Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

phân tích tình hình tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng tmcp phát triển mê kông – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.85 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN HỒNG VÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 - Năm 2013

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN HỒNG VÂN
MSSV: LT11095

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.s PHẠM XUÂN MINH

Tháng 11 - Năm 2013

ii


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giảng dạy tại trường Đại
Học Cần Thơ đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình
học tập để tôi có thể vận dụng vào bài nghiên cứu của mình; cám ơn ban lãnh đạo
và các anh chị tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông – Chi nhánh Cần Thơ
đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt, tôi xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Phạm Xuân Minh, người đã trực tiếp hướng dẫn
tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Nhờ có sự hướng dẫn tận tình của thầy
mà tôi đã có thể phát hiện ra những sai sót của mình và đã hoàn thành đề tài tốt
nghiệp.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của tôi còn hạn hẹp nên luận văn khó
tránh được nhũng khuyết điểm, sai sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý
thầy cô, ban lãnh đạo cùng các anh chị trong MDB – Cần Thơ để đề tài này được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô, ban lãnh đạo và các anh chị MDB
– Cần Thơ luôn được dồi dào sức khoẻ, công tác tốt!

Cần Thơ, Ngày … Tháng … Năm …
Người Thực Hiện

PHAN HỒNG VÂN


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác. Nếu sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Cần Thơ, Ngày … Tháng … Năm …
Người Thực Hiện

PHAN HỒNG VÂN

ii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------- 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ----------------------------------------------------- 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU --------------------------------------------------------- 2
1.2.1. Mục tiêu chung --------------------------------------------------------------- 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể --------------------------------------------------------------- 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ----------------------------------------------------------- 2
1.3.1. Không gian -------------------------------------------------------------------- 2
1.3.2. Thời gian ---------------------------------------------------------------------- 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu -------------------------------------------------------- 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------ 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN -------------------------------------------------------------------- 4
2.1.1. Những vấn đề về ngân hàng ------------------------------------------------ 4

2.1.1.1. Ngân hàng thương mại ---------------------------------------------------- 4
2.1.1.2. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại --------------------- 4
2.1.2. Tín dụng ngân hàng ---------------------------------------------------------- 5
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng --------------------------------------------------------- 5
2.1.2.2. Nguyên tắc tín dụng ------------------------------------------------------- 5
2.1.2.3. Điều kiện cấp tín dụng----------------------------------------------------- 5
2.1.2.4. Nhu cầu cấp tín dụng ------------------------------------------------------ 5
2.1.2.5. Phân loại tín dụng ---------------------------------------------------------- 6
2.1.3. Các nhóm nợ trong hoạt động tín dụng------------------------------------ 7
2.1.4 Nghiệp vụ cấp tín dụng trung và dài hạn ---------------------------------- 8
2.1.4.1. Nghiệp vụ cấp tín dụng cho dự án đầu tư ------------------------------- 8
2.1.4.2. Nghiệp vụ cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính ----------- 9
2.1.5. Một số chỉ tiêu phân tích -------------------------------------------------- 10
2.1.5.1. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động ----------------------------------- 10
2.1.5.2. Tỷ lệ dư nợ TDH trên tổng tài sản ------------------------------------- 10
iii


2.1.5.3. Tỷ lệ dư nợ TDH trên tổng dư nợ -------------------------------------- 10
2.1.5.4. Hệ số thu nợ--------------------------------------------------------------- 11
2.1.5.5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ------------------------------------------- 11
2.1.5.6. Vòng quay vốn tín dụng ------------------------------------------------- 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------ 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu --------------------------------------------- 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu -------------------------------------------- 11
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ
KÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ ---------------------------------------------------- 13
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG------------------------------------------------ 14
3.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ---------- 14
3.1.2. Quá trình phát triển của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi

nhánh Cần Thơ ---------------------------------------------------------------------------- 15
3.1.3. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi nhánh
Cần Thơ ------------------------------------------------------------------------------------ 16
3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ------------ 17
3.2.1 Thu nhập --------------------------------------------------------------------- 19
3.2.2 Chi phí ------------------------------------------------------------------------ 19
3.2.3 Lợi nhuận--------------------------------------------------------------------- 20
3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG ------------------------- 21
3.3.1 Thuận lợi --------------------------------------------------------------------- 21
3.3.2 Khó khăn --------------------------------------------------------------------- 21
3.4. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG -------------------- 21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG - CHI NHÁNH CẦN
THƠ---------------------------------------------------------------------------------------- 23
4.1. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ----------------------------- 23
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN
HÀNG-------------------------------------------------------------------------------------- 26
4.2.1. Doanh số cho vay trung và dài hạn -------------------------------------- 26
4.2.1.1. Theo thành phần kinh tế ------------------------------------------------- 26
4.2.1.2. Theo mục đích sử sụng vốn --------------------------------------------- 29
4.2.2. Doanh số thu nợ trung và dài hạn ---------------------------------------- 32
iv


4.2.2.1. Theo thành phần kinh tế ------------------------------------------------- 32
4.2.2.2. Theo mục đích sử sụng vốn --------------------------------------------- 35
4.2.3. Dư nợ trung và dài hạn ---------------------------------------------------- 37
4.2.3.1. Theo thành phần kinh tế ------------------------------------------------- 37
4.2.3.2. Theo mục đích sử sụng vốn --------------------------------------------- 39
4.2.4. Nợ xấu trung và dài hạn --------------------------------------------------- 42

4.2.4.1. Theo thành phần kinh tế ------------------------------------------------- 42
4.2.4.2. Theo mục đích sử sụng vốn --------------------------------------------- 44
4.2.4.3. Theo nhóm nợ ------------------------------------------------------------ 46
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
THÔNG QUA MỘT SỐ CHỈ TIÊU --------------------------------------------------- 48
4.3.1. Dư nợ TDH trên vốn huy động ------------------------------------------- 48
4.3.2. Dư nợ TDH trên tổng dư nợ ---------------------------------------------- 48
4.3.3. Dư nợ TDH trên tổng tài sản---------------------------------------------- 49
4.3.4. Hệ số thu nợ ----------------------------------------------------------------- 49
4.3.5. Tỷ lệ nợ xấu ----------------------------------------------------------------- 53
4.3.6. Vòng quay vốn tín dụng --------------------------------------------------- 53
CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – CHI
NHÁNH CẦN THƠ -------------------------------------------------------------------- 54
5.1. THÀNH TỰU ----------------------------------------------------------------------- 54
5.2. TỒN TẠI ----------------------------------------------------------------------------- 55
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN ---------------------------------------------------------------------------------- 56
5.3.1. Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn --------- 56
5.3.2. Đối với công tác nhân sự -------------------------------------------------- 57
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ--------------------------------------- 58
6.1. KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------- 58
6.2. KIẾN NGHỊ-------------------------------------------------------------------------- 58
6.2.1. Đối với NHNN và các cơ quan ban ngành có liên quan -------------- 58
6.2.2. Đối với Hội Sở -------------------------------------------------------------- 58

