Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần bắc á – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.01 KB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

NGUYỄN TRỌNG HOÀNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

NGUYỄN TRỌNG HOÀNG
MSSV: LT11116

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT

Tháng 11 năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Bằng sự nỗ lực nghiên cứu, học tập của chính mình cùng với sự giảng
dạy tận tình của quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là sự hướng
dẫn tận tâm của Thầy Trần Ái Kết và sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh chị
trong Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ, em đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt Thầy Trần Ái Kết đã tận tâm hướng
dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn Ban Lãnh đạo và toàn thể các anh chị làm
việc tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em tìm hiểu thực tế, thu thập số liệu cần thiết cho đề tài.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ cùng toàn thể anh chị đang công tác tại Ngân
hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ được dồi dào sức khỏe.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày.….tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trọng Hoàng

i



TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày.….tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trọng Hoàng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….. tháng 11 năm 2013
GIÁM ĐỐC
( Ký và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................ 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 5

2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại .................................................. 5
2.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại ............. 5
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................... 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH
CẦN THƠ .................................................................................................... 15
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................... 15
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC .............................................................................. 16
3.2.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự.......................................................................... 16
3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban.......................................... 16
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2010 - 2012 VÀ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........................................................................ 18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................... 20
4.1 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ ................. 20
4.1.1 Tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng.............................. 20
4.1.2 Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng qua các năm ........................ 27
iv


4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................... 32
4.2.1 Phân tích thu nhập của Ngân hàng ....................................................... 32
4.2.2 Phân tích chi phí của Ngân hàng .......................................................... 37
4.2.3 Phân tích lợi nhuận của Ngân hàng ...................................................... 40
4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................... 42

4.4 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ .. 45
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN
THƠ ............................................................................................................. 47
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .............................................................. 47
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG ....................................................................... 47
5.2.1 Giải pháp về nguồn vốn ....................................................................... 47
5.2.2 Giải pháp về doanh số cho vay ............................................................ 49
5.2.3 Giải pháp về chi phí ............................................................................. 50
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 52
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 52
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 52
6.2.1 Đối với với NHNN .............................................................................. 52
6.2.2. Đối với Hội Sở ................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Cơ cấu Tài sản của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th/2013 ............................................................................. 21
Bảng 4.2 Kết quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th/2013 ..…………………………………………………24
Bảng 4.3 Cơ cấu Nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2010 – 6th/2013 ...................................................................... 28
Bảng 4.4 Huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ

giai đoạn 2010 – 6th/2013 ............................................................................. 30
Bảng 4.5 Thu nhập của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2010 – 6th/2013 .................................................................................... 34
Bảng 4.6 Chi phí của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2010 – 6th/2013 .................................................................................... 38
Bảng 4.7 Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2010 – 6th/2013 .................................................................................... 41
Bảng 4.8 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .....................42

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức chi nhánh ................................................................. 16
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh
Cần Thơ từ năm 2010 – 6th/2013 .................................................................. 18
Hình 4.1 Vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng qua các năm ................... 25
Hình 4.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng giai đoạn 2010 –
6th/2013.................................. ....................................................................... 29
Hình 4.3 Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng giai đoạn 2010 – 6th/2013 ............ 33
Hình 4.4 Lãi suất bình quân đầu ra của Ngân hàng giai đoạn 2010 – 6th/2013
..................................................................................................................... 35
Hình 4.5 Cơ cấu chi phí của ngân hàng giai đoạn 2010 – 6th/2013 ................ 37
Hình 4.6 Lợi nhuận trước thuế và lãi của Ngân hàng................................... .. 43
Hình 4.7 Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của Ngân hàng ………………… 44
Hình 4.8 Lợi nhuận ròng trên tổng thu nhập của Ngân hàng ..........................45
Hình 4.9 Tổng thu nhập trên tổng tài sản của Ngân hàng ………………… 46
Hình 4.10 Tổng chi phí trên tổng tài sản của Ngân hàng ……………….….. 47
Hình 4.11 Tổng chi phí trên tổng thu nhập của Ngân hàng ……………..…. 48


