Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phân tích tình hình tài chính trong 3 năm 2012 2014 và dự báo báo cáo tài chính cho năm 2015 tại công ty cổ phần xây dựng khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG 3 NĂM 2012 – 2014
VÀ DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHO NĂM 2015 TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG KHÁNH HÒA

Giảng viên hướng dẫn : TS. Chu Lê Dung
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Mã số sinh viên

: 53131563

Khánh Hòa, 06/2015


i

LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tập dưới mái trường Đại học Nha Trang, được sự truyền
đạt nhiệt tình của quý thầy, cô, em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích và làm
quen với nhiều phương thức học. Chính nhờ nền tảng trí thức này, em đã dễ dàng
lĩnh hội những kiến thức mới trong quá trình thực tập để làm hành trang cho em tiếp
cận và làm chủ công việc trong tương lai.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn:


 Giáo viên hướng dẫn: cô Chu Thị Lê Dung – trưởng bộ môn Tài chính đã
nhiệt tình chỉ bảo, sửa chữa những hạn chế, thiếu sót, giúp em hoàn thành
khóa luận.
 Các thầy, cô trong khoa Kế toán – Tài chính đã nhiệt tình truyền đạt kiến
thức, bổ sung để khóa luận của em được hoàn chỉnh.
 Tập thể cán bộ Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa, đặc biệt là các cô
trong phòng Kế toán đã tận tình hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp những tài
liệu cần thiết để em tìm hiểu.
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, do hạn chế về thời gian cũng như
chưa có kinh nghiệm thực tế, nên bài làm của em không tránh khỏi thiếu sót. Em
kính mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô và các cô chú trong công
ty để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, tập thể cán
bộ công nhân viên tại Công ty cổ phần xây dựng Khánh Hòa có nhiều sức khỏe,
hạnh phúc và thành đạt.
Nha Trang, ngày 16 tháng 06 năm 2015
SINH VIÊN THỰC TẬP

NGUYỄN THỊ THANH THẢO


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ .............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TCDN .................................. 3
1.1. TCDN NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TCDN:.................. 3
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp: ........................................... 3
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính:................................................................ 3
1.1.3. Vai trò của phân tích tài chính: ................................................................. 4
1.1.4. Mục đích của phân tích tài chính: ............................................................. 4
1.1.5. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính doanh nghiệp: ....................... 5
1.1.6. Phương pháp phân tích: ............................................................................ 6
1.1.6.1. Phương pháp so sánh: ........................................................................ 6
1.1.6.2. Phương pháp thay thế liên hoàn: ........................................................ 7
1.1.6.3. Phương pháp phân tích xu hướng: ..................................................... 7
1.1.6.4. Phương pháp phân tích các tỷ số chủ yếu: ......................................... 7
1.1.6.5. Phương pháp phân tích định tính: ...................................................... 7
1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TCDN: ......................................... 8
1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán: .. 8
1.2.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động về tài sản:..................................... 8
1.2.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động về nguồn vốn: .............................. 8
1.2.1.3. Phân tích nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn: ..................................... 8
1.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ..................................... 9
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ: ....................................................... 9


iii

1.2.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính: .................... 9
1.2.4.1. Tỷ suất đầu tư tài sản, tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ: ............................. 9
1.2.4.2. Phân tích khả năng thanh toán: ........................................................ 11
1.2.4.3. Phân tích tỷ số hoạt động: ............................................................... 13
1.2.4.4. Phân tích tỷ số sinh lời: .................................................................... 16
1.2.4.5. Phân tích giá trị thị trường của công ty: ........................................... 18

1.2.4.6. Phân tích DUPONT: ........................................................................ 19
1.3. NỘI DUNG DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2015: ................... 20
1.3.1. Khái niệm: .............................................................................................. 20
1.3.2. Tầm quan trọng của dự báo tình hình tài chính: ..................................... 20
1.3.3. Quá trình và căn cứ dự báo tài chính DN: .............................................. 21
1.3.4. Các phương pháp dự báo tình hình tài chính: ......................................... 22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG KHÁNH HÒA ...................................................................... 23
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CPXD KHÁNH HÒA: ..... 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: ......................................... 23
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: ............................... 23
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: ............................................... 24
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty: ..................................................... 25
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty: ..................................... 25
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: .................................... 25
2.1.3. Tổ chức bộ máy sản xuất của công ty: .................................................... 27
2.1.4. Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp: ........................... 28
2.1.4.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CPXD Khánh Hòa: ................ 28
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ................................................ 29
2.1.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển: ..................................... 30
2.1.5.1. Phương hướng phát triển:................................................................. 30
2.1.5.2. Thuận lợi, khó khăn: ........................................................................ 31


iv

2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TỪ NĂM 2012
– 2014: ................................................................................................................... 32
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán: .............................................................. 32
2.2.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động tài sản từ năm 2012 – 2014: ...... 32

