TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------
Sinh viên thực hiện
VÕ VĂN THẢO
LUẬN VĂN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH
CẦU NGANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành:
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT
Cần Thơ 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------
Sinh viên thực hiện
VÕ VĂN THẢO
MSSV: LT11078
LUẬN VĂN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH
CẦU NGANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành:
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT
Cần Thơ 2013
LỜI CẢM TẠ
Sau khoảng thời gian học tập tại trường, được sự chỉ dẫn cũng như sự
giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học Cần thơ, đặc biệt là thầy cô Khoa
Kinh tế – Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Cầu Ngang, em đã học
được những bài học kinh nghiệm quý giá từ thực tiễn giúp ích cho bản thân
mình cũng như hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô của Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh cũng như quý thầy
cô trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức lẫn
phương pháp cho em trong suốt thời gian học ở trường. Đây là niềm tin và là
cơ sở vững chắc nhất để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn thầy Trần Ái Kết đã hướng dẫn nhiệt tình và bổ sung
cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này trong thời gian nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi
nhánh Cầu Ngang cùng các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập, đặc biệt là các cô, chú,
anh, chị Phòng Tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như hổ trợ và cung cấp
kiến thức cho em để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc chân thành đến quý thầy cô trường Đại
học Cần thơ và ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Cầu Ngang được dồi dào sức
khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện
Võ Văn Thảo
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện
Võ Văn Thảo
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày… tháng… năm 2013
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi về không gian .................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian ........................................................................ 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 2
1.5. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 5
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 5
2.1.1. Rủi ro tín dụng ................................................................................. 5
2.1.2. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ............................................ 5
2.1.3. Biểu hiện của rủi ro tín dụng ........................................................... 7
2.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .............................................. 8
2.1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ........................................ 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 14
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH CẦU NGANG.................. 16
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ...................................... 16
3.2. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ................................................ 17
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ....... 18
3.3.1. Thu nhập ........................................................................................ 18
3.3.2. Chi phí ........................................................................................... 20
3.3.3. Lợi nhuận....................................................................................... 20
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NNo&PTNT – CHI NHÁNH CẦU NGANG .............................................. 22
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 .......................................................................... 22
4.1.1. Thực trạng tín dụng của Ngân hàng .............................................. 22
4.1.2. Đánh giá thực trạng tín dụng của Ngân hàng ................................ 25
4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013. ......... 27
4.2.1. Thực trạng nợ xấu của Ngân hàng ................................................ 27
4.2.2. Đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và
6 tháng đầu năm 2013thông qua các chỉ số tài chính ...................................... 30
4.2.3. Những hạn chế và nguyên nhân làm phát sinh rủi ro tín dụng ..... 33
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NNo&PTNT – CHI NHÁNH CẦU NGANG 37
5.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................. 37
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ....... 37
5.2.1. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ........................................ 38
5.2.2. Giải pháp xử lý rủi ro tín dụng ...................................................... 40
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 41
6.1. KẾT LUẬN.............................................................................................. 41
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 45
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2010
– 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................... 19
Bảng 4.1. Tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 ................................................................................................... 23
Bảng 4.2. Đánh giá tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013. ........................................................................................ 26
Bảng 4.3. Nợ xấu của Ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013. ........................................................................................................ 29
Bảng 4.4. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2012 thông qua các chỉ số tài chính. ....................................... 31
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việc gia nhập WTO đã mở ra những cơ hội phát triển mới cho thị trường
tài chính Việt nam. Tuy nhiên, bên cạnh đó đầu tư trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng cũng đặt ra nhiều thách thức và rủi ro đối với các Ngân hàng của
Việt Nam. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh
và uy tín của chính Ngân hàng và có tính dây chuyền, lây lan ảnh hưởng rất
mạnh đến toàn bộ đời sống, kinh tế, chính trị của một quốc gia. Vì vậy, để
hoạt động Ngân hàng phát triển vững chắc, an toàn và hiệu quả, cần phải kiểm
soát và hạn chế được rủi ro thông qua công tác quản lý rủi ro trong kinh doanh
Ngân hàng.
Trong bối cảnh hiện nay bất kì hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh
tế thị trường đều gặp rủi ro. Đặc biệt hoạt động kinh doanh của Ngân hàng lại
là một lĩnh vựa kinh doanh nhạy cảm càng không tránh được rủi ro. Hơn thế
nữa, rủi ro luôn tiềm ẩn lớn gây ra những tổn thất xảy ra ngoài ý muốn và ảnh
hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Kinh tế nước ta đang hội
nhập sâu với nền kinh tế khu vực và thế giới, hoạt động kinh doanh của các
Ngân hàng Việt nam đang có những bước phát triển mạnh mẽ và khá sôi động,
hoạt động kinh doanh trở nên phức tạp và áp lực kinh doanh giữa các Ngân
hàng ngày càng lớn hơn, cùng với nó thì mức độ rủi ro cũng tăng lên. Rủi ro
có mặt trong từng nghiệp vụ Ngân hàng, Ngân hàng muốn có lợi nhuận thì
phải chấp nhận rủi ro.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các
Ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm
định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế
những rủi ro tín dụng mà Ngân hàng sẽ gặp phải, và đương nhiên sẽ giảm bớt
nợ xấu cho Ngân hàng. Tuy nhiên, một thực tế không thể phủ nhận rằng trong
thời kỳ kinh tế phát triển, các Ngân hàng đã quá mãi mê chạy theo các hoạt
động tìm kiếm lợi nhuận, tập trung chủ yếu vào các mục tiêu trước mắt mà lơ
là việc xây dựng hệ thống quản trị rủi ro. Và để hiểu rõ hơn về thực trạng rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng là như thế nào? Tình hình tín dụng tại Ngân hàng ra
sao? Có những biện pháp nào để phòng ngừa cũng như hạn chế được rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng? Đó cũng chính là lý do em chọn vấn đề: “Một số giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn - Chi nhánh Cầu Ngang” làm đề tài nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Cầu Ngang qua các
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ở Ngân hàng trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng cho vay, thu nợ, dư nợ, tình hình nợ xấu
của Ngân hàng qua các năm 2010 – 1012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng qua các
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ở
Ngân hàng trong những năm tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn – Chi nhánh Cầu Ngang qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu trong đề tài được thu thập qua các Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh từ năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 tại Phòng tín dụng
Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Cầu Ngang.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Cầu Ngang.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Luận văn tốt nghiệp “Rủi ro tín dụng và giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Cần Thơ –
Chi nhánh Phong Điền” của Dương Thị Thùy Trang, (2010), Đại học Cần
Thơ. Đề tài đã phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình huy động
vốn, tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn và theo thành phần kinh tế, nợ
quá hạn theo ngành kinh tế, nợ xấu theo nhóm, từ đó đề ra giải pháp. Tuy
nhiên, đề tài còn hạn chế là chưa giải thích đầy đủ nguyên nhân phát sinh rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng, chưa đánh giá kỹ tình hình nợ xấu trong giai đoạn
nghiên cứu.
Luận văn tốt nghiệp “Những biện pháp chủ yếu góp phần giảm
thiểu rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT huyện Tháp
Mười – tỉnh Đông Tháp” của Võ Thị Lời, (2006), Đại học Cần Thơ. Đề tài
khái quát được tình hình huy động vốn, tình hình hoạt động tín dụng, phân tích
thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT huyện Tháp
Mười – tỉnh Đồng Tháp thông qua chỉ tiêu nợ xấu và các chỉ tiêu đánh giá rủi
ro tín dụng nhằm đưa ra giải pháp phòng ngừa cũng như hạn chế rủi ro tín
dụng cho Ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài còn hạn chế là tác giả chưa đi sâu phân
tích chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng thông qua tỷ lệ mất vốn.
Luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Đồng Tháp” của Hà
Minh Đức, (2011), Đại học Cần Thơ. Đề tài khái quát được kết quả hoạt động
kinh doanh,tình hình hoạt động tín dụng thông qua (doanh số cho vay, thu nợ,
dư nợ, nợ xấu), đánh giá thực trạng và rủi ro tín dụng thông qua các chỉ tiêu
(hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ xấu) và đề xuất một số giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho Ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài còn hạn chế là
tác giả chưa đi xâu đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thông qua
tình hình nợ xấu và các chỉ số tài chính (tỷ lệ dự phòng rủi ro, tỷ lệ mất vốn,
khả năng bù đắp các khoản vay mất vốn, khả năng bù đắp rủi ro tín dụng)
nhằm đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng một cách chính xác hơn.
Qua quá trình lược khảo tài liệu đã giúp tôi có được những cơ sở trước
khi tiến hành nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi đã vận dụng vào đề tài một
số kiến thức sau đây: phương pháp nghiên cứu (phương pháp thu thập số liệu,
phương pháp phân tích số liệu), các chỉ tiêu đánh giá, các khái niệm, cách tìm
tài liệu tham khảo. Ngoài ra, bên cạnh việc phát huy những điểm mạnh của các
đề tài đã đạt được, tôi xin được đề xuất hướng nghiên cứu của bản thân như
sau: thứ nhất, bỏ bớt cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn của Ngân
hàng; thứ hai, đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân hàng qua tình hình nợ xấu tại
Ngân hàng và các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng; cuối cùng, đánh giá kỹ
công tác phòng ngừa cũng như hạn chế rủi ro tín dụng và các biện pháp xử lý
rủi ro tín dụng mà Ngân hàng đã áp dụng. Từ đó, đề ra giải pháp cụ thể, phù
hợp với tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng.
1.5. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng NNo&PTNT – Chi nhánh Cầu
Ngang.
Chương 4: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NNo&PTNT – Chi
nhánh Cầu Ngang.
Chương 5: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
NNo&PTNT – Chi nhánh Cầu Ngang.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho Ngân hàng.
Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những
biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân
khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ
cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động, và có thể làm cho
Ngân hàng bị phá sản.
Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả
nặng nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập cho Ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, nhiều Ngân
hàng vẫn có nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng rất lớn
trong tổng thu nhập của Ngân hàng. Tín dụng đồng thời cũng là một hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro do tác động bởi nhiều yếu tố của môi trường kinh doanh
Ngân hàng (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 24).
2.1.2. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Mặc dù, đã có những biện pháp quản lý, kiểm soát tín dụng an toàn, các
văn bản quy định hướng dẫn cụ thể áp dụng trong tín dụng, song việc tồn tại
rủi ro tín dụng là một thực tế không thể tránh khỏi trong Ngân hàng. Bao gồm
các dấu hiệu nhận biết sau (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010,
trang 24):
Các dấu hiệu tài chính:
- Các chỉ số thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu.
- Các chỉ số khả năng sinh lời cho thấy dấu hiệu suy yếu.
- Các vòng quay hoạt động thể hiện sự suy yếu.
- Cơ cấu vốn không hợp lý.
Các dấu hiệu phi tài chính:
- Các dấu hiệu liên quan đến Ngân hàng:
+ Giảm sút mạnh liên quan đến tiền gởi.
+ Công nợ gia tăng.
+ Mức độ cho vay thường xuyên.
+ Yêu cầu khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
+ Chấp nhận sử dụng nguồn vốn lãi suất cao.
+ Chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho Ngân hàng.
- Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý với khách hàng:
+ Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản trị.
+ Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống điều hành.
+ Ít kinh nghiệm, xuất hiện nhiều hành động nhất thời.
+ Thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên.
+ Tranh chấp trong quá trình quản lý.
+ Quản lý có tính gia đình.
- Dấu hiệu vấn đề kỹ thuật và thương mại:
+ Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới, hoặc không có sản phẩm
thay thế.
+ Những thay đổi chính sách của Nhà nước.
+ Sản phẩm có tính thời vụ cao.
+ Có biểu hiện cắt giảm chi phí.
+ Thay đổi trên thị trường về lãi suất, tỷ giá, mất khách hàng lớn, vấn
đề thị hiếu, ... .
- Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính:
+ Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ.
+ Chuẩn bị số liệu tài chính không đầy đủ, trì hoãn nộp báo cáo.
+ Khả năng tiền mặt giảm.
+ Phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo dài.
+ Kết quả kinh doanh lỗ.
+ Cố tình làm đẹp bảng cân đối tài sản bằng tài sản vô hình.
- Dấu hiệu phi tài chính khác:
+ Có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh.
+ Hàng tồn kho tăng do không bán được, hư hỏng lạc hậu.
+ Có sự kỷ luật với cán bộ chủ chốt.
2.1.3. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng (Thái
Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 25).
Theo thông tư số 02/2013/TT – NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 tổ
chức tín dụng thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn; và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo thông tư số 02/2013/TT
– NHNN.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo thông tư số 02/2013/TT
– NHNN.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2
theo quy định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo thông tư số 02/2013/TT–
NHNN.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo thông tư số 02/2013/TT
– NHNN.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn và đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo thông tư số 02/2013/TT
– NHNN.
=> Nợ xấu (rủi ro) là những nhóm nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5
theo thông tư số 02/2013/TT – NHNN.
2.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chính trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng, đây là hoạt động mang lại thu nhập rất cao cho Ngân hàng. Nên
khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Ngân hàng.
Do đó, Ngân hàng cần phải phân tích những rủi ro phát sinh từ đâu, có những
nguyên nhân nào gây ra rủi ro tín dụng để có những biện pháp xử lý kịp thời
nhằm mang lại hiệu quả hoạt động cho Ngân hàng. Thường thì rủi ro xảy ra
bao gồm các nguyên nhân chủ yếu sau (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh
Nguyệt, 2010, trang 25):
Nguyên nhân từ phía khách hàng
Rủi ro tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là việc không hoàn thành nghĩa vụ
trả nợ, vốn bị ứ đọng khó có khả năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng lớn, các
khoản lãi chưa thu ngày càng gia tăng, ....Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này
là:
- Đối với khách hàng là cá nhân: Khi các cá nhân vay vốn gặp phải các
nguy cơ sau đây thường không trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi
như:
+ Thu nhập không ổn định
+ Bị sa thảy, thất nghiệp
+ Bị tai nạn lao động
+ Hỏa hoạn, lũ lụt
+ Hoàn cảnh gia đình khó khăn
+ Sử dụng vốn sai mục đích
+ Thiếu năng lực pháp lý.
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp: các doanh nghiệp thường không
trả được nợ vay của Ngân hàng đầy đủ cả gốc lẫn lãi khi gặp phải các trường
hợp sau:
+ Người lãnh đạo đơn vị vay vốn không có trình độ chuyên môn, thiếu
năng lực quản lý.
+ Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng về tài chính.
+ Sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Những biến động từ thị trường cung cấp vật tư đầu vào của doanh
nghiệp.
+ Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trường tiêu
thụ.
+ Chính sách nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Thiếu kế hoạch về nguồn vốn.
+ Mở rộng thị trường kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh nghiệp.
+ Những tai nạn bất ngờ: hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công,
chiến tranh….
Nguyên nhân từ điều kiện khách quan
- Điều kiện kinh tế trong nước:
Hoạt động cho vay của Ngân hàng là một hoạt động rất nhạy cảm với
những biến động của nền kinh tế – xã hội, đặc biệt trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế.
Sự suy thoái hay khủng hoảng kinh tế sẽ làm xuất hiện nhiều doanh
nghiệp thua lỗ và phá sản, từ đó các khoản tiền vay ngân hàng không thể thu
hồi được. Điều này làm cho nợ quá hạn trong Ngân hàng tăng lên nhanh
chóng. Ở Thái Lan, thực tế vào những năm 1997 khi khủng hoảng xảy ra làm
cho các doanh nghiệp phá sản hàng loạt, từ đó dẫn đến tình trạng nợ xấu của
Ngân hàng tăng nhanh.
Ở thời kỳ lạm phát của nền kinh tế tăng cao thì dễ dẫn đến rủi ro tín dụng
bởi vì trong thời kỳ này người gởi tiền có tâm lý lo sợ rằng đồng tiền của mình
bị mất giá khi gởi ở trong Ngân hàng, cho nên họ muốn rút tiền ra khỏi Ngân
hàng. Trong khi đó ở thời kỳ này người vay tiền càng có lợi nên họ lại muốn
gia tăng nhu cầu vay vốn và muốn kéo dài thời hạn vay. Điều này cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng cũng như những
khoản cho vay của Ngân hàng càng trở nên khó thu hồi. Nguy cơ này có thể
làm cho hoạt động cho vay của Ngân hàng bị phá sản.
- Điều kiện kinh tế thế giới:
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, mỗi quốc gia có vai trò như một
tế bào của nền kinh tế thế giới chung. Hoạt động kinh tế các nước đều có tác
động ảnh hưởng lẫn nhau vì xu hướng toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới.
Nhiều tập đoàn công ty có xu hướng mở rộng kinh doanh ra nước ngoài. Sự
hình thành các khu vực kinh tế và các khu mậu dịch tự do như NAFTA,
AFTA... cho chúng ta thấy sự ảnh hưởng không nhỏ của các nước trong khu
vực cũng như trên thế giới đối với mỗi nước thành viên.
Trong điều kiện như vậy, khi có những biến cố và tình hình kinh tế,
chính trị, quân sự xảy ra ở bất kỳ một nước nào thì cũng có thể tác động mạnh
đến nhiều nước khác trên toàn thế giới, và sẽ dẫn đến biến động kinh tế trong
nước và tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng. Qua các cuộc khủng
hoảng kinh tế như ở Thái Lan (1997), nó ảnh hưởng mạnh đến cả những nền
kinh tế của các nước trong khu vực, kể cả những nền kinh tế mạnh như Nhật
Bản và Hàn Quốc và làm cho hệ thống tài chính Ngân hàng ở những nước này
phá sản hàng loạt. Cuộc khủng hoảng ở Argentina cuối năm 2001 cũng tác
động làm lung lay các nền kinh tế cũng như hệ thống tài chính Ngân hàng ở
các nước lân cận, mà điển hình là Uruguay.
Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng
- Đối với bảo lãnh vay vốn ngân hàng:
Trong trường hợp người bảo lãnh (trong bảo lãnh vay vốn Ngân hàng)
gặp phải những tình huống chủ quan hay khách quan. Điều đó có thể dẫn đến
người bảo lãnh không có khả năng thực hiện những lời cam kết của mình, tức
là không có khả năng trả nợ gốc và lãi thay cho người đi vay vốn cho Ngân
hàng.
- Đối với thế chấp và cầm cố: Rủi ro tín dụng xảy ra liên quan đến vật
dùng để thế chấp và cầm cố nợ vay khi gặp phải những trường hợp sau:
+ Việc đánh giá không chính xác về tài sản thế chấp và cầm cố của
người vay.
+ Tài sản thế chấp và cầm cố không chuyển nhượng được.
+ Không được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về tài sản
thế chấp và cầm cố nên không thể phát mãi.
+ Tài sản thế chấp cầm cố bị sự cố rủi ro như hỏa hoạn hoặc bị cấm lưu
thông.
Nguyên nhân từ phía Ngân hàng
Bản thân Ngân hàng cũng tạo ra các tiềm ẩn về rủi ro tín dụng. Những
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía Ngân hàng bao gồm:
- Do Ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn
các khoản vay lành mạnh.
- Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn
(ví dụ như cho một khách hàng vay vượt quá 15% vốn tự có của Ngân hàng),
thiếu tài sản thế chấp và cầm cố, cho vay khống...
- Phân tích, đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin
sát thực.
- Vi phạm về mặt đạo đức kinh doanh của cán bộ Ngân hàng.
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Đánh giá rủi ro tín dụng là chỉ tiêu quan trọng mà bất kỳ Ngân hàng nào
cũng phải quan tâm. Tùy theo mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ
tiêu khác nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có
mối liên hệ mật thiết với nhau. Trong phạm vi nghiên cứu ta có thể áp dụng
các chỉ tiêu sau để đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng (Thái Văn Đại,
2012, trang 138).
Một số chỉ tiêu phân tích tín dụng của Ngân hàng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng. Do đó phân
tích hoạt động tín dụng là một nội dung rất quan trọng để Ngân hàng có thể
đánh giá được chất lượng tín dụng. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
của Ngân hàng bao gồm:
Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ
=
Doanh số cho vay
X
100%
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của Ngân hàng, cho thấy
tình hình hoạt động của Ngân hàng có hiệu quả hay không. Nếu hệ số này
càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng càng tốt, rủi ro tín dụng
thấp. Ngược lại, nếu hệ số này thấp, điều đó cho ta biết được nợ quá hạn của
Ngân hàng ngày càng tăng, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng là thấp. Hệ số này cho biết một đồng doanh số cho vay của Ngân hàng sẽ
thu về được bao nhiêu đồng vốn.
Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
=
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này cho thấy sự hiệu quả trong hoạt động
cho vay và thu hồi nợ của Ngân hàng, thông thường thì chỉ số này càng lớn
càng tốt. Chỉ tiêu này cho biết vốn tín dụng của Ngân hàng sẽ luân chuyển
được bao nhiêu vòng trong năm, với tốc độ luân chuyển này có đảm bảo an
toàn cho hoạt động của Ngân hàng hay không.
Thời gian thu nợ bình quân (ngày)
Thời gian thu nợ bình quân =
Dư nợ bình quân
Doanh số thu nợ
X 360 ngày
Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ thu hồi nợ là nhanh hay chậm về mặt thời
gian. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng càng cao,
tốc độ luân chuyển vốn của Ngân hàng càng nhanh. Ngược lại, thì cho thấy
công tác thu hồi nợ của Ngân hàng không đạt hiệu quả.
Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Mặc dù rủi ro tín dụng là khách quan, song Ngân hàng phải quản lý rủi ro
tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các tổn thất có thể xảy ra. Từ đó
Ngân hàng đưa ra các chỉ tiêu sau để đánh giá rủi ro tín dụng:
Tình hình nợ xấu
* Tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu
=
x 100%
Tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng đầu tư tín dụng của Ngân hàng. Nếu
tỷ lệ này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng càng tốt và ngược lại phản ánh sự
đầu tư tín dụng không tốt của Ngân hàng. Mức giới hạn do NHNN quy định
về tỷ lệ nợ xấu là 3% trở xuống. Chỉ tiêu này cho biết cứ trên 100 đồng dư nợ
thì sẽ có bao nhiêu đồng nợ xấu.
Tình hình rủi ro mất vốn
* Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng:
Dự phòng RRTD được trích lập
Tỷ lệ dự phòng RRTD =
x 100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ khoản tiền được trích lập dự phòng cho
những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ
cam kết. Chỉ tiêu này cho biết cứ trên 100 đồng dư nợ tín dụng hiện hành thì
có bao nhiêu đồng dự phòng rủi ro tín dụng không có khả năng thu hồi.
* Tỷ lệ mất vốn:
Tỷ lệ mất vốn
=
Vốn đã xóa
x 100%
Dư nợ trung bình
Phản ánh thiệt hại mà Ngân hàng phải gánh chịu từ các món vay không
thể thu hồi bằng nhiều biện pháp, buộc Ngân hàng phải xóa nợ cho khách
hàng. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ tổn thất tín dụng càng nhiều. Mức giới
hạn do NHNN quy định về tỷ lệ mất vốn là từ 1% trở xuống. Chỉ tiêu này cho
biết cứ trên 100 đồng dư nợ tín dụng trung bình thì có bao nhiêu tổn thất
không có khả năng thu hồi.
Khả năng bù đắp rủi ro
* Khả năng bù đắp các khoản vay mất vốn:
Khả năng bù đắp các
khoản vay mất vốn
=
Dự phòng RRTD được trích lập
Dư nợ bị mất vốn
Chỉ tiêu này cho biết cứ trên 100 đồng dư nợ mất vốn thì sẽ được bù đắp
bao nhiêu đồng dự phòng được trích lập. Chỉ tiêu này lớn hon 1 thì Ngân hàng
có khả năng bù đắp các khoản vay mất vốn và ngược lại.
* Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng:
Dự phòng RRTD được trích lập
Khả năng bù đắp RRTD =
Nợ xấu
Hệ số này được so sánh với chỉ tiêu là 1. Nếu hệ số này lớn hơn 1 thì
Ngân hàng có khả năng bù đắp rủi ro và ngược lại.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các Bảng báo cáo tài chính, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, …của Ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
Phương pháp so sánh bằng số tương đối:
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.
y1 - yo
∆y =
* 100%
yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế
trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm
và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và
biện pháp khắc phục.
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH CẦU NGANG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG
Tên giao dịch: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi
nhánh Cầu Ngang.
Trụ sở chính: 262 đường 3/2, tổ 3, khóm Thống Nhất thị trấn Cầu Ngang,
huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
Hình thức pháp lý: doanh nghiệp Nhà nước.
Lĩnh vực hoạt động: kinh doanh tiền tệ và dịch vụ.
Thực hiện Quyết định số 30/NH – QĐ ngày 17/05/1984 và Quyết định số
31/NH – QĐ ngày 18/05/1988 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam
ban hành quy chế tạm thời tổ chức hoạt động của Ngân hàng Nông Nghiệp
Việt Nam và Quyết định số 280/QĐ – NH5 ngày 15/10/1996 “ V/v chuyển
Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam”.
NHNo&PTNT – Chi nhánh Trà Vinh là một trong những chi nhánh của
NHNo&PTNT Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 21/QĐ – NH9
ngày 29/01/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước “ V/v giải thể Ngân
hàng Nông Nghiệp Cửu Long để thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp
Trà Vinh và chi nhánh Vĩnh Long”.
NHNo&PTNT – Chi nhánh Cầu Ngang được thành lập theo Quyết định
400.CP ngày 14/11/1990 của Thủ Tướng Chính Phủ, mọi hoạt động của
NHNo&PTNT – Chi nhánh Cầu Ngang đều thông qua sự điều hành của
NHNo&PTNT – Chi nhánh Trà Vinh. NHNo&PTNT – Chi nhánh Cầu Ngang
được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ năm 1995. Từ những ngày
đầu mới thành lập điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu thốn, điều kiện hoạt động
và đi lại còn khó khăn, hầu như không có mạng lưới truyền thông tin trong hệ
thống Ngân hàng, cũng như mạng lưới liên lạc với Ngân hàng cấp trên. Sau
hơn 18 năm đi vào hoạt động, Ngân hàng đã góp phần làm bộ mặt kinh tế của
Huyện có những chuyển biến tích cực, đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày được nâng cao.
Hiện nay, NHNo&PTNT – Chi nhánh Cầu Ngang đã mở rộng mạng lưới
giao dịch, đảm bảo vốn có thể đến vùng sâu, vùng xa, đáp ứng kịp thời nhu
cầu xóa đói giảm nghèo và nhu cầu vốn cho nhân dân.
3.2. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG
3.2.1. Vai trò
Cung cấp tín dụng phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn và nhận tiền
gửi tiết kiệm của các cơ quan tài chính, tổ chức kinh tế, phát hành trái phiếu,
kỳ phiếu… để tạo nguồn vốn cho Ngân hàng.
Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, Ngân hàng
đầu tư cho các dự án thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nông nghiệp theo
hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn một cách toàn diện.
Thực hiện các chương trình cho vay, phát triển cơ sở hạ tầng, cơ giới hóa
nông nghiệp nông thôn, nâng cao công nghệ thu hoạch và sau thu hoạch, phát
triển công nghệ phục vụ công nghiệp: sơ chế, sản xuất nông sản xuất khẩu…
góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn, góp phần cải tạo xã hội.
Ngân hàng còn là người bạn đồng hành của bà con nông dân, giúp họ
khôi phục, phát triển ngành nghề truyền thống, từng bước cải thiện và nâng
cao đời sống của người dân vùng sâu, vùng xa, giúp bà con có những chuyển
biến về nhận thức, cán bộ nghèo ra sức làm ăn, số hộ nghèo trong Huyện sẽ
giảm dần và tiến tới xóa đói giảm nghèo.
3.2.2. Chức năng
Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn của cá nhân, tổ chức
kinh tế trong mọi lĩnh vực.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn đối với mọi thành phần kinh tế.
Dịch vụ cầm cố, thanh toán, chuyển tiền nhanh qua mạng vi tính.
Nhận làm đại lý ủy thác các nghiệp vụ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
của Chính Phủ, các tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân trong nước và quốc tế.
3.2.3. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ cơ bản của Ngân hàng là bảo toàn nguồn vốn kinh doanh của
đơn vị, đồng thời tạo động lực thúc đẩy kinh tế Huyện nhà phát triển.
Chuyển vốn kịp thời cho sản xuất.
Hổ trợ vốn cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp thu mua lúa gạo,
thủy sản trong thời điểm mùa vụ, giúp bình ổn giá cả, giảm đến mức tối thiểu
thiệt hại cho người dân.
Trong 18 năm hoạt động tại địa phương, Ngân hàng luôn ý thức được vai
trò, chức năng, nhiệm vụ của mình và đã đạt được những thành tựu nhất định
trong công cuộc phát triển nông nghiệp nông thôn ở huyện nhà.