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

BacABank

Ngân hàng TMCP Bắc Á

NHTM

Ngân hàng Thương mại

6th2012

6 tháng đầu năm 2012

6th 2013

6 tháng đầu năm 2013

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NH


Ngân hàng

PGD

Phòng Giao dịch

QTK

Quỹ tiết kiệm

CBTD

Cán bộ tín dụng

CV QHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

KTTH

Kế toán tổng hợp

IT

Phòng công nghệ thông tin

GD

Giao dịch


HĐQT

Hội đồng quản trị

TCKT

Tổ chức kinh tế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Theo sự phát triển của nền kinh tế hiện nay thì ngành Ngân hàng được
xem như là một trong những ngành mang tính cạnh tranh gay gắt nhất. Thật
vậy, một Ngân hàng muốn đứng vững và hoạt động có hiệu quả trong môi
trường cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay phải chịu sức ép lớn từ nhiều phía.
Đầu tiên là sức ép từ phía đối thủ cạnh tranh, ngoài ra còn phải đáp ứng các
mục tiêu của cổ đông, nhân viên, người gửi tiền và các khách hàng vay vốn…
Chính vì thế mà công tác quản trị Ngân hàng ngày càng trở nên quan trọng và

cần phải đặt lên hàng đầu. Thêm vào đó mục tiêu hoạt động của Ngân hàng
cũng giống các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường là kinh doanh
với hiệu quả cao nhất, mà thước đo hiệu quả kinh doanh của một Ngân hàng
chính là lợi nhuận. Muốn đạt lợi nhuận cao thì quản trị kinh doanh Ngân hàng
phải tốt, phải tìm những biện pháp quản trị mới để đạt hiệu quả thu hút vốn
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng quyết liệt, đạt hiệu quả kinh doanh tín
dụng, nghiệp vụ trung gian…
Để việc quản trị Ngân hàng có hiệu quả thì công việc đầu tiên và tất yếu
của nhà quản trị là phải phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng bởi vì đó là khâu quan trọng trong công tác quản trị. Việc thường xuyên
tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho nhà quản trị
Ngân hàng thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng kinh doanh của Ngân hàng để
phát hiện kịp thời điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị mình, nhận biết và dự đoán
các loại rủi ro, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, trên cơ sở đó tìm
những giải pháp hữu hiệu nhằm giữ vững và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Bắc Á được thành lập năm 1994
theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam, vốn góp cổ
phần là do các cổ đông có uy tín đóng góp, là một trong số các Ngân hàng
TMCP lớn có hoạt động kinh doanh lành mạnh trong những năm gần đây
Ngân hàng đã đạt được những kết quả quan trọng góp phần vào sự phát triển
chung của cả hệ thống Ngân hàng cũng như của cả nền kinh tế.
Tuy nhiên để tồn tại và phát triển ngày càng vững mạnh trên thị trường
tài chính, các Ngân hàng Việt Nam nói chung và Ngân hàng Bắc Á nói riêng
cần phải có tiềm lực tài chính mạnh, đánh giá đúng tình hình nợ xấu cũng như
1


các chỉ số tài chính khác một cách chính xác để kinh doanh đạt hiệu quả mong

muốn hạn chế rủi ro xảy ra. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó tôi đã chọn đề tài
:“Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bắc Á - Chi nhánh
Cần Thơ” để thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ qua từ năm 2010 - 6th/2013, qua đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) - Đánh giá tổng quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Bắc Á –
Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 - 6th/2013.
(2) - Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Bắc Á –
Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 - 6th/2013, thông qua việc phân tích các chỉ
tiêu kinh tế.
(3) - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Bắc Á trong những thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện tại Ngân
hàng Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên tình hình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 - 6th/2013.
Thời điểm thực hiện đề tài: từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 – 6th/2013.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Trương Ngọc Như (2004). “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động

kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Cần Thơ”
Luận văn tốt nghiệp, trường Đại học Cần Thơ.
2