2.2.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động nguồn vốn từ 2012 – 2014: ....... 36
2.2.1.3. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn: .............................................. 40
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2012 –
2014: .................................................................................................................. 49
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm 2012 – 2014: .................... 54
2.2.4. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua tỷ
suất đầu tư tài sản, tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ:.................................................. 60
2.2.4.1. Tỷ suất đầu tư tài sản: ...................................................................... 60
2.2.4.2. Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ: .............................................................. 62
2.2.5. Phân tích tình hình công nợ: ................................................................... 63
2.2.5.1. Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn: ........................................... 63
2.2.5.2. Phân tích các khoản nợ phải trả: ...................................................... 65
2.2.5.3. Phân tích tỷ số các khoản phải thu trên các khoản phải trả: ............ 67
2.2.6. Phân tích khả năng thanh toán: ............................................................... 68
2.2.6.1. Phân tích khả năng thanh toán tổng quát: ........................................ 68
2.2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: ................................... 70
2.2.6.3. Phân tích khả năng thanh toán nhanh: ............................................. 71
2.2.7. Phân tích tỷ số hoạt động: ....................................................................... 72
2.2.7.1. Phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho:....................................... 72
2.2.7.2. Phân tích tình hình luân chuyển khoản các khoản phải thu ............. 74
2.2.7.3. Phân tích tình hình luân chuyển vốn ngắn hạn: ............................... 76
2.2.7.4. Phân tích tình hình luân chuyển vốn dài hạn: .................................. 78
2.2.8. Phân tích tỷ số sinh lời: ........................................................................... 79
2.2.8.1. Phân tích tỷ số sinh lời trên doanh thu và thu nhập: ........................ 79


v

2.2.8.2. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: ................................... 81
2.2.8.3. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn ............................. 82

2.2.8.4. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tài sản dài hạn:............................... 84
2.2.9. Phân tích giá trị thị trường của công ty ................................................... 85
2.2.9.1. Phân tích thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) .................................... 85
2.2.9.2. Phân tích thu nhập trên vốn cổ phần ( ROE) ................................... 85
2.2.10. Phân tích tài chính DUPONT................................................................ 86
2.3. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY . 90
2.3.1. Những mặt đạt được:............................................................................... 90
2.3.2 Những mặt hạn chế: ................................................................................. 91
CHƯƠNG 3: DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2015 CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG KHÁNH HÒA ...................................................................... 92
3.1.Dự báo doanh thu: ........................................................................................ 92
3.1.1. Tầm quan trọng của dự báo doanh thu:................................................... 92
3.1.2. Cách thức dự báo doanh thu: .................................................................. 92
3.1.3. Dự báo Doanh thu và Giá vốn hàng bán cho Công ty cổ phần xây dựng
Khánh Hòa: ....................................................................................................... 92
3.1.3.1. Dự báo Doanh thu: ........................................................................... 92
3.1.3.2. Dự báo Giá vốn hàng bán: ............................................................... 94
3.1.3.3. Dự báo chi phí kinh doanh: .............................................................. 94
3.2. Các chỉ số trung bình của ngành: ............................................................... 95
3.2.1. Tầm quan trọng của tỷ số trung bình ngành: .......................................... 95
3.2.2. Các tỷ số trung bình ngành: .................................................................... 96
3.3. Dự báo Bảng cân đối kế toán: ..................................................................... 96
3.4. Dự báo Báo cáo kết quả kinh doanh: ......................................................... 97
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY .......................................................... 98


