Tải bản đầy đủ (.ppt) (98 trang)

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Đặc điểm địa hình, khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng, sinh vật Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.49 MB, 98 trang )

LOGO

Chương 4:
NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ

GIẢNG VIÊN : PGS.TS. ĐẬU THỊ HÒA


LOGO




LOGO

Lãnh thổ Việt Nam từ vầng trán kiêu hãnh Đồng Văn
cho tới nơi đất mẹ vươn ra biển Cà Mau đã tạo nên
một dải đất với dáng hình tuyệt đẹp.

Vẻ đẹp ấy được tạo nên bởi tính thống nhất, hoàn chỉnh
và tính đa dạng, phong phú của thiên nhiên Việt Nam.

Dưới tác động một cách tổng hợp của các quy luật
lãnh thổ, nước ta được phân thành nhiều miền với
những nét đặc thù riêng.


LOGO

PHẦN 2:


PHẦN NỘI DUNG


LOGO

ĐẶC ĐIỂM
CÁC YẾU TỐ
TỰ NHIÊN
2.2

ĐẶC ĐIỂM
2.1
CHUNG

2.3
MIỀN
NTB & NB

MỘT SỐ
GIẢI PHÁP

2.5

SỰ PHÂN
HOÁ
TRONG
MIỀN

VẤN ĐỀ
2.4 SỬ DỤNG

VÀ BẢO VỆ


LOGO

2.1.
ĐẶC ĐIỂM
CHUNG

Ranh
giới
Điểm cực B:
dãy Bạch Mã
(160B)

Vị
trí

Điểm cực Đ:
Khánh Hoà
(109024’)
Điểm cực T:
Hà Tiên

Điểm cực N: mũi
Cà Mau(8034’B)

Từ
Phía
N

dãy
Bạch Mã
trở về N


LOGO

2.1. Đặc điểm chung

Là phạm vi
của địa khối
Kon Tum và
phần N của
địa máng
Trường Sơn

Hoạt động tân
kiến tạo ở đây
mạnh nhưng
khá muộn, chủ
yếu là hoạt
động đứt gãy
đoạn tầng
nâng lên
dạng khối

Có đầy đủ 3
dạng địa
hình:
miền núi,

cao nguyên
& đồng bằng
châu thổ

Khí hậu
thể hiện
tính á xích
đạo rõ rệt,
T0 tb >200C

Là miền rộng lớn và giàu tiềm năng nhất đất nước


2.2 Đặc điểm các yếu tố tự nhiên của
LOGO
miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

c

Đ

ểm
i
đ

c

Đ

Đặc điểm

các yếu tố
tự nhiên

a

đ

t

ch

m

i
đ

địa

h
n
ì
h

ậu
h
í
kh
m

i

đ
Đặc
ăn
v

u
h
t
Đặc điểm

Đặc điểm đất -sinh vật


2.2.1. Đặc điểm địa chất
a. Khối nhô
Kon Tum

c. Vùng trũng
Tân sinh
b. Kiến trúc
Hecxini phía Đ
khối Kon Tum

LOGO


a. Khối
nhô Kon
Tum


LOGO

2.2.1. Đặc điểm địa chất

 Là một khiên lớn của địa khối Inđôxini nổi lên từ tiền
Cambri và tách khỏi địa khối Inđôxini vào vận động
Calêđôni nối đứt gãy Xêcông và rãnh NB.
 Địa khối này kéo dài trên 400km, rộng trung bình 200km
có hình chữ nhật.
 Cấu tạo bên trong của khối không đồng nhất:
+ Phía B: là một địa luỹ kéo dài từ Đà Nẵng – Sêpôn
+ Phía N: là phần chính của khối KonTum, đi từ sụt võng
An Điềm đến rìa B của rãnh Nam Bộ.
+ Rãnh Nam Bộ: là 1 cấu trúc đặc biệt của địa khối, chạy
theo hướng á kinh tuyến từ ĐNB đến Đăk Nông.
 Tân kiến tạo ảnh hưởng mạnh đến miền này.


b. Kiến trúc
Hecxini ở phía Đ
khối Kon Tum

LOGO

2.2.1. Đặc điểm địa chất

 Là địa máng NTS, địa máng bị sụt lún trong suốt Cổ
sinh, được nâng lên và hoàn thiện vào chu kì Hecxini.
Đây là một khối nâng lớn, phức tạp và kéo dài từ ĐB –
TN khoảng 300km, đó là dãy NTS nay.

 Các thành tạo địa chất của địa máng NTS chủ yếu là Cổ
sinh hạ, ứng với giai đoạn đầu của lịch sử phát triển địa
máng.
 Tân kiến tạo ảnh hưởng đến miền này có những điểm
khác biệt như:
+ Biên độ nâng không đều, mạnh ở hai đầu của NTS
và yếu ở giữa
+ Bên cạnh những vận động nâng lên còn xảy ra nhiều
hiện tượng như phun trào dung nham bazan trên diện
tích rộng lớn, hiện tượng xâm nhập granit, phun trào
riôlit và đaxit ở nhiều nơi.


c. Vùng trũng
Tân sinh

LOGO

2.2.1. Đặc điểm địa chất

 Cùng với hoạt động nâng lên là vận động sụt lún mạnh,
tạo nên vùng trũng Tân sinh.
 Vùng trũng Tân sinh nằm ở hạ lưu sông Mê Công, dài
700km,rộng 200km kéo từ Campuchia đến tận biển
Đông của Việt Nam
 Thời gian thành tạo vùng trũng cùng với những đợt phun
trào dung nham bazan và Pliôxen - Đệ tứ, ngay trong
vùng trũng vẫn có những khối bazan, nhưng chúng bị
trầm tích Đệ tứ và nước biển bao phủ.
 Hiện nay vùng trũng này vẫn chưa ổn định và tiếp tục bị

sụt lún, vùng trũng Tân sinh được hình thành do sự sụt
võng dọc các đứt gãy kiến tạo.


2.2.2. Đặc điểm địa hình
a.Các CN
xếp tầng

b.Kiến trúc
Hecxini

- Khối Kon Tum vững chắc ít biến
đổi qua các thời kì.
- Độ cao của cao nguyên thống
nhất với dãy NTS cao 2 đầu và
thấp ở giữa.
+ Các CN phía B: Kon Tum, Pleiku
+ Các CN phía N: Mơnong, Dilinh…

- Là 1 gờ núi nằm Phía Đ ôm sát lấy
các CN thành thể thống nhất, gờ núi
này cao 2 đầu thấp ở giữa,chia làm
2 đoạn:
+ Đoạn đầu: từ miền núi Đà Nẵng đến
hết miền núi Bình Định.
+ Đoạn cuối: từ thung lũng sông
Đà Rằng đến cực NTB

LOGO


c.Phiá N của
miền núi
NTS

-Khu ĐNB phát triển trên rãnh NB
cũ, được nâng yếu tạo thành BBN
phù sa cổ, trên có phủ lớp dung
nham bazan, là miền đất đỏ ĐNB,
chia làm 2 dải:
+ Dải phía B – ĐB rộng 20 – 30km
+ Dải phía T – TN
-Khu TNB: là địa hình bồi tụ trên
1 vịnh biển lớn


2.2.3. Đặc điểm khí hậu

LOGO

a. Tính chất chung
- Miền này nằm trọn trong đới khí hậu á xích đạo gió mùa.
+ Có 2 cực đại và 2 cực tiểu trong chế độ bức xạ
và chế độ nhiệt.
Cực đại I vào tháng 7; cực đại II vào tháng 9
Cực tiểu I vào tháng 8; cực tiểu II vào tháng 1,2
+ Lượng bức xạ và lượng nhiệt cao đều trong năm,
biên độ nhiệt nhỏ.
- Lượng mưa lớn và mưa mang tính chất xích đạo
sáng nắng chiều mưa.



LOGO

b. Sự phân hoá khí hậu trong miền
1

2

3

Giữa B – N:
+ Phía B: vào mùa
đông có nhiều đợt
gió mùa ĐB mạnh
vượt qua đèo HVân
+ Từ đèo Cả vào N:
Gió mùa ĐB suy yếu

Giữa T – Đ:
Rõ nhất ở dãy Trường
Sơn: từ Đà Nẵng đến
Ninh Thuận, bị ả/h của
phơn TN nên khí hậu
giữa T – Đ có sự khác
biệt. Từ Ninh Thuận trở
vào mùa mưa phù hợp
với gió mùa TN nên mưa
khắp lãnh thổ.

Giữa miền núi cao

nguyên và đồng
bằng:
Đó chính là sự phân
hoá theo đai cao từ
800 – 900m trở lên
xuất hiện đai á nhiệt
đới trên núi.


Nhiệt độ tại một số địa phương ởLOGO
miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Địa Điểm

Vĩ độ

Nhiệt độ
tb
năm(º
C)

Nhiệt độ
tb
tháng cao
nhất(ºC)

Nhiệt độ tb
tháng
thấp
nhất(ºC)


Biên độ
nhiệt độ
năm
(ºC)

16º2B

25,7

29,2

21,3

7,9

Quy Nhơn

13º46´B

26,8

29,8

23,0

6,8

Nha Trang

12º15´B


26,4

28,4

23,8

4,6

Phan Thiết

10º56´B

26,6

28,3

24,7

3,6

TP.HồChí Minh

10º49´B

27,1

28,9

25,8


3,1

Rạch Gía

10º00´B

27,6

29,0

25,9

3,1

Cà Mau

9º10´B

26,7

27,9

25,1

2,8

Đà Nẵng



2.2.3. Đặc điểm khí hậu

LOGO

Về chế độ
mưa
Phía B: vẫn thể hiện
mùa mưa lệch pha
vào thu đông từ
tháng 9 đến tháng 12,
ở Quảng Nam –
Đà Nẵng, Quảng Ngãi
vẫn còn ảnh hưởng
của mưa phùn do gió
mùa đông bắc.

Phía N: ảnh hưởng
mạnh của gió mùa tây
nam và hội tụ nhiệt
đới, nên có một mùa
mưa kéo dài từ tháng
5 đến tháng 10,
có hai cực đại và hai
cực tiểu rõ ràng.


2.2.4. Đặc điểm thuỷ văn

LOGO


S. ĐB Nam bộ
S.Tây Nguyên
S.Duyên hải
Rất ngắn và dốc, tốc
độ di chuyển lớn,lũ
nhanh rút nhanh,hạn
chế sự phát triển
của đồng bằng. Mùa
lũ từ T9-12 và max là
T11, mùa cạn từ T3-8
và min là T7,8. Điển
hình: S.Thu Bồn,Trà
Khúc, Đằ Rằng.

Bắt nguồn từ miền
núi cao, chảy qua
các bề mặt cng có
độ cao khác
nhau,nên sông đoạn
già xen đoạn trẻ.
Thuỷ chế phụ thuộc
vào nguồn cung cấp
nước là nước mưa.
Điển hình:là các phụ
lưu của S. Đồng
Nai,XêXan

Là đoạn hạ lưu của 1
con sông lớn, dài,
chảy qua nhiều miền

khí hậu khác nhau.
Tuy nhiên ở hạ lưu
vẫn thể hiện rõ chế
độ nước phân hoá
theo mùa: mùa lũ
T5-10 và max T9,
mùa cạn T11-4 và
min là T4.


LOGO

Sông Thu Bồn

Sông Đồng Nai


LOGO

S.Mê Công


LOGO

2.2.5. Đặc điểm thổ nhưỡng – sinh vật
Thổ
nhưỡng

Đồi núi


Đất đỏ bazan trên các CN
Đất feralit đỏ vàng trên núi <1000m
Đất pôtzônlit nằm dưới rừng ôn đới

Đồng bằng

Đất xám phù sa cổ ở ĐNB
Đất phù sa mới, chủ yếu:ĐBSCL
Đất phèn, đất mặn ở ĐBSCL
Đất cát ven biển ở đb ven biển

Vùng khô hạn

Đất xương xẩu ở Ninh Thuận


LOGO

Sinh
vật

1

2.2.5. Đặc điểm thổ nhưỡng – sinh vật
Rừng thường xanh nhiệt đới

2

Rừng rụng lá nhiệt đới


3

Rừng thưa nhiệt đới

4

Xa van

5

Rừng á nhiệt đới trên núi

6

Rừng ngập mặn

7

Rừng tràm


LOGO

2.2.5. Đặc điểm thổ nhưỡng – sinh vật
1

Rừng thường xanh nhiệt đới

- Phân bố: tại vùng đồi núi thấp
< 1000m ở Đà Nẵng, Đăklăk..

-Cấu trúc rừng: nhiều tầng tán,
đỉnh cao 25 – 30m.
- Thành phần loài:
+ TV:cây họ dầu thường xanh
+ ĐV: đa số là các loài leo trèo,
bay nhảy như các loài khỉ..
-Đất dưới tán rừng là đất feralit
đỏ vàng, không có tầng đá ong
chặt.


LOGO

Khỉ đuôi dài

Quần thể Voọc chà vá chân đen


LOGO

2.2.5. Đặc điểm thổ nhưỡng – sinh vật
2

Rừng rụng lá nhiệt đới

- Phân bố: Quảng Nam, Gia Lai,
Đăklăk, Đăk Nông, Tây Ninh,
Đồng Nai.
- Cấu trúc rừng: đơn giản, chỉ có
2 tầng cây, ít dây leo.

- Thành phần loài:
+ TV: Bàng lang mọc xen với các
Cây rụng lá họ Sao dầu và họ Đậu
như Giáng hương.
+ ĐV: Voi, Trâu rừng, Bò rừng.
- Đất: khô, màu vàng đỏ, nhiều
kết von
Vườn quốc gia Yok Đôn


×