Nội dung: Đề tài dùng phương pháp phân tích số liệu, tập trung nghiên
cứu và phân tích tình hình cho vay, thu nợ, nợ quá hạn, nợ xấu qua ba năm
2002 – 2004 và đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng qua đó đề tài đã đánh giá khá chi tiết về tình hình hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Tuy nhiên do đề tài được viết trong bối cảnh cơ sở vật chất và
kỹ thuật công nghệ của ngành Ngân hàng còn chưa hiện đại, cơ chế pháp luật
của Nhà nước về các lĩnh vực liên quan đến ngành Ngân hàng còn hạn chế
chưa chặt chẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động của ngành Ngân hàng. Đề tài
của tôi được viết trong bối cảnh kỹ thuật công nghệ của ngành Ngân hàng đã
tiến bộ hơn, cơ chế pháp luật dần được cải thiện vì vậy sẽ thuận lợi trong việc
phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.
- Mã Tố Phượng (2010). “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
NHNo & PTNT Sóc Trăng” Luận văn tốt nghiệp, trường Đại học Cần Thơ.
Nội dung: Đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2008
– 2010 thông qua các chỉ số như hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ
dư nợ trên vốn huy động, nợ quá hạn trên dư nợ, tỷ suất lợi nhuận để đề ra giải
pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Tuy nhiên do
giới hạn về thời gian thực hiện và số liệu thu thập nên Tác giả chưa phân tích
được các nhân tố làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.
- Tạ Minh Trí (2011). “Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng
Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng”
Luận văn tốt nghiệp, trường Đại học Cần Thơ.
Nội dung: Đề tài tập trung phân tích tình hình huy động vốn, sử dụng
vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh

tương đối, tuyệt đối và chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng. Từ đó tác giả đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng. Đề tài chưa phân tích các chỉ số
đánh giá kết quả kinh doanh, để có thể đánh giá chính xác hơn hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng
- Huỳnh Trà Mi (2012). “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ” Luận văn tốt nghiệp, trường Đại
học Cần Thơ.
Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích thu nhập, chi phí, lợi
nhuận và các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động qua từ năm 2009 – 6th2012,
qua đó đề ra một số giải nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng, bên
cạnh đó phạm vi phân tích của đề tài còn hẹp chưa nêu kỹ hiệu quả hoạt động
3


của Ngân hàng qua đó dẫn đến sự hạn chế trong việc góp ý khắc phục những
vấn đề còn tồn đọng của Ngân hàng.
Rút kinh nghiệm những đề tài trên nghiên cứu của tôi sẽ đi sâu vào phân
tích kỹ hơn về các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, doanh
thu, chi phí và lợi nhuận để nêu rõ hơn nữa về hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất

hàng hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực chất
thì các NHTM kinh doanh “quyền sử dụng vốn”. Nghĩa là NHTM nhận tiền
gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế xã hội và sử dụng số tiền gửi đó
để cho vay và làm các dịch vụ tài chính với những điều kiện ràng buộc là phải
hoàn trả vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thỏa thuận.
Theo Luật NHNN năm 2010 (Luật sửa đổi bổ sung) thì hoạt động Ngân
hàng được xác định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Nói theo bản chất thì hoạt động của NHTM một phần nào đó tương tự
như một doanh nghiệp kinh doanh bình thường khác. NHTM giống một doanh
nghiệp bình thường ở chỗ nó cũng là một đơn vị kinh doanh vì lợi nhuận, có
vốn chủ sở hữu, có bộ máy tổ chức để quản lý và hoạt động trong lĩnh vực
riêng của mình theo qui định của pháp luật. Tất cả điều đó nói lên rằng kinh
doanh Ngân hàng thương mại cũng là một loại kinh doanh bình thường không
có gì đặc biệt. Nhưng khi nhìn vào đối tượng kinh doanh của NHTM chúng ta
sẽ thấy kinh doanh của NHTM là một loại hình kinh doanh đặc biệt.
Khác với các doanh nghiệp khác, NHTM không trực tiếp tham gia sản
xuất và lưu thông hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội
thông qua việc cung cấp vốn cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian
tài chính và dịch vụ tài chính. Đối tượng kinh doanh của NHTM như đã nói ở
trên là “quyền sử dụng vốn” thông qua các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán
của NHTM. Việc NHTM cấp phát tín dụng vào nền kinh tế chính là hành vi
tạo tiền của NHTM. Việc tạo tiền của NHTM lại được thực hiện bằng thu hút
tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội trong và ngoài nước.
2.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa, nó kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt là “tiền tệ”, vai trò của
Ngân hàng thương mại là hết sức quan trọng trong nền kinh tế vì thế các hoạt
động của Ngân hàng cần phải đa dạng và hiệu quả để thúc đẩy nền kinh tế