vi

4.1. Kiến nghị 1: Điều chỉnh cơ cấu vốn. ........................................................... 98

4.2. Kiến nghị 2: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn. ............................. 99
4.3. Kiến nghị 3: Tăng cường công tác thu hồi công nợ, hạn chế tình trạng bị
khách hàng chiếm dụng vốn. ............................................................................ 100
4.4. Kiến nghị 4: Hạ giá thành thi công và tăng cường tìm kiếm khách hàng
nhằm tăng doanh thu cho công ty.................................................................... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích sự biến động tài sản từ năm 2012 – 2014 .................................33
Bảng 2.2: Phân tích biến động của nguồn vốn từ 2012 – 2014 ................................37
Bảng 2.3: Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2012 .........................................40
Bảng 2.4: Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2012 .............................42
Bảng 2.5: Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013 .........................................43
Bảng 2.6: Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013 .............................45
Bảng 2.7: Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2014 .........................................46
Bảng 2.8: Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2014 .............................48
Bảng 2.9: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2012 –
2014 ...........................................................................................................................50
Bảng 2.10: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm 2012 – 2014 .....................55
Bảng 2.11: Phân tích tỷ suất đầu tư tài sản từ năm 2012 – 2014 ..............................60
Bảng 2.12: Phân tích tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ từ năm 2012 – 2014 ......................62
Bảng 2.13: Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn từ năm 2012 – 2014 .................63
Bảng 2.14: Phân tích các khoản nợ phải trả từ năm 2012 – 2014.............................65
Bảng 2.15: Phân tích các KPThu trên các KPTrả ngắn hạn từ năm 2012 – 2014 ....67
Bảng 2.16: Phân tích khả năng thanh toán tổng quát từ năm 2012 – 2014 ..............68
Bảng 2.17: Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn từ năm 2012 – 2014 ..........70

Bảng 2.18: Phân tích khả năng thanh toán nhanh từ năm 2012 – 2014 ....................71
Bảng 2.19: Phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho từ năm 2012 – 2014 .............73
Bảng 2.20: Phân tích tình hình luân chuyển các KPThu từ năm 2012 – 2014 .........74
Bảng 2.21: Phân tích hiệu suất luân chuyển vốn ngắn hạn từ năm 2012 – 2014 .....76
Bảng 2.22: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn dài hạn từ năm 2012 – 2014 ...............78
Bảng 2.23: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên DT&TN từ năm 2012 – 2014 ..............79
Bảng 2.24: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản từ năm 2012 – 2014 .........81
Bảng 2.25: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên TSNH từ năm 2012 – 2014 .................82


viii

Bảng 2.26: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tài sản dài hạn từ năm 2012 – 2014 .....84
Bảng 2.27: Phân tích thu nhập trên mỗi cố phiểu từ năm 2012 – 2014 ....................85
Bảng 2.28: Phân tích thu nhập trên vốn cố phần từ năm 2012 – 2014 .....................86
Bảng 2.29: Bảng số liệu phân tích Dupont ...............................................................87
Bảng 3.1: Bảng số liệu doanh thu của công ty ..........................................................93
Bảng 3.2: Bảng số liệu giá vốn hàng bán của công ty ..............................................94
Bảng 3.3: Bảng dự báo chi phí kinh doanh: ..............................................................94
Bảng 3.4: Dự báo bảng cân đối kế toán 2015 ...........................................................97
Bảng 3.5: Bảng dự báo kết quả kinh doanh năm 2015…………………………….95


ix

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Biểu diễn sự biến động tỷ suất đầu tư tài sản .......................................61
Biểu đồ 2.2: Biểu diễn sự biến động của tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ ........................62
Biểu đồ 2.3: Biểu diễn sự biến động của các khoản phải thu ngắn hạn trong 3 năm
2012 – 2014 ...............................................................................................................64

Biểu đồ 2.4: Biểu diễn sự biến động của các khoản nợ phải trả ...............................66
Biểu đồ 2.5: Sự biến động của tỷ lệ khoản phải thu trên khoản phải trả. .................68
Biểu đồ 2.6: Biểu diễn sự biến động của khả năng thanh toán tổng quát .................69
Biểu đồ 2.7: Biểu diễn sự biến động của khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ............70
Biểu đồ 2.8: Biểu diễn sự biến động của khả năng thanh toán nhanh ......................72
Biểu đồ 2.9: Biểu diễn tình hình sử dụng hàng tồn kho............................................73
Biểu đồ 2.10: Biểu diễn tình hình luân chuyển khoản phải thu ................................75
Biểu đồ 2.11: Biểu diễn tình hình luân chuyển vốn ngắn hạn ..................................77
Biểu đồ 2.12: Biểu diễn tình hình luân chuyển vốn dài hạn .....................................78
Biểu đồ 2.13: Biểu diễn sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận........................................80
Biểu đồ 2.14: Biểu diễn sự thay đổi của lợi nhuận trên tổng tài sản. .......................81
Biểu đồ 2.15: Biểu diễn sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận/TSNH ............................83
Biểu đồ 2.16: Biểu diễn sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn.............84


