Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt chi nhánh tp.hồ chí minh với phương pháp so sánh hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ÁI LIÊN

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ
MINH - VỚI PHƯƠNG PHÁP SO
SÁNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI
NHÁNH SÀI GÒN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

12 – 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ÁI LIÊN
MSSV: LT11047

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ
MINH - VỚI PHƯƠNG PHÁP SO
SÁNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI


NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI
NHÁNH SÀI GÒN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

GVHD: TS.LƯU TIẾN THUẬN

12 - 2013


LỜI CẢM TẠ

Sau 2 năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ, đựợc sự truyền đạt tận
tình của Quý Thầy Cô cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt Chi Nhánh TP. Hồ Chí Minh, em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình. Có kết quả đó là nhờ vào sự chỉ dạy của quý Thầy,
Cô và sự giúp đỡ tận tình của các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng. Em xin
chân thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em học tập, nghiên cứu, cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ cũng
như quý Thầy Cô Khoa kinh tế-Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em
những kiến thức quý giá. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Lưu Tiến
Thuận đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Ban lãnh đạo, các Anh, Chị trong Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
Chi Nhánh TP. Hồ Chí Minh đã chỉ bảo và hỗ trợ cho em trong suốt thời gian
thực tập tại Ngân hàng.
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp của quý Thầy Cô, cơ quan

thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng, em kinh chúc quý Thầy Cô, các Cô chú, Anh, Chị trong Chi
nhánh luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công và Ngân hàng
ngày càng phát triển.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ái Liên

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứu
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Ái Liên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ngày 30 tháng 11năm 2013
Cơ quan xác nhận

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

TS. Lưu Tiến Thuận

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi về không gian .......................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian .............................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4 Lược khảo tài liệu ..................................................................................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
....................................................................................................................... 4
2.1 Phương pháp luận ..................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................... 4
2.1.2 Rủi ro tín dụng....................................................................................... 4
2.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................ 4
2.1.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ............................................................ 5
2.1.5 Thiệt hại của rủi ro trong hoạt động tín dụng ......................................... 6

2.1.6 Phân loại tín dụng .................................................................................. 7
2.1.7 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ......................................................... 9
2.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................. 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 12
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN
VIỆT CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................ 13
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh ......................................................................... 13
3.2 Hoạt động kinh doanh chủ yếu tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh ......................................................................... 14
3.2.1 Hoạt động cấp tín dụng ........................................................................ 14
3.2.2 Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 14
3.2.3 Hoạt động thanh toán ........................................................................... 15
3.2.4 Các hoạt động khác.............................................................................. 15
3.3 Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP.
Hồ Chí Minh ................................................................................................ 16
v


3.3.1 Cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh ............................................................... 16
3.3.2 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh ............................................................... 17
3.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ................................................ 17
3.4 Đánh giá chung về hoạt động của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
chi nhánh TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ............................................................................................................. 24
3.4.1 Giai đoạn 2010 – 2012 ......................................................................... 24
3.4.2 Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012,2013 ................................................. 27
3.5 Định hướng hoạt động trong 6 tháng cuối năm 2013 của ngân hàng TMCP

Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh .......................................... 28
3.5.1 Thuận lợi và khó khăn ......................................................................... 28
3.5.2 Định hướng phát triển .......................................................................... 28
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ
MINH VÀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2010 –
2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012, 2013............................................... 30
4.1 Sơ lược về ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Sài Gòn ...................... 30
4.1.1 Giới thiệu ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Sài Gòn ..................... 30
4.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 31
4.1.3 Thành tựu đạt được của ngân hàng Á Châu.......................................... 32
4.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh
Sài Gòn giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ................... 33
4.2 Phân tích thực trạng dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh và Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Sài
Gòn giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ......................... 35
4.2.1 Giai đoạn 2010 – 2012 ......................................................................... 35
4.2.2 Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ................................................ 38
4.3 Thực trạng phân loại nợ - trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và đánh giá rủi
ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP.Hồ Chí
Minh và ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Sài Gòn ................................ 41
4.3.1 Thực trạng phân loại nợ ....................................................................... 41
4.3.2 Thực trạng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng....................................... 50
4.3.3 Đánh giá rủi ro tín dụng thông qua các chỉ số tài chính ........................ 52
4.4 Điểm nổi bật trong công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng của ngân hàng
TMCP Á Châu Chi nhánh Sài Gòn ............................................................... 64
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI
NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH ..................................................................... 70
5.1 Một số trường hợp phạm tội ................................................................... 70