phát triển (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 41).
5


2.1.2.1 Tạo lập vốn
Để đáp ứng được nguồn vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế thì
việc tạo lập vốn cho Ngân hàng là vấn đề quan trọng và hàng đầu trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM. Vốn không những giúp cho Ngân hàng thực
hiện các hoạt động kinh doanh, mà còn góp phần quan trọng trong việc đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như sự
phát triển của toàn bộ nền kinh tế nói chung. Vốn của Ngân hàng được hình
thành từ các nguồn sau:
 Vốn của Ngân hàng
- Vốn điều lệ: Vốn điều lệ là số vốn ban đầu được ghi trong điều lệ hoạt
động của các NHTM khi đi vào hoạt động. Vốn điều lệ của Ngân hàng là do
các chủ sở hữu của Ngân hàng đóng góp và phụ thuộc vào hình thức sở hữu
Ngân hàng, chẳng hạn như NHTM quốc doanh do Nhà nước cấp, các NHTM
cổ phần do các cổ đông đóng góp, Ngân hàng liên doanh thì các bên liên
doanh đóng góp, Ngân hàng nước ngoài thì do 100% của chủ sở hữu nước
ngoài bỏ ra… Mức vốn điều lệ và phương thức đóng góp của mỗi Ngân hàng
được ghi trong điều lệ hoạt động của từng Ngân hàng và được Ngân hàng
Trung ương phê duyệt.
- Các quỹ dự trữ: Các quỹ của NHTM được hình thành và tạo lập trong
quá trình hoạt động của Ngân hàng nhằm sử dụng cho những mục đích nhất
định. Theo qui định của các tổ chức tín dụng, hàng năm tổ chức tín dụng phải
trích từ lợi nhuận sau thuế để lập và duy trì các quỹ sau:
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Được trích hàng năm theo tỷ lệ 5%
trên lợi nhuận ròng. Mức tối đa của quỹ do Chính phủ quy định.
+ Các quỹ khác: Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ phát triển nghiệp vụ
ngân hàng, quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng,… các quỹ này cũng được trích lập

và sử dụng theo quy định của pháp luật.
 Vốn huy động
Luật các tổ chức tín dụng có quy định: Ngân hàng được nhận tiền gửi
của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại giấy tờ có giá và các loại tiền gửi
khác.
Thực tế ở Việt Nam, các NHTM có các hình thức huy động vốn sau đây:
- Huy động vốn tiền gửi: Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại Ngân
hàng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
6


kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và
phải được hoàn trả cho người gửi tiền.
- Vốn huy động bằng các chứng từ có giá: Giấy tờ có giá là chứng nhận
của tổ chức phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ của
một khoản tiền trong một thời gian nhất định, với điều kiện lãi và các điều
kiện cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua. Ở Việt Nam hiện nay,
khi các NHTM cần số vốn lớn và ổn định một cách nhanh chóng thì Ngân
hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có giá như kỳ phiếu Ngân hàng có mục
đích, trái phiếu Ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi dưới các hình thức ngắn hạn
và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
 Nguồn vốn đi vay
Trong những trường hợp cần vốn gấp với số lượng lớn hoặc cần thiết để
bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc các NHTM phải đi vay của các Ngân
hàng khác hoặc của Ngân hàng Trung ương. Nguồn vốn đi vay bao gồm:
- Vay của các tổ chức tín dụng: Tình trạng thiếu vốn hay thừa vốn của
một Ngân hàng ở một thời điểm nào đó là một hiện tượng hết sức bình thường.
Vì có những lúc nguồn vốn huy động vào ít, không đáp ứng được nhu cầu
thanh khoản của Ngân hàng thì buộc phải đi vay các Ngân hàng khác. Ngược

