tra ổn định và biến dạng hệ neo
PHỤ LỤC 3: TÍNH TOÁN CỌC.
PHỤ LỤC 4: THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỌC VÁN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC.
4
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
CÔNG TY TNHH TV – TK – XD
SONG LONG
********
Số :
/ BCKTKT-SL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
*******************
Thành phố HCM, ngày tháng 01 năm 2012
HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ
Công trình : KHU NHÀ Ở CHUNG CƯ PHÚ MỸ
Hạng mục: BẢO VỆ BỜ KÈ
Địa điểm : phường Phú Mỹ, quận 7, Tp. HCM.
PHẦN 1: THUYẾT MINH
I/ GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tên dự án, Địa điểm xây dựng:
Tên Dự án: Khu nhà ở chung cư Phú Mỹ ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ Rạch Rơi.
Địa điểm xây dựng: phường Phú Mỹ, quận 7, Tp HCM
2. Tổ chức thực hiện dự án:
Chủ đầu tư:
CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 4
Trụ sở: 301 Hoàng Diệu, Phường 6, Quận 4, TP.HCM
Điện thoại: (08) 382 64 125
Đơn vị tư vấn:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – THIẾT KẾ - XÂY DỰNG SONG LONG
Trụ sở: 529/97 Huỳnh Văn Bánh, phường 14, Q.Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: (08) 38 445 030
Fax : (08) 38 445 030
E-mail :
Website : www.songlongco.vn
5
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
II/ SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ CÁC
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
1. Sự cần thiết đầu tư:
Hiện nay, khu đất dự án giáp Rạch Rơi tại phường Phú Mỹ, quận 7 có hiện
tượng sạt lở. Vì vậy chủ đầu tư đã đầu tư xây dựng bờ kè bảo vệ khu đất cũng như
bảo vệ bờ sông tránh sạt lở.
2. Mục tiêu đầu tư:
- Đảm bảo hiện trạng, ổn định cho bờ sông dưới tác động của các nguyên
nhân gây xói lở.
- Đảm bảo thoát nước đô thị cho tuyến rạch.
- Từng bước hiện đại hóa hạ tầng cơ sở cho ngành giao thông thủy nội địa
khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tăng vẻ mỹ quan đô thị, sông kênh rạch Tp. Hồ Chí Minh nói chung và cho
khu vực dự án nói riêng.
- Bảo vệ khu dân cư tại phường Phú Mỹ, quận 7 do Công ty TNHH MTV
dịch vụ công ích Quận 4 làm chủ đầu tư.
3. Địa điểm xây dựng:
- Rạch Rơi, phường Phú Mỹ, quận 7, Tp HCM.
4. Các căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính Phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về việc quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
- Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của Uỷ ban Nhân dân
Thành phố ban hành quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch thuộc địa bàn Thành phố;
- Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của Uỷ ban Nhân dân
Thành phố ban hành quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh,
rạch thuộc địa bàn Thành phố;
6
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
- Căn cứ công văn số 1127/SGTCC-GTT Về việc thỏa thuận mép bờ cao rạch
Rơi tại khu đất Dự án Khu nhà ở chung cư Phú Mỹ,phường Phú Mỹ, quận 7 ngày
25/11/2011.
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 21/09/1999 của Chính phủ về Dự án đầu
tư khu nhà ở Phú Mỹ , quận 7 ,thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 23/07/2001 của Chính phủ về việc
giao đất cho công ty Dịch vụ công ích quận 4 để đầu tư xây dựng Khu nhà ở tại
phường Phú Mỹ ,quận 7, thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Quyết định số 16/QĐ-UBND-QLĐT ngày 07/04/2009 của Uỷ ban
nhân dân Quận 7 về việc duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/500 công trình Khu nhà ở phục vụ tái định cư tại phường Phú Mỹ , quận 7 do
công ty Dịch vụ công ích quận 4 làm chủ đầu tư ;
Căn cứ quyết định số 121/QĐ-SXD-PTN ngy 12/09/2009 của Sở xây dựng
về việc phê duyệt dự án đầu tư “Xây dựng khu nhà ở phục vụ tái định cư tại phường
Phú Mỹ , quận 7 Hạng mục : Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và lô chung cư A , D , E ”
5. Nguồn kinh phí: Vốn tự có của chủ đầu tư.
6. Thời gian xây dựng: dự kiến 12 tháng
7. Cấp công trình: cấp IV.
III/ TÓM TẮT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ, MỐI LIÊN HỆ CỦA CÔNG TRÌNH
VỚI QUY HOẠCH XÂY DỰNG TẠI KHU VỰC, CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN, TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG, DANH MỤC CÁC QUY
CHUẨN, TIÊU CHUẨN ĐƯỢC ÁP DỤNG:
1. Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế:
Nhiệm vụ thiết kế của dự án là thiết kế công trình bờ kè chống sạt lở bờ sông,
bảo vệ khu dân cư tái định cư, tăng vẻ mỹ quan cho khu vực.
2. Tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch tại khu vực:
- Không ảnh hưởng quy hoạch phát triển đô thị.
