Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh tại ngân hàng tmcp bắc á – ngân hàng tmcp bắc á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

HÀ TUẤN ANH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI
NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TC - NH
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

HÀ TUẤN ANH
MSSV: LT11099

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT & CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH NINH KIỀU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TC - NH
Mã số ngành: 52340201



GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
BÙI LÊ THÁI HẠNH

Tháng 11 năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Bằng sự nỗ lực nghiên cứu, học tập của chính mình cùng với sự giảng dạy
tận tình của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là sự hướng dẫn tận
tâm của cô Bùi Lê Thái Hạnh và sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh chị trong Ngân
hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Ninh Kiều, em đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD trường Đại
học Cần Thơ, đặc biệt cô Bùi Lê Thái Hạnh đã tận tâm hướng dẫn em trong quá
trình thực hiện đề tài luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn Ban Lãnh đạo và toàn thể các anh chị làm việc
tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Ninh Kiều đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu thực tế, thu thập số liệu cần thiết cho đề
tài.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh trường Đại học Cần Thơ cùng toàn thể anh chị đang công tác tại Ngân
hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Ninh Kiều được dồi dào
sức khỏe.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày.….tháng ..…năm..…..
Sinh viên thực hiện


Hà Tuấn Anh

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày.….tháng ..…năm…..
Sinh viên thực hiện

Hà Tuấn Anh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm…..
GIÁM ĐỐC
( Ký và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.3.1 Không gian ............................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2

CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................... 3
2.1.1 Tín dụng ngân hàng ................................................................................ 3
2.1.2 Tín dụng hộ sản xuất và cá nhân ............................................................. 5
2.1.3 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng ................................................... 7
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 8
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 8
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 8
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NHNN&PTNT NINH KIỀU ... 9
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NHNN&PTNT NINH KIỀU ......................................... 9
3.1.1 Lịch sử hình thành NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều ........................ 9
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 10
3.2 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNO&PTNT
GIAI ĐOẠN 2010 – 6 TH ĐẦU NĂM 2013 ................................................. 13
3.2.1 Thu nhập .............................................................................................. 15

iv


3.2.2 Chi phí.................................................................................................. 16
3.2.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 17
3.3 THUẬN LỢI KHÓ KHĂN PHƯƠNG HƯỚNG ..................................... 18
3.3.1 Thuận lợi .............................................................................................. 18
3.3.2 Khó khăn .............................................................................................. 18
3.3.3 Phương hướng ...................................................................................... 18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO AY HỘ SẢN XUẤT & CÁ
NHÂN TẠI NHNO & PTNT NINH KIỀU .................................................... 20
4.1 KHÁI QUÁ VỀ TÍNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI
NHNO&PTNT GIAI ĐOẠN 2010 – 6 TH ĐẦU NĂM 2013 ........................ 20

4.1.1 Tình hình huy động vốn ........................................................................ 21
4.1.2 tình hình cho vay .................................................................................. 23
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT & CÁ NHÂN TẠI
NHNO&PTNT GIAI ĐOẠN 2010 – 6 TH ĐẦU NĂM 2013 ........................ 27
4.2.1 Doanh số cho vay hộ sản xuất & cá nhân ............................................. 29
4.2.2 Doanh số thu nợ hộ sản xuất & cá nhân ................................................ 37
4.2.3 Dư nợ hộ sản xuất & cá nhân ................................................................ 45
4.2.4 Nợ xấu hộ sản xuất & cá nhân .............................................................. 52
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT & CÁ NHÂN TẠI
NHNO & PTNT CHI NHÁNH NINH KIỀU ................................................. 59
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH NINH KIỀU ......................................... 62
5.1 ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT & CÁ NHÂN
TẠI NHNO & PTNT NINH KIỀU ................................................................ 62
5.2 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 64
5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNO & PTNT NINH KIỀU ....................................................................... 65
5.3.1 Tong công tác huy động vốn ................................................................. 65
5.3.2 Trong công tác tín dụng ........................................................................ 66

v


5.3.3 Đa dạng hóa các loại hinhfcho vay hộ sản xuất & cá nhân .................... 67
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 68
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 68
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 68

vi



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Thu nhập chi phí lợi nhuận tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Ninh
Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013 ........................................................................... ….14
Bảng 4.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Ninh
Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013 ..…………………………………………………….20
Bảng 4.2 Tình hình cho vay tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Ninh Kiều đoạn
2010 – 6Th/2013 ............................................................................................ ….25
Bảng 4.3 Hoạt động tín dụng hộ sản xuất & cá nhân tại Ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013 .................................................. ….28
Bảng 4.4 Doanh số cho vay hộ sản xuất & cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013 ............................... ….30
Bảng 4.5 Doanh số cho vay hộ sản xuất & cá nhân theo ngành nghề tại Ngân
hàng NN&PTNT chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013 ...................... ….34
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ hộ sản xuất & cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013 ............................... ….40
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ hộ sản xuất & cá nhân theo ngành nghề tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013 ............................... ….43
Bảng 4.8 Dư nợ hộ sản xuất & cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013..........................................................46
Bảng 4.9 Dư nợ hộ sản xuất & cá nhân theo ngành nghề tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013......................................49
Bảng 4.10 Nợ xấu hộ sản xuất & cá nhân theo nhóm nợ tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013......................................53
Bảng 4.11 Nợ xấu hộ sản xuất & cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013..........................................................56
Bảng 4.12 Nợ xấu hộ sản xuất & cá nhân theo ngành nghề tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013......................................58
Bảng 4.13 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ sản xuất & cá nhân tại

Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Ninh Kiều đoạn 2010 – 6Th/2013 ...................59

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Biểu đồ thu nhập chi phí lợi nhuận tại NHNo&PTNT Ninh Kiều giai
đoạn2010-6 tháng đầu năm 2013..........................................................................13
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu huy động vốn tại NHNo&PTNT Ninh Kiều giai đoạn
2010-6 tháng đầu năm 2013..................................................................................20
Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu doanh số cho vay hộ sản xuất & cá nhân theo ngành
nghề tại NHNo&PTNT Ninh Kiều giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013..........33
Hình 4.3: Biểu đồ cơ cấu doanh số thu nợ hộ sản xuất & cá nhân theo thời hạn tại
NHNo&PTNT Ninh Kiều giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013........................38
Hình 4.4: Biểu đồ doanh số thu nợ hộ sản xuất & cá nhân theo ngành nghề tại
NHNo&PTNT Ninh Kiều giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013........................45
Hình 4.5: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn tại ngân hàng NNo&PNT chi
nhánh Ninh Kiều giai đoạn 2010-6 tháng 2013.....................................................47
Hình 4.6: Biểu đồ cơ cấu dư nợ hộ sản xuất & cá nhân theo ngành nghề tại
NHNo&PTNT Ninh Kiều giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013......................48
Hình 4.7: Biểu đồ cơ cấu nợ xấu hộ sản xuất & cá nhân theo nhóm tại
NHNo&PTNT Ninh Kiều giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013........................52
Hình 4.8: Biểu đồ cơ cấu nợ xấu hộ sản xuất & cá nhân theo thời hạn tại
NHNo&PTNT Ninh Kiều giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013......................55
Hình 4.9: Biểu đồ cơ cầu nợ xấu theo ngành nghề tại ngân hàng NNo&PTNT chi
nhánh Ninh Kiều giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013......................................57

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

NHNN&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng Thương mại

6th 2012

6 tháng đầu năm 2012

6th 2013

6 tháng đầu năm 2013

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NH

Ngân hang


TD

Tín dung

GTCG

Giấy tờ có giá

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HĐQT

Hội đồng quản trị

TCTD

Tổ chức tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐTD


Hoạt động tín dụng

VHĐ

Vốn huy động

SX

Sản xuất

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong một nền kinh tế, hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng là cầu
nối giữa các nơi thừa và thiếu vốn. Hệ thống ngân hàng có đủ “sức khỏe” thì nền
kinh tế mới có thể vững mạnh. Sau khi gia nhập WTO, chúng ta đang bắt đầu
thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội mở ra nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ.
Vì vậy trong thời kỳ hội nhập, hoạt động ngân hàng phải phát triển hơn nữa để
đảm bảo được nhu cầu vốn cung cấp cho các cá nhân và doanh nghiệp. Do đó
hoạt động cho vay hộ sản xuất & cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh Ninh
Kiều luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng
và đã đạt được nhiều kết quả thiết thực, khả quan.
Tín dụng đối với hộ sản xuất & cá nhân giúp cho các hộ có vốn sản xuất
kinh doanh, và tạo ra nhiều công ăn việc làm hơn cho người lao động, ổn định
cuộc sống cho người dân góp phần tăng thêm sản lượng sản phẩm hàng hoá cho
địa phương, góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển, tăng thu nhập cho

các hộ sản xuất & cá nhân. Đồng thời việc đầu tư vốn vào các hộ sản xuất & cá
nhân cũng tạo ra thu nhập, lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, trong hoạt động tín
dụng của mình NHNo & PTNT chi nhánh Ninh Kiều luôn ưu tiên cấp tín dụng
cho các hộ sản xuất & cá nhân giúp các hộ sản xuất thuận lợi, nhưng do những
tác động của nền kinh tế, những thách thức mới trong các lĩnh vực kinh doanh
nên không phải lúc nào ngân hàng cũng đáp ứng được nhu cầu vốn cho thành
phần kinh tế này do đó làm cho các hộ sản xuất gặp khó khăn trong việc luân
chuyển vốn để phục vụ cho sản xuất.
Vì vậy vấn đề đáp ứng vốn cho việc phát triển kinh doanh của hộ sản xuất &
cá nhân là một trong những mục tiêu ưu tiên hàng đầu được ngân hàng đặc biệt
quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu cấp thiết của thực tiễn nên
trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi
nhánh Ninh Kiều tôi quyết định chọn đề tài "Phân tích hoạt động cho vay hộ
sản xuất & cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
chi nhánh Ninh Kiều" làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1

Mục tiêu chung

Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất & cá
nhân của NHNo & PTNT chi nhánh Ninh Kiều qua 3 năm 2010-1012 và 6 tháng
đầu năm 2013 để thấy rõ tình hình cho vay đối với hộ sản xuất & cá nhân và đề
xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt động cho vay hộ sản xuất & cá nhân của
ngân hàng.

1



1.2.2

Mục tiêu cụ thể

- Phân tích và đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của ngân hàng qua 3
năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu đối với hộ sản
xuất & cá nhân.
- Phân tích hoạt động cho vay hộ sản xuất & cá nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay hộ sản xuất &
cá nhân.
1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1

Không gian

- Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT chi nhánh Ninh Kiều.
1.3.2

Thời gian

- Số liệu sử dụng cho đề tài từ năm 2010 – 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là hoạt động cho vay hộ sản

xuất & cá nhân của NHN0 & PTNT chi nhánh Ninh Kiều trong 3 năm 2010 - 6
tháng đầu năm 2013, đó là những số liệu cho vay, những báo cáo có liên quan đến
hoạt động cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn cũng như cho vay các ngành nghề của
hộ sản xuất & cá nhân tại ngân hàng.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1

PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1

Tín dụng và tín dụng ngân hang

2.1.1.1 Tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
2.1.1.2 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng mà các chủ thể tham gia là các tổ
chức tín dụng và các doanh nghiệp hoặc cá nhân. Trong đó ngân hàng đóng vai
trò trung gian là người cho vay vừa là người đi vay. Tín dụng ngân hàng được
thực hiện dưới nhiều hình thức như: cho vay bằng tiền mặt, cho vay giá trị ghi sổ,
bảo lãnh vay vốn…
a) Đặc điểm tín dụng ngân hàng
- Chủ thể tham gia gồm một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể
khác trong nền kinh tế như các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân…

- Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản.
- Thời hạn của tín dụng ngân hàng rất linh hoạt: ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn.
- Công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất kinh hoạt: trái phiếu ngân hàng,
kì phiếu, các hợp đồng tín dụng…
- Là hình thức tín dụng mang tính chất gián tiếp trong đó ngân hàng là trung
gian giữa tiết kiệm và người cần vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng.
- Mục đích của tín dụng ngân hàng là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh
hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi nhuận.
b) Phân loại tín dụng ngân hàng
 Theo thời hạn tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn tối đa là 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu của các doanh nghiệp
trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ và cho vay phục vụ nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín
dụng trung hạn thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến

3


hay đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án
có quy mô nhỏ, có thời gian thu hồi vốn nhanh
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn
thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây nhà ở, các thiết bị,
phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
 Theo mục đích tín dụng:
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và hình
hành bất động sản.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay để bổ sung cho các

doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động…
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân như
mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí trong cuộc sống
thông qua thẻ tín dụng.
 Theo phương pháp hoàn trả:
- Cho vay trả góp: là loại mà khách hàng phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi
theo định kì.
- Cho vay phi trả góp: là loại cho vay mà khách hàng được trả toàn bộ vốn
một lần khi đáo hạn.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: tức người vay có thể hoàn trả nhiều lần
theo khả năng trong thời hạn hợp đồng.
 Theo đảm bảo tín dụng:
- Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay được thể hiện hoàn toàn dựa trên
cơ sở uy tín bản thân của khách hàng vay.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay của ngân hàng được thực hiện trên cơ
sở phải có cơ sở đảm bảo hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
 Theo tính chất hoàn trả:
- Cho vay hoàn trả trực tiếp: là loại cho vay mà việc hoàn trả nợ trực tiếp
bởi người đi vay.
- Cho vay hoàn trả gián tiếp: là loại cho vay mà việc hoàn trả nợ không
được thực hiện trực tiếp bởi người đi vay mà được thực hiện gián tiếp thông qua
người thụ lệnh của người đi vay.
 Căn cứ theo phương thức cấp tín dụng:

4


- Cho vay từng lần: là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách

hàng và ngân hàng phải thực hiện thủ tục vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín
dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: với phương thức cho vay này ngân hàng
và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong
khoảng thời gian nhất định trên tài khoản tiền vay.
- Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục
vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: đây là phương thức ngân hàng đứng ra cho vay đối với
dự án vay của khách hàng, trong đó một ngân hàng đứng ra làm đầu mối dàn xếp,
phối hợp với các ngân hàng khác.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một số lãi suất vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua các nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Ngân
hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo dự án thấu chi: Ngân hàng thỏa thuận cho phép khách hàng
được chi vượt quá số dư trên tài khoản tiền gửi một số tiền nhất định trong một
thời gian nhất định.
c) Vai trò tín dụng ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
- Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành mũi nhọn.
- Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp nhà nước.

- Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.2

Tín dụng hộ sản xuất & cá nhân

2.1.2.1 Khái niệm hộ sản xuất
Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh. Gồm 2 loại:

5


 Hộ loại I
Là hộ chuyên sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp có tính chất tự sản xuất, tự
tiêu thụ, do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh
doanh, bao gồm:
- Hộ cá thể tư nhân làm kinh tế hộ gia đình.
- Hộ sản xuất là thành viên nhận khoán của các tổ chức hợp tác, các
doanh nghiệp Nhà nước.
 Hộ loại II:
Có giấy phép kinh doanh hoặc giấy thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp
và có giấy đăng ký kinh doanh do trọng tài kinh tế nhà nước cấp.
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng hộ sản xuất & cá nhân
a) Khái niệm
Hoạt động tín dụng hộ sản xuất & cá nhân là việc tổ chức tín dụng sử dụng
nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho hộ sản xuất & cá nhân.
b) Đặc trưng cơ bản của tín dụng hộ sản xuất & cá nhân
- Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật.
- Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập cũng như khả năng trả nợ
của khách hàng.

- Chi phí tổ chức cho vay cao: Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến
nhiều yếu tố như chi phí tổ chức mạng lưới, chi phí cho việc thẩm định, theo dõi
khách hàng/ món vay, chi phí phòng ngừa rủi ro.
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng phát triển kinh tế hộ sản xuất & cá nhân
- Đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn trong nông nghiệp và nông
thôn.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng tính hàng hóa của
sản phẩm nông nghiệp trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
- Thúc đẩy xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn, đảm bảo cho người dân có
điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ vào sản xuất kinh doanh tiến bộ.
- Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn thu nhiều ngoại tệ cho
quốc gia.
- Phát huy tối đa nội lực của các hộ kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người
dân, khai thác tiềm năng về lao động, đất đai một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
- Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân, tạo
điều kiện nâng cao dân trí, thu hẹp sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị, hình

6


thành những thói quen tốt trong hoạt động kinh tế cho phù hợp với yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tín dụng ngân hàng giữ vai trò trung gian giữa sản xuất nông nghiệp với
các ngành khác.
2.1.3

Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng

2.1.3.1 Dư nợ trên vốn huy động

Tổng dư nợ
Tổng dư nợ / vốn huy động

(2.1)

=

Vốn huy động
Cho biết vốn huy động tham gia vào việc đầu tư tín dụng. Nó còn phản ánh
khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này lớn thì thể
hiện vốn huy động quá thấp không đáp ứng cho việc đầu tư tại địa phương. Còn
nếu chỉ tiêu này nhỏ chứng tỏ ngân hàng chưa thật sự đưa nguồn vốn huy động
vào sử dụng tốt, thực hiện việc sử dụng vốn chưa có hiệu quả.
2.1.3.2 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

(2.2)

=

Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay hay
thiện chí trả nợ của khách hàng trong thời kỳ nhất định. Giúp đánh giá hiệu quả
tín dụng trong việc thu hồi nợ của ngân hàng. Nó phản ánh một thời kỳ nào đó
với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn..
2.1.3.3 Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng


(2.3)

=
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
(2.4)
Dư nợ bình quân

=
2

7


Vòng quay tín dụng của ngân hàng là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển
vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn chứng
tỏ vốn quay càng nhanh, ngân hàng hoạt động có hiệu quả và ngược lại.
2.1.3.4 Tỷ lệ nợ xấu
a) Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

Nợ xấu

=

X


Tổng dư nợ

(2.5)

100%
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp tổn thất của NH khi rủi ro TD xảy ra.
b) Tỷ lệ mất vốn (%)
Nợ nhóm 5

Tỷ lệ mất vốn

=

X

100%

Dư nợ trung bình

(2.6)

Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Nếu tại một thời
điểm nào đó mà tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ càng cao thì chứng tỏ hoạt động tín
dụng càng kém hiệu quả và ngược lại, nếu tỷ lệ này càng thấp thì hoạt động tín
dụng của ngân hàng càng hiệu quả hơn. Nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo
quyết định 18-2007/QĐ-NHNN.
2.2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1


Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu được thu thập trực tiếp từ phòng Kế hoạch- Kinh doanh tại NHNNo
& PTNT chi nhánh Ninh Kiều.
- Thu thập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu, từ mạng Internet
có liên quan đến đề tài.
2.2.2

Phương pháp phân tích số liệu

- Phương pháp phân tích cơ cấu.
+ Cơ cấu tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế.
T = T2 –T1
Trong đó:
T1 : Số liệu năm trước

T2 : Số liệu năm sau

T : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
+ Cơ cấu tương đối: là kết quả của phép chia giữa hiệu số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc và kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

8


- Phương pháp thống kê mô tả, đối chiếu số liệu giữa các năm để thấy
được tình hình biến động.
- Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân

hàng.

9


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NHNo & PTNT NINH KIỀU
3.1

KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT NINH KIỀU
3.1.1

Lịch sử hình thành NHNo & PTNT chi nhánh Ninh Kiều

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cần Thơ là chi Nhánh
của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được ban hành
theo quyết định số 30/QĐ-NHNN ngày 29/11/1992 do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ký.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cần Thơ lúc đầu thành
lập gồm các Chi Nhánh: Ô Môn, Phụng Hiệp, Châu Thành, Vị Thanh và Long
Mỹ. Ngày 02/05/1997 Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn thành
phố Cần Thơ tách riêng hoạt động độc lập theo quyết định số 57/QĐ-NHNN02
ngày 03/02/1997 của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ bao gồm:
một trụ sở, một ngân hàng chi nhánh Bình Thủy, phòng giao dịch An Bình và
phòng giao dịch An Hòa.
Năm 2004 thành phố Cần Thơ được lên thành phố trực thuộc Trung ương
quản lý. Để đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng cao của khách hàng và đơn giản hóa
thủ tục quản lý phù hợp với tình hình địa phương, tháng 9/2004 ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ đã tách ra thêm một ngân

hàng thành ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quận Ninh Kiều, hoạt
động độc lập, trực thuộc sự quản lý của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành phố Cần Thơ. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quận Ninh Kiều có trụ sở tại số 08-10 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Tân An,
Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
Đến tháng 9/2007 Ngân hàng đã được nâng lên chi nhánh cấp 1, hiện đang
là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Ninh Kiều. Cũng
như các ngân hàng khác trên địa bàn, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Ninh Kiều đóng vai trò trung gian thu hút và tài trợ vốn cho sản
xuất và tiêu dùng. Với lượng vốn huy động ngày càng lớn, cùng xu hướng đa
dạng hóa đối tượng, lĩnh vực cho vay của ngân hàng, ngoài khách hàng chính của
mình là hộ sản xuất & cá nhân, ngân hàng còn cung cấp vốn cho các doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ kinh doanh khác. Được biết nhu cầu của những khách
hàng hiện nay trên địa bàn thành phố Cần Thơ là rất lớn, mà bấy lâu nay họ phải
vay ngoài với lãi suất khá cao, nên có thể nói đây là thị trường tiềm năng rất lớn
của ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có đối
tượng chính cho vay là nông nghiệp nên ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn bởi
việc cho vay và thu nợ trong điều kiện tình hình địa bàn hiện nay. Vì vậy ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Ninh Kiều phải đề ra chiến

10


lược kinh doanh phù hợp đảm bảo hoạt động theo đúng chức năng và vai trò của
mình.
3.1.2

Cơ cấu tổ chức

3.1.2.1 Sơ đồ tổ chức

GIÁM ĐỐC

Phòng giao
dịch An Hòa

Phòng kế
toán
ngân quỹ

Phòng tổ
chức
hành
chính

PHÓ GIÁM
ĐỐC

Phòng kế
hoạch
kinh
doanh

Phòng giao
dịch An Bình

Phòng
dịch vụ
khách
hàng


Phòng
kiểm tra
kiểm
soát nội

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại NHNo&PTNT Ninh Kiều
3.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc
Do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam bổ nhiệm, Giám Đốc có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của
đơn vị, trực tiếp ký hợp đồng kinh tế.
Giám Đốc được ủy nhiệm áp dụng mức lãi suất tiền gửi, cho vay cho khách
hàng trong lãi suất do Tổng Giám Đốc qui định.
Giám Đốc có quyền đề nghị ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các cán bộ công nhân viên của đơn vị.
 Phó giám đốc
Phó Giám Đốc do Tổng Giám Đốc của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam bổ nhiệm theo đề nghị của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi Nhánh Ninh Kiều.

11


Phó Giám Đốc có trách nhiệm giúp Giám Đốc điều hành các công việc của
ngân hàng. Phó Giám Đốc có quyền quyết định và quyết định thay cho Giám Đốc
một số vấn đề được quy định.
 Phòng kế toán ngân quỹ
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán tác nghiệp và
hạch toán theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam. Thực hiện công tác thanh toán, tham gia thị trường thanh toán, thị trường

tiền gửi.
Ngân quỹ làm nhiệm vụ thu chi tiền mặt, dịch vụ ký gửi tài khoản, các
chứng từ, giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu, quản lý an toàn kho quỹ, thực
hiện các quy định, quy chế nghiệp vụ thu phát, vận chuyển tiền mặt trên đường đi.
 Phòng tổ chức hành chính
Đầu mối quan hệ với cơ quan tư pháp địa phương, giao tiếp khách hàng đến
làm việc và công tác tại cơ quan; chăm lo đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần
cho cán bộ công nhân viên.
Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định
chế của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thực hiện công tác xây
dựng cơ bản, mua sắm sửa chữa tài sản cố định, công cụ lao động. Thực hiện chế
độ tiền lương, bảo hiểm, quản lý lao động, theo dõi việc thực hiện nội quy lao
động, thỏa ước lao động tập thể. Đảm trách công tác thi đua, khen thưởng cơ
quan.
Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công
tác, học tập trong và ngoài nước. Đảm nhận việc quy hoạch và đào tạo cán bộ.
 Phòng kế hoạch kinh doanh
Xây dựng các chương trình dự án, thầm định dự án đầu tư, lựa chọn các dự
án tối ưu để đầu tư, đề xuất các dự án khả thi về tài trợ xuất nhập khẩu, mở tài
khoản thanh toán ngoại tệ qua hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam lên cấp trên xem xét.
Xây dựng mở rộng và phát triển mạng lưới thị trường vốn, thị trường tín
dụng của ngân hàng. Thực hiện các hoạt động tín dụng của ngân hàng, trực tiếp
xử lý rủi ro và tìm các biện pháp phòng ngừa rủi ro sao cho có hiệu quả và ít tốn
kém nhất theo chế độ tín dụng quy định.
 Phòng dịch vụ khách hàng
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc,
tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ Ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn thủ tục
giao dịch mở tài khoản, gửi tiền rút tiền, thanh toán, chuyển tiền) tiếp thị giới
thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng.


12


Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám Đốc đơn vị.
Giải đáp thắc mắc của khách hàng; xử lý các tranh chấp, khiếu nại phát sinh
liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ thuộc địa bàn phạm vi quản lý.
 Phòng kiểm tra – kiểm soát nội bộ
Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán. Tổ chức thực
hiện kiểm tra, kiểm soát theo đề cương, chương trình công tác kiểm tra, kiểm soát
của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và kế hoạch của đơn vị, kiểm
soát nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh ngay tại hội sở và phòng
giao dịch trực thuộc.
Tổng hợp và báo cáo kịp thời kết quả kiểm tra, kiểm toán và đề xuất chỉnh
sửa các tồn tại thiếu sót của đơn vị. Tham mưu cho Giám Đốc giải quyết đơn thư
thuộc thẩm quyền.
Đầu mối phối hợp với các Đoàn kiểm tra của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các cơ quan thanh tra.
 Phòng giao dịch An Bình và An Hòa
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Ninh Kiều
mở thêm phòng giao dịch An Bình và phòng giao dịch An Hòa nhằm góp phần
phục vụ cho khách hàng vay vốn được dễ dàng và nhanh chóng. Bên cạnh đó,
cũng nhằm thu hút nguồn vốn của mọi tầng lớp nhân dân.
Với cơ cấu tổ chức như trên, chúng ta có thể thấy được ngân hàng có tư cách
quản lý thep kiểu trực tuyến. Nhung qui định cho vay đều do Giám Đốc hoặc Phó
Giám Đốc cũng như những qui định của các phòng ban khác đều do Giám Đốc
hoặc Phó Giám Đốc đưa ra. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
Nhánh Ninh Kiều là ngân hàng nhấn khoán, chịu sự điều hành và kiểm soát trực
tiếp của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

Các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại chi nhánh
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Ninh Kiều
hiện đang có các nghiệp vụ sau:
- Tổ chức huy động vốn, khai thác nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ
hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế
bằng Việt Nam đồng.
- Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, thực hiện các hình thức huy động vốn khai thác
theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- Tổ chức cho vay: ngắn hạn và trung hạn.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác được ngân hàng cấp trên giao như:

13


 Kinh doanh tiền tệ và dịch vụ đối ngoại như: kinh doanh ngoại hối, chi
trả kiều hối, mua bán ngoại tệ,…
 Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
 Cất giữ, mua bán, chuyển nhượng, quản lý các chứng từ, giấy tờ có giá.
 Máy rút tiền tự động (ATM).
 Cầm cố bất động sản.
 Làm đại lý mua bán cổ phiếu, trái phiếu cho Chính phủ, các tổ chức, các
doanh nghiệp trong và ngoài nước.
 Làm tư vấn tài chính, tiền tệ, xây dựng và quản lý các dự án đầu tư, quản
lý tìa sản theo yêu cầu của khách hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi Nhánh Ninh Kiều hoạt
động trong khuôn khổ pháp luật nước Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam,
thực hiện đầy đủ đối với ngân sách nhà nước theo luật định, đồng hành với pháp
luật của quốc gia và thông lệ quốc tế trong các hoạt động có liên quan.
3.2
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNN

& PTNT NINH KIỀU GIAI ĐOẠN 2010 – 6 tháng đầu năm 2013
Lợi nhuận là một trong số nhiều chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng nói riêng và các doanh nghiệp kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
nói chung. Muốn được lợi nhuận cao, ngân hàng cần quản lý tốt các khoản mục
tài sản có, nhất là các khoản mục cho vay và đầu tư, cùng các hoạt động trung
gian khác. Vì vậy trong thời gian qua trước những thử thách và cơ hội, chi nhánh
NHNo & PTNT Ninh Kiều với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó
khăn và đã đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm như sau:

Hình 3.1: Biểu đồ thu nhập chi phí lợi nhuận tại NHNo&PTNT Ninh Kiều giai
đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013

14


×