Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt sở giao dịch hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 99 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THÚY EM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT SỞ GIAO DỊCH
HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: D340201

Tháng 12 – 2013

i


LỜI CẢM TẠ
Những năm tháng trên giảng đƣờng Trƣờng Đại học Cần Thơ là những
năm tháng vô cùng quý báu và quan trọng đối với em. Thầy cô đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý giá làm nền tảng để em tiếp xúc
thực tiễn và hành trang trong môi trƣờng làm việc sau này của em. Sau thời
gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt SGD Hậu Giang, em
đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Sở giao dịch Hậu Giang”. Để
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nổ lực học hỏi của bản thân
còn là sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cô và Ban lãnh đạo cùng các cô, chú,
anh, chị tại Ngân hàng. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Cần


Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong
suốt thời gian em học tập tại trƣờng. Đặc biệt là sự hƣớng dẫn và giúp đỡ tận
tình của thầy Nguyễn Phú Son trong suốt quá trình em thực hiện đề tài.
- Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc
cùng các cô, chú, anh, chị, đang công tác tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên
Việt SGD Hậu Giang đã nhiệt tình hƣớng dẫn em những kinh nghiệm công tác
thực tế, cung cấp số liệu cũng nhƣ thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
Trong thời gian thực hiện đề tài, dù đã cố gắng hết sức nhƣng vẫn không
tránh khỏi những thiếu soát do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế. Rất
mong nhận đƣợc những lời góp ý, phê bình của quý Thầy Cô.
Cuối cùng em xin kính chúc Thầy Cô và Ban Giám Đốc cùng các cô, chú,
anh, chị đang công tác tại Ngân hàng đƣợc nhiều sức khỏe, hạnh phúc luôn
thành công trong công việc và cuộc sống.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thúy Em

ii


TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thúy Em


iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Vị Thanh, ngày … tháng … năm 2013
Giám Đốc


iv


MỤC LỤC
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.4.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5 Lƣợc khảo tài liệu ........................................................................................ 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 5
2.1.1 Một số vấn đề về NHTM .......................................................................... 5
2.1.2 Khái quát về nguồn vốn của NHTM ........................................................ 5
2.1.3 Các hình thức huy động vốn của NHTM ................................................. 6
2.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn ............................ 10
2.1.5 Những rủi ro thƣờng gặp trong huy động vốn ........................................ 13
2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn. .................................... 14
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 15
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu................................................................ 15
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN
- LIÊN VIỆT SGD HẬU GIANG ................................................................... 17
3.1 Đặc điểm tình hình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ....................................... 17
3.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 17
3.1.2 Tình hình kinh tế xã hội .......................................................................... 17

3.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Bƣu điện - Liên Việt SGD Hậu Giang . 18
v


3.2.1 Khái quát về Ngân hàng Bƣu Điện Liên Việt ........................................ 18
3.2.2 Khái quát về Ngân hàng Bƣu Điện Liên Việt - Sở Giao dịch Hậu Giang
......................................................................................................................... 19
3.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ................................................................... 22
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 22
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 23
3.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu ............................................................ 30
3.4 Các hoạt động huy động vốn ..................................................................... 30
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu điện
Liên Việt – Sở giao dịch Hậu Giang từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ...
......................................................................................................................... 30
3.6 Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt
SGD Hậu Giang ............................................................................................... 38
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 38
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 39
3.7 Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên
Việt SGD Hậu Giang ....................................................................................... 39
3.7.1 Định hƣớng phát triển ............................................................................. 39
3.7.2 Mục tiêu của Ngân hàng ......................................................................... 40
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT-SGD HẬU GIANG ........................ 41
4.1 Khái quát tình hình nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt SGD Hậu Giang giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013........................... 41
4.1.1 Khái quát về cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................... 41
4.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt SGD
Hậu Giang giai đoạn 201 đến 6 tháng đầu năm 2013. ..................................... 46

4.2.1 Phân tích nguồn vốn huy động theo mục đích gửi tiền .......................... 46
4.2.2 Phân tích vốn huy động theo đối tƣợng huy động .................................. 50
4.2.3 Phân tích vốn huy động theo kì hạn ....................................................... 55
4.2.4 Phân tích nguồn vốn huy động theo tiền tệ ............................................ 60

vi


4.3 Đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên
Việt SGD Hậu Giang ....................................................................................... 63
4.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn ................................. 63
4.3.2 Phân tích các rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn................... 67
4.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Bƣu
điện Liên Việt SGD Hậu Giang giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .. 69
4.4.1 Các nhân tố khách quan ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng ........................................................................................................ 69
4.4.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Bƣu Điện – Liên Việt .................................................................. 70
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT SGD HẬU GIANG ............ 74
5.1 Đánh giá chung về công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bƣu điện
Liên Việt SGD Hậu Giang từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .............. 74
5.1.1 Những kết quả đạt đƣợc.......................................................................... 74
5.1.2 Tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại.............................................. 75
5.2 Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bƣu
điện Liên Việt SGD Hậu Giang ....................................................................... 77
5.2.1 Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng các hình thức huy động vốn và các
chƣơng trình khuyến mãi nhằmthu hút khách hàng. ....................................... 77
5.2.2 Đẩy mạnh công tác marketing thu hút khách hàng gửi tiền ................... 79
5.2.3 Tăng cƣờng đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ.......................... 80

5.2.4 Hoàn thiện công nghệ ngân hàng ........................................................... 82
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 84
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 84
6.2 Kiến nghị ................................................................................................... 85
6.2.1 Đối với NHNN........................................................................................ 85
6.2.2 Đối với Ngân hàng Hội sở ...................................................................... 86
6.2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt SGD Hậu Giang ......... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 89