lại trường hợp huy động nhiều nhưng đầu ra hạn chế tức là Ngân hàng thừa
ngân quỹ, khi đó Ngân hàng có thể cho các Ngân hàng khác vay để hạn chế
chi phí trả lãi. Ưu điểm đối với nguồn vốn đi vay là giúp Ngân hàng tận dụng
được nguồn vốn lớn trong thời gian ngắn nhưng lại có nhược điểm là phải trả
lãi suất cao hơn vốn huy động.
- Vay của Ngân hàng Trung ương: Trong vai trò là người điều hành
chính sách tiền tệ quốc gia, Ngân hàng Trung ương cũng thực hiện nghiệp vụ
cho vay đối với các Ngân hàng trung gian trong vai trò điều tiết lượng cung
ứng tiền. Vì vậy, khi có nhu cầu thì các NHTM sẽ được Ngân hàng Trung
ương cho vay vốn dưới các hình thức tái cấp vốn và chiết khấu các chứng từ
có giá trị ngắn hạn. Ngoài ra, Ngân hàng Trung ương còn thực hiện nghiệp vụ
cho vay bổ sung thanh toán bù trừ các NHTM. Trong trường hợp đặc biệt, khi
chính phủ chấp thuận thì Ngân hàng Trung ương còn cho vay đối với các tổ
chức tín dụng tạm thời mất khả năng thanh toán.
- Nguồn vốn hình thành trong thanh toán: Từ việc tổ chức thực hiện
thanh toán cho doanh nghiệp và cá nhân, Ngân hàng cũng có thể huy động
được bộ phận vốn đáng kể từ những quy định ký quỹ trong thanh toán. Trong
quá trình thực hiện thanh toán qua Ngân hàng giữa các khách hàng, NHTM

7


huy động vốn nhàn rỗi qua chênh lệch giữa thời điểm trích tài khoản của
người trả và thời điểm ghi có cho người thụ hưởng.
- Nguồn vốn khác: Ngoài các nguồn vốn nói trên thì Ngân hàng có thể
tận dụng các nguồn vốn do ủy thác đầu tư, tài trợ của Chính phủ hoặc của
nước ngoài để đầu tư tài trợ các dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
2.1.2.2 Sử dụng vốn
Qua hoạt động huy động vốn hình thành nên nguồn vốn kinh doanh của
Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ sử dụng số tiền này để tiến hành các hoạt động

kinh doanh để tạo ra thu nhập. Nguồn vốn của các NHTM được sử dụng để
tạo ra thu nhập chủ yếu bằng các nghiệp vụ như: Nghiệp vụ tín dụng, nghiệp
vụ thanh toán qua Ngân hàng, nghiệp vụ Ngân hàng đối với thương mại quốc
tế, nghiệp vụ trên thị trường chứng khoán và một số nghiệp vụ khác.
 Nghiệp vụ tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Hiện nay ở Việt Nam Ngân hàng đặt
ra các nguyên tắc tín dụng sau:
+ Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
+ Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
Căn cứ vào các tiêu thức phân chia khác nhau mà tín dụng Ngân hàng
tồn tại dưới rất nhiều hình thức và tên gọi. Tuy nhiên, hiện nay người ta
thường chia tín dụng Ngân hàng theo thời hạn cho vay. Theo cách này thì tín
dụng được chia làm 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để
bổ sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp, nó có thể được
vay cho những sinh hoạt cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1- 3 năm. Loại tín
dụng này thường dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và biến
đổi kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian từ 3 năm trở lên. Loại
tín dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản như: đầu tư xây dựng
các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản
8