3. Các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động:
a. Điều kiện tự nhiên:
7
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
Quận 7 là một trong năm quận mới thành lập năm 1997 của thành phố Hồ Chí
Minh. Quận 7 trước kia của thành phố Sài Gòn, sau giải phóng đã được nhập vào
quận 8. Quận 7 ngày nay được trích từ phần đất phía Bắc của huyện Nhà Bè, bao
gồm thị trấn Nhà Bè và 5 xã lân cận. Phía Bắc giáp quận 4 và quận 2; ranh giới là
kênh Tẻ và sông Sài Gòn. Phía Nam giáp huyện Nhà Bè; ranh giới là rạch Đĩa, sông
Phú Xuân. Phía Đông giáp quận 2, Đồng Nai; ranh giới là sông Sài Gòn và sông
Nhà Bè.Phía Tây giáp quận 8 và huyện Bình Chánh; ranh giới là rạch ông lớn.
Quận 7 có vị trí địa lý khá quan trọng với vị trí chiến lược khai thác giao
thông thuỷ và bộ, là cửa ngõ phía Nam của Thành phố, là cầu nối mở hướng phát
triển của Thành phố với biển Đông và thế giới. Các trục giao thông lớn đia quan
quận như xa lộ Bắc Nam, đường cao tốc Nguyễn Văn Linh. Sông Sài Gòn bao bọc
phía Đông với hệ thống cảng chuyên dụng, trung chuyển hàng hoá đi nước ngoài và
ngược lại, rất thuận lợi cho việc phát triển thương mại và vận tải hàng hoá cũng như
hành khách đi các vùng lân cận.
Nguồn nước chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều, một nửa năm ngọt,
một nửa năm mặn, độ mặn tăng cao và kéo dài ngay cả trong mùa mưa. Hệ thống
sông rạch chính của quận 7 bao gồm sông Sài Gòn, sông Nhà Bè, sông Phú Xuân,
rạch Đĩa, rạch Ông Lớn, kênh Tẻ và nhiều rạch nhỏ.
Quận 7 nổi tiếng với khu chế xuất Tân Thuận,công viên giải trí Wonderland, và
khu đô thị mới Nam Sài Gòn. Quận 7 là điển hình trong công tác quy hoạch đô thị
của thành phố với nhiều dự án đô thị hiện đại, trong đó nổi bậc nhất là khu đô thị
Phú Mỹ Hưng.Trên địa bàn quận 7 có 3 cảng lớn là Cảng Bến Nghé, Cảng Last Tân
Thuận Động, Cảng Bông Sen và một số cảng chuyên dùng phục vụ cho nội bộ như
Cảng Rau quả, Cảng Dầu thực vật...
b. Khí tượng thủy văn :
b.1. Nhiệt độ:
: 370
- Nhiệt độ trung bình năm
- Nhiệt độ tháng nóng nhất : 400 (tháng 4/1970)
: 130 (tháng 12/1985)
- Nhiệt độ tháng lạnh nhất
b.2. Độ ẩm:
- Độ ẩm trung bình năm : 28%
- Tháng cao nhất
: 87% (tháng 7 và tháng 9)
- Tháng thấp nhất
: 24% (tháng 2 và tháng 2)
b.3. Mưa:
- Lượng mưa trung bình : 1979mm;
8
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
- Số ngày mưa trung bình năm: 154 ngày;
- Lượng mưa tháng lớn nhất : 338mm (tháng 9);
- Lượng mưa tháng nhỏ nhất : 3mm (tháng 11).
b.4. Gió:
- Mùa khô hướng gió chủ đạo : Đông - Nam (30%-40%), Đông (20% -30%);
- Mùa mưa hướng gió
: Tây - Nam (66%);
- Tốc độ gió trung bình có 2-3m/s, cao nhất không quá 25-30m/s.
b.5. Bốc hơi:
Với nền nhiệt độ cao, nắng nhiều, lại có gió thường xuyên nên nhìn chung bốc
hơi vào loại lớn: 1.300mm trên ống piche và bằng 1.700mm trên chậu A.
Các tháng mùa khô có lượng bốc hơi bình quân 130mm đến 160mm/tháng, các
tháng mùa mưa lượng bốc hơi từ 70mm đến 90mm.
Bốc hơi năm lớn nhất tuyệt đối 2.666mm.
b.6. Số giờ nắng:
Số giờ nắng bình quân cả năm 2.600 giờ.
Số giờ nắng bình quân trong một ngày 7 ÷ 8 giờ.
b.7. Gió và bão:
Gió thường xuất hiện ở 2 hướng chính là Tây Nam và Đông Bắc. Gió có
hướng Tây Nam xuất hiện trong mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, gió Đông Bắc
xuất hiện trong mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. Tốc độ gió thường xuyên từ 2 ÷ 4
m/s.
Bão ít xuất hiện nhưng không phải là không có. Theo thống kê trong 100 năm
trở lại đây thì trong số các cơn bão đổ bộ vào nước ta có 10% số cơn bão gây ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến vùng này, trong đó phần đổ bộ trực tiếp chiếm tỷ
trọng rất nhỏ (khoảng 2,5%). Những cơn bão gây ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp
đến khu vực xảy ra vào những tháng cuối năm, chủ yếu gây ra mưa lớn (200 ÷ 300)
mm/ngày trên phạm vi toàn lưu vực và gió cấp 2 đến cấp 10 tức khoảng (20 ÷ 25)
m/s. Ngoài ra, trong khu vực nghiên cứu còn xuất hiện các cơn xoáy lốc có tốc độ
gió có khi đạt đến 30m/s, tuy nhiên những trận gió lốc như vậy chỉ xảy ra trong
phạm vi hẹp và thời gian ngắn song sức phá hoại mạnh nên cũng có thể gây những
hư hỏng về nhà cửa và công trình dân dụng khác.
c. Tải trọng và tác động:
- Áp lực thẳng đứng và nằm ngang của đất.
