Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Tài liệu Môn học TTHCM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.21 KB, 75 trang )

Câu 1. Môn học TTHCM.
a.
Phân tích định nghĩa T2 HCM
- T2 HCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện, sâu
sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN, từ CM
dân tộc dân chủ đến CMXHCN, là kết quả sự vận
dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác –
Lenin vào điều kiện hoàn cảnh CMVN, đồng thời
là sự kết tinh, tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại,
g.phóng dân tộc, giai cấp và con người.
- Phân tích:
+ Cấu trúc T2 HCM là quan điểm lý luận phản ánh
vấn đề có tính quy luật CMVN.
+ Chỉ ra nguồn gốc hình thành TTHCM dựa trên
chủ nghĩa Mác – Lê nin, tinh hoa dân tộc và trí tuệ
thời đại, tinh hoa văn hoá nhân loại.
+ Nội dung cơ bản của T2 HCM là độc lập dân tộc
gắn liền với CNXH.
+ Mục đích của T2 HCM là g.phóng dân tộc, giai
cấp và giải phóng con người.
b.
Trình bày đối tượng nghiên cứu môn
học.

1


- Bao gồm hệ thống quan điểm, lý luận về CMVN
trong dòng chảy của CM thời đại mới mà cốt lõi là
về độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
- Không chỉ là bản thân hệ thống các quan điểm


lý luận mà còn là quá trình vận động, thực hiện
hóa các quan điểm trong đó có lý luận thực tiễn
cách mạng VN .
- Mối q/hệ biện chứng trong sự tác động qua lại
của t2 độc lập tự do, dân chủ, CNXH, giải phóng
dân tộc, giai cấp và giải phóng con người.
c.
Trình bày nhiệm vụ của môn học.
- Cơ sở hình thành T2 HCM , k/định sự ra đời
của T2 HCM là một tất yếu khách quan nhằm giải
đáp các vấn đề lịch sử đặt ra.
- Nội dung bản chất CMKH, đặc điểm của các
quan điểm trong hệ thống T2 HCM.
- Nêu cao vai trò nền tảng T2 kim chỉ nam hành
động đối với CMVN .
- Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển tư
tưởng HCM qua các giai đoạn cách mạng của
Đảng và nhà nước.

2


- Các giá trị tư tưởng lý luận của HCM đối với kho
tàng tư tưởng, lý luận cách mạng thế giới của thời
đại.
d.
Ý nghĩa của môn học.
- Rèn luyện đạo đức nối sống, phẩm chất cách
mạng, cho cán bộ, đảng viên và toàn dân, nâng
cao bồi dưỡng đạo đức chính trị, p.chất chính trị.

- Nâng cao khả năng công tác, làm việc học tập
của HSSV có được lập trường tư tưởng vững
vàng, bản lĩnh chính trị.

3


Câu 2: Cơ sở hình thành T2 HCM
a.
Phân tích định nghĩa T2 HCM .
- T2 HCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện, sâu
sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN, từ CM
dân tộc dân chủ đến CMXHCN, là kết quả sự vận
dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác –
Lenin vào điều kiện hoàn cảnh CMVN, đồng thời
là sự kết tinh, tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại,
g.phóng dân tộc, giai cấp và con người.
- Phân tích: Cấu trúc T2 HCM là quan điểm lý luận
p.ánh vấn đề có tính quy luật CMVN.
+ Chỉ ra nguồn gốc hình thành TTHCM dựa trên
chủ nghĩa Mác – Lê nin, tinh hoa dân tộc và trí tuệ
thời đại, tinh hoa văn hoá nhân loại.
+ Nội dung cơ bản của T2 HCM là độc lập dân tộc
gắn liền với CNXH.
+ Mục đích T2 HCM là giải phóng dân tộc, giai cấp
và giải phóng con người.
b.
Phân tích cơ sở hình thành T2 HCM.
* Cơ sở khách quan:
Bối cảnh lịch sử ra đời T2 HCM