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt SGD Hậu Giang ....................................................................................... 32
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên
Việt SGD Hậu Giang giai đoạn 2010 – 6 tháng đầu năm 2013 ....................... 42
Bảng 4.2 Vốn huy động theo mục đích gửi tiền của LienVietPostBank SGD
HG từ 2010-6 tháng 2013 ................................................................................ 47
Bảng 4.3 Vốn huy động theo đối tƣợng huy động của LienVietPostBank SGD
HG từ 2010-6 tháng 2013 ................................................................................ 54
Bảng 4.4 Vốn huy động theo kỳ hạn của LienVietPostBank SGD HG từ 20106 tháng 2013 ..................................................................................................... 59
Bảng 4.5 Vốn huy động theo tiền tệ của LienVietPostBank SGD HG từ 20106 tháng 2013 ..................................................................................................... 62
Bảng 4.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động HĐV LienVietPostBank SGD
HG từ 2010-6T 2013 ........................................................................................ 63
Bảng 4.7 Các rủi ro liên quan đến huy động vốn ............................................ 68

8



DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức LienVietPostBank-Sở Giao dịch Hậu Giang .. 22
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt SGD Hậu Giang từ 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................... 31
Hình 4.1 Vốn huy động của LienVietPostBank SGD HG 2010 – 6T 2013 ..... 44
Hình 4.2 Vốn huy động theo mục đích gửi tiền của LienVietPostBank SGD
HG 2010 – 6T 2013 .......................................................................................... 46
Hình 4.3 Vốn huy động theo đối tƣợng huy động của LienVietPostBank SGD
HG 2010 – 6T 2013 .......................................................................................... 51
Hình 4.4 Vốn huy động theo kỳ hạn huy động của LienVietPostBank SGD HG
2010 – 6T 2013 ................................................................................................. 55
Hình 4.5 Vốn huy động theo tiền tệ của LienVietPostBank SGD HG 2010 –
6T 2013 ............................................................................................................. 60
Hình 4.6 Tăng trƣởng tổng vốn huy động và tổng dƣ nợ của LienVietPostBank
SGD HG 2010 – 6T 2013 ................................................................................. 64

9


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng việt
NH

Ngân hàng


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

LienVietPostBank

Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt

6T ĐN

6 tháng đầu năm

VHĐ

Vốn huy động

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

GTCG


Giấy tờ có giá

TG KKH

Tiền gửi không kỳ hạn

TG CKH

Tiền gửi có kỳ hạn

TGTK KKH

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

TGTK CKH

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

SGD

Sở giao dịch


HĐQT

Hội đồng quản trị

PGDBĐ

Phòng giao dịch bƣu điện

Tiếng Anh
ATM

Automated teller marchine

POS

Point of Sale

VNBC

Viet Nam Bank Card

GDP

Goss Domestic Product

PCI

Provincial Competitiveness Index

10



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một tổ chức tài chính trung gian kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, dựa vào nguồn vốn huy động từ các khoản tiền
nhàn rỗi trong nền kinh tế. Nhu cầu về vốn cho nền kinh tế ngày càng tăng,
vốn cho đầu tƣ có thể hình thành từ nhiều nguồn, tuy nhiên với thị trƣờng tài
chính nƣớc ta đang trong giai đoạn hình thành và phát triển thì huy động vốn
qua kênh ngân hàng vẫn là phổ biến nhất và hiệu quả nhất. Trong lĩnh vực huy
động vốn, mỗi ngân hàng đều có lối đi riêng tùy vào thế mạnh của mình với
nhiều công cụ hỗ trợ cho công tác này. Đối mặt với những khó khăn của thị
trƣờng tiền tệ hiện nay, các cuộc chạy đua lãi suất diễn ra mạnh mẽ giữa các
NHTM đòi hỏi nhà quản trị quan tâm nhiều hơn đến quản trị nguồn vốn, đặc
biệt là vốn huy động nhằm đảm bảo tính thanh khoản, ổn định hoạt động kinh
doanh và giữ gìn uy tín cho mình. Sự biến động của nền kinh tế đã làm cho
các doanh nghiệp rơi vào hoàn cảnh rất khó khăn, tình trạng thu hẹp sản xuất,
hay tạm ngƣng sản xuất xảy ra ở hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Có rất
nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này nhƣng chủ yếu vẫn là do các doanh
nghiệp thiếu vốn hoạt động. Chính vì vậy, vai trò của ngân hàng rõ nét hơn
bao giờ hết, để giúp cho doanh nghiệp vƣợt qua khó khăn, giúp nền kinh tế
phát triển ổn định và bền vững, ngân hàng cần phải đáp ứng tốt nhu cầu vốn
trên thị trƣờng.
Hậu Giang là một tỉnh đang trong quá trình đầu tƣ xây dựng, phát triển
cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật,… tiềm năng nhu cầu vốn là rất lớn. Chi nhánh
các ngân hàng đƣợc xây dựng ở tỉnh ngày càng nhiều, khả năng cạnh tranh
trong hoạt động tín dụng giữa các ngân hàng là khó tránh khỏi. Ngân hàng nào
cũng muốn phục vụ tốt khách hàng của mình vì mục tiêu lợi nhuận và góp
phần vào sự phát triển của tỉnh Hậu Giang.

Mặc dù là một Ngân hàng có tuổi đời còn non trẻ, Ngân hàng TMCP
Bƣu Điện Liên Việt – Sở giao dịch (SGD) Hậu Giang luôn khẳng định đƣợc
uy tín và chất lƣợng phục vụ khách hàng, đã góp phần không nhỏ trong việc
phát triển kinh tế của Tỉnh Hậu Giang, thông qua việc cung cấp vốn cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh của ngƣời dân và cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân
hàng tiện ích giúp ngƣời dân thuận tiện trong quá trình trao đổi, mua bán. Một
vấn đề đặt ra đó là nhu cầu vốn của nền kinh tế ngày càng cao nhƣng phải làm
thế nào để có thể huy động đƣợc lƣợng vốn đủ lớn, để có thể đáp ứng kịp thời
cho những nhu cầu đó. Tuy nhiên, với tình hình kinh tế có nhiều biến động
11