9
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
- Áp lực thủy tĩnh.
- Tác dụng của sóng (do gió và do các phương tiện giao thông thủy).
- Tải trọng phân bố đều của người
4. Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
TT
TÊN TIÊU CHUẨN – QUY PHẠM
KÝ HIỆU
I. VĂN BẢN CHUNG
1
Tiêu chuẩn bản vẽ thuỷ lợi
14TCN-21-85
2
Quy phạm lập và trình duyệt các đồ án cơ khí
QPTL.A.2.74
3
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
NXB-XD- 1999
4
Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (tập I – tập IX)
NXB-XD- 1997
5
Tuyển tập tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông (tập I–tập NXB-XD- 1997
IX)
6
Quy hoạch xây dựng đô thị
TCVN 4449-87
II. THIẾT KẾ
1
Các công trình thuỷ lợi – Các quy trình chủ yếu về thiết kế
TCXD
285:2002
VN
2
Nền các công trình thuỷ công – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4253-86
3
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thuỷ công – Tiêu chuẩn thiết TCVN 4116-85
kế
4
Quy phạm tải trọng và lực tác dụng lên công trình thuỷ lợi (do 14TCN
28-85sóng và tàu)
QPTL.C.1.78
5
Quy trình thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép công trình 14TCN 54-87
thuỷ công (tập I, II, III)
6
Quy phạm tạm thời để tính tải trọng gió
QP.01.61
7
Quy phạm tính toán các đặc trưng thuỷ văn thiết kế
14TCN 10-85
8
Hướng dẫn thiết kế đóng cọc
9
Quy phạm phân cấp đê
14TCN 19-85
HDTL.A.6.77
10
Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường của các dự án phát 14TCN 111-1997
triển tài nguyên nước
11
Phân cấp đường thuỷ nội địa
10
TCVN5664-2009
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
12
Chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc trong công
trình thuỷ lợi
13
Công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ – Quy trình thiết kế
14TCN 84-91
14
Công trình bến cảng sông – Tiêu chuẩn thiết kế
22TCN 219-1994
15
Công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế
22TCN 207-92
16
Tải trọng và tác động do sóng và do tàu lên công trình thuỷ – 22TCN 222-1994
Tiêu chuẩn thiết kế
17
Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán
TCXD 40-1987
18
Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc
TCXD 205-1998
19
Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
TCVN 2737-95
20
Công trình thuỷ lợi – các quy định chủ yếu về thiết kế
TCVN5060-1990
21
Kết cấu Bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 356:2005
22
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường và đắp trên nền đất yếu
22TCN262-2000
23
Tiêu chuẩn thiết kế cầu
22TCN272-2005
24
Quy trình chỉnh trị luồng chạy tàu
22TCN241-98
III. THI CÔNG
1
Quy phạm xây lát đá công trình thuỷ lợi
14TCN.12-85QPTL.2.66
2
Quy phạm kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông, QPTL.D.6.78
bê tông cốt thép thuỷ lợi
3
Công trình thuỷ lợi – Quy trình thi công và nghiệm thu khớp nối 14TCN 82-95
biến dạng
4
Công tác xây, bê tông ……
5
Quy phạm kỹ thuật và an toàn lao động
IV. VẬT LIỆU:
1
Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu – Tiêu 22TCN 248-98
chuẩn thiết kế và nghiệm thu
2
Vải địa kỹ thuật – quy định chung về lấy mẫu, thử và xử lý 14TCN 91-96
thống kê
3
Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4314-86
4
Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7570-2006
11
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
5
Đá dăm – sỏi sử dụng trong xây dựng, thi công và nghiệm thu
TCVN 1771-86
6
Xi măng poclang – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2682-99
7
Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4560-87
8
Kết cấu gạch đá – Qui phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4085-85
9
Qui định về cốt thép cho kết cấu bê tông cốt thép
TCVN 4453-87
10
Kết cấu bê tông và lắp ghép toàn khối - Qui phạm thi công và TCVN 4453-95
nghiệm thu
11
Hoàn thiện mặt bằng xây dựng – Qui phạm thi công và nghiệm TCVN 4516-88
thu
12
Đánh giá chất lượng công trình xây lắp – Nguyên tắc cơ bản
TCVN5638-1991
13
Hàn cốt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu BTCT
20TCN 71-77
IV/ PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ, DANH MỤC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ:
Trong dự án này không có công nghệ.
V/ THUYẾT MINH XÂY DỰNG:
1. Đặc điểm địa hình:
- Hệ tọa độ: sử dụng hệ tọa độ Vn-2000.
- Hệ cao độ: sử dụng hệ cao độ Hòn Dấu
- Phạm vi xây dựng bờ kè: theo chiều dài khu đất giáp sông.
- Nước đục do dòng chảy mang nhiều phù sa, phù du.
- Địa chất đáy: Đất sét pha cát được phủ một lớp bùn trên mặt.
2. Tài liệu thủy văn:
2.1. Thủy văn:
Đây là rạch khá lớn, dòng chảy có vận tốc khá lớn, ghe tàu nhiều nên ảnh
hưởng đến công trình kè sau khi xây dựng. Do đó, để đảm bảo an toàn cho kè,
chúng tôi tiến hành thu thập thêm số liệu thuỷ văn như cao trình mực nước cao,
mực nước thấp do Khu Đường Sông cung cấp (số liệu do Công ty Tư vấn Xây dựng
Thuỷ lợi II - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện đo đạc và tính
toán).