vi


5.2 Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh ......................................................... 74
5.2.1 Kết quả đạt được.................................................................................. 74
5.2.2 Những tồn tại và hạn chế ..................................................................... 74
5.3 Bảng cơ sở đề ra giải pháp ...................................................................... 76
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 90
6.1 Kết luận .................................................................................................. 90
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 91
6.2.1 Đối với Nhà nước, Chính Phủ ............................................................. 91
6.2.2 Đối với ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh ............................................................................................................ 92
Tài liệu tham khảo ..................................................................................... 93

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank Chi nhánh
TP.HCM giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................... 26
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank – HCM giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ................................................................ 27
Bảng 4.1: Thành tựu đạt được của ACB ....................................................... 32
Bảng 4.2: Kết quả kinh doanh ACB - SG giai đoạn 2010 – 2012 .................. 33
Bảng 4.3: Kết quả kinh doanh ACB - SG giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ............................................................................................................. 34
Bảng 4.4: Dư nợ cho vay của LienVietPostBank - HCM giai đoạn 2010 - 2012

..................................................................................................................... 35
Bảng 4.5: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của ACB - SG giai đoạn 2010 – 2012 .. 37
Bảng 4.6: Cơ cấu dư nợ của LienVietPostBank -HCM giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2012, 2013 ............................................................................................ 39
Bảng 4.7: Dư nợ của ACB - SG giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ....... 39
Bảng 4.8: Tình hình phân loại nợ của LienVietPostBank – HCM giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................. 41
Bảng 4.9: Tình hình phân loại nợ của LienVietPostBank – HCM giai đoạn 6
tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................ 43
Bảng 4.10: Tình hình phân loại nợ của ACB - SG giai đoạn 2010 – 2012..... 45
Bảng 4.11: Tình hình phân loại nợ của ACB – SG giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012, 2013 ................................................................................................... 47
Bảng 4.12: So sánh tỷ trọng phân loại nợ giữa LVPB – HCM và ACB – SG
giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013................................. 48
Bảng 4.13: Tình hình trích lập dự phòng giai đoạn 2010 - 2012 ................... 50
Bảng 4.14: Tình hình trích lập dự phòng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ............................................................................................................. 50
Bảng 4.15: Tỷ lệ trích lập dự phòng chung của LVPB – HCM và ACB – SG52
Bảng 4.16: Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng năm 2010 – 2012 ..................... 53
Bảng 4.17: Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ............................................................................................................. 59
Bảng 4.18: Phân loại nợ theo kết quả xếp hạng của ACB ............................. 67
Bảng 4.19: Xếp hạng khách hàng ................................................................. 68
Bảng 4.20: Xếp hạng tài sản đảm bảo ........................................................... 68
Bảng 4.21: Tổng hợp kết quả xếp hạng rủi ro ............................................... 69

viii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng................................................................... 4
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức tại LienVietPostBank – HCM ................................. 17
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức của ACB – SG........................................................ 31
Hình 4.2: Tình hình dư nợ cho vay của LVPB – HCM và ACB – SG giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................. 38
Hình 4.3: Tình hình dư nợ của LVPB – HCM và ACB – SG giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012, 2013 ..................................................................................... 40
Hình 4.4: Tỷ trọng nợ quá hạn trên tổng dư nợ của LVPB – HCM và ACB –
SG giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................ 56
Hình 4.5: Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ của LVPB – HCM và ACB – SG
giai đoạn 2010 – 2012 .................................................................................. 58
Hình 4.6: Tỷ trọng nợ quá hạn trên tổng dư nơ của LVPB – HCM và ACB –
SG giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012, 2013.................................................... 62
Hình 4.7: Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ của LVPB – HCM và ACB – SG
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012, 2013.......................................................... 63
Hình 5.1: Mô hình thông tin nội bộ .............................................................. 86