v


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Khái quát hoạt động kinh doanh của MDB - Cần Thơ qua 3 năm 20102012 ---------------------------------------------------------------------------------------- 18
Bảng 3.1: Khái quát hoạt động kinh doanh của MDB - Cần Thơ 6 tháng đầu năm
---------------------------------------------------------------------------------------- 18
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của MDB – Cần Thơ qua 3 năm 2010-2012 --- 25
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của MDB – Cần Thơ 6 tháng đầu năm ---------- 27
Bảng 4.3: Doanh số cho vay trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo thành
phần kinh tế qua 3 năm 2010-2012 ---------------------------------------------------- 28
Bảng 4.4: Doanh số cho vay trung và dài hạn của MDB - Cần Thơ theo thành
phần kinh tế 6 tháng đầu năm ----------------------------------------------------------- 28
Bảng 4.5: Doanh số cho vay trung và dài hạn của MDB - Cần Thơ theo mục đích
sử dụng vốn qua 3 năm 2010-2012 ---------------------------------------------------- 31
Bảng 4.6: Doanh số cho vay trung và dài hạn của MDB - Cần Thơ theo mục đích
sử dụng vốn 6 tháng đầu năm ----------------------------------------------------------- 31
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo thành phần
kinh tế qua 3 năm 2010-2012 ----------------------------------------------------------- 34
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo thành phần
kinh tế 6 tháng đầu năm ----------------------------------------------------------------- 34
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo mục đích
sử dụng vốn qua 3 năm 2010-2012 ---------------------------------------------------- 36
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo mục đích
sử dụng vốn 6 tháng đầu năm ----------------------------------------------------------- 36
Bảng 4.11: Dư nợ trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo thành phần kinh tế
qua 3 năm 2010-2012 -------------------------------------------------------------------- 38
Bảng 4.12: Dư nợ trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo thành phần kinh tế
6 tháng đầu năm -------------------------------------------------------------------------- 38
Bảng 4.13: Dư nợ trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo mục đích sử dụng
vốn qua 3 năm 2010-2012 --------------------------------------------------------------- 41
Bảng 4.14: Dư nợ trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo mục đích sử dụng
vốn 6 tháng đầu năm --------------------------------------------------------------------- 41

Bảng 4.15: Nợ xấu trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo thành phần kinh tế
qua 3 năm 2010-2012 -------------------------------------------------------------------- 43

vi


Bảng 4.16: Nợ xấu trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo thành phần kinh tế
6 tháng đầu năm -------------------------------------------------------------------------- 43
Bảng 4.17: Nợ xấu trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo mục đích sử dụng
vốn qua 3 năm 2010-2012 --------------------------------------------------------------- 45
Bảng 4.18: Nợ xấu trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo mục đích sử dụng
vốn 6 tháng đầu năm --------------------------------------------------------------------- 45
Bảng 4.19: Nợ xấu trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo nhóm nợ qua 3
năm 2010-2012 --------------------------------------------------------------------------- 47
Bảng 4.20: Nợ xấu trung và dài hạn của MDB – Cần Thơ theo nhóm nợ 6 tháng
đầu năm ----------------------------------------------------------------------------------- 47
Bảng 4.3.1: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trung và dài hạn qua 3
năm 2010-2012 --------------------------------------------------------------------------- 51
Bảng 4.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trung và dài hạn 6 tháng
đầu năm ----------------------------------------------------------------------------------- 51

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MDB – Cần Thơ -----------------------------------17

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TMCP

:

Thương mại cổ phần

NHTM

:

Ngân hàng Thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

MDB

:

Ngân hàng Phát triển Mê Kông

MXBank


:

Ngân hàng Mỹ Xuyên

TDH

:

Trung và dài hạn

FFH

:

Fullerton Financials Holding

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng với vai trò vừa là “người đi vay” vừa là “người cho vay”, huy
động vốn tối đa các nguồn vốn nhàn rỗi, đưa vào lưu thông tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp cũng như nền kinh tế phát triển. Đặc biệt trong những năm gần đây
nhu cầu về vốn của nền kinh tế rất lớn, do đó vai trò của ngân hàng ngày càng
quan trọng thể hiện qua hai nghiệp vụ chính là: huy động các nguồn vốn nhàn rỗi
trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư, sau đó phân phối lại tất cả nguồn vốn
cho nền kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn
có hiệu quả ngày càng đưa nền kinh tế đất nước phát triển bền vững và ổn định.