12
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
Nhìn chung, khu vực của dự án nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của chế độ
bán nhật triều không đều của Biển Đông, biên độ triều dao động khoảng 2,5m. Cụ
thể :
Đỉnh triều
ứng từng tần suất thiết kế
Trạm Nhà Bè, Cầu Phú
Xuân,rạch Rơi(m)
Đỉnh triều cao ứng tần suất 1%
1,52
Đỉnh triều cao ứng tần suất 5%
1,57
Đỉnh triều thấp ứng tần suất 95%
-2,29
Đỉnh triều thấp ứng tần suất 99%
-2,33
2.2. Thủy triều:
Đây là khu vực mang tính chất bán nhật triều không đều: hàng ngày có hai
lần triều dâng lên và hai lần triều rút.
Biên độ triều khoảng 3,5m trong kỳ triều cường và biên độ triều cũng đạt đến
2,0m ngay trong kỳ triều kém.
Dòng chảy: vận tốc dòng chảy tại khu vực trung bình là 1,0m/s. Tốc độ dòng
chảy lớn nhất quan trắc được đạt tới giá trị 2,2m/s. Tốc độ dòng chảy ngang lớn
nhất quan trắc được là 0,6m/s.
3. Tài liệu địa hình:
Theo tài liệu khảo sát địa hình do Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây
dựng Song Long lập tháng 12/2011.
Tham khảo Khu Đường sông.
Ngoài ra, để đủ các tài liệu phục vụ cho thiết kế kỹ thuật của dự án, chúng tôi
còn tiến hành thu thập tài liệu khảo sát quy hoạch khu vực lân cận của dự án.
Hiện nay, khu đất chưa được san lấp đạt cao độ, chưa xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, hiện trạng vẫn chưa thay đổi nhiều.
Trên tuyến dự án, bờ sông đang ở trạng thái tự nhiên, chưa được đầu tư xây
dựng các công trình kè bờ nào mang tính chất quy mô lớn, lâu dài….
4. Tài liệu địa chất:
Theo Báo cáo khảo sát địa chất do Trung Tâm Nghiên Cứu Công Nghệ Và
Thiết Bị Công Nghiệp thực hiện vào tháng 6 năm 2002. Khối lượng đã khảo sát
gồm 3 hố khoan,mỗi hố khoan sâu 20m.Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu khảo sát
20m, nền đất ở đây được cấu tạo bởi 3 lớp.
13
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
Lớp đất số 1:
Trên mặt là lớp cát hạt vừa, màu xám vàng- trạng thái bời rời; có bề dầy tại
HK1=1.4m, HK2=0.1m với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
+
Độ ẩm
:
29.4
%
+
Dung trọng tự nhiên γw
:
1.821
g/cm3
+
Dung trọng khô
γk
:
1.407
g/cm3
+
Dung trọng đẩy nổi γđn
:
0.88
g/cm3
+
Dung trọng bão hòa γbh
1.88
g/cm3
:
+
Tỷ trọng
Gs
:
2.67
+
Độ bão hòa
S% :
87.4
+
Hệ số rỗng
e
:
0.898
+
Độ rỗng
n% :
47.3
+
Lực dính đơn vị
C
:
0.002
kg/cm2
+
Góc ma sát trong
ϕ
:
220
Lớp đất số 2:
Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám đen/ xám xanh nhạt đến xám, độ dẻo cao-trạng thái
rất mềm là lớp đất rất yếu,sức chịu tải rất thấp, độ nún nhiều, có bề mặt dầy tại
HK1=11.1m, HK2=13.4m, HK3=11.0m với các tính chất cơ lý như sau:
+
Độ ẩm
:
84.4
%
+
Dung trọng tự nhiên γw
:
1.475
g/cm3
+
Dung trọng khô
γk
:
1.407
g/cm3
+
Dung trọng đẩy nổi γđn
:
0.493
g/cm3
+
Dung trọng bão hòa γbh
1.493
g/cm3
:
+
Tỷ trọng
Gs
:
2.608
+
Độ bão hòa
S% :
97.4
+
Hệ số rỗng
e
:
2.260
+
Độ rỗng
n% :
69.3
+
Lực dính đơn vị
C
:
0.075
kg/cm2
+
Góc ma sát trong
ϕ
:
3030’
+
Giới hạn Atterberg:
Giới hạn chảy WL
:
74.2
%
Giới hạn dẻo WP
:
37.8
%
Chỉ số dẻo
IP
:
36.4
%
Độ sệt
IL
:
1.28
+
Nén đơn
Qu
:
0.13
kg/cm2
Lớp đất số 3:
Sét lẫn bột vân cát bụi, màu xám nhạt vân nâu vàng, độ dẻo cao- trạng thái dẻo
mềm đến dẻo cứng gồm 2 lớp:
*/Lớp 3a: Trạng thái dẻo mềm là lớp tương đối tốt; có bề dày tại tại HK1=3.5m;
HK2=5.0m với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
+
Độ ẩm
:
38.8
%
14
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
Dung trọng tự nhiên γw
:
1.807
g/cm3
Dung trọng khô
γk
:
1.302
g/cm3
Dung trọng đẩy nổi γđn
:
0.816
g/cm3
Dung trọng bão hòa γbh
1.816
g/cm3
:
Tỷ trọng
Gs
:
2.680
Độ bão hòa
S% :
98.2
Hệ số rỗng
e
:
1.058
Độ rỗng
n% :
51.4
Lực dính đơn vị
C
:
0.138
kg/cm2
Góc ma sát trong
ϕ
:
110
Giới hạn Atterberg:
Giới hạn chảy WL
:
51.1
%
Giới hạn dẻo WP
:
20.3
%
Chỉ số dẻo
IP
:
30.8
%
Độ sệt
IL
:
0.60
+
Nén đơn
Qu
:
0.849
kg/cm2
*/Lớp 3b: Trạng thái dẻo cứng là lớp đất tốt; có bề dày tại tại HK1=4.0m;
HK2=1.5m; HK3=9.0m với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
+
Độ ẩm
:
32.6
%
+
Dung trọng tự nhiên γw
:
1.871
g/cm3
+
Dung trọng khô
γk
:
1.411
g/cm3
+
Dung trọng đẩy nổi γđn
:
0.885
g/cm3
+
Dung trọng bão hòa γbh
1.885
g/cm3
:
+
Tỷ trọng
Gs
:
2.683
+
Độ bão hòa
S% :
97.0
+
Hệ số rỗng
e
:
0.901
+
Độ rỗng
n% :
47.4
+
Lực dính đơn vị
C
:
0.154
kg/cm2
+
Góc ma sát trong
ϕ
:
130
+
Giới hạn Atterberg:
Giới hạn chảy WL
:
52.6
%
Giới hạn dẻo WP
:
21.0
%
Chỉ số dẻo
IP
:
31.6
%
Độ sệt
IL
:
0.37
+
Nén đơn
Qu
:
1.075
kg/cm2
5. Thiết kế mặt bằng tuyến công trình:
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Phương án tuyến kè được thiết kế dựa trên các nguyên tắc sau:
- Căn cứ công văn số 1127/SGTCC-GTT ngày 25/11/2011về việc thỏa thuận
mép bờ cao rạch Rơi tại khu đất Dự án Khu nhà ở chung cư Phú Mỹ,phường Phú
Mỹ, quận 7.
15
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
- Không lấn chiếm hiện trạng tự nhiên đường bờ rạch, cản trở dòng chảy tự
nhiên.
- Nằm trong ranh giao đất được cấp thẩm quyền giao đất.
- Phù hợp quy hoạch tại khu vực dự án.
- Căn cứ vào bình đồ khảo sát địa hình.
- Bảo đảm không thu hẹp lòng rạch, gây ảnh hưởng xấu đến khả năng thoát
nước và giao thông thủy của rạch.
Như vậy, vị trí kè thể hiện rõ bình đồ tuyến kè đính kèm .
6. Phương án xử lý chướng ngại vật chính trên tuyến:
Trên toàn tuyến kè không có chướng ngại vật nào.
7. Thiết kế kết cấu công trình:
a. Các thông số cơ bản của tuyến kè:
Việc xác định các thông số cơ bản của kè dựa trên các tài liệu mực nước cao
nhất và thấp nhất đo được. Cụ thể như sau :
Cao độ đỉnh kè:
Để tránh ngập khi triều cường, cao trình đỉnh kè phải cao hơn mực nước cao
nhất. Căn cứ cao độ thực tế của khu vực, cao độ nền san lấp khu vực, tài liệu mức
nước thu thập được do Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy Lợi II – Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn thực hiện thì cao trình đỉnh kè được chọn là +2,2m (Cao độ
chuẩn Hòn Dấu).
Như vậy, toàn bộ tuyến kè chính như sau :
Toàn tuyến kè với chiều dài là 322.25m, dọc suốt khu đất do công ty TNHH-MTV
Dịch Vụ Công Ích Quận 4 làm chủ đầu tư.
Mô tả chi tiết kết cấu kè theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công kè.
Tải trọng khai thác :
Tuyến đường sau kè chủ yếu phục vụ cho giao thông của khu vực dự án,
khoảng cách từ mặt đường đến kè nhỏ nhất là 10m (dải cây xanh ven bờ). Mặc khác
sau tuyến kè được bố trí là vỉa hè=. Do đó, căn cứ vào các điều kiện khai thác sau
kè và quy chuẩn xây dựng hiện hành, chọn tải trọng khai thác sau kè là 0.3T/m 2 để
tính toán ổn định cho công trình kè.
b. Kết cấu kè:
16
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
Hiện nay có rất nhiều dạng kết cấu kè đang được sử dụng như kè mái đứng,
kè mái nghiêng, kè bằng cọc bê tông cốt thép, cọc bản nhựa, cọc bê tông dự ứng
lực, kè bằng rọ đá… Qua xem xét, chúng tôi chọn kết cấu kè như sau:
- Cao trình đỉnh kè :
+2,20m (cao độ Hòn Dấu)
- Cọc ván BTCT dự ứng lực SW-600B chiều dài 18m đóng sát nhau.
- Bên trên đổ dầm mũ BTCT M.300, kích thước 80x80cm dọc tuyến kè.
- Hệ thống kè được neo vào bên trong bằng hệ dầm neo BTCT M.300 kích
thước (30x60)cm và bệ neo BTCT M.300 và cọc neo BTCT M.300 kích thước
(30x30)cm dài 22m. Khoảng cách các dầm neo là 4m dọc theo tuyến kè.
- Tại vị trí neo, dầm mũ được mở rộng thành 80x180cm
- Phía sau tường cừ là tầng lọc, cấu tạo từ trên xuống dưới gồm:
+ Vải địa kỹ thuật phân cách.
+ Đá xô bồ đường kính 5-10cm đổ với mái dốc 1:1 ngay sát tường từ cao
trình 0.00m (hệ cao độ Hòn Dấu).