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NH TMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHCP: Ngân hàng Cổ phần
TMCP: Thương mại cổ phần
TCTD: Tổ chức tín dụng
PGD: Phòng giao dịch

BGĐ: Ban Giám Đốc
TGĐ: Tổng Giám Đốc
ĐHĐCĐ: Đại hội đại cổ đông
KH: Khách hàng
DN: Doanh nghiệp
KHCN: Khách hàng cá nhân
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
UBND: Ủy ban nhân dân
TN & MT: Tài nguyên và môi trường
BP: Bộ phận
TD: Tín dụng
RRTD: Rủi ro tín dụng
DP RRTD: Dự phòng rủi ro tín dụng
TS: Tài sản
QLTS: Quản lý tài sản
TSĐB: Tài sản đảm bảo
CNTT: Công nghệ thông tin
ĐVT: đơn vị tính
TTCK: Thị trường chứng khoán
BĐS: Bất động sản
XHTD: Xếp hạng tín dụng

x


DANH MỤC TỪ TIẾNG ANH
ACB: Asia Commercial Bank (NHTM CP Á Châu)
ALCO: Asset Liability Committee
AREV: Asia Real Estate Valuation (Công ty TNHH Một thành viên thẩm định
giá địa ốc Á Châu)

TCBS: The Complete Banking Solution (Giải pháp ngân hàng toàn diện)
PFC: Personal Finance Consultant (Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân)
VIP: Very Important Person (Người rất quan trọng)
CIC: Cedit Infformation Centre (Trung tâm thông tin tín dụng)

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay,
khi mà khoa học kỹ thuật, công nghệ ngân hàng liên tục được đẩy mạnh phát triển
thì dịch vụ Ngân hàng cũng không ngừng được mở rộng về cả qui mô lẫn nâng
cao được chất lượng dịch vụ. Nhưng hoạt động tín dụng vẫn là một hoạt động,
nghiệp vụ mang tính chính thống và chủ yếu của các ngân hàng. Do nó mang
lại đến 2/3 lợi nhuận hoạt động cho các Ngân hàng. Chính vì thế, để có một
chính sách tín dụng hợp lý, vừa kiểm soát tăng trưởng tín dụng vừa nâng cao chất
lượng tín dụng là một vấn đề mà các cấp quản lý, cấp điều hành rất quan tâm, khi
đó quản trị rủi ro tín dụng là một yếu tố quan trọng hơn cả. Vì vậy, các Ngân
hàng mới có thể nâng cao được hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững.
Rủi ro tín dụng là những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng Ngân hàng
và có thể gây ra tổn thất vô cùng nghiêm trọng. Khi rủi ro xảy ra thì khả năng thu
hồi gốc và lãi là điều khó có thể thực hiện được. Thực tế cho thấy RRTD ngày
càng có xu hướng biến đổi phức tạp khó có thể lường trước. Hơn nữa, từ sau cuộc
khủng hoảng kinh tế năm 2008 đến nay thì tình hình nợ xấu tại các NHTM Việt
Nam ngày càng tăng lên và có sự chênh lệch cao giữa các ngân hàng. Điều đó
cũng đồng nghĩa với công tác quản lý RRTD tại các NHTM có mức độ rủi ro khá
cao nói chung còn lỏng lẻo, chưa xây dựng được những qui trình xử lý RRTD
một cách hiệu quả. Song song đó, trong bối cảnh kinh tế xã hội có nhiều biến