x

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

: Bảng cân đối kết toán

BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC

: Báo cáo tài chính

DN


: Doanh nghiệp

DT& TN

: Doanh thu và thu nhập

GVHB

: Giá vốn hàng bán

HTK

: Hàng tồn kho

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

NV

: Nguồn vốn

TS

: Tài sản


TSDH

: Tài sản dài hạn

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

VCSH

: Vốn chủ sở hữu


xi


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp
phải đảm bảo xây dựng một nền tảng vững mạnh, bao gồm cơ cấu quản lý, nguồn
vốn, phương thức hoạt động… cũng như nắm chắc tình hình tài chính chung của
công ty. Dựa trên cơ sở nắm vững tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhà quản lý
sẽ có những biện pháp và kế hoạch đối phó cụ thể với các biến động của thị trường.
Phân tích tài chính lúc này trở thành một công cụ hữu hiệu và không thể
thiếu đối với các nhà quản lý doanh nghiệp. Qua việc đánh giá và phân tích tình
hình tài chính sẽ cho phép doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính của công ty,
đánh giá được mức độ hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng vốn, các nhân tố tác
động đến kết quả kinh doanh cũng như tìm ra điểm mạnh điểm yếu của công ty

trong mỗi giai đoạn. Đồng thời, đây cũng là cơ sở cho phép doanh nghiệp xây dựng
các kế hoạch tài chính và các kế hoạch khác trong tương lai, giúp nhà quản trị có
được những chính sách điều hành phù hợp và tối ưu nhất.
Bên cạnh đó việc dự báo tình hình tài chính của công ty thực sự có ý nghĩa rất
quan trọng, không chỉ giúp cho công ty có thể có cái nhìn tổng quan hơn về tình hình
tài chính của mình trong năm tới mà còn có thể định hướng giải quyết các vấn đề tài
chính có thể phát sinh trong tương lai.
Xuất phát từ nhận thực của bản thân về tầm quan trọng của việc phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp nói chung và đối với công ty Cổ phần Xây dựng
Khánh Hòa nói riêng nên em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu nghiên cứu chuyên đề:
"Phân tích tình hình tài chính trong 3 năm 2012 – 2014 và dự báo báo cáo tài chính
cho năm 2015 tại Công ty Cổ phần xây dựng Khánh Hòa". Nhờ sự tư vấn, giúp đỡ
sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Chu Thị Lê Dung, giảng viên khoa Kế toán - Tài
chính đã giúp em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn hẹp nên đề tài luận văn này vẫn
còn nhiều sai sót và hạn chế. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và những ý


2

kiến đóng góp của quý thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn.
2. ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ TÀI:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần xây
dựng Khánh Hòa trong 3 năm 2012 – 2014 và dự báo báo cáo tài chính cho năm 2015.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
Đề tài gồm 4 phần chính:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính của doanh nghiệp.
+ Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Khánh Hòa.
+ Chương 3: Dự báo báo cáo tài chính năm 2015 cho Công ty.
+ Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao năng lực tài chính tại công ty.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Đề tài sử dụng các phương pháp sau:
+ Tổng hợp số liệu
+ Phương pháp phân tích so sánh theo thời gian
+ Phương pháp tỷ lệ
+ Phương pháp phân tích tổng hợp
+ Phương pháp phân tích tài chính Dupont.
+…
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI:
Thông qua đề tài, ta có thể hệ thống lại được những lý thuyết cơ bản cần sử
dụng khi phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Áp dụng lý thuyết vào
thực tế của công ty cũng như thấy được những thành tựu những tồn tại cũng như
những tiềm năng phát triển của công ty.
Đề tài cũng giúp chúng ta thấy được những nguyên nhân dẫn đến kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua, làm cơ sở để công
ty đưa ra những quyết định kịp thời và đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của công ty.
Thấy được những tồn tại và nguyên nhân của nó, đề tài cũng nêu lên một
số biện pháp giải quyết những vấn đề còn tồn đọng góp phần giúp công ty đưa
ra những quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như hiệu


3

quả tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng Khánh Hòa.

CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TCDN
1.1. TCDN NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TCDN:
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp:
Phân tích tài chính là việc xem xét, kiểm tra về nội dung, thực trạng, kết

cấu các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính; từ đó so sánh, đối chiếu tìm ra năng lực,
nguồn tài chính tiềm tàng và xu hướng phát triển tài chính của doanh nghiệp nhằm xác
lập các giải pháp khai thác, sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả.
Hay nói cách khác, phân tích tài chính là quá trình đánh giá vị thế, tình trạng và
kết quả tài chính bằng cách sử dụng thông tin từ các báo cáo tài chính và các nguồn
khác. Phân tích tài chính chỉ rõ những gì đang diễn ra đằng sau những chỉ tiêu tài
chính, và các báo cáo tài chính sẽ như một bức tranh phản ánh đầy đủ thực trạng tài
chính của một công ty.
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính:
Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo cùng với những kết quả hoạt động mà doanh nghiệp đạt được trong hoàn
cảnh đó.
Đánh giá chính xác thực trạng và an ninh tài chính, khả năng thanh toán
của doanh nghiệp, tính hợp lý của cấu trúc tài chính. Từ đó các nhà quản lý có căn cứ tin
cậy và khoa học để đưa ra các quyết định quản trị đúng đắn.
Nắm bắt được sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, dự báo được nhu cầu tài
chính và triển vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.
Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần thiết cho việc kiểm tra,
đánh giá một cách toàn diện và có hệ thống tình hình hoạt động kinh doanh, tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - tài chính chủ yếu của doanh nghiệp, tình hình
chấp hành các chế độ kinh tế - tài chính của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin và là căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh tế kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp, đề ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng


4

cường quản trị doanh nghiệp, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của phân tích tài chính:
Phân tích tài chính đóng vai cung cấp một cái nhìn toàn cảnh về tình hình tài

chính hay nói cách khác là nguồn thông tin tham khảo cực kỳ hữu ích về "sức khỏe"
thật sự của một doanh nghiệp. Không chỉ với bản thân doanh nghiệp, phân tích tài
chính còn có vai trò cực kỳ quan trọng với các bên liên quan như các đối tác, bạn hàng,
nhà cung cấp, các ngân hàng, nhà đầu tư, các cấp quản lý và ngay cả người lao động.
Đối với bản thân công ty, việc phân tích tài chính sẽ giúp các nhà quản trị tài
chính công ty đánh giá được tình hình tài chính của công ty một cách hệ thống đầy
đủ, trên cơ sở đó có những hoạch định phù hợp nhằm duy trì hoặc cải thiện tình
hình tài chính công ty ngày càng tốt hơn.
Trong khi đó, các đối tác của công ty sẽ hướng sự quan tâm theo một
hướng khác khi phân tích tình hình tài chính. Chẳng hạn các chủ nợ ngắn hạn
thường quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty thông qua các đảm
bảo về tài sản ngắn hạn và lưu chuyển tiền tệ ròng mang lại từ hoạt động kinh doanh.
Hay đối với các chủ nợ dài hạn và nhà đầu tư thì lại quan tâm đến khả năng sinh lời
trong dài hạn và rủi ro trong hoạt động cũng như cơ cấu tài chính của công ty.
1.1.4. Mục đích của phân tích tài chính:
Giải quyết tốt các mối quan hệ kinh tế, thể hiện qua việc thanh toán với các
đơn vị liên quan. Mối quan hệ này sẽ được cụ thể hóa thành các chỉ tiêu để dánh giá
về lượng, chất và thời gian.
Đảm bảo nguyên tắc hiệu quả. Nguyên tắc này đòi hỏi tối thiểu hóa việc sử
dụng các nguồn vốn nhưng vẫn đảm bảo quá trình kinh doanh bình thường mang lại
hiệu quả cao.
Hoạt động tài chính phải được thực hiện trên cơ sở tôn trọng pháp luật, chấp
hành và tuân thủ các chế độ tài chính tín dụng, nghĩa vụ đóng góp, kỷ luật thanh
toán với các đơn vị và cá nhân có liên quan.


