Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

phân tích thực trạng và những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện phong điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

PHẠM THỊ THÙY LINH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

PHẠM THỊ THÙY LINH
MSSV: LT11127

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. PHẠM LÊ THÔNG

Tháng 11 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập ở Trường Đại Học Cần Thơ, có được những kết
quả như ngày hôm nay ngoài sự cố gắng của bản thân, sự động viên chia
sẻ của gia đình và bạn bè còn có sự đóng góp của rất nhiều người.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại Học Cần Thơ,
đặc biệt là Thầy Cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt kiến thức lẫn kinh nghiệm thực tế cho em trong suốt thời
gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, toàn thể Cô, Chú, Anh, Chị
ở Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Phong Điền đã tạo điều kiện cho em vào thực tập. Kết hợp giữa lý
thuyết và thực tiễn là một quá trình khó, nhưng được sự giúp đỡ nhiệt tình
của Ban lãnh đạo, phòng nghiệp vụ, đặc biệt là phòng tín dụng, em đã
được sự hỗ trợ rất nhiều trong việc nghiên cứu và tìm hiểu thêm về chuyên
ngành đã học.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Lê Thông tuy bận nhiều công
việc nhưng Thầy đã tận tình góp ý, hướng dẫn giúp em hoàn thành đề tài
tốt nghiệp này.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy, Cô Trường Đại Học Cần Thơ,
Ban lãnh đạo, Cô, Chú, Anh, Chị làm việc tại Ngân Hàng Nông Nghiệp &
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền được nhiều

sức khoẻ, hạnh phúc và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Người thực hiện
Phạm Thị Thùy Linh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày
tháng năm 2013
Người thực hiện
Phạm Thị Thùy Linh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Y—Z

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................
Ngày........tháng......... năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1

1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ..................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ............................................................ 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 2
1.3.1 Không gian ........................................................................................ 3
1.3.2 Thời gian ........................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.................... 3
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 5
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................ 5
2.1.2 Khái niệm rủi ro ................................................................................ 5
2.1.3 Rủi ro tín dụng................................................................................... 5
2.1.4 Phân loại nợ....................................................................................... 7
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng và đo lường rủi ro tín
dụng của Ngân hàng ................................................................................... 8
2.1.6 Những dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng ...................................... 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 12
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ............................................... 12
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 12
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 13
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 14
GIỚI THIỆU CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN ............................................ 14
3.1 SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN PHONG ĐIỀN................................................ 14
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN PHONG ĐIỀN .............................................................................. 14

3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG ........................................... 15
3.3.1 Sơ đồ tổ chức................................................................................... 15
3.3.2 Chức năng của các phòng ban......................................................... 16
3.4 CÁC SẢN PHẨM CỦA NGÂN HÀNG ............................................... 18
3.4.1 Huy động vốn .................................................................................. 18
3.4.2 Các hoạt động tín dụng chính.......................................................... 18
3.4.3 Dịch vụ khác.................................................................................... 18
U

U

U

U

U

U

iv


3.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2010-2012) VÀ 6 THÁNG NĂM 2013
...................................................................................................................... 18
3.6 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG TRONG QUÝ III NĂM 2013 ................................... 22
3.6.1 Phương hướng phát triển ................................................................. 22
3.6.2 Mục tiêu hoạt động.......................................................................... 24
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 25

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI............................... 25
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN...................................................................... 25
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG QUA 3 NĂM (2010-2012) VÀ 6 THÁNG NĂM 2013.................. 25
4.1.1 Khái quát về tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm
(2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013..................................................... 25
4.1.2 Khái quát tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng qua 3 năm (20102012) và 6 tháng đầu năm 20113 ............................................................. 29
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM (2010-2012) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013..................... 48
4.2.1 Tình hình nợ quá hạn theo nhóm..................................................... 48
4.2.2 Rủi ro nợ quá hạn theo thời hạn ...................................................... 52
4.2.3 Rủi ro nợ quá hạn theo thành phần kinh tế...................................... 54
4.2.4 Rủi ro nợ xấu của Ngân hàng .......................................................... 58
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THÔNG QUA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
TRONG 3 NĂM (2010-2012) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013................ 63
4.4 CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM PHÁT SINH RỦI RO TÍN DỤNG ...... 67
4.4.1 Các nguyên nhân từ phía hộ sản xuất.............................................. 67
4.4.2 Các nguyên nhân khách quan.......................................................... 68
4.4.3 Các nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng .................. 68
4.4.4 Các nguyên nhân do chính bản thân Ngân hàng ............................. 69
4.4.5 Các nguyên nhân có liên quan đến yếu tố pháp lý .......................... 70
4.4.6 Các nguyên nhân khác..................................................................... 71
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 73
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHONG ĐIỀN .................................................................................. 73
5.1 CƠ SỞ ĐỂ ĐƯA RA NHỮNG BIỆN PHÁP....................................... 73
5.1.1 Những mặt đạt được ........................................................................ 73