chuyển thì hệ thống Ngân hàng Việt Nam cũng phải chịu sự chi phối của NHNN
qua những qui định, pháp chế liên tục thay đổi, điều đó thực sự đã tạo ra những
thách thức, cục diện mới trong quản lý rủi ro nói chung và RRTD nói riêng.
Và với Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh TP.Hồ Chí Minh, thu
nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập. Do đó,
tín dụng là một hoạt động có thể nói là cực kỳ quan trọng đối với ngân hàng. Xuất
phát từ thực tế trên, việc xem xét, đánh giá hoạt động một cách thường xuyên
và nghiêm chỉnh để có thể tìm ra nguyên nhân còn tồn tại trong công tác quản lý
RRTD là thực sự cần thiết. Cho nên tôi quyết định chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh – với phương pháp so sánh hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Á
Châu Chi nhánh Sài Gòn” với mong muốn qua đề tài nghiên cứu ta có thể thấy
được thực trạng RRTD đang diễn biến như thế nào và tìm ra những nguyên nhân
gây nên RRTD cho Chi nhánh, ưu điểm phòng ngừa RRTD của Ngân hàng
TMCP Á Châu Chi nhánh Sài Gòn. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế
RRTD cho Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá, so sánh thực trạng rủi
ro tín dụng của NH TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP.HCM và NH TMCP
Á Châu Chi nhánh Sài Gòn từ năm 2010 đến hết tháng 6 năm 2013 từ đó đề xuất
giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt Chi nhánh TP. HCM trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu tổng quát, nội dung của nghiên cứu sẽ hướng đến:
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của NH TMCP Bưu điện Liên

Việt Chi nhánh TP.HCM từ năm 2010 đến hết tháng 6 đầu năm 2013.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Sài Gòn từ năm 2010 đến hết tháng 6 đầu năm 2013.
- Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt Chi nhánh TP.HCM và Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Sài
Gòn từ năm 2010 đến hết tháng 6 đầu năm 2013.
- So sánh thực trạng rủi ro tín dụng giữa hai chi nhánh của hai ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP.HCM.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Các số liệu của đề tài được thu thập từ Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt Chi nhánh TP.HCM và Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Sài Gòn.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
-Số liệu trong bài nghiên cứu được thu thập trong 3 năm 2010 – 1012 và 6
tháng đầu năm 2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động TD và cụ thể là RRTD của Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP.HCM và Ngân hàng TMCP Á
Châu Chi nhánh Sài Gòn.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Thành Long (2011) Luận văn tốt nghiệp “Hạn chế rủi ro tín dụng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Á Châu Chi nhánh Sài Gòn” Đề tài đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân hàng
2


giai đoạn 2008 – 2010 thông qua tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn, hệ số dư nợ tín
dụng. Phân tích thực trạng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của
Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Sài Gòn. Qua đó, tác giả đã tìm hiểu được
những tồn tại và đưa ra giải pháp về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín

dụng của Chi nhánh.
Lưu Thuý Vân (2011) Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích thực trạng nợ xấu tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” Đề tài còn mang tính lý thuyết, chỉ
đưa ra những kinh nghiệm cho việc xử lý nợ tồn đọng ở 1 số nước như Hàn Quốc,
Trung Quốc, Malaysia… những vấn đề về việc khó khăn trong xử lý tài sản đảm
bảo, những mặt hạn chế và nguyên nhân gây ra nợ xấu tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam. Từ đó, tác giả đã xây dựng mô hình lý thuyết giúp Ngân
hàng giảm thiểu rủi ro nợ xấu.
Nguyễn Thị Phương Thảo (2012) Luận văn tốt nghiệp “ Rủi ro tín dụng và
các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh
Sài Gòn” Đề tài đánh giá tình tình huy động vốn cũng như sử dụng vốn của Chi
nhánh giai đoạn 2010 – 2012 bằng các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng như tỷ lệ
nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ. Kết quả nghiên cứu là tìm hiểu được
tồn tại và nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, qua đó tác giả đã đề xuất một số
giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của Chi nhánh.
Lữ Thụy Anh (2012) Luận văn tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh” Tác
giả phân tích dư nợ, nợ quá hạn bằng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt
đối, thêm vào đó tác giả đã có phân tích một số chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt
động tín dụng tại Chi nhánh. Từ đó đề xuất một số giải pháp đối với công tác huy
động vốn và công tác tín dụng. Tuy nhiên, bài viết còn mang tính lý thuyết, chỉ
đưa ra nhận định tăng giảm số tương đối, tuyết đối chứ chưa tập trung đi sâu tìm
hiểu thực tế, phân tích nguyên nhân tại sao lại có sự biến động đó.
Trong luận văn này, tác giả sẽ đi sâu vào phân tích các rủi ro tín dụng từ
nguyên nhân rủi ro tín dụng, việc trích lập dự phòng để bù đắp. Bài nguyên cứu
sẽ cập nhật những số liệu mới và thiết thực với tình hình kinh tế khó khăn hiện
nay từ đó rút ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng thực sự cần
thiết đến Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt Chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh. Để tăng khả năng thuyết phục cho bài nguyên cứu, bài viết sẽ thực
hiện căn cứ vào việc so sánh hoạt động tín dụng với Ngân hàng thương mại cổ

