TĂNG HUYẾT ÁP
Trình bày : PGS Nguyễn-thị-Đòan-Hương
MỤC TIÊU
Phân loại THA
Trình bày triệu chứng lâm sàng của THA
Các xét nghiệm cận lâm sàng cho bệnh
THA
THA
Là nguyên nhân thường gặp, song hành với
gia tăng tuổi thọ.
Trên thế giới có khoảng 1,6 tỷ người mắc
bệnh .
7.1 triệu người chết /năm do liên quan đến
THA.
VN: 2008, tỷ lệ THA toàn quốc 25,1%
ĐỊNH NGHĨA
Huyết áp tâm thu ( SBP) >139 mmHg
và/hoặc
Huyết áp tâm trương (DBP) >89 mmHg.
Dựa trên trị số trung bình HA đo > 2 lần
khi ngồi .
Trên ít nhất hai lần đi khám .
HUYẾT ÁP
Huyết áp = Cung lượng tim x kháng lực
mạch
P
Q=
R
HUYẾT ÁP
Các yếu tố chính giúp duy trì HA : hệ giao
cảm và thận .
Huyết áp tối ưu cho một người khỏe mạnh :
HATT <120 mmHg và HATTr <80 mmHg
PHÂN LOẠI TĂNG HUYẾT ÁP
(JNC VII)
Phân lọai
HATT(mmHg)
HATTr(mmHg)
Bình thường
< 120
<80
Tiền THA
120-139
80-89
THA giai đọan 1
140-159
90-99
THA giai đọan 2
>160
>100
PHÂN LOẠI THA THEO WHO/ISH 2003
PHÂN LOẠI
HA TT mmHg
HATTr mmHg
Tối ưu
Bình thường
Bình thường cao
THA độ 1 (nhẹ)
Phân nhóm: giới hạn
THA độ 2(trung bình)
THA độ 3(nặng)
THA tâm thu đơn độc
Phân nhóm : giới hạn
< 120
< 130
130-139
140-159
140-149
160-179
≥ 180
≥ 140
140-149
< 80
< 85
85-89
90-99
90-94
100-109
≥ 110
< 90
< 90
ĐƠN VỊ ĐO HA
mmHg, cmHg
Kilopascal = 7,5 mmHg
SỰ PHỔ BIẾN CỦA THA THEO TUỔI
Tuổi
18-29
30-39
40-49
50-59
60-69
70-79
80+
% THA
4
11
21
44
54
64
65
THA
Khi các cơ chế điều hòa bị suy yếu .
THA nguy hiểm vì tiến triển âm thầm trong
một thời gian dài không có dấu hiệu và
triệu chứng .
LÂM SÀNG
Không triệu chứng : khi chưa có biến
chứng trên các cơ quan
Triệu chứng do THA : nhức đầu vùng
chẫm buổi sáng sau khi thức dậy, chóng
mặt, hồi hộp, mệt mõi
Triệu chứng mạch máu do THA: chảy máu
mũi, nhìn lóa, đau ngực do bóc tách ĐMC
ngực, chóng mặt tư thế
LÂM SÀNG
Nhóm triệu chứng do bệnh nền : nhức đầu
từng cơn + hồi hộp , đỏ bừng mặt (THA do
u tủy thượng thận), yếu liệt cơ do hạ
K+/máu (bệnh Conn: tăng Aldosterone
nguyên phát)
THA ĐỘ 2
Khởi đầu : tuổi < 30 tuổi ( Fibromuscular
dysplasi) hoặc > 55 (athelosclerotic renal
artery stenosis), khởi đầu đột ngột (nghẽn
mạch hoặc cholesterol embolism).
Độ nặng : Độ II, điều trị không thường
xuyên.
Nhức đầu từng hồi và nhói ngực /hồi họp
(pheochromocytoma, rối loạn chức năng
tuyến giáp).
Béo phì với ngủ ngày và ngáy (rối loạn
giấc ngủ )
THA ĐỘ 2
Xanh xao, phù , triệu chứng bệnh thận.
Âm thổi tâm trương ở bụng (hẹp mạch
thận)
Béo phì thân, nhiều đường sọc tím ở da,
bướu mỡ ở gáy (buffalo hump) do tăng
corticoid
THĂM KHÁM
BMI
Vẻ mặt : tròn, béo, má ửng hồng , gáy có
bướu mỡ (hội chứng Cushing)
Da dày, chậm chạp, vẻ mặt ít linh hoạt
trong suy giáp
Sự mất cân đối các chi (hẹp eo động mạch
chủ)
To các đầu chi
THĂM KHÁM HỆ TIM MẠCH
Luôn bắt mạch hai bên và so sánh
So sánh mạch chi trên và chi dưới
Khám dấu xơ cứng mạch
Nghe ĐM cảnh và ĐM chủ
Âm thổi quanh rốn, cạnh đường giữa rốn bên
phải hay trái (hẹp ĐM thận , hẹp ĐMC bụng)
Khám tim : xác định mỏm tim, nhịp đều hay
không, có thể nghe được T4, T3 hoặc ran ẩm
(suy tim)-âm thổi tâm thu ,tâm trương
YẾU TỐ NGUY CƠ
Thuốc lá, rượu, lối sống
Đái tháo đường, bệnh thận, thuốc ngừa
thai, thuốc giảm đau, steroid
Stress
CẬN LÂM SÀNG
Máu : CTM ,Hct
Ion đồ huyết thanh
Creatinine/máu, TPT nước tiểu bất thường
( bệnh mạch máu thận và bệnh nhu mô
thận), ure/máu
K+/máu giảm (do tăng aldosterone)
Đường huyết đói
Bilan mỡ máu, acid uric /máu
CẬN LÂM SÀNG
ECG
Soi đáy mắt
X quang lồng ngực thẳng
Siêu âm tim Doppler
Hormon tuyến giáp
CT, MRI bụng
Catecholamine/nước tiểu 24 giờ
Metanephrine/nước tiểu 24 giờ
Aldosterone/huyết thanh và nước tiểu sau khi
truyền NaCl
CẬN LÂM SÀNG
CHẨN ĐOÁN
TEST CHẨN ĐOÁN
Bệnh thận mãn
GFR
Còn ống thông động mạch
CT-Chụp động mạch
Hội chứng Cushing
Bệnh sử -Test ức chế Dexamethasone
(Dexamethasone suppression test)
Do thuốc
Bệnh sử -Tầm soát sử dụng thuốc
U tủy thượng thận
Metanephrine và Normetanephrine /nước
tiểu 24 giờ
Tăng aldosterone nguyên phát hoặc
trường hợp tăng aldosterone khác
Aldosterone/nước tiểu 24 giờ
Định lượng các mineralocorticoid khác
Ngưng thở khi ngủ
Bệnh tuyến giáp
Khảo sát giấc ngủ với bảo hòa O2
TSH và PTH /huyết thanh
A: xuất huyết
B: xuất tiết (lắng tụ
mỡ)
C: điểm bông gòn
A
B
C
Võng mạc bình thường
Võng mạc trong THA