Tín dụng trung và dài hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm trở lên,
thường cung cấp cho nhu cầu vốn mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh
doanh. Nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn có độ rủi ro cao hơn với cho vay ngắn
hạn nên tỷ trọng của nghiệp vụ cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong quá
trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa và ngày càng phát triển nên nhu cầu vốn
trung và dài hạn để phục vụ cho nên kinh tế là rất lớn.
Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông với hơn 20 năm kinh nghiệm hoạt
động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, là ngân hàng đạt danh hiệu “Thương
hiệu tiêu biểu Typical Brand 2013”, là ngân hàng đầu tiên sử dụng công nghệ
nhận diện dấu vân tay tại Việt Nam. Chi nhánh của ngân hàng tại Cần Thơ đi vào
hoạt động từ ngày 10/12/2009 và nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn là một trong
những nghiệp vụ quan trọng, mang lại nguồn thu ổn định, lâu dài và tốn ít chi phí
nghiệp vụ cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng trung và dài hạn lại tiềm
ẩn nhiều rủi ro hơn tín dụng ngắn hạn. Vì vậy, ngân hàng phải lựa chọn và thẩm
định khách hàng một cách thận trọng nhằm hạn chế việc sử dụng vốn vay sai mục
đích, kém hiệu quả làm ảnh hưởng đến khả năng chi trả trong tương lai.
Nhận thấy tầm quan trọng của nghiệp vụ tín dụng trong hoạt động của ngân
hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng trung và dài hạn nên tôi chọn đề tài “Phân
tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê
Kông – Chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình. Việc thục hiện đề tài nhằm giúp ngân hàng thấy được những
1


thuận lợi và khó khăn tại thời điểm hiện tại qua đó đề xuất một số giải pháp khắc
phục khó khăn và phát huy những thế mạnh hiện có, góp phần nâng cao hiệu quả
trong hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng trung và dài hạn
nói riêng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng TMCP Phát
Triển Mê Kông – Chi nhánh Cần Thơ để rút ra những ưu điểm và nhược điểm
trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn. Qua đó, đề xuất các giải pháp phù hợp
với hoạt động thực tiễn tại ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Đánh giá khái quát tình hình hoạt động của ngân hàng qua 3
năm từ 2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 thông qua các chỉ tiêu: thu nhập,
chi phí, lợi nhuận.
Mục tiêu 2: Đánh giá tình hình nguồn vốn của ngân hàng, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu trung và dài hạn của ngân hàng qua 3 năm từ
2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 3: Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn của
ngân hàng thông qua các chỉ tiêu tín dụng: hệ số dư nợ trên vốn huy động, hệ số
dư nợ trên tổng tài sản, dư nợ trung và dài hạn trên tổng dư nợ, hệ số thu nợ, tỷ lệ
nợ xấu và vòng quay vốn tín dụng.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hoạt động
cho vay trung và dài hạn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian:
Luận văn tốt nghiệp được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê
Kông – Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian:
Số liệu được thu thập trong 3 năm từ năm 2010 đến 2012 và 6 tháng năm
2013.
1.3.3. Đối tưọng nghiên cứu
2


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tín dụng trung và dài hạn tại

Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông – Chi nhánh Cần Thơ.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
2.1.1. Những vấn đề về ngân hàng:
2.1.1.1. Ngân hàng thương mại: (Pháp Lệnh các tổ chức tín dụng, 1990)
“NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh
toán”.
2.1.1.2. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại: (Luật Các Tổ
Chức Tín Dụng, 2010)
“1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác.
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nước và nước ngoài.
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng
được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận.
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

5. Cung ứng các phương tiện thanh toán.
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm
chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
4


b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau
khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.”
2.1.2. Tín dụng ngân hàng: (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh
ngân hàng thương mại.)
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.
2.1.2.2. Nguyên tắc tín dụng:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
2.1.2.3. Điều kiện cấp tín dụng:
- Có năng lực pháp lực dân sự, có năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2.1.2.4. Nhu cầu cấp tín dụng:
- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ,...
+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu
tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
5


- Ngân hàng không cho vay các nhu cầu vốn sau:
+ Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
+ Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm.
+ Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm
+ Để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác hay cho chính tổ
chức tín dụng cho vay vốn.
+ Để nộp thuế.
2.1.2.5. Phân loại tín dụng: Tùy theo phương phức phân loại mà tín dụng
được phân thành nhiều loại khác nhau.
- Thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung cấp
để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này
được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất

có qui mô lớn.
- Đối tượng tín dụng
+ Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật
liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp
mức vốn lưu động, thiếu hụt tạm thời.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản
cố định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho
vay là trung hạn và dài hạn.