phần Á Châu chi nhánh Sài Gòn, ngoài ra bài viết còn đưa ra những thực trạng và
cách thức phòng ngừa tội phạm trong lĩnh vực của ngân hàng từ tài liệu tham
khảo của Công an TP. Hà Nội.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Luật các Tổ chức tín dụng (2004), cấp TD là việc TCTD thoả thuận để
KH sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ khác. Do hạn chế về
khả năng và thời gian, đề tài chỉ đi vào nghiên cứu TD dưới hình thức cho vay
của các NHTM.
2.1.2. Rủi ro tín dụng
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống Đốc
NHNN Việt Nam, RRTD trong hoạt động NH của TCTD là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động NH của TCTD do KH không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Từ định nghĩa trên ta có thể thấy rằng RRTD là loại rủi ro phát sinh trong
quá trình cho vay của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc KH không trả được
nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH. Nói cách khác RRTD là rủi ro xảy ra khi
xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay
khách quan mà KH không trả được nợ cho NH khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động và có thể làm cho NH bị phá sản.
Đây là loại rủi ro lớn nhất thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nghiêm
trọng do TD là nghiệp vụ quan trọng nhất của các NHTM nước ta.
2.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng:


Nguồn: Nguyễn Thị Phương Thảo, 2012, trang 7
Hình 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
4


KH. Rủi ro giao dịch liên quan đến sự hoàn trả của từng giao dịch cho vay cá
biệt. Rủi ro giao dịch bao gồm:
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình thẩm định, đánh giá và
phân tích TD, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của NH.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro có liên quan đến tiêu chuẩn đảm bảo như mức
cho vay, loại TSĐB, chủ thể đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay như
xây dựng và thực hiện chính sách TD để định hướng cho việc thực hiện cho vay
và kiểm soát danh mục cho vay, tái xét và giám sát danh mục cho vay bao gồm cả
việc sử dụng hệ thống xếp hạng TD và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
2.1.3.2 Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quản lý danh mục cho vay của NH, gồm:
Rủi ro nội tại: xuất phát từ những đặc điểm riêng biệt của mỗi chủ thể cho
vay vốn, mỗi ngành kinh tế, mỗi hình thức, phương thức cấp TD.
Rủi ro tập trung: rủi ro do NH tập trung cho vay quá nhiều vào một số KH,
một ngành kinh tế hoặc cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình
cho vay có rủi ro cao.
2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
2.1.4.1. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
* Rủi ro do môi trường không ổn định
- Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh.
- Tình hình an ninh trong nước, khu vực bất ổn định