- Tình hình trong nước: Triều đình phong kiến đã
thối nát, lỗi thời, đánh xiu cao, thuế nặng vào
4


nhân dân , bóc lột nhân dân. Kinh tế kém phát
triển, đời sống nhân dân khổ cực, quan lại tham
nhũng .
- 1/9/1858 Pháp nổ súng xâm lược nước ta tấn
công vào bán đảo Sơn Trà – Đà Nẵng. Nước ta
trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến,
một cổ hai tròng.
- Mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc và thực dân,
giai cấp lao động và phong kiến.
- Nhiều phong trào đấu tranh nổi lên thể hiện lòng
quyết tâm đánh Pháp.
- Với tinh thần yêu nước, anh dũng chống giặc
ngoại xâm của nhân dân ta các cuộc khởi nghĩa
diễn ra liên tiếp. phong trào yêu nước theo tư
tưởng phong kiến mà tiêu biểu là phong trào Cần
Vương của vua Hàm Nghi & Tôn Thất Thuyết,
Hoàng Hoa Thám, Phan Bội Châu, Phan Chu
Trinh… Nhưng đều bị thất bại.
- Tình hình thế giới: Giữa TK XIX CNTB chuyển
từ giai đoạn cạnh tranh tự do sang độc quyền
hình thành đế quốc chủ nghĩa, tiến hành chiến
tranh khai thác thuộc địa ở các nước nhược tiểu
Á, Phi, Mỹ Latinh để tìm kiếm nguồn nhân công rẻ
5



mạt, tìm kiếm nguồn nguyên liệu rẻ, và xâm lược
thị trường. Bên cạnh >< vốn có là tư sản >< vô
sản thì đã nảy sinh mâu thuẫn mới đó là >< giữa
các nước thuộc địa với CNĐQ. Các phong trào
giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ nhưng chưa
ở đâu giành được thắng lợi.
- CM T10 Nga thành công đây là một hồi chuông
cảnh báo cho đế quốc thực dân sẽ bị đánh đổ,
giúp HCM nhìn nhận con đường CMVS.
- 3/1919 quốc tế 3 ra đời do Lê nin lãnh đạo,
dành độc lập dân tộc, tác động đến HCM kết hợp
CMVN với CM thế giới.
Tiền đề về lý luận và tư tưởng lý luận :
- Truyền thống dân tộc: truyền thống yêu nước
đúc kết hàng nghìn năm, bất khuất kiên cường.
Theo HCM nó đã trở thành CN yêu nước thiêng
liêng nhất.
- Truyền thống đoàn kết tương thân tương ái,
lòng nhân nghĩa, ý chí vương lên.
- Chính điều đó đã thúc giục HCM quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước tìm kiếm con đường cho
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
6


- Tinh thần lạc quan yêu đời, dù trong hoàn cảnh
nào thì con người vẫn luôn vui vẻ. cần cù, dũng
cảm, thông minh, sáng tạo, tiếp nhận tinh hoa
nhân loại.

Tinh hoa văn hóa nhân loại:
- Kết hợp giá trị truyền thống văn hóa phương
đông với thành tựu hiện đại của văn hóa phương
tây. Đó là nét đặc sắc hình thành lên nhân cách
HCM.
- Người tiếp thu mặt tích cực của Nho giáo. Về
phật giáo HCM chỉ tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu
sắc của tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu
nạn.
- Người tiếp thu tư tưởng triết học phương đông,
người nghiên cứu, tiếp thu ảnh hưởng nền văn
hóa dân chủ cách mạng phương tây.
- Tiếp thu giá trị tư tưởng về tự do bình đẳng qua
các tác phẩm và tiếp thu giá trị của ban tuyên
ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng
Pháp.
- Giá trị về quyền sống, quyền tự do và quyền
mưu cầu hạnh phúc của bản tuyên ngôn độc lập
Mỹ.
7


Chủ nghĩa Mác – Lê nin:CN Mác – Lê nin là cơ sở
thế giới quan và phương pháp luận của t2 HCM.
- CN Mác – Lê nin là tiền đề quan trọng quy định
bản chất phương pháp cách mạng, là tư duy biện
chứng duy vật, lập trường tư tưởng vững vàng để
kiên định mục tiêu con đường đã chọn.
* Nhân tố chủ quan:
- Tư duy linh hoạt, óc xét đoán và sáng tạo luôn

tìm ra điểm sáng cho CMVN .
- HCM có bản lĩnh kiên định, luôn khiêm tốn, bình
dị, ham học hỏi, nhạy bén với cái mới và có
phương pháp biện chứng.
- Không ngừng học tập, tinh hoa nhân loại là tâm
hồn của nhà yêu nước chân chính, là chiến sĩ
cộng sản sẵn sàng hi sinh vì độc lập tự do của tổ
quốc.