4.1.2 Những mặt hạn chế.......................................................................... 74
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG...................... 74
5.2.1 Nâng cao năng lực, đạo đức, kiến thức cho cán bộ tín dụng........... 74
5.2.2 Nâng cao tầm quan trọng trong công tác thẩm định trước khi xét
duyệt cho vay............................................................................................ 75
5.2.4 Tăng cường giám sát sau khi cho vay và đôn đốc thu hồi nợ ......... 76
5.2.5 Chủ động phân tán rủi ro để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro .............. 76

v


5.2.6 Thường xuyên nghiên cứu và theo dõi tình hình kinh tế xã hội trong
và ngoài nước ........................................................................................... 77
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 79
6.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 79
6.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 80
6.2.1 Đối với NHNo&PTNT huyện Phong Điền ..................................... 80
6.2.2 Đối với NHNo&PTNT Cần Thơ.................................................... 80

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm (20102012)……………………………………………………………………………. 19
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………………. 21
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm (2010-2012)………… 25

Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2012 và
6 tháng đầu năm 2013………………………………………………………….. 28
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng trong 3 năm (20102012)……………………………………………………………………………. 30
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng trong 3
năm (2010-2012)……………………………………………………………….. 32
Bảng 4.5: Doanh số cho vay của Ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013……………………………………………………………. 34
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng trong 3 năm (20102012)..................................................................................................................... 37
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng trong 3
năm (2010-2012).................................................................................................. 38
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ của Ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013……………………………………………………………. 40
Bảng 4.9: Tình hình dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng trong 3 năm (20102012)………………………………………………………………………….. 43
Bảng 4.10: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng trong 3
năm (2010-2012)……………………………………………………………….. 45
Bảng 4.11: Tình hình dư nợ của Ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013…………………………………………………………… 46
Bảng 4.12: Tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng trong 3 năm (2010-2012)…... 49
Bảng 4.13: Tình hình nợ quá hạn phân theo nhóm nợ của Ngân hàng trong 6
tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013………………………………… 51
Bảng 4.14: Rủi ro nợ quá hạn theo thời hạn của Ngân hàng trong 3 năm (20102012)……………………………………………………………………………. 53
Bảng 4.15: Rủi ro nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng trong 3
năm (2010-2012)……………………………………………………………….. 54
Bảng 4.16: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn và thành phần kinh tế của
Ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………… 56

vii


Bảng 4.17: Tình hình nợ xấu của Ngân hàng trong 3 năm (2010-2012)………. 58

Bảng 4.18: Tình hình nợ xấu của Ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013…………………………………………………………… 60
Bảng 4.19: Đánh giá chung tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân
hàng từ năm 2010-6 tháng đầu năm 2013……………………………………… 63

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phong Điền…….. 16
Hình 3.2 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2010-6
tháng đầu năm 2013……………………………………………………………. 22
Hình 4.1 Biểu đồ tình hình nguồn vốn của Ngân hàng từ năm 2010-6 tháng
đầu năm 2013……………..……………………………………………………. 29
Hình 4.2 Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng từ năm 20106 tháng đầu năm 2013……...…………………………………………………... 36
Hình 4.3 Biểu đồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng từ
năm 2010-6 tháng đầu năm 2013………………………………………………. 36
Hình 4.4 Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng từ năm 2010-6
tháng đầu năm 2013…..…………………………….…………………………... 42
Hình 4.5 Biểu đồ doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng từ
năm 2010-6 tháng đầu năm 2013………………………………………………. 43
Hình 4.6 Biểu đồ dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng từ năm 2010-6 tháng đầu
năm 2013……………………………………….................................................. 48
Hình 4.7 Biểu đồ dư nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng từ năm 2010-6
tháng đầu năm 2013……………………………………..................................... 48
Hình 4.8 Biểu đồ nợ quá hạn theo nhóm nợ của Ngân hàng từ năm 2010-6
tháng đầu năm 2013……………………………………………………………. 52
Hình 4.9 Biểu đồ nợ quá hạn theo thời hạn của Ngân hàng từ năm 2010-6