6


- Mục đích sử dụng vốn
+ Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng: như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả
những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình
thức bằng tiền hoặc dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Chủ thể trong quan hệ tín dụng
+ Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi vay
(như hình thức phát hành công trái, kỳ phiếu kho bạc).
2.1.3. Các nhóm nợ trong hoạt động tín dụng

Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN thì hoạt động tín dụng ở ngân hàng chi thành các nhóm nợ
sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày mà tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
7


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định.
2.1.4. Nghiệp vụ cấp tín dụng trung và dài hạn: (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp
vụ kinh doanh ngân hàng thương mại.)
2.1.4.1. Nghiệp vụ cấp tín dụng cho dự án đầu tư:
Dự án đầu tư là một bộ phận quan trọng trong tổng thể phát triển trong nền
kinh tế. Mỗi một dự án có mục tiêu đầu tư khác nhau nên cũng có quy mô khác
8


nhau. Đối với dự án muốn được ngân hàng tài trợ vốn phải là những dự án được
cấp phép đầu tư và là những dự án khả thi và có hiệu quả. Như vậy, các doanh
nghiệp và chủ đầu tư phải chứng minh được dự án của mình là một dự án khả thi
bằng các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của dự án.
Quy trình cho vay dự án đầu tư:
- Tiếp nhận dự án.
- Nhân viên tín dụng thẩm định tính khả thi của dự án.
- Lãnh đạo ngân hàng quyết định việc cấp tín dụng.
- Ký kết hợp đồng tín dụng và thỏa thuận các điều khoản tín dụng giữa ngân
hàng và khách hàng.

- Ngân hàng giải ngân cho khách hàng.
- Ngân hàng kiểm tra các điều kiện sử dụng vốn.
- Khách hàng hoàn tất việc trả nợ gốc và lãi, tất toán hợp đồng tín dụng.
2.1.4.2. Nghiệp vụ cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính:
Cho thuê tài chính là một hoạt động tài trợ tài chính trung và dài hạn thông
qua việc mua cho thuê máy móc thiết bị và các tài sản khác. Bên cho thuê sẽ mua
máy móc thiết bị và các tài sản theo yêu cầu của bên thuê giao cho bên đi thuê
được sử dụng và người thuê có trách nhiệm thanh toán tiền thuê trong suốt thời
hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và không được hủy bỏ hợp đồng trước thời
hạn.
Trong tài trợ cho thuê tài chính, khi kết thúc thời hạn hợp đồng, bên thuê
được chuyển quyền sở hữu khi mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê hoặc trả lại
tài sản theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Quy trình cho thuê tài chính:
- Khách hàng và nhà cung cấp thỏa thuận với nhau về việc chọn lựa tài sản
thuê.
- Khách hàng đến liên hệ bên cho thuê để làm thủ tục thuê.
- Bên cho thuê đồng ý thì bên cho thuê sẽ ký hợp đồng với nhà cung cấp để
mua thiết bị hay tài sản của hợp đồng cho thuê
- Ký hợp đồng với bên cho thuê xong, nhà cung cấp sẽ tiến hành giao hàng
và lắp đặt tài sản cho người đi thuê sử dụng.
9


- Bên cho thuê thanh toán tiền mua thiết bị, máy móc cho nhà cung cấp.
- Khách hành thuê sẽ thanh toán tiền thuê theo định kỳ cho bên cho thuê
theo thỏa thuận trong hợp đồng.
2.1.5. Một số chỉ tiêu phân tích:
2.1.5.1. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định khả năng cho vay của ngân hàng hay hiệu quả đầu tư:

100 đồng vốn huy động được đem cho vay được bao nhiêu đồng.
Tổng dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động =
Tổng vốn huy động
2.1.5.2. Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản
Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
hay nói cách khác, chỉ số này giúp nhà phân tích xác định quy mô tín dụng của
ngân hàng.
Tổng dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
2.1.5.3. Tỷ lệ dư nợ TDH trên tổng dư nợ:
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Chỉ số này giúp
nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý chưa và có giải
pháp điều chỉnh kịp thời.
Tỷ lệ dư nợ
TDH trên

Dư nợ TDH
=

tổng dư nợ

Tổng dư nợ

10


2.1.5.4. Hệ số thu nợ:
Chỉ tiêu đo lường khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, nghĩa là 100 đồng

đem cho vay thì ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
2.1.5.5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ:
Chỉ tiêu này cho biết chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này
cao cho thấy chất lượng tín dụng thấp, rủi ro tín dụng cao và ngược lại.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng dư nợ
2.1.5.6. Vòng quay vốn tín dụng:
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ luân chuyển của vốn tín dụng. Chỉ tiêu này càng
lớn thì vòng quay vốn tín dụng càng nhanh và ngược lại.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu sử dụng trong bài luận văn là số liệu thứ cấp được thu thập tại Phòng
kinh doanh – Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động của ngân hàng chủ yếu sử dụng
phương pháp biểu bảng, bằng cách phân loại số liệu theo từng khoản mục và tính
chất trình bày theo các năm trong các biểu bảng. Bên cạnh đó, kết hợp với
phương pháp so sánh và phương pháp phân tích để thấy được sự biến động qua
các năm.

11



Mục tiêu 2: Từ số liệu thứ cấp được thu thập từ Ngân hàng, phân tích các
chỉ tiêu theo phương pháp so sánh (số tuyệt đối và số tương đối) qua 3 năm từ
năm 2010 đến 2012; 6 tháng 2012 và 6 tháng 2013 để thấy được sự biến động và
tốc độ tăng trưởng của các khoản mục giữa kỳ này so với kỳ trước. Đồng thời, đề
tài sử dụng phương pháp tỷ trọng để xem xét sự biến động về cơ cấu của các
khoản mục nghiên cứu trên tổng thể.
Mục tiêu 3: Đánh giá tình hình cho vay trung và dài hạn của ngân hàng
bằng phương pháp so sánh sự biến động của các chỉ tiêu tài chính qua các kỳ để
từ đó tìm ra các điểm yếu, điểm mạnh cũng như những nguyên nhân gây ra sự
biến động đó.
Mục tiêu 4: Tổng hợp các vấn đề đã phân tích để tìm ra những tồn tại và từ
đó đề xuất một số giải pháp giúp Ngân hàng nâng cao hoạt động cho vay trung và
dài hạn.
a. Phương pháp so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối phản ánh quy mô, khối lượng của chỉ tiêu.
∆ tuyệt đối = thực tế năm sau – thực tế năm trước
+ So sánh bằng số tương đối biểu hiện bằng số lần hoặc phần trăm phản ánh
tình hình của chỉ tiêu.
Thực tế năm sau - Thực tế năm trước
∆ tương đối =

x 100%
Thực tế năm trước

b. Phương pháp biểu bảng : Thống kê các số liệu thông qua các bảng số liệu,
sơ đồ.