+ Lớp đá 4x6 dày 20cm.
+ Lớp đá 1x2 dày 10cm.
+ Vải địa kỹ thuật phân cách.
- Trên đỉnh kè:
+ Lát gạch con sâu dày 6cm, bề rộng 10.0m
+ Bên dưới là lớp cát san lấp đầm chặt.
* Kết cấu bó vỉa:
- Bó vỉa bằng bê tông đá 1x2 M.200 kích thước (20x40)cm.
- Bê tông lót: đá 4x6 M.100 dày 10cm, rộng 40cm.
** Ưu điểm:
- Tiết diện hình học dạng sóng giúp giảm nhiều khối lượng trong khi cường
độ vẫn không đổi so với tiết diện chữ nhật nên có tính kinh tế cao.
- Cẩu lắp, vận chuyển, tồn trữ không phải theo một qui định nào rất tiện lợi
cho vận chuyển và giảm diện tích bãi tồn trữ.
- Cọc ván không phân biệt mặt trái hay phải, có thể sử dụng vào nhiều ứng
dụng khác nhau.
- Chống rỉ sét và ăn mòn, thích hợp cho các công trình nước biển, đặt biệt
trong môi trường bị xâm thực mạnh.
- Có thể dùng nhiều loại búa, kể cả búa diezel hay búa rung để đóng loại cọc
này. Đặt biệt có thể nhổ cọc lên sau khi đóng.
- Độ chuyển vị đầu cọc ván nhỏ do momet quán tính của loại tiết diện hình
gợn sóng lớn.
- Tuổi thọ công trình cao.
- Đa dạng về kích thước và quy cách.
- Trình tự thi công đơn giản
- Thi công vào mọi con nước (nước cao hoặc nước thấp).
- Không cần làm vòng vây thi công.
17
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
8. Phương pháp và trình tự thi công:
a. Trình tự thi công gồm các bước sau :
- Giải tỏa, giải phóng mặt bằng thi công bao gồm : chặt đốn cây cối đào bỏ
gốc cây trong phạm vi xây dựng.
- Tiến hành định vị tuyến kè đúng tim, mốc thiết kế.
- Dùng cần trục cẩu lắp sàn đạo, xà kẹp đúng cao trình.
- Đóng cừ ván DUL BTCT bằng phương pháp rung xói nước
- Đào rãnh, đóng cọc neo.
- Làm thép và ván khuôn dầm mũ, đặt thép neo chờ.
- Làm thép, ván khuôn bệ neo và dầm neo
- Đổ bê tông bệ neo, dầm neo
- Đổ BT dầm mũ liên kết đầu cừ.
- Xếp đá, trải vải địa kỹ thuật tạo tầng lọc ngược.
- Đắp cát san lắp đến cao trình.
- Lát gạch con sâu
- Đổ BT bó vỉa
- Làm lan can trang trí.
- Hoàn thiện
b. Yêu cầu khi thi công:
- Định vị tim, mốc như tọa độ đã thiết kế, sử dụng hệ tọa độ Quốc gia Vn2000.
- Khi thi công đóng cừ không để nứt hay tỳ vết lớn lên cừ.
- Cốt thép lắp dựng, mối nối đúng quy trình quy phạm.
- Ván khuôn kín tránh mất nước BT dầm mũ.
- Bệ neo lắp dựng đúng cao trình.
- Mối hàn phải đảm bảo chịu lực của hệ neo.
c. Phương pháp lắp đặt cừ DUL BTCT:
18
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
19
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
d. Phương pháp thi công bằng búa rung kết hợp xói nước:
Trong phương pháp thi công bằng búa rung kết hợp với xói thì người ta vừa
rung vừa phun nước áp lực cao xuống đáy cừ để xói rửa đất cho cọc hạ xuống. Dàn
búa + xói rửa đó là chuyên dụng phải nhập khẩu từ nước ngoài. Khi đúc cừ người ta
đã đặt sẵn 02-06 ống thông từ đầu cừ đến đáy cừ (cỡ D15-D17). Phương pháp thi
công bằng búa rung kết hợp xói nước gồm có các bước chính sau:
- Chuẩn bị gồm cần cẩu và búa rung 6 tấn, hệ thống tia nước áp lực rất cao
max 120 atmôfe.
- Lắp đặt và định vị khung dẫn hướng
- Dùng cẩu móc vào phía đỉnh cọc để di chuyễn đến vị trí cọc cần đóng
- Dưới sức nặng của bản thân cọc và sức mạnh của tia nước bắn ra phía mũi
cọc mà cọc tự động hạ xuống. Chiều sâu yêu cầu là 20% đến 30% chiều dài cọc.
- Lắp búa rung vào đầu cọc kết hợp với tia nước để hạ cọc đến cao độ thiết
kế.
9. Danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế:
Trong quá trình tính toán, thiết kế, hoàn thiện hồ sơ công trình đã sử dụng các
phần mềm sau:
- Microsoft Office
- Autocad
- Phần mềm thiết kế trắc dọc, trắc ngang, tính toán khối lượng
- Phần mềm tính biến dạng và ổn định, kết cấu: Plaxis, Geoslope.
10. Tính toán ổn định bờ kè
a. Phương pháp tính toán
a.1. Yêu cầu
Để đảm bảo các mục tiêu về ổn định mái dốc. Thiết kế cần phải đạt các yêu
cầu sau:
Đảm bảo luôn ổn định toàn khối
Để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi người kỹ sư thiết kế cần nắm vững những
vấn đề sau:
- Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng: địa hình, địa chất, kí hậu, thuỷ văn.