xuất có quy mô lớn.
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần bổ sung cho vốn lưu động.
Ngoài ra, Ngân hàng còn phân chia theo đối tượng tín dụng, theo mục
đích vay vốn, theo căn cứ đảm bảo, phương thức hoàn trả tiền vay, xuất xứ
vốn vay và theo thành phần kinh tế…
 Nghiệp vụ thanh toán qua Ngân hàng
Thanh toán qua Ngân hàng là việc thực hiện thanh toán tiền hàng hóa
dịch vụ và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế quốc dân được thực
hiện bằng cách trích tài khoản tiền gửi của người trả tiền để chuyển vào tài
khoản của người nhận tiền.
Các chủ thể tham gia vào thanh toán Ngân hàng gồm có: người thanh
toán tiền, người nhận thanh toán còn gọi là người thụ hưởng và các trung tâm
thanh toán thường là NHTM hay kho bạc Nhà nước.
Ngày nay, các hoạt động kinh tế ngày càng phát triển , việc sản xuất và
trao đổi hàng hóa được mở rộng trong và ngoài nước. Vì vậy, những phương
thức thanh toán hiện đại cần phải phát triển là một tất yếu khách quan. Tuy
nhiên với xu hướng phát triển như vũ bão hiện nay của công nghệ thông tin
giúp Ngân hàng ứng dụng và tạo ra được nhiều phương thức thanh toán mới
và hiện đại hơn.
Các hình thức thanh toán qua Ngân hàng áp dụng cho thanh toán trong
nước ở Việt Nam hiện nay gồm có: Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thư tín
dụng thẻ ATM và các loại thẻ thanh toán khác. Ngoài ra, còn có các phương
thức thanh toán quốc tế như: chuyển tiền quốc tế, ủy nhiệm thu và thanh toán
bằng thư tín dụng quốc tế.
 Nghiệp vụ Ngân hàng đối với thương mại quốc tế
Đối với thương mại quốc tế Ngân hàng cung cấp hai nghiệp vụ cơ bản đó
là tài trợ thương mại quốc tế và tín dụng quốc tế.
+ Tài trợ thương mại quốc tế: Nghiệp vụ tài trợ thương mại quốc tế của
NHTM có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngoại

thương đối với sự phát triển kinh tế của đất nước. Đây là hình thức tài trợ
thương mại có thời hạn gắn liền với thời hạn thực hiện từng thương vụ kinh
doanh của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Vì vậy, loại tài trợ này có độ an toàn
cao, vốn của Ngân hàng được sử dụng có hiệu quả hơn và thời gian thu hồi
nhanh.
9


+ Tín dụng quốc tế: Hoạt động tín dụng quốc tế là quan hệ tín dụng giữa
NHTM nước này với NHTM nước khác. Các Ngân hàng này cho vay vốn lẫn
nhau bằng đồng tiền của nước này hay bằng đồng tiền của nước này hay bằng
đồng ngoại tệ huy động được trên thị trường quốc tế. Các nghiệp vụ tín dụng
quốc tế phổ biến gồm có: Tín dụng chấp nhận, tín dụng ứng trước, dư nợ trên
tài khoản vãng lai và tín dụng hỗn hợp.
 Nghiệp vụ trên thị trường chứng khoán và một số nghiệp vụ khác
NHTM có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển của thị
trường chứng khoán, cả đối với thị trường sơ cấp và thứ cấp. Trên thị trường
chứng khoán các Ngân hàng thúc đẩy quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp
Nhà nước, giúp các công ty phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp, làm
trung gian mua bán chứng khoán ở thị trường thứ cấp…
Ngoài các nghiệp vụ kể trên thì Ngân hàng còn có một số nghiệp vụ tìm
kiếm lợi nhuận khác như: Nghiệp vụ kinh doanh vàng bạc đá quý, nghiệp vụ
ủy thác và các nghiệp vụ thông tin tư vấn cho khách hàng.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu về
thu nhập, chi phí, chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, các chỉ tiêu về lợi
nhuận, đó là một yêu cầu để nhận ra ưu thế, tìm ra các tồn tại, rủi ro tiềm ẩn để
phòng ngừa và phát hiện lợi thế tiềm năng, trên cơ sở đánh giá mức độ lành
mạnh, vững chắc, an toàn để đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD.
Khi thực hiện phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là phân

tích các bảng báo cáo tài chính, phân tích sự tăng giảm của thu nhập, chi phí
cũng như lợi nhuận của Ngân hàng mà ta còn cần chú ý đến các chỉ tiêu cơ
bản sau (Thái Văn Đại, 2012, trang 147):
Khi phân tích thu nhập thì ngoài việc xác định tỷ trọng từng khoản thu
nhập và tăng giảm thì nhà phân tích luôn chú ý đến lãi suất bình quân đầu ra
của Ngân hàng.
Tổng thu nhập lãi
Lãi suất bình quân đầu ra

=

x 100%
Tổng tài sản sinh lời

Khi phân tích chi phí thì yếu tố đầu vào cũng được các nhà phân tích chú
tâm đến vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả HĐKD của Ngân hàng.
Tổng chi phí trả lãi
Lãi suất bình quân đầu vào

=

x 100%
Tổng vốn chịu lãi

10


Chi phí trả lãi tiền gửi là chi phí lớn nhất, nó là yếu tố quyết định để
hoạch định lãi suất cho vay. Vì vậy cần phân tích cụ thể chỉ tiêu lãi suất đầu
vào để thấy được ảnh hưởng của nó đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Ngân hàng.
Thu nhập và chi phí là hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
Ngân hàng (Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí). Tuy nhiên, khi phân
tích lợi nhuận thì cần phải quan tâm đến các chỉ số sau:
Lợi nhuận ròng
ROA (%)

=
Tổng tài sản

Chỉ số này cho ta thấy được khả năng trong việc tạo ra thu nhập từ việc
đầu tư của Ngân hàng. Nói cách khác, ROA giúp cho chúng ta xác định được
hiệu quả kinh doanh của một đồng vốn đem đi đầu tư. ROA lớn chứng tỏ hiệu
quả kinh doanh của Ngân hàng tốt, Ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, Ngân
hàng có sự đầu tư linh hoạt vào các nghiệp vụ kinh doanh trước những biến
động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn thì điều này cũng không tốt vì rủi ro
luôn đi song hành với lợi nhuận. Vì vậy, cần so sánh ROA giữa các kỳ phân
tích để thấy được nguyên nhân của sự thành công hoặc thất bại trong kinh
doanh.
Lợi nhuận ròng
ROS (%)

=
Thu nhập

Chỉ số ROS cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý chi phí của Ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ Ngân
hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập
của Ngân hàng.
- Tổng thu nhập trên tổng tài sản (%): Chỉ số này đo lường hiệu quả sử

dụng tài sản của Ngân hàng, chỉ số này cao chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài
sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận
của Ngân hàng.
- Tổng chi phí trên tổng tài sản (%): Đây là chỉ số xác định chi phí phải
bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tư. Chỉ số này cao cho ta thấy được Ngân
hàng đang yếu kém trong khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có
những thay đổi thích hợp để có thể nâng cao lợi nhuận Ngân hàng trong tương
lai.
- Tổng chi phí trên tổng thu nhập(%): Chỉ số này tính toán khả năng bù
đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh
11


doanh của Ngân hàng. Thông thường chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn
hơn 1 chứng tỏ Ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản
trong tương lai.
 Các chỉ tiêu khi phân tích tài sản
Số dư từng khoản mục tài sản

- Tỷ trọng % từng
khoản mục tài sản

x 100%

=
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh được kết cấu các khoản đầu tư của Ngân hàng.
Qua đó có thể biết được kết cấu của Ngân hàng có hợp lý hay chưa. Thông
qua đó sẽ giúp cho Ngân hàng có những quyết định chính xác các chiến lược

đầu tư của Ngân hàng trong thời kỳ nhất định.
- Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần): chỉ tiêu này phản ánh
hiệu quả của đồng vốn huy động của Ngân hàng. Nó giúp khả năng so sánh
cho vay của Ngân hàng với đồng vốn huy động được.
- Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%): đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư
vào nghiệp vụ tín dụng của NHTM hay nói cách khác đây chính là chỉ số giúp
nhà phân tích xác định được quy mô của Ngân hàng.
- Nợ xấu trên tổng dư nợ (%): chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ
tín dụng của Ngân hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là chất
lượng tín dụng của Ngân hàng này cao.
- Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên tổng dư nợ (%): chỉ số này dùng để
xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Chỉ số này giúp nhà phân tích đánh giá
được cơ cấu đầu tư như vạy có hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp
thời.
Doanh số thu nợ
- Vòng quay vốn tín dụng (vòng)

=
Dư nợ bình quân

Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn của Ngân hàng được cho vay bao
nhiêu lần trong năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ Ngân hàng
thu được nhiều nợ và chứng tỏ rằng nguồn vốn mà Ngân hàng đã đầu tư vào
hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Doanh số thu nợ
- Hệ số thu nợ (%)

=

x 100%

Tổng doanh số cho vay

Đây là chỉ số phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả
nợ vay của khách hàng. Hệ số thu nợ càng lớn càng được đánh giá tốt, cho
thấy công tác thu hồi vốn của Ngân hàng có hiệu quả và ngược lại.
12