nhƣ hiện nay, giá cả thị trƣờng ngày càng tăng cao, ngƣời dân luôn lo sợ giá
trị đồng tiền của mình sẽ bị giảm nếu lạm phát tăng cao, tâm lý e ngại khi
quyết định gửi tiền hay đầu tƣ vào ngân hàng. Bên cạnh đó ngày càng nhiều
kênh huy động vốn mới ra đời, chẳng hạn nhƣ thị trƣờng vàng, thị trƣờng bất
động sản, bảo hiểm nhân thọ,… Điều này làm cho việc cạnh tranh trong hoạt
động huy động vốn ngày càng gay gắt.
Thấy đƣợc tầm quan trọng, sự khó khăn và sự cần thiết trong hoạt động
huy động vốn của các ngân hàng hiện nay nên tôi đã chọn đề tài: “Phân tích
tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt_Sở Giao
Dịch Hậu Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp, nhằm đi sâu phân tích thực
trạng phát triển hoạt động huy động vốn từ đó xây dựng giải pháp nhằm nâng
cao khả năng huy động vốn cho ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Bƣu Điện Liên Việt_Sở Giao Dịch Hậu Giang giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013, cùng những thuận lợi và khó khăn hiện có để thấy đƣợc
những hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động

vốn trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Bƣu Điện Liên Việt Sở Giao Dịch Hậu Giang giai đoạn 2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đánh giá kết quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt Sở Giao Dịch Hậu Giang.
- Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác huy động
vốn trên cơ sở các tồn tại và nguyên nhân đã phân tích.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt
Sở Giao Dịch Hậu Giang nhƣ thế nào qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013?
- Kết quả huy động vốn của ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt SGD
Hậu Giang trong giai đoạn 2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 nhƣ thế nào?
- Những nhân tố nào có ảnh hƣởng ý nghĩa đến hoạt động huy động
vốn của NH Bƣu Điện Liên Việt SGD Hậu Giang trong giai đoạn 2010- 2012
và 6 tháng đầu năm 2013?
12


- Làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của NH
Bƣu Điện Liên Việt SGD Hậu Giang?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt SGD
Hậu Giang, cụ thể là các thông tin đƣợc thu thập tại Phòng Kế toán – Ngân
quỹ của Ngân hàng cùng các thông tin khác chủ yếu đƣợc thu thập qua sách
báo và các tài liệu có liên quan.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu

- Số liệu của đề tài đƣợc cung cấp tổng hợp trong 3 năm từ 2010 đến
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đề tài đƣợc thực hiện từ 12/ 8/2013 đến 18/ 11/2013.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bƣu
Điện Liên Việt – SGD Hậu Giang, xem xét nguồn vốn huy động ở một số góc
độ theo các tiêu chí khác nhau, để thấy đƣợc sự biến động qua các năm và tìm
ra nguyên nhân để hiểu rõ hơn về vấn đề.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Lê Thị Thanh Tuyền (2012). Luận văn phân tích mặt mạnh và mặt hạn chế
của hoạt động HĐV và đề ra những giải pháp nâng cao kết quả huy động vốn
của NH đồng thời cho thấy hoạt động huy động vốn của NH này đã đạt đƣợc
những thành quả nhất định nhờ sử dụng nhiều biện pháp để tăng vốn huy động
nhƣ: tăng lãi suất huy động cho khách hàng, nâng cao chất lƣợng dịch vụ,
cung cấp thêm nhiều sản phẩm huy động vốn cho khách hàng lựa chọn, kết
hợp với các chƣơng trình khuyến mãi, quảng cáo,… góp phần làm tăng vốn
huy động cho ngân hàng. Bên cạnh những mặt đạt đƣợc đó, đề tài vẫn còn một
số hạn chế: đề tài chƣa đề cập đến một số chỉ tiêu đánh giá kết quả HĐV, chỉ
đánh giá chung chung. Đề tài em sẽ cố gắng bổ sung, khắc phục hạn chế này,
đồng thời đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐV.
- Quách Quốc Thuận (2010). Đề tài giúp tôi hiểu rõ hơn về những nghiệp vụ
HĐV và những rủi ro tài chính có thể xảy ra trong hoạt động của ngân hàng.
Ngoài ra đề tài cũng đã nêu ra những thành tựu đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn
chế còn tồn tại trong việc HĐV. Tuy nhiên đề tài chỉ phân tích tình hình sử
dụng vốn và chƣa phân tích các chỉ số tài chính đo lƣờng rủi ro trong hoạt
động HĐV. Qua tham khảo luận văn giúp tôi có những điểm phát triển hơn là
tôi không phân tích tình hình sử dụng vốn mà chỉ đi sâu phân tích tình hình
HĐV, đồng thời tôi cũng đã phân tích những rủi ro nhƣng là rủi ro liên quan

13



đến HĐV để hiểu rõ hơn khi HĐV gặp phải những rủi ro gì để từ đó có những
biện pháp nâng cao khả năng HĐV và phòng chống rủi ro có liên quan đến
HĐV có thể xảy ra.
- Bùi Thị Nhƣ Ý (2012). Đề tài nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến việc
gửi tiền của cá nhân vào ngân hàng và đƣa ra biện pháp để có những hình thức
và dịch vụ phù hợp với những nhu cầu đó. Luận văn đã phân tích một cách chi
tiết về các kênh thông tin khách hàng sử dụng khi có nhu cầu gửi tiền cũng
nhƣ cung cấp một cái nhìn tổng quát về thói quen của khách hàng trên địa bàn,
từ những thông tin trên tác giả đƣa ra những giải pháp rất phù hợp với thực tế
nhằm tiếp cận và phục vụ khách hàng tốt hơn từ đó gia tăng nguồn tiền gửi từ
dân cƣ vào ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài chƣa đi sâu và làm rõ những nhân tố
khác làm ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi của khách hàng vào Ngân hàng. Đề tài
của em sẽ đƣa ra và phân tích một vài nhân tố khác ảnh hƣởng đến hoạt động
HĐV của Ngân hàng.