- Các yêu cầu về kinh tế kỹ thuật.
20
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
- Các giải pháp thiết kế có lợi về mặt cơ học ( giảm độ dốc mái taluy, giảm
chiều cao mái taluy, tăng yêu cầu đầm nén, làm thêm tường chắn chống đỡ mái
taluy…)
- Các giải pháp nhằm hạn chế tác động xấu của thiên nhiên(Các giải pháp
thoát nước mặt, trồng cỏ…)
- Các giải pháp thiết kế đặc biệt đối với nền đường đào sâu đắp cao, tuyến
qua vùng có địa chất phức tạp.
a.2. Tiêu chuẩn áp dụng:
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN285:2002
- Tiêu chuẩn nghành công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ 14TCN84-91.
- Qui phạm phân cấp đê QPTLA.6.77.
a.3. Công thức tính toán:
Theo thiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285:2002 để dảm bảo kết
cấu công trình thuỷ làm việc ổn định điều kiện là:
nc .N tt ≤
m
.R
kn
R
n .k
hoặc K = N ≥ c n
m
tt
Trong đó:
K: Hệ số an toàn chung của công trình.
Ntt : Tải trọng tính toán tổng quát (lực moment, ứng suất).
R: Sức chịu tải tính toán tổng quát
nc: Hệ số tổ hợp tải trọng, với dự án này hệ số nc=1,0.
m: Hệ số điều kiện làm việc. Theo phụ lục B của tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam TCXDVN 285:2002, với dự án này hệ số m = 1,0.
kn: Hệ số đảm bảo được xét theo quy mô nhiệm vụ của công trình, với dự
án này hệ số kn= 1,15 (công trình cấp IV).
Như vậy với dự án này, hệ số an toàn chung của công trình là:
K=
R
1,0 x1,15
n .k
≥ c n =
= 1,15
N tt
1,0
m
b. Trình tự tính toán ổn định mái dốc
Nội dung và trình tự tính toán ổn định mái dốc
21
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
Để đảm bảo yêu cầu của thiết kế, nội dung và trình tự tính toán được thực
hiện theo sơ đồ sau:
11. Tính toán phần tử hữu hạn, biến dạng công trình bằng chương trình
Plaxis:
a. Khái quát về Plaxis
- Phần mềm Plaxis của ĐH công nghệ Deff- Hà Lan. Phiên bản Plaxis
V.1(1987)- phân tích bài toán ổn định đê biển và đê sông tại các vùng biển thấp tại
Hà Lan.
- GS.R.B.J Brinkgreve và P.A Vermeer là người khởi xướng.
- Năm 1993 Công ty PLAXIS BV được thành lập và từ năm 1998, các phần
mềm PLAXIS đều được xây dựng theo phần tử hữu hạn.
- Từ 2000-2007 bộ phần mềm Plaxis hiện nay gồm 5 môđun:
Plaxis V.8-2D: phân tích biến dạng và ổn định các bài toán địa kỹ thuật
theo PTHH-2D, trường hợp đất bão hòa và đất không bão hòa
Plaxis Dynamics: phân tích động lực theo PTHH-2D do tác động nhân
tạo và động đất gây ra- không xét được hóa lỏng trong mô trường.
Plaxis PlaxFlow-V.1: Phân tích thấm trong môi trường đất đá theo
PTHH-2D. Bài toán thấm ổn định và không ổn định, môi trường đẳng hướng và
không đẳng hướng.
Plaxis 3D Tunnel V.2: phân tích biến dạng và ổn định theo bài toán ba
chiều trong thiết kế đường hầm theo PTHH.
22
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
Plaxis 3D Foundation – V.1: Phân tích biến dạng và ổn định các móng
bè, móng cọc và công trình biển theo PTHH.
** Trong công trình này, dùng Plaxis V.8-2D để tính toán.
b. Phương pháp phần tử hữu hạn trong Plaxis
b.1 Các bước cơ bản của phương pháp phần tử hữu hạn
- Chia lưới phần tử hữu hạn.
- Chuyển vị tại các nút là các ẩn số
- Chuyển vị bên trong phần tử được nội suy từ giá trị chuyển vị nút
- Mô hình vật liệu
- Điều kiện biên về chuyển vị, lực
- Giải hệ phương trình tổng thể cân bằng lực cho kết quả chuyển vị nút.
- Tính các đại lượng khác( biến dạng, ứng suất)
12. Các biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường:
Phương tiện thi công được bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật nhằm giảm tiếng ồn tối thiểu và an toàn khi sử dụng .
Xe vận tải vật liệu phải có bạt che chắn nhằm hạn chế tối đa việc rơi vãi, gây
bụi và ô nhiễm nguồn nước .
Nơi tập kết vật tư phải đảm bảo vệ sinh, không gây ảnh hưởng đến mọi người
chung quanh .
Tránh để ùn tắc bùn rác làm đọng nước gây ô nhiễm cho dân cư ở trong khu
vực đang tiến hành san lấp và gây khó khăn cho việc đi lại.
Thường xuyên tưới nước chóng bụi.
Không để chất thải thi công làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
Không để tiếng ồn quá giới hạn qui định tại những nơi dân cư sinh hoạt đông
đúc, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ.