tháng đầu năm 2013……………………………………………………………. 57
Hình 4.10 Biểu đồ nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng từ năm
2010-6 tháng đầu năm 2013……………………………………………………. 58
Hình 4.11 Biểu đồ nợ xấu theo thời hạn của Ngân hàng từ năm 2010-6 tháng
đầu năm 2013…………………………………………...……………………… 61
Hình 4.12 Biểu đồ nợ xấu theo thành phần kinh tế của Ngân hàng từ năm
2010-6 tháng đầu năm 2013…………………………………………………..... 62

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

VND

:

Việt Nam đồng

ĐVT


:

Đơn vị tính

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

HSX

:

Hộ sản xuất

WTO

:

Tổ chức Thương mại quốc tế

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Tuy không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu thông hàng hóa, nhưng
Ngân hàng góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc cung cấp vốn
tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính. Tuy nhiên
hoạt động của Ngân hàng luôn mang lại nhiều rủi ro từ rủi ro tín dụng, rủi ro
thanh khoản đến rủi ro lãi suất và rủi ro hối đoái. Trong đó đáng quan tâm nhất
chính là rủi ro tín dụng vì tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất của Ngân
hàng thương mại, nó luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số đầu tư của Ngân
hàng và chiếm 70 – 90% tổng thu nhập của Ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn
nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất, nó có thể ảnh
hưởng đến uy tín cũng như chất lượng hoạt động của Ngân hàng. Bởi lẽ trong
nền kinh tế thị trường, hầu như các hoạt động của Ngân hàng đều có thể chịu
rủi ro và những rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ.
Thêm vào đó, từ năm 2009 Thành phố Cần Thơ chính thức trở thành đô
thị loại I nên ngày càng nhiều các nhà đầu tư trong và ngoài nước tìm đến đầu
tư. Họ xem đây là nơi hứa hẹn nhiều thành công, bởi lẽ Cần Thơ có các khu
công nghiệp tập trung, các làng nghề truyền thống và các dịch vụ công cộng
như: cấp điện, cấp thoát nước, bưu chính viễn thông, nhà hàng, khách sạn …
đều được cung ứng đầy đủ cho sự đầu tư. Ngày càng nhiều các Ngân hàng
được thành lập trên địa bàn thành phố. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã và đang từng bước mở rộng quy mô hoạt động, từng bước khắc
phục khó khăn để vươn lên, đồng thời thường xuyên đa dạng hóa các loại hình
tín dụng nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn của nền kinh tế trên cơ
sở đảm bảo an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên khi Ngân hàng càng mở rộng quy
mô hoạt động của mình thì phải chấp nhận thử thách và rủi ro. Do đó, nhận
dạng rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp

nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của các Ngân hàng. Xuất phát từ nhu cầu
thực tiễn đó nên em chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và biện pháp hạn chế
rủi ro trong tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh huyện Phong Điền” để làm đề tài tốt nghiệp.

1


1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.1.1. Căn cứ khoa học
Đề tài được thực hiện có sự vận dụng kiến thức từ các môn học: Nghiệp
vụ Ngân hàng thương mại, Tiền tệ Ngân hàng, Quản trị Ngân hàng thương
mại, Quản trị tài chính, Phương pháp nghiên cứu kinh tế và phân tích hoạt
động kinh tế.
1.1.1.2. Căn cứ thực tiễn
Thực tế hiện nay, không chỉ những Ngân hàng hoạt động với quy mô vừa
và nhỏ chứa đựng rủi ro mà ngay cả các Ngân hàng lớn cũng không tránh
khỏi. Việc đứng trước những rủi ro mà đặc biệt là rủi ro tín dụng đang xảy ra
thì việc phân tích thực trạng, tìm ra những nguyên nhân cũng như nhanh
chóng đưa ra giải pháp để khắc phục những rủi ro đó là vấn đề hết sức cấp
thiết, nó là nhiệm vụ có tính chất quyết định sống còn không chỉ của hệ thống
Ngân hàng nói chung, của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phong Điền nói
riêng mà cả trong toàn nền kinh tế. Hơn thế nữa, việc kiểm soát được rủi ro tín
dụng sẽ giúp cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng ngày càng có hiệu quả
hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung là phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
để từ đó thấy rõ hơn về tình hình rủi ro tín dụng và nguyên nhân gây ra rủi ro
trong thời gian qua.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu của đề tài là nhằm nghiên cứu những vấn đề sau:
- Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Phân tích tình hình nợ xấu của ngân hàng.
- Tìm ra những biện pháp khắc phục và phòng ngừa thích hợp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hiện nay với cơ chế thị trường cùng với chính sách đối ngoại - mở cửa,
ngành Ngân hàng là cầu nối quan trọng, tin cậy và cần thiết cho sự hoạt động
cũng như giao dịch của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Vì vậy, mà
hoạt động của Ngân hàng rất phong phú và đa dạng, tham gia trong nhiều lĩnh
vực. Nhưng do giới hạn về tài liệu, số liệu, thời gian nên không đi sâu phân

2


tích chi tiết từng nghiệp vụ, từng loại hoạt động cụ thể mà chỉ dựa trên số liệu
trong 3,5 năm gần nhất.
1.3.1 Không gian
Đề tài chỉ tập trung phân tích tình hình rủi ro tín dụng phân theo nhóm,
theo thời gian và theo thành phần kinh tế, các yếu tố bên trong, bên ngoài dẫn
đến rủi ro tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phong Điền.
1.3.2 Thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu và thu thập số liệu trong vòng 3 năm gần đây
(2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 để phân tích tình hình rủi ro của Ngân
hàng, từ đó đưa ra những giải pháp trong hoạt động của Ngân hàng trong
những năm tiếp theo.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các số liệu, những thông tin có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng, có
khả năng dẫn đến rủi ro cho chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phong Điền.

Hoạt động của NHNo&PTNT huyện Phong Điền rất phong phú và đa
dạng với nhiều hình thức và dịch vụ khác nhau. Qua thời gian thực tập ở Ngân
hàng em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức thực tế, tuy nhiên vì kiến thức và
thời gian có hạn, hơn nữa thời gian tiếp cận thực tế quá ít, chắc chắn đề tài này
không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của
quý thầy cô, anh, chị trong cơ quan để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Theo những tài liệu mà tôi đã thu thập được thực hiện bởi các tác giả
trước thì đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Phong
Điền” do sinh viên Tạ Tuấn Anh thực hiện, Cần Thơ năm 2012, Đại học Tây
Đô.
+ Phương pháp nghiên cứu: thu thập, tổng hợp số liệu và sử dụng
phương pháp so sánh để so sánh, đánh giá các chỉ tiêu cho vay, thu nợ, dư nợ
giữa các năm 2009, 2010 và năm 2011.
+ Nội dung: Đề cập đến tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn tại
Ngân hàng từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại đơn vị và đề xuất
các giải pháp để khắc phục những hạn chế, duy trì và phát triển những ưu thế
trong công tác tín dụng tại Ngân hàng.
Thông qua đề tài này tôi thấy được hướng phân tích và giải quyết các
vấn đề nghiên cứu.

3


Đề tài: “Phân tích tình hình tín dụng ngắn và trung hạn tại NHNo&PTNT
Quận Cái Răng” do sinh viên Trần Thanh Hậu thực hiện, Cần Thơ năm 2010,
Đại học Cần Thơ.
+ Phương pháp nghiên cứu: trực tiếp thu thập, tổng hợp số liệu, tham
khảo tài liệu có liên quan và áp dụng phương pháp so sánh để đánh giá giữa
các năm 2007, 2008, 2009.

+ Nội dung: Phân tích hoạt động cho vay theo địa bàn, theo thành phần
kinh tế, theo ngành và theo mục đích sử dụng để đánh giá hoạt động tín dụng
đối với đối tượng nào là hiệu quả nhất và đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng đối với các đối tượng này.
Thông qua đề tài này tôi thấy được hướng phân tích và giải quyết các
vấn đề nghiên cứu và chủ yếu là đối với hoạt động tín dụng ngắn hạn.
Luận văn “Tín dụng và một số kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng”
do sinh viên Nguyễn Thị Thu Hồng thực hiện tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Phong Điền, Cần Thơ năm 2011, Đại học Cần Thơ.
+ Phương pháp nghiên cứu: Áp dụng phương pháp mô tả, so sánh giữa
các năm 2009, 2010, 2011.
+ Nội dung: Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu của Ngân
hàng từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng và đề xuất
những giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
Việc tham khảo những tài liệu trên đã phần nào hữu ích cho đề tài của tôi
là phân tích được tình hình rủi ro tín dụng của một Ngân hàng nào đó thì sử
dụng các chỉ tiêu doanh số cho vay, tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.
Bên cạnh đó còn sử dụng một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân
hàng nhằm nêu được tình hình rủi ro của Ngân hàng. Và đây cũng là hướng đi
cho đề tài “Phân tích thực trạng và những giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng
tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phong Điền” của tôi.

4


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng
- Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới dạng tiền tệ hay vật

chất mà trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi trong
thời gian nhất định.
- Đối với ngân hàng thương mại, thì tín dụng có nghĩa là sự cho vay hay
ứng trước tiền do ngân hàng thực hiện, giá cả do ngân hàng ấn định đối với
khách hàng đi vay mà chúng ta thường gọi là lãi suất hay những khoản tiền
hoa hồng mà người vay phải trả trong suốt thời gian sử dụng các khoản ứng
trước của ngân hàng.
2.1.2 Khái niệm rủi ro
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là một
hoạt động rất nhạy cảm. Mọi biến động trong nền kinh tế - xã hội đều nhanh
chóng tác động đến hoạt động của Ngân hàng, có thể gây nên những xáo trộn
bất ngờ và làm cho hiệu quả hoạt động của Ngân hàng bị giảm sút nhanh
chóng. Như vậy có thể thấy, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn chứa
đựng những rủi ro “tiềm ẩn”, nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Vậy rủi ro là gì?
Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng là những biến cố, sự kiện xảy ra
ngoài ý muốn, ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng,
thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Vì vậy nhận thức rủi ro và đề ra những
biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp
bách trong mỗi Ngân hàng.
2.1.3 Rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Trong cơ chế quản lý kế hoạch hoá tập trung với hệ thống Ngân hàng
độc quyền, rủi ro tín dụng ít được đề cập. Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì Ngân
hàng thường sử dụng các biện pháp hành chính để ngăn ngừa như: phát hành
thêm tiền, không cho cá nhân và doanh nghiệp rút tiền mặt.
Trong mọi trường hợp thì Ngân hàng cũng đối phó với các rủi ro từ mọi
nguồn gốc: rủi ro tín dụng, rủi ro thiếu vốn khả dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro hối
đoái, rủi ro mất khả năng thanh toán.

5



Rủi ro tín dụng: là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong
quan hệ tín dụng, từ đó làm tác động xấu đến quan hệ Ngân hàng và có thể
làm cho Ngân hàng bị phá sản.
Để có những biện pháp hữu hiệu ngăn ngừa thiệt hại, chúng ta cần phải
tìm hiểu những thiệt hại nào có thể xảy ra và nguyên nhân gây ra thiệt hại đó
trong hoạt động tín dụng Ngân hàng.
2.1.3.2 Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
- Đối với Ngân hàng
Rủi ro tín dụng tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng như: Ngân hàng thiếu vốn chi trả cho khách hàng, lợi nhuận Ngân hàng
càng giảm đi dẫn đến lỗ lã và mất khả năng thanh toán, cuối cùng Ngân hàng
đi vào con đường phá sản.
- Đối với kinh tế - xã hội
Hoạt động Ngân hàng liên quan đến toàn bộ xã hội, đến hoạt động của
nền kinh tế, đến tất cả các đơn vị nhỏ, vừa và kể cả những doanh nghiệp lớn
khác, các tầng lớp dân cư. Vì vậy khi rủi to tín dụng xảy ra có thể làm phá sản
một vài Ngân hàng, sự phá sản này có khả năng phát triển lây lan đến các ngân
hàng khác, tạo cho dân chúng tâm lý sợ hãi sẽ đua nhau đến rút tiền trước thời
hạn. Điều đó có thể làm đổ vỡ cả hệ thống tiền tệ của khu vực khi đó nền kinh
tế sẽ đi vào khủng hoảng.
2.1.3.3 Một số khái niệm trong phân tích thực trạng rủi ro tín dụng
của Ngân hàng
a. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu
hồi.
b. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về

được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
c. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.

6


d. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng
sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.
2.1.4 Phân loại nợ
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ được chia làm 5 nhóm:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
Các khoản nợ trong hạn được đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dưới mười ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Các khoản nợ đã quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6

QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2.
Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.

7


Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6

QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
- Nợ quá hạn là các khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc
lãi đã quá hạn.
- Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng và đo lường rủi ro
tín dụng của Ngân hàng
2.1.5.1 Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của Ngân
hàng. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động được. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu
này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược
lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng đã sử dụng vốn huy động
ngày càng không có hiệu quả.
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động (%) =

*100(%)
Tổng vốn huy động

8


2.1.5.2 Tỷ lệ doanh số thu nợ trên doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

*100(%)
Tổng doanh số cho vay


Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả
nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà khách hàng thu được trong một
thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ
càng lớn thì càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân
hàng càng hiệu quả và ngược lại.
2.1.5.3 Mức độ rủi ro tín dụng
Nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn trên dư nợ (%) =

*100(%)
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng nói
chung và đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét.
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng kém
và ngược lại. Mức giới hạn cho phép của mức độ rủi ro tín dụng do Ngân hàng
nhà nước quy định là 5%.
Nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu trên dư nợ (%) =

*100(%)
Tổng dư nợ

Đây là chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong hoạt động tín dụng, chỉ tiêu này
đánh giá khả năng thu nợ khi đến hạn của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng thấp thì
chất lượng tín dụng càng cao, ngược lại cho thấy sử dụng vốn kém hiệu quả.
2.1.5.4 Doanh số thu nợ/ Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng

quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh,
luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao. Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (lần) =
Dư nợ bình quân

9


Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
2.1.5.5 Thời gian thu nợ bình quân
Dư nợ bình quân
Thời gian thu nợ bình quân =

*360 ngày
Doanh số thu nợ

Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ thu hồi nợ là nhanh hay chậm về mặt thời
gian. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng càng cao,
tốc độ luân chuyển vốn của Ngân hàng càng nhanh.
2.1.6 Những dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng
Tuy rủi ro tín dụng là những gì xảy ra bất ngờ ngoài ý muốn chủ quan
của Ngân hàng, nhưng nếu sớm nhận biết chúng ta vẫn có thể ngăn chặn và
loại bỏ ngay từ đầu những nguy cơ làm phát sinh rủi ro. Có hai loại dấu hiệu
giúp nhận biết rủi ro tín dụng là dấu hiệu tài chính và phi tài chính.
2.1.6.1 Các dấu hiệu phi tài chính
Những dấu hiệu cảnh báo phi tài chính là những dấu hiệu mà chúng ta

không thể phát hiện từ những báo cáo tài chính, mà chỉ có thể nhận biết qua
những biểu hiện bên ngoài. Để phát hiện ra những vấn đề tiềm ẩn, ta có thể
xem xét qua bốn khía cạnh:
Š Một là từ tính cách và tư cách của khách hàng.
_ Khách hàng tìm cách né tránh.
_ Khách hàng có những cách cư xử bất thường, chẳng hạn như bất ngờ
tức giận…
_ Tránh gặp Ngân hàng và thiếu hợp tác với Ngân hàng.
_ Trì hoãn bất thường và bất ngờ trong việc gởi báo cáo tài chính cho
Ngân hàng.
Š Hai là khả năng quản lý của khách hàng.
_ Khách hàng luôn bận rộn với những vấn đề nội bộ, không có thời gian
gặp Ngân hàng.
_ Không có khả năng hoạch định ra những kế hoạch hành động hoặc dự
10


thảo ngân sách.
_ Thường xuyên thay đổi nhân sự làm mất đi các nhà quản lý cao cấp,
những nhân viên giỏi.
_ Để thân nhân nắm bắt những vị trí quan trọng trong công ty.
_ Hoạt động kinh doanh dựa vào một người chủ yếu.
_ Đầu tư vào những lĩnh vực ngoài kinh nghiệm hiểu biết của mình,
không nhạy bén trước các tình hình đang thay đổi.
_ Ban giám đốc và Hội đồng quản trị không cân bằng, hoặc chủ tịch Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc là cùng một người.
_ Công ty không có giám đốc tài chính.
_ Thiếu nhận biết về vị trí của công ty trên thị trường hoặc trong vấn đề
cạnh tranh.
_ Công ty thiếu những người thay thế cần thiết.

Š Ba là dựa vào tình hình hoạt động kinh doanh.
_ Doanh nghiệp thực hiện việc kiểm soát và báo cáo tài chính không tốt.
_ Không có khả năng hoặc không muốn thực hiện những cam kết.
_ Máy móc thiết bị không được bảo trì tốt.
_ Thường xuyên thay đổi Ngân hàng truyền thống, thay đổi các nhà
kiểm toán.
_ Bị mất quyền đại lý, nhà cung cấp hoặc quyền cung cấp.
Š Bốn là căn cứ vào tình trạng của ngành hoặc của nền kinh tế nói
chung, bao gồm:
_ Nhà nước ra những quy chế mới làm ảnh hưởng quá trình hoạt động
kinh doanh của khách hàng.
_ Sự phát triển về mặt công nghệ thông tin.
_ Xuất hiện những đối thủ cạnh tranh mới, những kênh phân phối mới.
2.1.6.2 Các dấu hiệu cảnh báo về tài chính
Ngoài những biểu hiện không bình thường bên ngoài, các vấn đề bất
thường về tài chính cũng cần phải được chú ý bởi nó sẽ là dấu hiệu giúp Ngân
hàng đánh giá được tình hình thực tế của khách hàng.

11


- Những biểu hiện thông qua tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng
như: tài khoản vượt mức không bình thường, rút vốn quá nhiều bằng những
nguồn không rõ ràng, rút và nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt, số dư bình
quân trong tài khoản bị giảm hoặc doanh thu trên tài khoản tăng giảm nhanh
chóng.
- Về kết quả kinh doanh của khách hàng, ta thấy doanh nghiệp có tốc độ
phát triển quá nhanh, trả cổ tức quá cao, lãi được giữ lại ít … đó là những dấu
hiệu cho thấy khách hàng đang có vấn đề.
- Về tài sản cố định của doanh nghiệp bị giảm sút mạnh, hoặc thay đổi

quá nhanh đầu tư vào những nơi không cần thiết.
- Nợ vay Ngân hàng tăng lên không tương xứng với sự tăng doanh thu,
vay vốn sau mùa vụ cần thiết.
- Chu kỳ luân chuyển tiền chậm, các khoản phải thu quá lớn, hàng chiết
khấu quá nhiều.
- Hàng tồn kho không phù hợp với chức năng kinh doanh, không thường
xuyên kiểm tra hàng tồn kho, hoặc hàng tồn kho quá lớn, tăng đột biến.
Trên đây là một số dấu hiệu giúp cho Ngân hàng dễ dàng nhận biết được
những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra, giúp Ngân hàng chủ động hơn trong việc
ngăn chặn rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho Ngân hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ là thị trường có nhiều tiềm năng.
Mặc dù hoạt động trong điều kiện cạnh tranh với các Ngân hàng khác trên địa
bàn nhưng phần lớn người dân trong huyện là khách hàng thân thiết của
NHNo&PTNT huyện Phong Điền. Vì thế hiện tại đây là thị trường tương đối
tốt và khá rộng lớn cho hoạt động của Ngân hàng huyện.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
-Các số liệu để phân tích đề tài được thu thập từ các báo cáo tình hình
hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Phong Điền qua 3 năm
(2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 và định hướng phát triển của Ngân
hàng trong quý III năm 2013.
-Ngoài ra tác giả còn tham khảo thêm thông tin trên các tạp chí và sách
báo có liên quan.

12


-Tham khảo các tài liệu giới thiệu về các Nghiệp vụ Ngân hàng thương
mại.

-Tham khảo các quy chế, chính sách cho vay, chính sách quản lý nợ, dự
phòng và xử lý rủi ro …. của NHNo&PTNT huyện Phong Điền.
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
Các phương pháp chủ yếu được dùng trong đề tài này:
- Phương pháp mô tả, so sánh số tuyệt đối, số tương đối giữa các năm
2010, 2011, 2012 và 6 tháng năm 2012 với 6 tháng đầu năm 2013.
- Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu giữa các năm.
- Tính toán các chỉ tiêu phản ánh tình hình rủi ro.

13


×