- Sự biến động quá nhanh, không dự đoán được của thị trường Thế giới.
- Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế.
- Thiếu sự qui hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng
hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành.
* Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi:
- Sự thay đổi của các chính phủ điều hành:
Rủi ro xảy ra khi có sự thay đổi, điều chỉnh về chính sách chế độ, chính
trị cũng như pháp luật của NN. Các biến động về kinh tế xã hội, lạm phát, suy
thoái kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các NHTM trong nước.
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN:
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra NH
và đảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng. Năng
5


lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một số nội
dung và phương pháp thanh tra lạc hậu, chậm đổi mới. Vai trò kiểm toán
chưa được phát huy và hệ thống thông tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu.
2.1.4.2. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
* Rủi ro do các nguyên nhân từ phía KH vay
- Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay.
- Khả năng quản lý kinh doanh kém.
- Tình hình tài chính DN yếu kém, thiếu minh bạch.
- Mối quan hệ kinh tế - chính trị - xã hội của KH.
- Ngành nghề kinh doanh sản xuất của KH không có khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
* Rủi ro do các nguyên nhân từ phía NH cho vay
- Đánh giá chưa thật sự đúng KH trước khi cho vay.
- Trình độ, năng lực làm việc của cán bộ TD còn yếu.
- Tư cách đạo đức của cán bộ TD còn yếu kém.

- Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay.
- Quá ỷ lại về TSĐB, thế chấp.
Tóm lại, RRTD có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc
khách quan. Các biện pháp giảm thiểu rủi ro có thể được các NHTM kiểm soát
nhưng cũng có những biện pháp vượt ngoài khả năng của riêng từng NH, liên
quan đến vấn đề nội tại của bản thân nền kinh tế đang chuyển đổi, đang định
hướng mô hình phát triển ở Việt Nam. Trong phạm vi mà NH có thể kiểm
soát được thì RRTD phụ thuộc vào năng lực của bộ phân TD trong việc phát hiện
và hạn chế rủi ro từ lúc xem xét quyết định cho vay cũng như trong suốt thời gian
vay. Năng lực cấp TD phụ thuộc vào chuyên môn của cán bộ TD, nhân viên của
họ và các nguồn lực của NH về nhân sự cũng như về cơ sở vật chất.
2.1.5. Thiệt hại do rủi ro trong hoạt động tín dụng
2.1.5.1. Thiệt hại đối với Ngân hàng
Sự tổn thất cả NH khi RRTD xảy ra là thiệt hại về vật chất hoặc uy tín của
NH. RRTD sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của NH như thiếu
khả năng chi trả cho KH, vì phần lớn nguồn hoạt động của NH là nguồn vốn huy
động, khi NH không thu hồi được nợ gốc và lãi thì khả năng thanh toán của NH
dần lâm vào tình trạng thiếu hụt. Như vậy, RRTD sẽ làm cho NH mất cân đối
trong việc thanh toán, dần làm NH bị lỗ và có nguy cơ bị phá sản.

6


2.1.5.2. Thiệt hại đối với nền kinh tế:
Hoạt động của NH có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế, đến
tất cả các DN và đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Vì vậy, khi RRTD xảy ra
có thể làm một số NH mất khả năng chi trả, tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi,
mọi người sẽ đến NH để rút tiền trước hạn, hậu quả có thể đưa đến phá sản đồng
loạt các NH do thiếu khả năng thanh toán. Khi đó RRTD sẽ ảnh hưởng đến toàn
bộ nền kinh tế.

2.1.5.3. Thiệt hại đối với quan hệ quốc tế
Do tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong nước bất ổn sẽ dẫn đến sự
suy thoái, khủng hoảng kinh tế chính trị quốc gia dẫn đến những thiệt hại về quan
hệ quốc tế với các nước trong khu vực và trên Thế giới.
2.1.6. Phân loại nợ tín dụng
Theo quyết định 493/2005/QĐ – NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung
số 18/2008/QĐ – NHNN việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
* Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc lãi bị quá hạn; thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
* Nhóm 2 (nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với KH là DN,
tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá KH về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc
và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
* Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo qui định.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do KH không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng TD.

7



- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
* Nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn trên 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
* Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hay đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
Như vậy, chất lượng các khoản vay sẽ được chia thành 5 mức theo cách
phân nhóm nợ với nhóm 1 là những khoản vay tốt nhất và nhóm 5 là những
khoản vay xấu nhất. RRTD sẽ tỷ lệ nghịch với chất lượng khoản vay có rủi ro cao
nhất.
* Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
Mức trích dự phòng cho từng nhóm nợ cụ thể được NHNN qui định
như sau:
+ Nhóm 1: 0%
+ Nhóm 2: 5%

+ Nhóm 3: 20%
+ Nhóm 4: 50%
+ Nhóm 5: 100%

8


2.1.7. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Theo khoản 2 điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN năm 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN Việt Nam. Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để
dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do KH của TCTD không thực
hiện được nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và
hạch toán vào chi phí hoạt động của TCTD.
* Dự phòng bao gồm 2 loại:
- Dự phòng cụ thể: là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại
cụ thể các khoản nợ qui định tại điều 6 hoặc điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐNHNN.

Về trích lập dự phòng cụ thể, dự phòng trích lập được tính theo công
thức:
R = max {0, (A - C)} x r
(4.1)
Trong đó:
R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: Giá trị của TSĐB
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Các tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể và tỷ lệ khấu trừ tối đa TSĐB cũng
tuân thủ theo Quyết định 493 và Quyết định 18 của NHNN. Do vậy, số dự
phòng cụ thể phải trích lập cho một khoản vay phụ thuộc vào giá trị khấu trừ
của TSĐB (giá trị C). Xác định chính xác giá trị TSĐB giúp cho việc xác định

số dự phòng phải trích lập sát với mức rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt hơn.
- Dự phòng chung: là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng
cụ thể và các trường hợp khó khăn về tài chính của TCTD khi chất lượng các
khoản nợ vay giảm.
Trong điều kiện hoạt động TD vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các
hoạt động của NHTM thì RRTD là rủi ro chủ yếu mà các NH phải đối mặt.
RRTD xảy ra không những gây tổn thất về mặt tài chính mà còn gây ra những tổn
thất về uy tín, vị thế, hình ảnh của NH. Đây là những tổn thất không thể lường
và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NH. Vì vậy, NH luôn có nhiều biện
pháp có thể sử dụng để phòng ngừa RRTD. Tuy nhiên, trong các khoản TD vẫn
luôn tồn tại một phần rủi ro mà các NH không thể xác định và đo lường được để
có biện pháp phòng tránh. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của các NH cần
thiết phải thành lập và duy trì dự trữ cho các khoản tổn thất. Nói cách khác, các
NHTM cần thiết phải trích lập dự phòng RRTD cho mình.
9


2.1.8. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.8.1 Các chỉ tiêu định lượng
- Chỉ số 1: Nợ xấu trên tổng dư nợ, (%)
Nợ xấu
Nợ xấu trên tổng dư nợ =
Tổng dư nợ

x 100%

(2.1)

Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ TD của NH. Những NH có chỉ số

này thấp cũng có nghĩa là chất lượng TD của NH càng cao và ngược lại. Mức giới
hạn tối đa cho phép của mức độ rủi ro TD do NHNN qui định là 5%. Vì vậy, NH
cần có những biện pháp để làm sao duy trì tỷ lệ này cảng nhỏ càng tốt. (Thái Văn
Đại, 2010, trang 138 )
- Chỉ số 2: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ số này cho thấy cứ một đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng nợ bị quá
hạn. Con số này càng cao sẽ càng bất lợi cho NH, vì NH sẽ phải tốn nhiều chi phí
hơn trong công tác thu nợ. Hơn nữa nó cũng phản ánh một phần mức độ RRTD.
Thông thường tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức ≤ 5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu
này đôi khi chưa phản ánh hết chất lượng TD của một NH. Bởi vì bên cạnh
những NH có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do thực hiện tốt các khâu trong qui
trình TD, ngược lại có những NH có tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc cho vay
đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng qui định.
- Chỉ số 3: Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng
Dự phòng RRTD
Khả năng bù đắp RRTD =
Nợ xấu

(2.3)

Khả năng bù đắp RRTD dùng để đánh giá khả năng đảm bảo an toàn cho
những khoản nợ xấu của NH. Chỉ tiêu này phản ánh sự chủ động hoặc bị động
của NH trong trường hợp có RRTD xảy ra khi mà các khoản nợ xấu có xu hướng
tăng lên. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy NH càng chủ động trong trường hợp KH
không hoàn trả nợ vay và lãi đúng thời hạn. Nó cũng có ý nghĩa quan trọng đối
với sự sống còn trong hoạt động của NH. (Nguyễn Thị Phương Thảo, 2012, trang
29)

