XƠ GAN
Nguyễn thị Đoàn Hương
MỤC TIÊU
Trình bày bệnh học của xơ gan
Trình bày nguyên nhân gây xơ gan
Trình bày triệu chứng lâm sàng của xơ
gan
Trình bày thay đổi xét nghiệm máu và sinh
hóa trong xơ gan
XƠ GAN
Là một bệnh mãn tính
Là tình trạng bệnh được xác định về mặt mô
học, có nhiều biểu hiện và biến chứng, đôi khi
đe dọa đời sống.
Biểu hiện bệnh lý : xơ hóa làm cấu trúc tiểu thùy
gan thay đổi thành những nốt tân sinh không có
chức năng
Điều này làm giảm khối lượng tế bào gan và do
đó giảm chức năng .
GAN BÌNH THƢỜNG
Gan bình
thường
Xơ gan nốt nhỏ
Xơ gan nốt lớn
DỊCH TỄ HỌC
40% trường hợp không triệu chứng
Khỏang 30,000 đến 50,000 người chết trong
một năm
Thêm 10,000 người chết do ung thư gan thứ
phát sau xơ gan
NÉT ĐẶC TRƢNG TRONG XƠ GAN GIAI
ĐỌAN CUỐI
Sự thành lập các vách xơ hóa bắt cầu
Các nốt tân sinh trong nhu mô gan
Cấu trúc tòan gan bị phá vỡ
Xơ gan là một tiến trình không hồi phục
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Tế bào gan bị chết
Tế bào gan tái sinh
Xơ hóa tiến triển
Xơ hóa và kích họat
các tế bào gan hình
sao gây tăng collagen
và các chất nền ngòai
tế bào .
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Yêu tố kích thích :
1.Viêm mãn tính – cytokines như TNF,
Lymphotoxin, IL-1
2.Tế bào Kupffer , tế bào nội mô, tế bào gan, tế
bào biểu bì ống dẫn mật bị tổn thương sản xuất
cytokin
3.Chất nền ngòai tế bào bị phá vỡ
4.Toxin kích thích trực tiếp các tế bào sao
NGUYÊN NHÂN
Rượu
Viêm gan siêu vi B và C mãn tính
Viêm gan tự miễn
Gan nhiễm mỡ không do rượu
Ứ mật:
– xơ gan ứ mật nguyên thứ phát và thứ phát
– Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát
NGUYÊN NHÂN
Chai gan do tim
Hội chứng Budd Chiari (BCS)
Bệnh chuyển hóa gan do di truyền :
Thâm nhiễm sắt (Hemochromatosis)
Thâm nhiễm đồng (Bệnh Wilson)
Thiếu Alpha 1 Antitrypsin
Galactose máu
Tyrosinosis bẫm sinh
Xơ hóa nang (Cystic Fibrosis)
NGUYÊN NHÂN
Rối lọan miễn dịch : viêm gan tự miễn
Chai gan không rõ nguồn gốc
Do thuốc : alpha methyldopa
Nhiễm khuẩn : Giang mai – sán máng
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Không triệu chứng trong một thời gian dài
Bắt đầu của các triệu chứng : âm thầm, thường
ít xảy ra đột ngột .
Không có triệu chứng chuyên biệt – đau vùng ¼
trên phải mơ hồ, sốt, buồn nôn, ói mữa ,tiêu
chảy, ăn không ngon & khó ở.
Hoặc có biến chứng đi kèm – báng bụng, xuất
huyết đường tiêu hóa trên …
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Mệt mõi, sụt cân, biếng ăn, tiêu chảy, teo cơ,
phù chân, sốt nhẹ liên tục
Đau bụng do gan lớn căng bao gan hoặc do
báng bụng
Vàng da, bụng to, xuất huyết
Giảm khả năng tình dục
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Gầy , sốt,vàng da,tăng sắc tố, xuất huyết dưới
da, to tuyến mang tai, phù chân ,liềm móng xanh
da trời (azure lunula), móng trắng do đục chân
móng
Sao mạch : gợi ý bệnh tiến triển ( thường ở nữa
thân người trên.
Lòng bàn tay son : tay ấm và đỏ ửng
Nữ hóa tuyến vú ở nam
Sói đầu ( alopecia )
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Thay đổi phân bố lông
Teo tinh hòan
Báng bụng
Tuần hòan bàng hệ do tăng áp lực TM
cửa
Lách to
Gan to, gan teo
Bàn tay co kiểu Dupuytren
LÒNG BÀN TAY SON
BỆNH HỌC
Xơ gan tiến triển :
1- Xơ gan nốt nhỏ: các nốt nhỏ đồng dạng –các
dãi mô liên kết đều đặn, các nốt không có tổ chức
cửa
2-Xơ gan nốt to: các nốt có kích thước khác nhaucác dãi xơ hóa có độ dày khác nhau bao
quanh.Thời gian tiến triển từ xơ gan nốt nhỏ sang
nốt to khỏang 2 năm
3- Xơ gan hổn hợp : gồm các nốt nhỏ và to
BỆNH HỌC
Hiện tượng chính: tăng trưởng các vách xơ hóa
có phân bố mạch gắn kết với các khoang cửa và
các tĩnh mạch trung tâm
Xơ hóa bắc cầu cửa-trung tâm tạo nên thông nối
giữa các mạch máu hướng tâm và các mạch
máu ly tâm, cho phép một phần máu không qua
nhu mô gan
Huyết khối TM cửa trung bình và lớn và TM gan
Thiếu oxy mô gan
BỆNH HỌC
Xơ gan nốt nhỏ : điển hình bệnh gan do rượu
Gan có vách đều, dày,các nốt tăng sinh không
lớn hơn tiểu thùy gốc , đường kính các nốt <
1mm.
Nguyên nhân:
Nghiện rượu
Suy dinh dưỡng
Thâm nhiễm sắt
Ứ mật
Tắt TM gan
BỆNH HỌC
Xơ gan nốt lớn : các nốt to ,có thể có các
TM trung tâm
Tương ứng ít nhiều với xơ gan sau họai tử
(sau viêm gan)
Nguyên nhân: viêm gan do virus(B , C)
Thiếu alpha 1-antitrypsin
Xơ gan ứ mật nguyên phát
BỆNH HỌC
Xơ gan hổn hợp: Xơ gan nốt nhỏ + nốt to
Xơ gan nốt nhỏ chuyển thành
nốt to
CẬN LÂM SÀNG
Huyết đồ : giảm HC, giảm Hb, giảm tiểu cầu
Thời gian prothrombin/INR (international
normalized ratio) kéo dài do thiếu vit K
Thời gian đông máu nội sinh kéo dài
Thời gian đông máu ngọai sinh kéo dài