8


9


Câu 3: Quá trình hình thành và phát triển T 2
HCM.
a.
Phân tích định nghĩa T2 HCM.
- T2 HCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện, sâu
sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN, từ CM
dân tộc dân chủ đến CMXHCN, là kết quả sự vận
dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác –
Lenin vào điều kiện hoàn cảnh CMVN, đồng thời
là sự kết tinh, tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại,
g.phóng dân tộc, giai cấp và con người.
- Phân tích:
+ Cấu trúc T2 HCM là quan điểm lý luận phản ánh
vấn đề có tính quy luật CMVN.
+ Chỉ ra nguồn gốc hình thành TTHCM dựa trên

chủ nghĩa Mác – Lê nin, tinh hoa dân tộc và trí tuệ
thời đại, tinh hoa văn hoá nhân loại.
+ Nội dung cơ bản của T2 HCM là độc lập dân tộc
gắn liền với CNXH.
+ Mục đích của T2 HCM là g.phóng dân tộc, giai
cấp và giải phóng con người.
b.
Phân tích quá trình hình thành và phát
triển T2 HCM.
10


* Thời kỳ trước năm 1911, hình thành tư tưởng
yêu nước.
- HCM sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước
mất nhà tan. Người sớm hiểu được lỗi đau của
người dân mất nước. Người đã tiếp thu được
truyền thống yêu nước của gia đình, quê hương,
đất nước. Sớm tham gia phong trào đấu tranh
chống pháp. Người đã rút ra được bài học trước
những thất bại của các sĩ phu yêu nước chống
pháp. Người ham học hỏi, muốn học hỏi những
văn hoá tiên tiến của các cuộc cách mạng dân
chủ tư sản ở châu Âu. Người đã nung nấu ý trí
quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc.
1901 Bác đổi tên thành Nguyễn Tất Thành. 1908
Bác tham gia phong trào chống thuế ở Trung kỳ.
- Qua sự ảnh hưởng của quê hương và gia đình
đã hình thành lên tư tưởng yêu nước của HCM.
* Thời kỳ 1911 – 1920, xác định con đường cứu

nước, giải phóng dân tộc.
- HCM ra đi tìm đường cứu nước, trước tiên
Người đến Pháp, nơi sinh ra tư tưởng tự do, bình
đẳng bác ái. Tiếp tục đến nhiều nước ở châu Âu,
châu Mỹ, châu Phi, sống và hoạt động với những
11


người dân bị áp bức ở phương Đông và những
người làm thuê ở phương Tây.
- Người tìm hiểu cuộc CM Pháp, CM Mỹ, tham
gia đảng Xã hội Pháp, tìm hiểu CM T10 Nga, học
tập và tìm đến với chủ nghĩa Lenin, đứng về phía
Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng
sản pháp (1918) .
- 1919 những người yêu nước CMVN đã gửi bản
yêu sách đến hội nghị Vecxai, ký tên Nguyễn ái
Quốc đòi quyền dân chủ cho các nước ở Đông
dương nhưng không được chấp nhận.
- 7/1920 NAQ đọc bản sơ thảo luận cương về
vấn đề các dân tộc, thuộc địa do Lê nin soạn thảo.
* Thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về CMVN
(1921-1930)
- HCM hoạt động CM tích cực ở Pháp và cho ra
đời tờ báo “người cùng khổ ”. Tố cáo tội ác của
Pháp kêu gọi các nước yêu hòa bình trên thế giới.
Người đã xuất bản “Bản án chế độ thực dân
pháp”
- Cuối 1923 Bác sang Liên Xô để dự Hội nghị
quốc tế nông dân và gặp Lenin.

12


- Khi đến Liên Xô Người đã trực tiếp nghiên cứu
ở trung tâm lãnh đạo cộng sản
- Năm 1924 người viết báo Bắc Kỳ- Trung KỳNam Kỳ để trình quốc tế cộng sản
- Năm 1925 thành lập hội việt nam thanh niên
cách mạng, tuyên truyền cách mạng, kêu gọi quốc
tế
- Đào tạo thanh niên yêu nước cho cách mạng
việt nam
- Năm 1927 cho ra đời tác phẩm đường cách
mệnh
- Từ 1927 đến 1929 người hoạt động ở thái lan
- Ngày 3/2/1930 bác từ Xiêm về Hương Cảng
trung quốc để triệu tập hội nghị thành lập đản,
hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng
Sản Việt Nam.
* Thời Kỳ 1930-1945 vượt qua thử thách giữ vững
lập trường cách mạng.
- HCM đã kiên trì giữ vững quan điểm cách mạng
của mình, vượt qua khuynh hướng “ tả” đang chi
phối Quốc tế Cộng sản.
- Phát triển thành CM giải phóng dân tộc, xác lập
tư tưởng độc lập tự do dẫn đến thắng lợi của
13


cuộc CM T8/1945, nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
Hoà ra đời. Tuyên ngôn độc lập do HCM trịnh

trọng tuyên bố trước quốc dân, đồng bào và toàn
thế giới về sự ra đời của nước VNDCCH - Nhà
nước của dân, do dân ,vì dân đã khẳng địng về
mặt pháp lý quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt
Nam.
- Nhân dân Việt Nam nêu cao ý chí để bảo vệ
quyền độc lập, tự do của mình. Đó là: “ Tất cả mọi
người sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho
họ những quyền không ai có thể xâm phạm được;
trong những quyền áy, có quyền được sống,
quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”…Suy
rộng ra, câu nói ấy có nghĩa tất cả các dân tộc
trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào
cũng có quyền sung sướng và quyền tự do.
* Thời kỳ 1945-1969 tiếp tục bổ sung pt hoàn
thiện t2 độc lập dân tộc và CNXH
Đây là thời kỳ HCM cùng Trung ương Đảng lãnh
đạo nhân dân ta vừa tiến hành cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp, vừa xây dựng chế độ dân
chủ nhân dân(1945-1954) mà đỉnh cao là chiến
thắng Điện Biên Phủ; tiến hành cuộc kháng chiến
14


chống mỹ, cứu nước và xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở miền Bắc.
- người nói chúng ta phải dựa vào dân để đánh
giặc
- năm 1950 Hồ Chí Minh chỉ đạo chiến dịch biên
giới để phá bỏ vành đai trắng

- 1954-1969 là giai đoạn chiến tranh chống Mỹ
- Chiến tranh nhân dân đánh giặc từ tư tưởng
lòng dân, tổng hợp sức mạnh dân tộc.
- Đây là một giai đoạn tiếp tục phát triển hoàn
thiện tư tưởng HCM

Câu 4: Tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc
a, thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa là gì
- Dân tộc theo nghĩa hẹp là chỉ 1 tộc người có đặc
điểm chung về ngôn ngữ và tâm lý.
- Dân tộc với ý nghĩa là quốc gia dân tộc: dân tộc
là một cộng đồng người cùng sinh sống trên một
lãnh thổ quốc gia chung, có cùng ngôn ngữ, kinh
tế, văn hóa, ý thức dân tộc, được hình thành và
phát triển trong quá trình lịch sử.
15


- Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa là >< cơ
bản của các nước thuộc địa, >< giữa dân tộc và
đế quốc, >< của nhân dân chỉ là thế yếu. Đánh đổ
chủ nghĩa thực dân giành độc lập cho dân tộc là
vai trò cách mạng hàng đầu của VN
- Lựa chọn con đường phát triển cho dân tộc. lựa
chọn theo con đường XHCN để tiến tới một xã hội
văn minh, hiện đại, tự do.
HCM rất coi trọng quyền con người đặc biệt là
thông qua 2 tuyên ngôn độc lập của Mỹ 1776 và
tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp
1789. Như quyền bình đẳng, quyền tự do và mưu

cầu hạnh phúc.
- HCM viết rất nhiều tác phẩm: Tâm địa thực dân,
bình đẳng, vực thẳm thuộc địa… tố cáo chủ nghĩa
thực dân, vạch trần cái gọi là “Khai hoá văn minh”
của chủ nghĩa thực dân. Chỉ rõ sự đối kháng giữa
các dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa đế quốc thực
dân là >< chủ yếu ở thuộc địa.
b. phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc
và vấn đề giai cấp
* vấn đề dân tộc và giai cấp có quan hệ chặt chẽ
với nhau.
16


- vấn đề dt bao giờ cũng được nhận thức và giải
quyết theo lập trường g/c. theo CN Mác – Lenin
chỉ trên lập trường g/c vs, cmvs mới giải quyết
đúng đắn vấn đề dt.
- đứng vững trên lập trường giai cấp khi chiến
tranh giải phóng dân tộc, giai cấp công nhân là
giai cấp lãnh đạo cách mạng
- Giải phóng dân tộc tạo tiền đề giải phóng giai
cấp: Người luôn đánh giá vấn đề dân tộc là vấn
đề đầu tiên cách mạng cần giải quyết.
- Sau khi miền bắc độc lập Bác thực hiện cải cách
ruộng đất lần 1 ở các vùng tự do năm 1954.
- giữ vững độc lập dân tộc mình đồng thời tôn
trọng độc lập của dân tộc khác.
- giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết,
độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.

- Độc lập dân tộc là tiền đề để đi lên CNXH, chỉ có
đi lên CNXH thì mới có được độc lập thực sự.
=> điều đó đã thể hiện chủ nghĩa yêu nước chân
chính, trong sáng
c. Liên hệ mối quan hệ trên với thực tiễn cách
mạng VN.
17


- giải quyết vấn đề dt ở VN, một nước thuộc địa
nửa phong kiến trước hết phải tiến hành cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc, đánh đuổi quân xâm
lược, đánh đổ bọn tay sai, giành độc lập cho dân
tộc, tự do cho nhân dân, hoà bình và thống nhất
đất nước.
- Sau khi giành được độc lập dt phải đưa đất
nước tiến lên xây dựng XHCN, nhằm giải phóng
con người, xã hội, xoá bỏ nghèo làn và lạc hậu,
vươn tới cuộc sống ấm no, tự do, hành phúc cho
mọi người, mọi dt.
- phải thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc
và đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng đoàn kết trong
đại gia đình các dân tộc VN.
- Phải đoàn kết, thương yêu người VN sống ở
nước ngoài và thân thiện với người nước ngoài
sống ở VN.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là di sản tinh thần quí
báu của Đảng và dân tộc, tư tưởng đó luôn sống
động mang tính khoa học và cách mạng cho nên
cần được giữ gìn. Mỗi cán bộ Đảng viên phải

thấm nhuần tư tưởng Hồ Chí Minh và hành động
theo tư tưởng của Người.
18


Câu 5. Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng
dân tộc.
19


a.
Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân
tộc là gì ?
- Đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân,
giành độc lập dân tộc và thiết lập chính quyền của
nhân dân.
- Mục tiêu cấp thiết của CM ở thuộc địa chưa
phải là giành quyền lợi riêng biệt của mỗi giai cấp
mà là quyền lợi chung cảu toàn dân tộc. Đó là
mục tiêu của chiến lược đấu tranh dân tộc, phù
hợp với xu thế thời đại cách mạng chống đế quốc,
thời đại giải phóng dân tộc, đáp ứng nguyện vọng
độc lập, tự do của nhân dân.
- 5/1941 NAQ đã chủ trì HN lần 8 BCH TW đảng
chủ trương thay đổi chiến lược từ nhấn mạnh đấu
tranh giai cấp sang nhấn mạnh cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc. HN đã khẳng định cuộc cách
mạng ở Đông dương không chỉ là 1cuộc cách
mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng phải
giải quyết 2 vến đề là phản đế và điền địa nữa,mà

là cuộc cách mạng chỉ giải quyết một vấn đề cần
kíp là “dân tộc giải phóng”. Tạm gác khẩu hiệu
“CM ruộng đất” chỉ chia lại công điền và ruộng đất
20


“tịch thu của việt gian” chia cho dân cày nghèo.
Đánh bại kẻ thù về cả chính trị và kinh tế.
b.
Phân tích luận điểm của HCM về cách
mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải
đi theo con đường cách mạng vô sản.
- 1858 Thực dân pháp nổ súng xâm lược VN trên
bán đảo sơn trà ngay lập tức nhân dân ta đã
đứng lên nổi dậy chống pháp. Các phong trào đâu
tranh theo khuynh hướng phong kiến như: Phong
trào cần vương của Vua Hàm Nghi & Tôn Thất
Thuyết, Hoàng Hoa Thám… Tiếp theo là khuynh
hướng tiểu tư sản do phan bội châu và phan chu
Trinh, pt Đông Du nhưng đều đã bị thực dân pháp
đàn áp và thất bại. Mặc dù rất khâm phục tinh
thần yêu nước của ông cha ta nhưng HCM không
tán thành với các con đường cứu nước của họ
mà quyết tâm ra đi tìm một con đường cứu nước.
- 7/1920 khi đọc bản “sơ thảo luận cương về vấn
đề dân tộc và thuộc địa” của Leenin. Người khẳng
định đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con
đường giải phóng chúng ta”. Người đã tìm thấy
trong lý luận của Lenin một con đường cứu nước
mới con đường CMVS.

21


- HCM khẳng định chỉ có chủ nghĩa cộng sản mới
cứu nhân loại, đem lại cho mọi người nguồn gốc
sự tự do, bình đẳng, bắc ái.
- Vượt qua sự hạn chế về tư tưởng của các sỹ
phu và của các nhà cách mạng có xu hướng tư
sản đương thời, HCM đã đến với học thuyết CM
của Lenin và lựa chọn con đường CMVS, từ đó
Người quyết tâm đưa dt VN đi theo con đường
đó.
- Người cho rằng CMTS là một cuộc CM không
triệt để.
- Người khẳng định con đường gp dt là con
đường CMVS. CMVS có nội dung
+ là CM GP DT dành chính quyền dần dần là
CMXHCN.
+ Lãnh đạo cm là gc công nhân và tiên phong là
ĐCS, lực lượng CM là khối đại đoàn kết toàn dân
nòng cốt là liên minh công – nông – binh – tri
thức. CMVN là bộ phận của CM thế giới.
c.
liên hệ luận điểm trên với thực tiễn cách
mạng VN.

22


- Con đường GP DT ở nước ta đã được HCM

khẳng định bằng sự quyết tâm đưa DTVN thi theo
CMVS.
- Muốn giải phóng dt thành công trước hết phải
có Đảng lãnh đạo. 1930 ĐCSVN được thành lập,
Đảng đã lãnh đạo nhân dân đi từ thắng lợi này
đến thắng lợi khác.
- Đảng giúp quần chúng nhân dân đoàn kết làm
nên sức mạnh dt, điển hình là thành lập mặt trận
việt minh. Tạo sự đoàn kết quốc tế.
- Hiện nay đảng và nhà nước ta đang kiên trì đi
lên con đường CNXH mà bác đã vạch ra.

23


Câu 6. Tư tưởng HCM về giải phóng dân tộc.
a.
Mục tiêu cách mạng giải phóng dân tộc
là gì ?
- Đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân,
giành độc lập dân tộc và thiết lập chính quyền của
nhân dân.
- Mục tiêu cấp thiết của CM ở thuộc địa chưa phải
là giành quyền lợi riêng biệt của mỗi giai cấp mà
là quyền lợi chung cảu toàn dân tộc. Đó là mục
tiêu của chiến lược đấu tranh dân tộc, phù hợp
với xu thế thời đại cách mạng chống đế quốc, thời
đại giải phóng dân tộc, đáp ứng nguyện vọng độc
lập, tự do của nhân dân.
- 5/1941 NAQ đã chủ trì HN lần 8 BCH TW đảng

chủ trương thay đổi chiến lược từ nhấn mạnh đấu
tranh giai cấp sang nhấn mạnh cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc. HN đã khẳng định cuộc cách
mạng ở Đông dương không chỉ là 1cuộc cách
24


mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng phải
giải quyết 2 vến đề là phản đế và điền địa nữa,mà
là cuộc cách mạng chỉ giải quyết một vấn đề cần
kíp là “dân tộc giải phóng”. Tạm gác khẩu hiệu
“CM ruộng đất” chỉ chia lại công điền và ruộng đất
“tịch thu của việt gian” chia cho dân cày nghèo.
Đánh bại kẻ thù về cả chính trị và kinh tế.
b.
Phân tích luận điểm của HCM về cách
mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới
phải do đảng CS lãnh đạo.
- Muốn làm cách mệnh trước hết phải làm cho
dân giác ngộ, phải giảng giải lý luận cho dân hiểu,
bày sách lược cho dân, phải bền gan, bền chí,
bền lòng, biết cách làm thì mới chóng vì vậy phải
có đảng cách mệnh.
- CM muốn thành công phải liên lạc với pt cách
mạng thế giới, do đó phải có Đảng. Trong tác
phẩm “Đường cách mệnh” người có viết: trước
hết phải có đảng cách mệnh để trong thì vận động
và tổ chức dân chúng, ngoài ra thì liên lạc với các
dt bị áp bức và g/c vô sản mọi nơi.
- Nhiệm vụ lãnh đạo của Đảng.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×