14


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1Một số vấn đề về NHTM
2.1.1.1 Khái niệm NHTM
“Ngân hàng thƣơng mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”, mà thực
chất là kinh doanh “quyền sử dụng vốn”. Nghĩa là NHTM nhận tiền gửi của
công chúng, của các tổ chức kinh tế (TCKT), xã hội, và sử dụng số tiền đó để
cho vay và làm phƣơng tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải

trả lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thỏa thuận.” (Thái Văn Đại,
2012, trang 1).
2.1.1.2 Vai trò của NHTM
- Là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế.
- Là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trƣờng.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nƣớc.
- Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.
2.1.2 Khái quát về nguồn vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy
động và tạo lập để đầu tƣ cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Thực chất nguồn vốn của các NHTM là một
bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân
phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi vào ngân hàng với các mục đích khác
nhau. Nói cách khác, khách hàng chuyển quyền sử dụng tiền tệ cho ngân hàng
và ngân hàng trả cho khách hàng một khoản lãi, và ngân hàng đã thực hiện vai
trò tập trung và phân phối vốn làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn trong
nền kinh tế, phục vụ và kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Đồng thời
chính các hoạt động đó lại quyết định đến sự tồn tại và phát triển hoạt động
kinh doanh của NH. (Thái Văn Đại, 2012, trang 4 - 8).
Nguồn vốn của NH bao gồm:
2.1.2.1 Vốn chủ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu hay còn gọi là vốn tự có của ngân hàng bao gồm giá
trị thực có của vốn điều lệ (VĐL), các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác
của ngân hàng theo qui định của Ngân hàng Trung ƣơng (NHTW).
- Các chức năng của vốn chủ sở hữu:
+ Chức năng bảo vệ ngƣời gửi tiền.
+ Chức năng hoạt động ngân hàng.

15



+ Chức năng điều chỉnh hay góp phần thỏa mãn yêu cầu của cơ quan
quản lí ngân hàng. (Thái Văn Đại, 2012, trang 4).
2.1.2.2 Vốn huy động
Vốn huy động: là khoản tiền đƣợc hình thành trong quá trình hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận vốn từ
những ngƣời gửi tiền và vay của các tổ chức tín dụng khác… Các khoản tiền
này không thuộc quyền sở hữu của ngân hàng, nhƣng ngân hàng đƣợc quyền
sử dụng và phải hoàn trả cho chủ sở hữu trong một thời gian nhất định, nên
vốn này đƣợc xem nhƣ một khoản nợ ngân hàng. Nhƣ vậy trong quá trình hoạt
động luôn phải dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả cho khách
hàng.
2.1.2.3 Vốn đi vay và vốn khác
Khi cần vốn với số lƣợng lớn hoặc cần thiết để bù đắp những thiếu hụt
tạm thời thì buộc NHTM phải đi vay của TCTD khác hoặc của NHTW.
2.1.3 Các hình thức huy động vốn của NHTM
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
tiền của Ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trƣờng cạnh tranh và để có
đƣợc nguồn tiền có chất lƣợng ngày càng cao, các Ngân hàng đã đƣa ra và
thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau.
2.1.3.1 Huy động vốn theo tính chất của nguồn huy động
2.1.3.1.1 Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
- Huy động tiền gửi không kì hạn (TG KKH)
Đây là phần tiền huy động tƣơng đối quan trọng ở những nƣớc phát
triển có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền
gửi này không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng
gửi tiền phần lớn là những TCKT, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn
bán phải thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ liên tục. Ngƣời gửi tiền có thể rút
tiền ra bất cứ lúc nào, hoặc để trả cho ngƣời thứ ba. Hình thức rút có thể là tiền
mặt hay qua hình thức thanh toán bằng séc. Đặc biệt ngƣời gửi tiền có thể

không cần trực tiếp đến ngân hàng mà có thể rút qua các máy rút tiền tự động
(máy ATM).
- Huy động tiền gửi có kì hạn (TG CKH)
Là tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân hàng và rút ra
sau một thời hạn nhất định. Khoản này thƣờng gắn với các TCKT có chu kỳ
kinh doanh gần nhƣ xác định, thời gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự biến
động. Phần tiền gửi này đƣợc ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất
ngân hàng phải trả cũng cao hơn. Ngƣời gửi tiền ngoài mục đích sử dụng các

16


dịch vụ ngân hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có
tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn VHĐ này của ngân hàng.
- Huy động tiền gửi tiết kiệm (TG TK)
Hoạt động này đem lại cho ngân hàng nguồn vốn chủ yếu trong tổng
nguồn vốn hoạt động. Bao gồm:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn (TGTK KKH): Hình thức này gần
giống nhƣ huy động TG KKH. Tuy nhiên so với TG KKH thì số dƣ của phần
này ổn định hơn, ít biến động nên NH phải trả lãi suất cao hơn.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn (TGTK CKH): Ngƣời gửi tiền gửi vào
ngân hàng và rút ra sau những thời hạn xác định: 3 tháng, 6 tháng,… Ngƣời
gửi không đƣợc rút trƣớc, nếu rút trƣớc hạn sẽ bị phạt, đây là những khoản
tiền có tính ổn định rất cao nên NH phải trả cho khách hàng với lãi suất gần
nhƣ là cao nhất. Tuy nhiên, ở nƣớc ta hiện nay, để tăng sức cạnh tranh, thu hút
đƣợc vốn các ngân hàng đã rất linh hoạt trong việc khách hàng rút ra trƣớc
thời hạn. Có NH thì tính lãi cho khách hàng với lãi suất không kì hạn, có NH
vẫn tính lãi suất đó với số ngày gửi thực tế.
Trong vai trò là ngƣời điều hành chính sách tiền tệ của quốc gia,
NHTW cũng thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với các ngân hàng trung gian

trong vai trò điều tiết lƣợng tiền cung ứng. Vì vậy khi có nhu cầu, NHTM sẽ
đƣợc NHTW cho vay vốn.
2.1.3.1.2 Huy động qua phát hành giấy tờ có giá (GTCG)
GTCG là chứng nhận của TCTD phát hành để HĐV, trong đó xác nhận
nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi
và các khoản cam kết khác giữa TCTD và ngƣời mua. (Thái Văn Đại, 2012,
trang 8).
+ Chứng chỉ tiền gửi là GTCG ngắn hạn đƣợc phát hành với thời hạn và
mệnh giá đƣợc ấn định trƣớc.
+ Trái phiếu ngân hàng là GTCG trung và dài hạn, xác nhận khoản nợ
của khách hàng với ngƣời chủ ngân hàng, với những cam kết nhƣ thanh toán
một số tiền xác định vào một ngày xác định trong tƣơng lai với thời hạn xác
định cho trƣớc. Trái phiếu đƣợc phát hành trong toàn bộ hệ thống ngân hàng.
+ Kỳ phiếu ngân hàng là một loại giấy tờ nhận nợ ngắn hạn do ngân
hàng phát hành nhằm huy động vốn trong dân cƣ, chủ yếu để phục vụ cho
những kế hoạch kinh doanh xác định của ngân hàng và cam kết thanh toán
trong tƣơng lai.
Việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu có ƣu thế: giúp Ngân hàng huy
động đƣợc đúng số lƣợng vốn cần thiết và có thời hạn, đáp ứng nhu cầu sử
dụng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, chi phí của nguồn tiền này khá cao do
ngân hàng phải trả lãi cao hơn các hình thức huy động truyền thống.
17