 Các chỉ tiêu khi phân tích nguồn vốn
- Tỷ trọng % từng
khoản nguồn vốn

Số dư từng khoản mục nguồn vốn
x 100%

=
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này giúp đánh giá chính xác cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng
và giúp Ngân hàng đánh giá chính xác các yêu cầu về chi phí, tính thanh
khoản và các đặc điểm khác của từng loại nguồn vốn để có những chiến lược
huy động vốn kịp thời và chính xác nhất trong từng thời kỳ nhất định.
- Tỷ trọng % từng loại
tiền gửi

Số dư từng loại tiền gửi
x 100%

=
Tổng vốn huy động


Đây là chỉ tiêu đánh giá cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng. Đây cũng
là chỉ tiêu giúp Ngân hàng đánh giá chính xác các yêu cầu về chi phí, tính
thanh khoản,... của Ngân hàng. Do đó, việc xác định rõ cơ cấu vốn huy động
sẽ giúp Ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chi
phí đầu vào cho Ngân hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu được Ngân hàng TMCP Bắc Á - Chi nhánh Cần Thơ cung cấp
bao gồm các số liệu về nguồn vốn, tài sản, kết quả hoạt động kinh doanh qua
các năm và những thông tin liên quan.
- Thông tin về lĩnh vực Ngân hàng và thị trường của các Ngân hàng kinh
doanh tại Cần Thơ được thu thập từ mạng internet và báo chí.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp phân tích cơ cấu.
+ Cơ cấu tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với
kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
T = T2 –T1
Trong đó:
T1 : Số liệu năm trước
T2 : Số liệu năm sau
T : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
+ Cơ cấu tương đối: là kết quả của phép chia giữa hiệu số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc và kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
13


T2 –T1
T =


x 100
T1

- Phương pháp thống kê mô tả, đối chiếu số liệu giữa các năm để thấy
được tình hình biến động.
- Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của các
Ngân hàng.
- Bên cạnh đó còn sử dụng phương pháp thống kê suy luận để phân tích
và đưa ra những giải pháp.

14


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á - CHI NHÁNH
CẦN THƠ
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Tên giao dịch: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á – Chi Nhánh
Cần Thơ.
Tên tiếng Anh: North Asia Commercial Joint Stock Bank – Can Tho
Branch.
Viết tắt: BacABank.CT
Ngày thành lập: 26/04/2008
Địa chỉ: Số 34 Trần Văn Khéo, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, Thành Phố
Cần Thơ.
Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á Cần Thơ được thành
lập trên địa bàn Thành phố Cần Thơ do nhu cầu phát triển của nền kinh tế khu
vực đồng bằng sông Cửu Long nói chung và thành phố Cần Thơ nói riêng, đây
cũng là một thách thức cũng như cơ hội cho Ngân hàng thương mại cổ phần
Bắc Á (trụ sở chính đặt tại thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An) trong quá trình mở

rộng địa bàn cũng như thị phần kinh doanh trên thị trường tài chính. Ngân
hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ là một Ngân hàng thương mại
chuyên nghiệp, phạm vi hoạt động chủ yếu là huy động vốn trong các tầng lớp
dân cư, các thành phần kinh tế khác và cho vay trong nhiều lĩnh vực công –
thương nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ và vay tiêu dùng…Là một Chi
nhánh thuộc khu vực Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, Ngân hàng
TMCP Bắc Á Chi nhánh Cần Thơ hoạt động dựa vào nguồn vốn huy động tại
chỗ và nguồn vốn điều hòa từ Hội sở chính của Ngân hàng TMCP Bắc Á,
Ngân hàng Bắc Á với chiến lược phát triển thành một Ngân hàng hiện đại và
đa năng đã và đang đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh, hiện đại hóa công
nghệ NH. Trong những năm đầu thành lập, Chi nhánh không ngừng nỗ lực
phấn đấu vươn lên và đạt được những thành công nhất định, không ngừng lớn
mạnh với những nội dung đa dạng hóa kinh doanh:
 Về huy động vốn
- Nhận tiền gửi, huy động tài khoản nội và ngoại tệ.
- Phát hành các giấy tờ có giá: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu.
- Nhận tiền gửi từ các tổ chức kinh tế khác.
15


×