12



CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG:
3.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ
KÔNG
Tên ngắn: NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
Tên viết tắt: MDB
Vốn điều lệ: 3.750 tỉ đồng
Lĩnh vực hoạt động: Ngân hàng
Hội sở chính: 248 Trần Hưng Đạo, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang, Việt
Nam
Tel: (076) 3841706 / Fax: (076) 3841006
Email:
Website: www.mdb.com.vn
Ngày 12/10/1992, Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên được thành lập
với vốn điều lệ ban đầu 303 triệu đồng, với trụ sở chính đặt tại thành phố Long
Xuyên, tỉnh An Giang.
Năm 1999: Khai trương phòng giao dịch đầu tiên – phòng giao dịch Vĩnh
An tại Huyện Châu Thành, An Giang
Năm 2000 – 2005: Từng bước tăng vốn điều lệ lên 24,75 tỷ đồng, khai
trương phòng giao dịch Châu Đốc và Tân Châu
Năm 2006: Ký kết hợp tác chiến lược với Ngân hàng TMCP ngoài quốc
doanh (VPBank), tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng vào cuối năm 2006
Năm 2007: Tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng và ký kết hợp tác chiến lược
với Công ty cổ phần xuất khẩu thủy sản Nam Việt và Công ty TNHH Áng Mây.
Tiếp tục mở rộng mạng lước hoạt động trong tỉnh An Giang thông qua khai
trương hàng loạt các điểm giao dịch: Châu Phú, Châu Thành, CN Châu Đốc…


13


Ngày 11/10/2007, được NHNN chấp thuận trên nguyên tắc việc chuyển đổi lên
Ngân hàng đô thị.
Ngày 13/11/2009, Ngân hàng được NHNN chấp thuận đổi tên NGÂN
HÀNG TMCP MỸ XUYÊN (MXBank) thành NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG (MDB).
Năm 2010: MDB khi ký kết chiến lược với công ty đầu tư tài chính
Fullerton Financials Holding (FFH) – công ty 100% vốn của Teamasek Holdings
– một tập đoàn tài chính hàng đầu của chính phủ Singapore. Sự liên minh này
cũng đã giúp đưa Vốn Điều Lệ của MDB tăng từ 50 triệu USD lên 150 triệu USD
(3.000 tỷ VNĐ). FFH cũng bắt đầu triển khai áp dụng những thông lệ và tiêu
chuẩn quốc tế của ngành ngân hàng tại MDB.
Năm 2011: đã mở ra một chương mới trong chiến lược phát triển của MDB
khi cùng với cổ đông chiến lược FFH, MDB tiếp tục tăng Vốn Điều Lệ thành
công lên 3,750 tỷ VNĐ (187.5 triệu USD). Trong năm, MDB cũng đã đưa vào
hoạt động 8 chi nhánh và 1 phòng giao dịch kiểu mẫu hiện đại, đột phá trong lối
kiến trúc được đưa vào hoạt động trên khắp cả nước; là năm mà chất lượng sản
phẩm - dịch vụ được nâng tầm vượt bậc nhằm phục vụ tốt nhất cho phân khúc
khách hàng mục tiêu đại chúng… Tất cả các sự kiện này minh chứng cho một
MDB bền vững, mục tiêu đầu tư mang tính chiến lược lâu dài luôn vì lợi ích của
khách hàng.
Năm 2012: MDB là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam và Đông Nam Á ra
mắt thành công chiếc Thẻ Ghi Nợ Nội Địa – MDB Debit Card sử dụng xác thực
bằng vân tay. Tại buổi họp báo giới thiệu sản phẩm Thẻ được tổ chức vào tháng
8/2012, hơn 40 báo/ website/ đài truyền hình trong nước và hơn 20 báo/ website
nước ngoài (Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông,
Singapore…) đồng loạt đăng tải tin tức về họp báo nói riêng và công nghệ sinh
trắc học của thẻ MDB Debit nói chung.

Năm 2012 cũng là năm MDB chính thức đưa vào sử dụng hệ thống ngân
hàng lõi Core Banking và hệ thống Quản lý Quan hệ Khách hàng CRM chỉ sau 8
tháng triển khai.
Ngày 15/01/2013 MDB tiếp tục cung cấp dịch vụ Ngân hàng Trực tuyến Cá
nhân (Internet Banking). Ngày 12/3/2013, MDB chính thức ký kết thỏa thuận hợp
tác với Bảo hiểm Nhân thọ Manulife Việt Nam. Sự hợp tác này sẽ góp phần hỗ

14


×