2.1.3.1.3 Huy động vốn qua các hình thức khác
Để tăng cƣờng huy động vốn nhàn rỗi từ dân cƣ, các TCKT và các
doanh nghiệp, các NHTM còn sử dụng các hình thức khác về dịch vụ xã hội:
làm dịch vụ bảo lãnh, đại lí phát hành chứng khoán, trung gian thanh toán,…
Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ trên càng mang lại cho ngân hàng
những nguồn huy động lớn, giúp cho ngân hàng có thể kinh doanh một cách

an toàn và hiệu quả.
2.1.3. 2 Huy động vốn theo thời gian
2.1.3.2.1 Huy động vốn ngắn hạn
Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua việc
phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trƣờng tiền tệ và các nghiệp vụ
nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán (TGTT),… Do thời gian ngắn nên
lãi suất huy động ngắn hạn thƣờng thấp, tính ổn định kém.
Tiền gửi ngắn hạn từ thị trƣờng: là nguồn cơ bản, quan trọng nhất, luôn
chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Nó không những đáp ứng đƣợc nhu
cầu kinh doanh ngắn hạn của NHTM mà còn có sự chuyển hoán kì hạn để đầu
tƣ cho vay dài hạn, giúp NHTM giảm bớt gánh nặng thiếu vốn trung và dài
hạn.
2.1.3.2.2 Huy động trung và dài hạn
Huy động vốn trung và dài hạn là nguồn VHĐ qua phát hành các công
cụ nợ trên thị trƣờng vốn hoặc nhận tiền gửi trung và dài hạn (từ 1 đến 5 năm
đối với trung hạn và từ 5 năm trở lên đối với dài hạn). Với nguồn vốn huy
động này ngân hàng có thể sử dụng tƣơng đối dài và thuận tiện, là nguồn vốn
rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tƣ, thay
đổi công nghệ cao và cho vay trung và dài hạn với lãi suất cao. Do vậy, lãi
suât huy động của nguồn này cũng thƣờng cao hơn so với nguồn ngắn hạn.
2.1.3.3 Huy động vốn theo đối tƣợng huy động
2.1.3.3.1 Huy động vốn từ dân cư
Đây là một khu vực huy động đầy tiềm năng cho các ngân hàng. Ngân
hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển đến
cho những ngƣời cần vốn để mở rộng đầu tƣ, kinh doanh. Nguồn huy động từ
dân cƣ thƣờng khá ổn định. Hình thức huy động chính là thu hút đƣợc tiền gửi
phí giao dịch. Ngân hàng sử dụng các tài khoản TGTK, TG CKH hoặc đi vay
các cá nhân, hộ gia đình và cả TCKT.
- Ngân hàng phát hành thẻ tiết kiệm không kì hạn để thu hút những
món tiền nhỏ lẻ hoặc những món tiền có thời gian nhàn rỗi ngắn, khách hàng

đƣợc nhận sổ tiết kiệm không kì hạn. Tài khoản này có thể gửi thêm hoặc rút
ra bất cứ lúc nào nhƣng không đƣợc phát hành séc (đây là điểm khác biệt với
tiền gửi giao dịch).
18


- Do nhu cầu gửi tiền của khách hàng rất đa dạng, tùy theo kế hoạch sử
dụng tiền của họ trong hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai nên ngân hàng qui
định nhiều loại kì hạn gửi tiền cho khách hàng lựa chọn, có thể kỳ hạn 3 tháng,
6 tháng, 12 tháng,… để thu hút TGTK CKH.
- Hình thức đi vay này chính là phát hành GTCG ra thị trƣờng vốn: kỳ
phiếu, trái phiếu, giấy chứng nhận tiền gửi, để phục vụ cho các cá nhân, hộ gia
đình có vốn nhàn rỗi, có nhu cầu đầu tƣ vào những nơi an toàn cao và thu lợi
nhuận nhiều.
2.1.3.3.2 Huy động vốn từ các TCKT:
Đây là nguồn vốn huy động đƣợc đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng
cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí trong thanh
toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều có tài khoản trong ngân hàng. Các
doanh nghiệp khi bán đƣợc hàng hóa đều gửi tiền vào ngân hàng và rút ra khi
cần. Chu kỳ rút tiền của các doanh nghiệp và các TCKT không giống nhau, vì
vậy ngân hàng luôn có trong tay một khoản tiền lớn có thể sử dụng một cách
tƣơng đối thuận lợi. Tuy nhiên độ lớn của các khoản tiền này phụ thuộc nhiều
vào các dịch vụ, các tiện ích mà ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng
dịch vụ.
2.1.3.3.3 Huy động vốn từ các NHTM và các TCTD khác
Trong quá trình hoạt động các ngân hàng thƣờng có các khoản tiền gửi
lẫn nhau để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán,… và việc vay lẫn nhau
giữa các NH cũng làm tăng VHĐ. Điều này tuy không thƣờng xuyên, song
vẫn cần thiết trong hoạt động kinh doanh của mỗi NH. Khi xuất hiện việc
thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe dọa, các NHTM có thể vay lẫn

nhau, quá trình vay này là một thỏa thuận tín dụng giữa hai bên. Trong số
những đối tƣợng cho NH vay có một đối tƣợng đặc biệt đó là NHTW.NHTW
đóng vay trò là ngƣời cho vay cuối cùng để cứu cho các NHTM khỏi các khó
khăn gặp phải. Huy động vốn từ các NHTM và các TCTD khác tuy khá dễ
nhƣng số lƣợng thƣờng không nhiều và chi phí huy động thƣờng cao hơn nên
các NH thƣờng ít sử dụng hơn.
2.1.3.4 Huy động vốn theo loại tiền
Trong VHĐ của các NHTM Việt Nam gồm có VHĐ bằng VNĐ và
ngoại tệ.
2.1.3.4.1 Huy động vốn bằng nội tệ
- Tiền gửi bằng nội tệ của các tầng lớp dân cƣ: Đây chủ yếu là TGTK,
nguồn này có qui mô, cơ cấu lớn trong tổng nguồn huy động bằng nội tệ
nhƣng tăng trƣởng không ổn định.

19


- Tiền gửi bằng nội tệ của các TCKT: nguồn tiền này cũng có quy mô,
cơ cấu lớn trong tổng nguồn huy động. Tiền gửi này thƣờng là tiền gửi giao
dịch hoặc có kỳ hạn ngắn, hƣởng lãi suất thấp.
- Tiền gửi bằng nội tệ của các TCTD khác: Nguồn này có quy mô, cơ
cấu nhỏ trong tổng nguồn tiền gửi bằng nội tệ. Nguồn tiền gửi của các TCTD
khác thƣờng có mức độ tăng trƣởng khá cao nhƣng chủ yếu là nguồn trong
thanh toán, ngân hàng cũng không sử dụng nhiều nguồn này để cho vay và đầu
tƣ.
2.1.3.4.2 Huy động vốn bằng ngoại tệ
- Tiền gửi bằng ngoại tệ của các tầng lớp dân cƣ: chiếm tỷ trọng nhỏ,
việc huy động vốn bằng ngoại tệ luôn bị tác động mạnh bởi lãi suất ngoại tệ
trên thị trƣờng quốc tế và tình trạng khan hiếm của đồng tiền.
- Tiền gửi bằng ngoại tệ của các TCKT: Đây chủ yếu là các khoản tiền

gửi trong thanh toán, TG CKH ngắn thƣờng từ 1- 3 tháng.
- Tiền gửi bằng ngoại tệ của các TCTD khác: nguồn tiền này chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng VHĐ bằng ngoại tệ.
2.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn
2.1.4.1 Nhân tố khách quan
Đây là các yếu tố bên ngoài mà khi tác động đến, NH hầu nhƣ không
thể chống đỡ đƣợc, đây là các rủi ro không thể tránh khỏi. NH chỉ có thể nhận
thức, dự báo và tìm cách giảm thiểu các rủi ro khi nó xảy ra.
2.1.4.1.1 Môi trường chính trị - pháp luật
Kinh doanh NH là một trong những ngành chịu giám sát chặt chẽ của
chính phủ, hoạt động NH đƣợc điều chỉnh rất chặt chẽ bởi các quy định của
pháp luật. Do đó, môi trƣờng pháp lý đã mang lại cho NH hàng loạt những cơ
hội và không ít thách thức. Nhƣng không chỉ NH mà cả khách hàng cũng chịu
rất nhiều sự điều chỉnh của rất nhiều bộ luật. Từ đó có thể nói hoạt động huy
động vốn của NH luôn chịu ảnh hƣởng bởi các chính sách pháp luật của Nhà
nƣớc và chính sách của NHTW nhƣ: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, chính sách tiền tệ,
lãi suất tài chính, tín dụng,… nếu những chính sách này thay đổi sẽ ảnh hƣởng
không nhỏ đến khả năng thu hút vốn và hiệu quả trong sử dụng nguồn vốn của
NHTM.
2.1.4.1.2 Môi trường kinh tế
Sự thay đổi của các yếu tố nhƣ: tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tỷ lệ lạm
phát, thu nhập bình quân đầu ngƣời, chính sách đầu tƣ, chi tiêu của chính
phủ… luôn ảnh hƣởng đến khả năng thu hút vốn của NHTM. Môi trƣờng kinh
tế ổn định là điều kiện thiết yếu cho sự tăng trƣởng kinh tế và đẩy mạnh thu
20


hút ngày càng nhiều nguồn vốn vào ngân hàng. Do nguồn vốn huy động phụ
thuộc nhiều vào nguồn tiền nhàn rỗi từ dân cƣ và các chủ thể khác trong nền
kinh tế, nên khả năng huy động vốn của NH cũng chịu tác động từ tình hình

kinh tế trên địa bàn.
2.1.4.1.3 Môi trường văn hóa - xã hội
Mỗi quốc gia có nền văn hóa riêng, văn hóa chính là yếu tố tạo nên bản
sắc của dân tộc nhƣ: thói quen, tập quán, tâm lý,… Đối với NH, hoạt động huy
động vốn là hoạt động chịu nhiều ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa. Ở các
nƣớc phát triển, ngƣời dân có thói quen gửi tiền vào NH để hƣởng lãi và trong
tiềm thức họ NH là một phần tất yếu của nền kinh tế. Do vậy, NH không gặp
mấy khó khăn trong việc huy động vốn nhàn rỗi trong dân cƣ và TCKT.
Ngƣợc lại, ở những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, việc huy động vốn
của NH gặp rất nhiều khó khăn, vì ngƣời dân Việt Nam vẫn chƣa quen sử
dụng các dịch vụ ngân hàng.
Mặt khác, ngân hàng chƣa thực sự tạo đƣợc niềm tin đối với ngƣời dân
cũng nhƣ chƣa chú trọng đến công tác marketing, tiếp thị, quảng cáo,… Ngoài
ra, ngƣời dân còn thiếu hiểu biết về chủ trƣơng chính sách của nhà nƣớc trong
hoạt động của NH. Vì vậy, cho đến ngày nay vẫn còn tình trạng khách hàng có
tiền nhƣng không muốn gửi vào ngân hàng vì không biết phải làm những thủ
tục nhƣ thế nào hoặc ngƣời dân ngại mất thời gian làm thủ tục.
2.1.4.2 Nhân tố chủ quan
2.1.4.2.1 Lãi suất
Lãi suất huy động là mối quan tâm hàng đầu chủ yếu nhất khi một cá
nhân hay một tổ chức kinh tế nào đó muốn gửi tiền vào ngân hàng. Điều này
hoàn toàn hợp lí, bởi vì trong nền kinh tế thị trƣờng thì lĩnh vực có lợi nhuận
cao hơn bao giờ cũng thu hút đƣợc nhiều ngƣời tham gia đầu tƣ. Tuy nhiên,
nguồn tiền gửi không chỉ phụ thuộc vào lãi suất cao mà còn phụ thuộc vào
nhiều nhân tố khác nhƣ: kỳ hạn, mức độ rủi ro, điều kiện thanh toán,… nhƣng
lãi suất cao, linh hoạt, hợp lí luôn có tác dụng kích thích ngƣời gửi tiền. Nhƣ
vậy lãi suất là yếu tố ảnh hƣởng lớn nhất đến quy mô, nguồn vốn thu hút vào
ngân hàng. Về phía ngân hàng, đa số các khoản tiền huy động đều phải chịu
mức dự trữ bắt buộc. Hơn thế nữa, số lần trả lãi trong kỳ gửi tiền, trả lãi
trƣớc, hay sau cũng góp phần thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Một chỉ

tiêu chung nhất để đánh giá chi phí huy động vốn đối với nguồn tiền của ngân
hàng là lãi suất cạnh tranh. Lãi suất là yếu tố nhạy cảm và thƣờng xuyên thay
đổi, gắn liền với sự thay đổi của quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế
thị trƣờng với những diễn biến và thay đổi nhanh nhƣ hiện nay. Các NHTM

21


cần theo dõi kỹ sự biến động đó để có những biện pháp ứng phó kịp thời
nhằm ổn định tình hình kinh doanh của NH.
2.1.4.2.2 Năng lực, trình độ của cán bộ NH
Không chỉ riêng NH mà trong bất cứ hoạt động nào, ngành nghề nào,
yếu tố con ngƣời đƣợc đặt lên hàng đầu. Các cán bộ nhân viên ngân hàng có
năng lực sẽ phán đoán, xử lý chính xác các tình huống. Trình độ của cán bộ
NH cao sẽ làm cho các thao tác nghiệp vụ đƣợc thực hiện nhanh chóng và hiệu
quả. Thái độ tiếp xúc của nhân viên với khách hàng cũng rất quan trọng, nó có
thể lôi kéo khách hàng, làm gia tăng nguồn vốn huy động và ngƣợc lại cũng có
thể làm khách hàng rời bỏ ngân hàng, gây ra những hậu quả vô cùng nghiêm
trọng trong hoạt động huy động huy động vốn của NH. Do đó, để tăng cƣờng
huy động vốn thì một điều cực kì quan trọng là các nhân viên NH phải có đủ
các tiêu chí của một nhân viên NH chuyên nghiệp: Hiểu biết khách hàng, hiểu
biết nghiệp vụ, hiểu biết quy trình, hoàn thiện phong cách phục vụ.
2.1.4.2.3 Uy tín của ngân hàng
Uy tín của NH là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, là
niềm tin của khách hàng đối với NH. Uy tín của NH đƣợc xây dựng bằng cả
một quá trình lâu dài. Ngƣời gửi tiền khi gửi thƣờng lựa chọn những NH lâu
đời chứ không phải là những NH mới thành lập. Ngân hàng lớn thƣờng đƣợc
ƣu tiên lựa chọn hơn so với NH nhỏ. Những NH có uy tín luôn chiếm đƣợc
lòng tin của khách hàng, là tiền đề cho việc huy động đƣợc những nguồn vốn
lớn hơn với chi phí rẻ hơn. Đồng thời đối với ngân hàng, uy tín đối với ngƣời

gửi tiền thể hiện ở việc đáp ứng mọi nhu cầu của dân chúng đảm bảo trả vốn
lẫn lãi đúng thời hạn và đảm bảo chi trả thanh toán khi có yêu cầu.
2.1.4.2.4 Trình độ công nghệ ngân hàng
Có thể nói công nghệ NH ngày càng hiện đại, khác xa so với trƣớc đây.
Việc sử dụng máy tính là điều không thể thiếu trong hoạt động NH, nhờ có hệ
thống thông tin hiện đại, NH có thể thu thập thông tin về khách hàng, về thị
trƣờng một cách tốt nhất. Từ đó, có thể hoạch định ra các hình thức huy động,
thời gian huy động, cách tính lãi…. Khiến cho NH có thể nâng cao hiệu quả
huy động vốn.
Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng trở nên phổ
biến, đó là một xu thế tất yếu. Việc thanh toán không dùng tiền mặt sẽ khiến
cho các NH ngày càng gắn liền với các hoạt động xã hội. Ngoài ra, mạng lƣới
huy động vốn cũng tác động đến việc huy động vốn của NH. Mạng lƣới huy
động rộng rãi sẽ tạo sự thuận tiện cho ngƣời gửi tiền. Mạng lƣới hẹp sẽ gây
khó khăn cho khách hàng có tiền nhàn rỗi gửi vào NH vì không những chi phí
giao dịch lớn mà còn mất nhiều thời gian.

22


2.1.4.2.5 Các hoạt động Marketing ngân hàng
Hiện nay, các NH cạnh tranh gay gắt với nhau trong tìm kiếm thị
trƣờng và thu hút khách hàng. Để có thể lôi kéo đƣợc nhiều khách hàng đến
với NH, mỗi NH đã không tiếc chi phí bỏ ra cho việc truyền thông. Các NH
thƣờng sử dụng các hình thức quảng cáo, khuyến mãi nhằm mục đích lôi kéo
khách hàng đến với ngân hàng cũng nhƣ sử dụng logo, biểu tƣợng để khách
hàng nhớ đến tên của NH mình khi họ nảy sinh những nhu cầu về những dịch
vụ tài chính.
2.1.5 Những rủi ro thƣờng gặp trong huy động vốn
- Rủi ro thanh khoản: ngân hàng có mức thanh khoản thấp đồng nghĩa

với khả năng thanh toán các khoản lãi và nợ đến hạn của khách hàng kém.
Điều này sẽ không khuyến khích khách hàng gửi tiền vào NH.