13. Các biện pháp bảo đảm an toàn lao động:
Trước khi thi công, cán bộ an toàn lao động của đơn vị thi công phải hướng
dẫn cụ thể biện pháp an toàn lao động cho công nhân tại công trường.
Cán bộ kỹ thuật và công nhân tại công trường được trang bị đồ bảo hộ lao
động trong suốt thời gian làm việc.
Các thiết bị cấp cứu y tế được bố trí tại văn phòng ban chỉ huy công trường
nằm trên tuyến và sẽ được sử dụng kịp thời lúc xảy ra sự cố.
Hố đào phải được chống đỡ chắc chắn để không xảy ra hiện tượng sạc lở đất
( đặc biệt đất yếu hoặc mưa lớn ).
23
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
Các thiết bị thi công phải đặt ngoài phạm vi cung trượt và không chất tải trên
đỉnh kè, mái kè.
Tuyệt đối không đứng dưới vật cẩu. Người không nhiệm vụ không đứng
trong phạm vi hoạt động của cần cẩu, máy đào…
Kiểm tra độ bền các trục, cốt, puli, dây cáp trước khi cẩu kéo và độ an toàn
của các thiết bị thi công khác. Lấp hàng rào tạm và biển báo trong phạm vi thi công
để tránh tai nạn cho người đi đường và dân cư xung quanh.
Bố trí các biển báo nguy hiểm ở những npơi dễ xảy ra tai nạn.
Các hố đào chưa hoàn thiện phải có nắp đậy bằng gỗ ván và phải có biển báo
hiệu.
Kiểm tra hệ thống an toàn mạng lưới điện của công trường. Các dây dẫn
được bố trí theo qui định an toàn công trường, các thiết bị phải có cọc tiếp đất an
toàn.
14. Các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông:
Trong suốt quá trình thi công công trình, tất cả các đường giao thông trong
khu vực thi công phải được đảm bảo giao thông thông suốt, được duy trì trong tình
trạng an toàn và có thể sử dụng được.
Bố trí nhân viên điều hành để việc qua lại được thông suốt, nhất là vào giờ
cao điểm.
Ban đêm phải có tín hiệu chiếu sáng trên công trình.
Vật liệu phải được tập kết và bố trí gọn gàng, khi thi công phải cố gắng sử
dụng hết trong ngày tất cả các loại vật liệu đã được tập kết.
Thiết bị thi công được đem vào bãi tập kết vào cuối ngày.
15. Các biện pháp bảo đảm an toàn cháy nổ:
Các thiết bị thi công phải được thường xuyên kiểm tra hằng ngày, nhất là
phần điện để phòng cháy. Khoảng cách tối thiểu của các thiết bị nói trên và các nhà
dân là 10m.
Treo các bảng qui định về phòng cháy tại khu vực văn phòng láng trại, cô lập
các vật dụng có thể gây cháy nổ và kiểm tra độ an toàn của chúng trước khi sử
dụng.
Tập huấn cho cán bộ công nhân công trường về côg tác phá nổ. Toàn bộ công
tác an toàn chống cháy phải tuân theo TCVN 2622-1995. phòng cháy và chống
cháy cho nhà và các kiến trúc khác.
24
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng
Hồ Sơ Thiết Kế Cơ Sở: “Khu Nhà Ở Chung Cư Phú Mỹ; hạng mục: Bờ kè bảo vệ, phường Phú Mỹ, Quận
7”
Khi thi công, đơn vị thi công phải kiểm tra toàn bộ mặt bằng thi công và các
thiết bị nhằm đảm bảo về an toàn lao động và cháy nổ.
Luôn đảm bảo trật tự công cộng, không đun nấu tại những nơi có vật liệu dễ
gây cháy nổ.
16. Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị sử dụng để lập tổng mức
đầu tư và thời gian xây dựng công trình:
a. Dự tính khối lượng các công tác xây dựng:
Khối lượng xây dựng được tính toán kèm theo trong khối lượng dự toán công
trình.
b. Thiết bị sử dụng:
Các thiết bị chính cần có để thi công như sau:
TT
Loại thiết bị
A.
I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
III
1
2
3
Thi công kè
Công tác chuẩn bị vật liệu
Ủi 100 CV
Máy xúc 1,25m3
Xà lan vận chuyển sỏi, cát
Máy đào gầu ngoạm
Máy sàng
Máy rửa cát
Cần cẩu 5t đặt trên xà lan
Công tác thi công đất
Máy ủi 140 CV
Mày đào 1,25m3
Máy xúc 1,25m3
Máy san
Xà lan 200-500 tấn
Máy đầm cóc
Mày đầm chăn cừu 16T
Máy đầm lu
Ô tô xi téc nước
Máy bơm 120 m3/giờ
Công tác thi công kè
Sà lan
Máy đóng cọc phương pháp rung
Hệ thống giàn kẹp cừ DUL
Thiết bị xe máy thi công chính (tt):
TT
Loại thiết bị
IV
1
Các thiết bị khác
Máy may vải địa kỹ thuật
25
Đơn vị
Số lượng
Sử dụng
Dự trữ
Tổng cộng
Bộ
Cái
-
2
2
4
2
2
2
2
2
1
1
1
1
2
2
6
3
3
3
3
Cái
-
4
4
4
2
2
4
2
4
4
4
2
2
2
1
1
2
1
2
2
2
6
6
6
3
3
6
3
6
6
6
-
4
3
6
1
1
3
5
4
9
Đơn vị
Số lượng
Sử dụng
Dự trữ
Tổng cộng
4
2
4
Cái
Chủ đầu tư:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng