Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.4 KB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HỒNG HẬU GIANG
MSSV: 1064302

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
PHAN ANH TÚ

11-2013

1


LỜI CẢM TẠ

Qua những năm học tập tại Trƣờng Đại học Cần Thơ cùng với thời gian
thực tập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ, tôi đã hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài
đƣợc hoàn thành nhờ công lao to lớn của quý thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ,
những ý kiến hƣớng dẫn của thầy Phan Anh Tú và sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban
lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại cơ quan thực tập.


Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
+ Quý thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô Khoa
Kinh tế & Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Cần Thơ nói riêng đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập vừa
qua.
+ Thầy Phan Anh Tú là giáo viên hƣớng dẫn đã nhiệt tình hƣớng dẫn để tôi
có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
+ Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã chấp nhận cho tôi
thực tập và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời kính chúc đến quý thầy cô và Ban lãnh đạo cùng
các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ đƣợc dồi dào sức khỏe và công tác tốt.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện

Lê Hồng Hậu Giang

2
i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Sinh viên thực hiện

Lê Hồng Hậu Giang

3
ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

……………, Ngày ….. tháng ….. năm …..
Thủ trƣởng đơn vị

4

iii


MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 2

1.2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3.1 Phạm vi về không gian ...................................................................................2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ......................................................................................................... 3

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................................3
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ..............................................................................................3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................5
2.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................5
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .....5
2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại ............................................................6
2.1.3 Khái nhiệm thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại ........7
2.1.4 Các chỉ tiêu phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng ..............9
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.......................................10
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .........11
2.1.7 Chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro ................................................................................13
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................13
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................................13
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu......................................................................13

5
iv


Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ......15
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................15
3.2 Các sản phẩm dịch vụ ......................................................................................16
3.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............................16
3.3.1 Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................16
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................18
3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..............................................................................25
3.5 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng .............................................................27
3.5.1 Mục tiêu hoạt động .......................................................................................27
3.5.2 Định hƣớng phát triển ...................................................................................27
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ...........................................................................28
4.1 Khái quát tình hình huy động vốn của BIDV qua 3 năm 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...............................................................................................28
4.2 Khái quát tình hình hoạt động tín dụng của BIDV qua 3 năm 2010 - 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................................31
4.2.1 Doanh số cho vay..........................................................................................31
4.2.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................34
4.2.3 Dƣ nợ cho vay...............................................................................................36
4.2.4 Tình hình nợ xấu ...........................................................................................37
4.3 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2010 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..............................................................................40
4.3.1 Phân tích tình hình thu nhập .........................................................................40
4.3.2 Phân tích tình hình chi phí ............................................................................44

4.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ........................................................................47
6
v


4.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV qua 3 năm 2010 - 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................................................50
4.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.......................................50
4.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................................54
4.5 Phân tích rủi ro ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ...........58
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .....................................................62
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................................62
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

63

Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................66
6.1 Kết luận ............................................................................................................66
6.2 Kiến nghị .........................................................................................................66
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng hội sở .............................................................66
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc và các Sở, Ban ngành...................................... 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................68

7
vi



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV qua 3 năm 2010 - 2012 ........25
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV 6 tháng đầu năm 2012 và
2013 .......................................................................................................................26
Bảng 4.1 Tình hình huy động vốn của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012...29
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và
2013 .......................................................................................................................30
Bảng 4.3 Doanh số cho vay của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012.............32
Bảng 4.4 Doanh số cho vay của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 32
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012 ...............34
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ..34
Bảng 4.7 Dƣ nợ cho vay của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012..................36
Bảng 4.8 Dƣ nợ cho vay của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 .....36
Bảng 4.9 Tình hình nợ xấu của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012 ..............37
Bảng 4.10 Tình hình nợ xấu của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 201338
Bảng 4.11 Tình hình thu nhập của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012 .........41
Bảng 4.12 Tình hình thu nhập của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 201342
Bảng 4.13 Tình hình chi phí của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012............45
Bảng 4.14 Tình hình chi phí của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 201346
Bảng 4.15 Tình hình lợi nhuận của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012 .......48
Bảng 4.16 Tình hình lợi nhuận của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và
2013 .......................................................................................................................48
Bảng 4.17 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV Cần Thơ
qua 3 năm 2010 - 2012 ..........................................................................................51
Bảng 4.18 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV Cần Thơ
6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ..............................................................................51
8
vii



Bảng 4.19 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần
Thơ qua 3 năm 2010 - 2012 ...................................................................................55
Bảng 4.20 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần
Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ......................................................................55
Bảng 4.21 Chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010
- 2012 .....................................................................................................................59
Bảng 4.22 Chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 2013..........................................................................................................60

9
viii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Cần Thơ..............................17
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận trƣớc thuế của
BIDV qua 3 năm 2010 - 2012 ...............................................................................49
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận trƣớc thuế của
BIDV 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ...................................................................50

10
ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

BIDV

Bank for Investment and Development of Vietnam

PGD

Phòng giao dịch

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

TCKT

Tổ chức kinh tế


GTCG

Giấy tờ có giá

11
x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh có vai trò quan trọng nhất trong một
nền kinh tế, trong xu thế hội nhập hoạt động của Ngân hàng đang không ngừng
phát triển. Sự phát triển đó có thể nhận thấy trên tất cả các phƣơng diện, từ sự ra
đời của hàng loạt các sản phẩm dịch vụ mới, cho tới sự xuất hiện của các tập
đoàn Ngân hàng có quy mô toàn cầu tạo ra làn sóng sáp nhập và hợp nhất. Từ đó
tạo ra cuộc cạnh tranh khốc liệt không chỉ giữa các Ngân hàng thƣơng mại trong
nƣớc mà cả với các Ngân hàng nƣớc ngoài mạnh về vốn lẫn công nghệ. Trong
giai đoạn hiện nay cụ thể là đến hết năm 2012, theo thống kê của NHNN thì
ngoài những điểm sáng nhƣ lãi suất giảm mạnh, tỷ giá ổn định, thanh khoản của
hệ thống đƣợc đảm bảo thì đây là một năm “xuống dốc” của ngành Ngân hàng.
Có 3 vấn đề nghiêm trọng đƣợc đề cập: thứ nhất là tăng trƣởng tín dụng của toàn
hệ thống ở mức 5% -5,5%, thấp nhất kể từ năm 1992 trở lại đây; thứ hai là tình
hình nợ xấu tăng vọt đáng báo động, tính đến hết năm 2012 nợ xấu của toàn hệ
thống đạt mức trên 2 triệu tỷ đồng; thứ ba là lợi nhuận của các Ngân hàng hầu
hết đều sụt giảm. Đến những tháng đầu năm 2013 tình hình có cải thiện chút ít
nhƣng nhìn chung vẫn chƣa thể vực dậy ngành Ngân hàng quan trọng này. Đây
đƣợc xem nhƣ một gam màu tối bao phủ bức tranh ngành Ngân hàng nƣớc ta.
Điều quan trọng nhất hiện nay là phải khắc phục, cải thiện những vấn đề

tồn tại trên để đi đến cái đích chung là cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh
của các NHTM để từng bƣớc vƣợt qua khó khăn trong giai đoạn này duy trì sự
phát triển bền vững. Chính vì thế mục tiêu của các Ngân hàng là phải làm thế nào
để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Để làm đƣợc điều đó Ngân
hàng luôn phải chú ý tới khoảng chênh lệch giữa chi phí và doanh thu. Các nhà
quản trị cần theo dõi và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
để có thể đo lƣờng đƣợc lợi nhuận, rủi ro và đánh giá những mặt tích cực tiêu
cực ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Cụ thể các
nhà quản trị phải thƣờng xuyên kiểm tra và đánh giá diễn biến cũng nhƣ kết quả
của quá trình hoạt động bởi vì doanh thu, lợi nhuận không chỉ phản ánh kết quả
1


hoạt động kinh doanh mà còn là cơ sở để tính ra một số chỉ tiêu quan trọng khác.
Hiện nay có rất nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh mà
Ngân hàng cần chú ý nhƣ chi phí, thu nhập, doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
nợ xấu…, nếu là yếu tố ảnh hƣởng xấu phải tìm cách khắc phục. Thông qua quá
trình phân tích có thể biết về những điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng, từ
đó em mạnh dạn đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với một thời gian em đƣợc thực tập
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh tại Cần Thơ và
những tìm hiểu sơ lƣợc của em về Ngân hàng nên em quyết định chọn đề
tài:“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” làm luận văn ngiên
cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ từ đó đề xuất một số

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng trong thời gian sắp tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng tình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ;
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
- Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ.
- Thông tin và số liệu đƣợc sử dụng để phân tích trong luận văn là do phòng
2


Kế hoạch Tổng hợp của BIDV chi nhánh Cần Thơ cung cấp.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu sử dụng để phân tích trong luận văn đƣợc Ngân hàng cung cấp là
số liệu qua 3 năm 2010 –2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn là từ ngày 12/08/2013 cho đến
ngày 20/11/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh
Cần Thơ.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đề tài khá quen thuộc và đã
từng đƣợc nhiều bạn sinh viên chọn làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Qua tìm hiểu về các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, em tìm đƣợc một

số bài viết sau:
- Nguyễn Thị Ngọc Hạnh, “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam-Chi nhánh tỉnh Bến Tre”, (2009) luận văn
tốt nghiệp Đại học Cần Thơ. Luận văn phân tích rất sâu về 2 vấn đề huy động
vốn và cho vay của Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu tài chính nhƣng về tình
hình chi phí, thu nhập và lợi nhuận là nội dung chính của đề tài thì tác giả phân
tích chƣa sâu đồng thời bỏ qua một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh đó là ROA.
- Lê Kim Phƣợng, “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ
phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Tây Đô”, (2009) luận văn tốt nghiệp Đại học
Cần Thơ. Bài viết này bỏ qua phần phân tích về hoạt động tín dụng nhƣng bài
luận có một điểm hay là dùng sơ đồ Dupont để đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh.
- Ngô Trọng Hiếu, “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ngã Năm tỉnh Sóc Trăng”, (2009)
luận văn tốt nghiệp Đại học Cần Thơ. Bài viết trình bày đầy đủ thực trạng cũng
nhƣ đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động tín dụng, huy động vốn và còn trình bài
3


thêm cả hoạt động dịch vụ của Ngân hàng nhƣng tác giả lại chỉ phân tích tình
hình thu nhập và chi phí không nói gì đến lợi nhuận của Ngân hàng, theo em đây
có thể là một thiếu sót khá lớn của bài viết.
- Lê Thanh Hậu, “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ
phần Phƣơng Đông – Chi nhánh Tây Đô”, (2013) luận văn tốt nghiệp Đại học
Cần Thơ. Do số liệu thứ cấp trong luận văn rất chi tiết nên tác giả có thể phân
tích sâu từng khoản mục chi phí cũng nhƣ thu nhập của Ngân hàng, từ đó đánh
giá đƣợc những ƣu điểm và khuyết điểm trong quá trình hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Phân tích đầy đủ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

doanh. Bài viết tƣơng đối hoàn chỉnh về nội dung nhƣng theo em về mặt hình
thức thì tác giả chỉ sử dụng biểu bảng xuyên xuốt trong bài luận, không có bất cứ
một hình vẽ hay biểu đồ nào, điều này có thể gây nhàm chán cho ngƣời đọc.
Qua các bài luận văn trên mà em đã đọc, mỗi bài đều có ƣu và khuyết
điểm khác nhau nhƣng có một điểm chung lớn nhất còn thiếu theo em là rất quan
trọng đó là chƣa có bài viết nào đánh giá về các rủi ro ảnh hƣởng đến hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng. Đánh giá các rủi ro tiềm ẩn có thể ảnh hƣởng xấu
đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong tƣơng lai và tìm các biện pháp
thích hợp để hạn chế rủi ro cũng là điều rất quan trọng trong phân tích hoạt động
kinh doanh. Bài viết của em sẽ bổ sung phân tích thêm về vấn đề này.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng
2.1.1.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tƣợng, các quá
trình và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên cơ
sở đó dùng các phƣơng pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút
ra tính quy luật và xu hƣớng phát triển của các hiện tƣợng nghiên cứu.
Đối với đối tƣợng nghiên cứu là NHTM thì việc phân tích chính xác, khoa
học là cơ sở để xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn
phát triển của Ngân hàng cũng nhƣ các chính sách của Chính Phủ để củng cố
đƣợc chỗ đứng của mình trên thị trƣờng duy trì sự phát triển bền vững.
2.1.1.2 Mục tiêu
Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có 2 mục tiêu cơ bản:

+ Phát huy các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại hiệu quả cao.
+ Cải thiện các hạn chế còn tồn tại và tối thiểu hóa các rủi ro phát sinh trong
quá trình kinh doanh tiền tệ.
2.1.1.3 Nội dung
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều
hành hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị Ngân hàng.
- Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hƣớng đến
kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các yếu tố ảnh hƣởng và đƣợc
biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
- Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động
của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét và
làm rõ nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó.
- Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trƣớc hết phải xây dựng hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, cùng với việc xác định mối quan hệ phụ thuộc của các
yếu tố tác động đến chỉ tiêu.
5


2.1.1.4 Nhiệm vụ
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng một
cách chính xác, toàn diện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng của các chỉ tiêu và tìm ra các nguyên
nhân gây nên ảnh hƣởng của các nhân tố đó.
- Đề xuất giải pháp nhằm khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục những
tồn tại yếu kém trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
2.1.1.5 Ý nghĩa
- Giúp Ngân hàng đánh giá, xem xét việc thực hiện những mục tiêu đã đặt
ra đạt đƣợc kết quả nhƣ thế nào, rút ra những tồn tại cũng nhƣ nguyên nhân
khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục kịp thời.
- Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để các nhà quản trị điều hành

hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả.
- Giúp phát hiện và phòng ngừa những rủi ro tiềm ẩn, là công cụ phân tích
hữu dụng cho cả trong lẫn ngoài Ngân hàng.
2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1 Khái niệm về NHTM
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng bằng cách
huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá, rồi sử dụng vốn
huy động đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm dịch vụ thanh toán và cung
ứng dịch vụ Ngân hàng cho tất cả các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá
nhân.
Trong hệ thống các tổ chức tín dụng của nền kinh tế thì NHTM là loại
hình tổ chức tín dụng có số lƣợng nhiều nhất và phổ biến nhất trong toàn hệ
thống các tổ chức tài chính. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động
của nền kinh tế xã hội đã cho chúng ta thấy rằng NHTM đã góp phần to lớn vào
sự thúc đẩy phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế.
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ ngày
01/01/2011: “NHTM là loại hình Ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động
Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”. Nhƣ vậy có thể nói NHTM là một trung gian rất quan trọng
6


trong nền kinh tế. Nhờ hệ thống tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn
rỗi nằm rải rác trong công chúng đƣợc huy động và tập hợp lại để phân phối dƣới
hình thức cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế và cá nhân để sản xuất và tiêu
dùng.
2.1.2.2 Chức năng của NHTM
NHTM có 4 chức năng cơ bản sau:
- Trung gian trong cung cấp vốn.
- Trung gian thanh toán.

- Cung ứng dịch vụ Ngân hàng.
- Tạo tiền bút tệ.
2.1.2.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM
- Huy động vốn.
- Cấp tín dụng.
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Kinh doanh ngoại hối.
- Nghiệp vụ ủy thác và đại lý.
- Nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng.
- Nghiệp vụ chiết khấu Giấy tờ có giá.
2.1.3 Khái niệm thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM
2.1.3.1 Thu nhập
Thu nhập của Ngân hàng là khoản tiền thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh
của ngân hàng nhƣ: cho vay, đầu tƣ, cung cấp dịch vụ,…
NHTM thƣờng có những khoản thu nhập sau:
+ Thu từ hoạt động kinh doanh: lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi hùn vốn, mua cổ
phần; kinh doanh ngoại tệ; đầu tƣ chứng khoán; dịch vụ Ngân hàng.
+ Thu khác về hoạt động kinh doanh: thanh lý tài sản; tài sản thừa chờ xử lý
trong kinh doanh; các khoản tiền phạt theo quy chế; lãi cho vay, lãi tiền gửi (từ
NHNN); dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.

7


* Chỉ số phân tích kết cấu thu nhập
Số thu từng khoản mục
Tỷ trọng % từng khoản mục thu nhập =

x100%
Tổng thu nhập


Chỉ số này giúp nhà quản trị Ngân hàng xác định đƣợc cơ cấu của thu
nhập để có thể biết đƣợc kết cấu thu nhập hay kết cấu đầu tƣ của Ngân hàng có
hợp lý hay không. Từ đó để nhà quản trị Ngân hàng đƣa ra quyết định điều chỉnh
kết cấu đầu tƣ của Ngân hàng hợp lý hơn để đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa rủi ro.
2.1.3.2 Chi phí
Chi phí của Ngân hàng là số tiền phải chi trong kỳ hoạt động kinh doanh
và các hoạt động khác.
Chi phí của NHTM bao gồm các khoản sau: chi trả lãi tiền vay; chi trả lãi
tiền gửi; trả lãi phát hành kỳ phiếu, trái phiếu; chi phí về kinh doanh ngoại tệ; chi
phí về mua bán chứng khoán; chi khác về hoạt động kinh doanh.
* Chỉ số phân tích kết cấu chi phí
Số chi từng khoản mục
Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí =

x100%
Tổng chi phí

Chỉ số này giúp nhà quản trị có thể thấy đƣợc kết cấu các khoản chi để có
thể hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cƣờng các khoản chi có lợi cho hoạt
động kinh doanh nhằm thực hiện tốt kết quả kinh doanh của Ngân hàng đề ra.
2.1.3.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lƣợng kinh doanh của
NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình nhƣ tiền, tài sản và vô hình nhƣ uy tín của
Ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần mà Ngân hàng có đƣợc.
Đây là khoản thu nhập sau khi đã trừ hết các khoản chi phí phục vụ cho hoạt
động kinh doanh.
Lợi nhuận =Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Lợi nhuận là thƣớc đo quan trọng đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân

hàng. Các Ngân hàng luôn đặt ra vấn đề là làm thế nào để đạt đƣợc lợi nhuận cao
8


nhất nhƣng mức độ rủi ro thấp nhất mà vẫn đảm bảo chấp hành đúng quy định
của NHNN và thực hiện đƣợc kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng.
2.1.4 Các chỉ tiêu phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân
hàng
2.1.4.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay (DSCV) là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng
mà Ngân hàng cho khách hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định bao
gồm vốn đã thu hồi hay chƣa thu hồi lại.
2.1.4.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ (DSTN) là tất cả các khoản thu nợ mà Ngân hàng đã thu
về đƣợc trong một khoảng thời gian nhất định không phân biệt thời điểm cho
vay.
2.1.4.3 Dư nợ cho vay
Dƣ nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả số tiền mà Ngân hàng đã cho
vay nhƣng chƣa thu hồi đƣợc tại một thời điểm nhất định.
Ta có công thức xác định dƣ nợ cuối kỳ nhƣ sau:
Dƣ nợ cuối kỳ = Dƣ nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
2.1.4.4 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá
hạn. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
+ Các khoản nợ trong hạn và đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
+ Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng

thời hạn còn lại.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.

9


- Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn):
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo qui
định.
+ Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn lần đầu trả nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa quá
hạn hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.

2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
2.1.5.1 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng. Nếu tỷ lệ này
càng cao cho thấy khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng càng tốt, hoạt động cho
vay của Ngân hàng có hiệu quả.

10


2.1.5.2 Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

(vòng)
Dƣ nợ bình quân

Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm.
2.1.5.3 Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động
Tổng dƣ nợ
Tổng dƣ nợ trên tổng vốn huy động =
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay.Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn

huy động.
2.1.5.4 Nợ xấu/Tổng dư nợ
Nợ xấu
Nợ xấu trên tổng dƣ nợ =

x 100%
Tổng dƣ nợ

Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Nếu
tỷ lệ này thấp thì đƣợc xem là tín dụng có chất lƣợng tốt, ngƣợc lại thì chất lƣợng
tín dụng của Ngân hàng kém dẫn đến rủi ro tín dụng là rất cao.
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng
2.1.6.1 Tổng chi phí / Tổng tài sản
Tổng chi phí
Tỷ số tổng chi phí trên tổng tài sản =

x 100
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tƣ.
Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy đƣợc Ngân hàng đang yếu kém trong khâu
quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp để có thể
nâng cao lợi nhuận của Ngân hàng trong tƣơng lai.

11


2.1.6.2 Tổng chi phí / Tổng thu nhập
Tổng chi phí

Tỷ số tổng chi phí trên tổng thu nhập =

x 100
Tổng thu nhập

Chỉ tiêu này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập, đây
cũng là chỉ số đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Thông thƣờng chỉ
số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ Ngân hàng hoạt động kém hiệu
quả, đang có nguy cơ phá sản trong tƣơng lai.
2.1.6.3 Hệ số sử dụng tài sản
Tổng thu nhập
Hệ số sử dụng tài sản =

x 100
Tổng tài sản

Hệ số này đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng, hệ số này
càng cao chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tƣ một cách hợp lý và hiệu
quả tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của Ngân hàng.
2.1.6.4 Hệ số doanh lợi (ROS)
Lợi nhuận
ROS =

x 100
Doanh thu

Tỷ số này phản ánh lợi nhuận ròng thu đƣợc trên 100 đồng doanh thu,
đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý chi phí của Ngân hàng. Cụ thể, khi tỷ số này
càng cao chứng tỏ Ngân hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm
chi phí và tăng thu nhập của Ngân hàng.

2.1.6.5 Suất sinh lời của tài sản (ROA)
Lợi nhuận
ROA =

x 100
Tổng tài sản

Tỷ số này phản ánh lợi nhuận ròng thu đƣợc trên 100 đồng tài sản, thể
hiện khả năng sử dụng linh hoạt các khoản mục của tài sản, tỷ số này càng cao
cho thấy hiệu quả của việc đầu tƣ vào tài sản của Ngân hàng.

12


2.1.7 Chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phải chịu loại rủi ro quan
trọng nhất đó là rủi ro tín dụng.
Nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng =

x 100%
Tổng dƣ nợ

Hệ số này cho biết rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả gốc lẫn lãi sẽ không
nhận đƣợc nhƣ hợp đồng tín dụng đã ký kết với khách hàng. Tỷ số này càng lớn
thì rủi ro tín dụng càng cao.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Chủ yếu các số liệu thứ cấp đƣợc cung cấp từ phòng Kế hoạch Tổng hợp
của BIDV Cần Thơ.

- Thu thập thêm thông tin từ các trang web, tạp chí chuyên ngành có liên
quan đến đề tài nghiên cứu, ngoài ra còn tham khảo thêm ý kiến của các anh chị
cán bộ nhân viên trong Ngân hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu:
* Đối với mục tiêu 1 và 2:
- Kỹ thuật so sánh:
+ Số tuyệt đối: là hiệu số của chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.
 F = F1 – F0
Trong đó:

F0 là kỳ gốc (năm trƣớc)
F1 là kỳ phân tích (năm nay)
 F là phần chênh lệch tăng hoặc giảm của các chỉ tiêu

Số tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô, khối lƣợng của các chỉ
tiêu từ đó chỉ ra sự biến động nào tốt, sự biến động nào là xấu để đề ra những
biện pháp phát huy hay khắc phục.
+ Số tƣơng đối: là tỷ lệ phần trăm (%)của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ
tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.

13


F1 – F0
F=

x 100%
F0

Trong đó:


F0 là kỳ gốc (năm trƣớc)
F1 là kỳ phân tích (năm nay)
 F là tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu

- Phƣơng pháp tỷ trọng: xác định phần trăm của từng yếu tố chiếm đƣợc
trong tổng thể các yếu tố đang xem xét, phân tích.
- Phƣơng pháp tỷ số: thƣờng dùng để đo lƣờng các chỉ tiêu.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của
số liệu thu thập đƣợc qua các cách thức khác nhau. Để hiểu đƣợc các hiện tƣợng
và ra quyết định đúng đắn, cần nắm đƣợc các phƣơng pháp cơ bản của mô tả số
liệu:
+ Biểu diễn số liệu thành các bảng tóm tắt về số liệu.
+ Biểu diễn dƣới dạng sơ đồ, biểu đồ để nhìn rõ hơn tình hình biến động
của doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm.
+ Sử dụng các chỉ số tài chính để phân tích làm rõ mục tiêu đã đề ra.
+ Thống kê tóm tắt mô tả số liệu.
* Đối với mục tiêu 3:
Dựa trên cơ sở đã phân tích ở mục tiêu 1 và 2 để đề ra các biện pháp thích
hợp, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

14


×