Rủi ro thanh khoản =











(2.1)

+ Tài sản thanh khoản bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHTW,
tiền gửi tại các TCTD trong và ngoài nƣớc, các chứng khoán ngắn hạn,…
+ Vốn tiền gửi (huy động): Tiền gửi huy động từ các TCKT, dân cƣ, tiền
gửi của các TCTD khác…
+ Hệ số thanh khoản chỉ sự so sánh giữa số tiền cần thiết thanh toán cho
ngƣời gửi tiền rút ra và sự gia tăng cho vay với nguồn lực thực sự hoặc tiềm
năng trong thanh toán. Hệ số thanh khoản của NH cho thấy rủi ro thấp và lợi
nhuận cũng giảm dần.
- Rủi ro lãi suất: lãi suất tác động trực tiếp đến huy động vốn. Vì lãi suất
là công cụ đắc lực của NH trong huy động vốn, khách hàng sẽ quay lƣng với
ngân hàng và đầu tƣ vào các kênh khác có lãi suất cao hơn. Rủi ro lãi suất hình
thành có thể do lạm phát hoặc khủng hoảng kinh tế xảy ra.

Rủi ro lãi suất =


















(2.2)

+ Tài sản nhạy cảm với lãi suất bao gồm: Cho vay ngắn hạn, tiền gửi tại
các TCTD trong và ngoài nƣớc, tiền gửi thanh toán tại NHTW, …
+ Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất bao gồm: Tiền gửi của các TCTD
khác, tiền gửi ngắn hạn của cá nhân và TCKT, …
- Rủi ro lãi suất có liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập tài sản và nợ
phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đổi của lãi suất, có nghĩa là đo lƣờng dự
đoán xu hƣớng của thu nhập khi lãi suất trên thị trƣờng thay đổi và rủi ro lãi
23



suất xảy ra nếu lãi suất trên thị trƣờng thay đổi làm giảm thu nhập của NH.
Nếu một NH có tỷ số này lớn hơn 1 thì thu nhập của NH sẽ giảm nếu lãi suất
trên thị trƣờng giảm, vì lúc này thu nhập sẽ giảm nhanh hơn chi phí. Rủi ro lãi
suất nhỏ nhất khi chỉ tiêu này bằng 1, vì lúc này lãi suất có thay đổi cũng
không ảnh hƣởng đến thu nhập của NH, nhƣng đây là một tỷ số rất khó để các
NH có thể đạt đƣợc.
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn.
2.1.6.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Là chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của ngân hàng thông qua tỷ
trọng đóng góp của vốn huy động trong tổng nguồn vốn.


Vốn huy động trên tổng nguồn vốn =


ồ ố



X

(2.3)

Hầu hết các ngân hàng đều xem huy động vốn là vấn đề không thể
thiếu đƣợc trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tỷ lệ này
càng cao thì càng tốt cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, do đó các ngân
hàng luôn tìm cách đa dạng hóa các hình thức huy động vốn để thu hút thêm
nguồn vốn.
2.1.6.2 Tổng số dư nợ trên tổng nguồn vốn

Là chỉ tiêu cho biết tỷ trọng đầu tƣ vào vốn tín dụng cho vay của ngân
hàng so với tổng nguồn vốn.
Dƣ nợ trên tổng vốn huy động =



ƣ ợ


X 100 %

(2.4)

Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu nguồn vốn huy động tham gia vào dƣ
nợ. Nó cho biết khả năng sử dụng vốn của ngân hàng, chỉ tiêu này quá lớn hay
quá nhỏ đều không tốt. Vì nếu chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng huy động
vốn của ngân hàng thấp. Ngƣợc lại chỉ tiêu này càng nhỏ thì ngân hàng sử
dụng vốn không hiệu quả.
2.1.6.3 Phân tích tổng quát nguồn vốn
Tỷ lệ % từng khoản mục NV =

ố ƣ ừ










(2.5)

Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết đƣợc cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng. Mỗi một nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính
thanh khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau… Do đó ngân hàng cần phải quan
sát, đánh giá từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến lƣợc huy động
vốn tốt nhất trong từng thời kì nhất định.
24


2.1.6.4 Phân tích về cơ cấu vốn huy động
Đây là chỉ số xác định cơ cấu nguồn vốn huy động của NH. Mỗi loại
nguồn vốn có đặc điểm khác nhau về đối tƣợng huy động, thời hạn, lãi suất,
chính vì thế việc tính toán cơ cấu vốn nhƣ thế nào rất quan trọng.
Tỷ trọng % từng loại tiền gửi =

ố ƣ ừ










(2.6)


2.1.6.5 Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng nguồn vốn huy động
Tỷ lệ VHĐ có kì hạn =












(2.7)

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu đƣợc sử dụng trong bài phân tích chủ yếu là số liệu thứ cấp,
đƣợc thu thập tại ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - Sở Giao dịch Hậu
Giang.
- Thu thập qua các bảng cân đối tài khoản, bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, bảng thuyết minh báo cáo tài chính đƣợc lƣu tại phòng Kế
toán tổng hợp.
- Tham khảo sách báo và các bài viết qua các nguồn internet, các giáo
trình, …
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp phân tích thống kê mô tả
Thống kê mô tả là tập hợp tất cả các phƣơng pháp đo lƣờng, mô tả dữ
liệu bằng các phép tính và các chỉ số thống kê thông thƣờng nhƣ tỷ số, số

trung bình…và về trình bày số liệu (bảng, biểu đồ, …). Phƣơng pháp này đƣợc
sử dụng trong nghiên cứu nhằm phân tích đánh giá các số liệu thứ cấp đƣợc
thu thập từ báo cáo hàng năm của ngân hàng.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kì phân tích với kì gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
Công thức: ∆y = y1- y0 .
Trongđó:
y0: Chỉ tiêu năm trƣớc (kỳ gốc)
y1: Chỉ tiêu năm sau
25


×