5

1.1.5. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính doanh nghiệp:
Tài liệu được sử dụng trong phân tích tình hình tài chính của công ty là hệ

thống báo cáo tài chính qua các thời kỳ, bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
Bên cạnh đó, người phân tích cần lưu ý đến các chính sách, các định chế
tài chính, nguyên tắc, chuẩn mực, và chính sách kế toán của công ty khi tiến
hành lập báo cáo tài chính. Đồng thời, các chỉ số bình quân của ngành cũng là
kênh thông tin quan trọng cần được sử dụng để so sánh, đối chiếu với chỉ số tài
chính của công ty nhằm xác định chính xác thực trạng cũng như giải pháp cho
công ty trong tương lai.
 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành nên tài sản của công ty tại một thời
điểm nhất định. Sự biến động của các khoản mục trên bảng cân đối kế toán sẽ phác
họa một cách đầy đủ tình hình biến động của tài sản và nguồn hình thành nên tài sản
của công ty, cho biết quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời, các chỉ
tiêu trên bảng cân đối kế toán cũng thể hiện trình độ sử dụng vốn và những triển
vọng kinh doanh, tình hình sức khỏe tài chính công ty tại thời điểm mà nhà phân tích
cần xem xét, đánh giá.


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp

phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ kế toán nhất
định của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp
nhất về tình hình tài chính và kết quả sử dụng các tiềm tang về vốn, lao động, kỹ
thuật và kinh nghiệp quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.



BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ:


6

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh quá
trình hình thành và sử dụng tiền tệ phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ người sử dụng có thể đánh giá khả năng tạo ra
tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp và dự đoán được các luồng tiền
trong kỳ tiếp theo.


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp
lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng tài sản
và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và kiến nghị
của doanh nghiệp.
1.1.6. Phương pháp phân tích:
1.1.6.1. Phương pháp so sánh:
Phương pháp này được sử dụng để so sánh giữa các kỳ với nhau để
thấy được xu hướng phát triển, so sánh giữa doanh nghiệp với ngành, giữa doanh
nghiệp này với doanh nghiệp khác để thấy được vị thế của doanh nghiệp.
Trong phân tích báo cáo tài chính, phương pháp so sánh thường được
sử dụng bằng cách so sánh ngang và so sánh dọc. So sánh ngang báo cáo tài chính
là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên
từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Còn so sánh dọc là việc sử dụng các tỷ suất,
các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính và

giữa các báo cáo để đưa ra kết luận.
Tiêu chuẩn so sánh thường là:
 Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
 Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
 Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
 Chỉ tiêu bình quân của nội ngành.
 Các thông số thị trường.
 Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.


7

1.1.6.2. Phương pháp thay thế liên hoàn:
Đây là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt thay thế theo một trình
tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần
phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần cần thay thế. Dựa vào
đó, người phân tích sẽ phát hiện sự mất cân đối cần giải quyết, những vi phạm về
chính sách, chế độ, những khả năng tiềm tàng còn có thể khai thác.
1.1.6.3. Phương pháp phân tích xu hướng:
Xem xét xu hướng biến động qua thời gian là một biện pháp quan trọng
để đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hướng tốt
đẹp. Phương pháp này được dùng để so sánh một sự kiện kéo dài trong nhiều
năm. Đây là thông tin rất cần thiết cho người quản trị doanh nghiệp và nhà đầu tư.
1.1.6.4. Phương pháp phân tích các tỷ số chủ yếu:
Phân tích các chỉ số cho biết mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo, giúp
chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh
nghiệp. Đồng thời, việc phân tích các tỷ số giúp thấy rõ hơn thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, tỷ số tài chính là mối quan hệ giữa hai khoản mục trên bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Mỗi tỷ số tài chính phản ánh một nội dung khác
nhau về tình hình tài chính của doanh nghiệp, chúng sẽ cung cấp nhiều thông

tin hơn khi được so sánh với các chỉ số có liên quan.
1.1.6.5. Phương pháp phân tích định tính:
Phân tích tình hình tài chính theo trên bị giới hạn bởi nó chỉ cho phép đánh
giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu cụ thể đã được tính
toán. Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp còn chịu
ảnh hưởng của nghành nghề, đặc điểm kinh doanh, sự biến động của tỷ giá đến hoạt
động xuất nhập khẩu, sự ảnh hưởng của mức cung cầu đến giá bán của một mặt
hàng nào đó. Những nhân tố này khó có thể đo lường, tính toán và càng không thể hiện
trên báo cáo tài chính nhưng nó có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó cần sử dụng phương pháp định tính để đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp toàn diện hơn.


8

1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TCDN:
1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán:
1.2.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động về tài sản:
Phân tích kết cấu và sự biến động về tài sản là tiến hành so sánh tổng số
tài sản giữa 2 kỳ kinh doanh, đồng thời so sánh giá trị và tỷ trọng của các bộ phận
cấu thành tài sản để đánh giá sự biến động về quy mô doanh nghiệp và những
nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên, cũng như thấy được tính hợp lý
của việc phân bố tài sản và trình độ sử dụng tài sản trong các giai đoạn của quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động về nguồn vốn:
Phân tích kết cấu và sự biến động nguồn vốn là tiến hành so sánh tổng nguồn vốn
và các bộ phận cấu thành nguồn vốn giữa hai kỳ kinh doanh để đánh giá tình hình
huy động vốn cũng như sử dụng vốn của doanh nghiệp, mức độ tự chủ tài chính và
các khó khăn trong việc dùng vốn của doanh nghiệp.
1.2.1.3. Phân tích nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn:



Biểu kê nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn:
Đây là một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản trị tài chính. Mục đích

chính của biểu kê là chỉ rõ vốn xuất phát từ đâu và được sử dụng như thế nào?
Khi cơ quan tín dụng kiểm tra tình hình sử dụng tiền vay ở doanh
nghiệp, câu hỏi đầu tiên mà họ đặt ra là doanh nghiệp đã làm gì với số vốn của họ.
Câu trả lời chính là biểu kê nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn. Ngoài ra, thông tin trên
biểu kê còn cho biết doanh nghiệp có vi phạm nguyên tắc sử dụng vốn hay không?
Để lập biểu kê này, trước hết phải liệt kê sự thay đổi các khoản mục trên
bảng cân đối kế toán từ đầu kỳ này sang đầu kỳ kế tiếp đó. Mỗi sự thay đổi
này được xếp vào một trong hai cột "nguồn vốn" hay "sử dụng nguồn vốn" theo
nguyên tắc sau:
 Nếu TÀI SẢN TĂNG hoặc NGUỒN VỐN GIẢM thì đó chính là việc sử dụng
vốn trong kỳ nên ghi vào cột “SỬ DỤNG NGUỒN VỐN”.


9

 Nếu TÀI SẢN GIẢM hoặc NGUỒN VỐN TĂNG thì đó chính là nguồn vốn
phát sinh trong kỳ nên ghi vào cột “NGUỒN VỐN”.


Bảng phân tích nguồn và sử dụng nguồn vốn:
Sau khi lập biểu kê nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn, ta xây dựng bảng phân

tích nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn. Bảng này cho thấy những trọng điểm của
việc sử dụng vốn cũng như nguồn vốn mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ.
1.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Tính toán, so sánh mức và tỷ lệ biến động của tỷ lệ biến động của kỳ phân
tích so với kỳ gốc kết quả đạt được. Qua bảng phân tích sẽ cho thấy tốc tăng trưởng
của hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm ra được nguyên nhân ảnh hưởng cũng như
đưa ra những biện pháp khắc phục.
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ để thấy được khả năng tự tạo tiền của
công ty trong hoạt động kinh doanh và mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tiền cho
các chính sách đầu tư.
1.2.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính:
1.2.4.1. Tỷ suất đầu tư tài sản, tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ:


Tỷ suất đầu tư tài sản dài hạn:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình trang bị cơ sở vật
chất kỹ thuật, xây dựng của doanh nghiệp. Nó cho biết năng lực và xu hướng phát
triển lâu dài của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được đánh giá hợp lý hay không phụ
thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể. Ngoài ra chỉ tiêu này còn cho biết tỷ lệ
khách hàng chiếm dụng vốn dài hạn cao hay thấp, đầu tư tài chính dài hạn của
doanh nghiệp nhiều hay ít.


10

 Tỷ suất đầu tư tài sản ngắn hạn:

Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng tài sản hiện có trong doanh nghiệp thì
TSNH bao gồm tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn
kho… chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ lệ đầu tư TSNH cao hay thấp, tốt hay xấu,
tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề và nó cũng thể hiện một

lượng tài sản để trả nợ các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
 Tỷ số nợ:

Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp có bao nhiêu
phần trăm giá trị tài sản được hình thành bằng nguồn vay nợ. Tỷ số này càng lớn thì
tính rủi ro càng cao. Các nhà đầu tư một mặt quan tâm đến khả năng trả lãi, mặt
khác, họ chú trọng sự cân bằng hợp lý giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu,
bởi vì điều này ảnh hưởng đến sự đảm bảo các khoản tín dụng của nhà cho vay. Đối
với chủ sở hữu họ thích tỉ lệ này cao bởi vì điều này có thể tạo ra lợi nhuận nhiều
hơn nhưng lại không sử dụng vốn chủ sở hữu. Đối với bên cho vay, họ lại thích tỉ lệ
này thấp hơn vì đảm bảo mức độ an toàn cao cho nhà cung cấp tín dụng và đảm bảo
trả nợ trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản.
 Tỷ số tự tài trợ:

Chỉ tiêu này thể hiện sự góp vốn của chủ sở hữu vào quá trình kinh doanh.
Tỷ số này phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính, từ đó thấy được khả năng chủ


11

động của doanh nghiệp hay mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với các chủ nợ.
Nếu tỷ số này càng lớn thì uy tín của doanh nghiệp càng cao và là cơ sở cho các chủ
nợ tin tưởng vào khả năng thanh toán vì tình hình tài chính của doanh nghiệp biến
chuyển theo xu hướng tốt, nó biểu hiện hiệu quả kinh doanh tăng, tích lũy nội bộ tăng
hay doanh nghiệp mở rộng liên doanh, liên kết. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này càng
giảm thì doanh nghiệp sẽ có lợi nhưng mức độ rủi ro tăng lên.
1.2.4.2. Phân tích khả năng thanh toán:
Phân tích khả năng thanh toán là xem xét tài sản của doanh nghiệp có đủ
trang trải các khoản nợ hay không. Để đánh giá ta dùng các chỉ tiêu sau:
 Phân tích khả năng thanh toán hiện hành:


Chỉ tiêu này đánh giá thực thực trạng tổng quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bình thường thì hệ số này luôn luôn
lớn hơn 1. Nếu hệ số này bằng 1 hoặc nhỏ hơn 1, nghĩa là doanh nghiệp đã mất hết
vốn chủ sở hữu và doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản.
 Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:

Hệ số này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn (phải thanh
toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay
thấp. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng tốt. Tuy nhiên,
nếu cao quá sẽ không tốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đầu tư quá mức vào tài sản
ngắn hạn so với nhu cầu vốn của doanh nghiệp, hoặc có thể do hàng tồn kho, ứ
đọng vốn quá lớnTSNH dư thừa không tạo nên doanh thu, do đó vốn sử dụng
không hiệu quả.


12

Thông thường hệ số này phụ thuộc vào đặc điểm nghành nghề, lĩnh vực kinh
doanh, dự trữ theo mùa vụNếu nó lớn hơn 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính bình thường hoặc khả quan.
Ngược lại doanh nghiệp đang lâm vào tình trạng khó khăn trong thanh toán.


13

 Phân tích khả năng thanh toán nhanh:

Chỉ tiêu này chứng minh khả năng thanh toán tức thời (ngay lúc phát sinh
nhu cầu vốn) đối với các khoản nợ đến hạn trả. Thông thường chỉ tiêu này dao động

lớn hơn 0,5 là tốt. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bẳng 1 khẳng định doanh nghiệp
có khả năng chi trả công nợ, nhưng doanh nghiệp đang giữ quá nhiều tiền, ứ đọng
vốn, do hiệu quả sử dụng vốn không cao. Nếu tỷ số này dưới 0,1 thì doanh nghiệp
đang gặp khó khăn về tiền để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và thanh toán
công nợ.
 Phân tích khả năng thanh toán lãi vay:

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay và mức độ an toàn có thế đối
với nhà cung cấp tín dụng (bên cho vay) và đây cũng là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn
vay càng tốt. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả
và không có khả năng thanh toán lãi vay trong năm đó.
1.2.4.3. Phân tích tỷ số hoạt động:
Việc phân tích khả năng hoạt động của doanh nghiệp dựa trên việc phân tích
các tỷ số hoạt động có tác dụng đo lường mức độ hoạt động của doanh nghiệp có liên
quan đến việc sử dụng tài sản và hiệu quả kinh doanh. Đối với doanh nghiệp, hiệu
quả kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức quản lý
kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Ta có thể sử dụng nhiều chỉ
tiêu để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh, sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản:
 Phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho:


×