- Chỉ tiêu 4:Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng


Chỉ số tỷ lệ dự phòng RRTD cho biết với mỗi đồng dư nợ thì NH đã
dùng bao nhiêu đồng dự phòng để đảm bảo cho khoản tổn thất có thể xảy ra.
Tỷ số này càng cao cho thấy NH càng quan tâm hơn trong việc dự đoán những
10


tổn thất có thể xảy ra, nó giúp NH chủ động hơn trong việc đối phó với tình
trạng nợ xấu, nợ mất vốn, nhằm đảm bảo hoạt động NH luôn ổn định. Nhưng
nếu tỷ lệ này cao quá sẽ làm ngưng tụ vốn của NH làm giảm khả năng sinh lời
của đồng vốn. (Nguyễn Thị Phương Thảo, 2012, trang 29)
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = Dự phòng rủi ro tín dụng / Tổng dư nợ
(2.4)
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định
mà NH chưa thu hồi lại.
- Chỉ số 5: Tỷ số giữa dự phòng tổn thất TD với tổng dư nợ cho vay (%)
Trong đó, dự phòng tổn thất TD = Dự phòng cụ thể + Dự phòng chung.
(2.5)
Chỉ số này dùng để đánh giá công tác trích lập dự phòng rủi ro cho các
khoản vay của NH. Chỉ số này thấp chứng tỏ các khoản cho vay của NH là tương
đối tốt, RRTD thấp. Ngược lại, chỉ số này cao cho thấy NH đang gặp RRTD vì
phải tăng tỷ lệ trích lập dự phòng các nhóm nợ hay nói cách khác là do tỷ lệ
nợ xấu tăng lên. (Thái Văn Đại, 2010, trang 50)
Ngoài các chỉ tiêu định lượng, nhiều NH cũng đã sử dụng các chỉ tiêu định
tính để đánh giá chất lượng TD như việc tuân thủ các qui chế, chế độ thể lệ tín
dụng, lập hồ sơ cho vay, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
2.1.8.2 Các chỉ tiêu định tính:
Mức độ phân bố các khoản TD giữa các KH thuộc các nhóm khác nhau.
Sự tuân thủ các qui định, các chính sách TD của NHNN và NH.
Sự đáp ứng các yêu cầu của KH về chất lượng dịch vụ cung cấp cho KH.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh
TP.HCM từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
+ Số liệu thứ cấp của Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Sài Gòn từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
* Phương pháp phân tích tổng quát: Đưa ra nhận xét chung về vấn đề phân
tích để đánh giá một cách tổng quát vấn đề.

11


* Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu
kinh tế: Δy = y1 – y0
(2.6)
Trong đó: y0 : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
Δy : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục. (Nguyễn Thị Phương Thảo,
2012, trang 30)
* Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Mục đích của so sánh số tương đối:
- So sánh hai chỉ tiêu cùng loại nhưng có mối liên hệ với nhau để đánh
giá sự tăng lên hay giảm xuống của một số chỉ tiêu nào đó qua thời gian.
- So sánh hiệu quả với kỳ hoạt động trước, cho thấy sự tăng giảm trong
hiệu quả hoạt động.

Công thức số tương đối động thái kỳ gốc liên hoàn:
y1 – y0
t1=
x100%
(2.7)
y0
Trong đó:

y1: mức độ cần thiết nghiên cứu (mức độ kỳ báo cáo)
y0: mức độ kỳ trước (mức độ dùng làm cơ sở so sánh)
t1: Là tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế

- Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu
kết hợp với biểu bảng và đồ thị để phân tích những số liệu cần thiết làm
cơ sở phân tích các chỉ tiêu. (Nguyễn Thị Phương Thảo, 2012, trang 30)

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP
BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH TP.HCM
12


×