Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

thực trạng nợ xấu tại ngân hàng agribank chi nhánh huyện thới lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THANH TÙNG

THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN THỚI LAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: D340201

Cần Thơ,
12/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THANH TÙNG
MSSV: LT11091

THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN THỚI LAI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: D340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT

Cần Thơ,


12/2013


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo nhà trường, Ban chủ
nhiệm Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, cùng quý thầy cô trong Khoa
Kinh tế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình học và thực
hiện công tác báo cáo thực tập.
Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn thực tập:
Thầy Trần Ái Kết đã tận tình chỉ dẫn tôi trong quá trình thực hiện đề tài cũng
như hoàn thành khoá báo cáo thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Thới Lai đã cung cấp tài
liệu, kinh nghiệm và giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi thực hiện đề tài này. Kính
chúc quý cơ quan luôn ăn nên làm ra và phát triển vững chắc trong thời gian
sắp tới nhằm góp phần vào sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.
Với kiến thức và tầm nhìn còn hạn chế cũng như bước đầu vào thực tế
chưa có kinh nghiệm nên bài luận văn này chắc chắn sẽ không tránh khỏi
những sai sót. Rất mong được sự góp ý và sửa chữa của quý thầy cô, Ban
Giám Đốc, các cô chú, anh chị trong Ngân hàng giúp đỡ và thông cảm cho tôi.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô, các cô chú, anh chị dồi dào sức
khoẻ, hạnh phúc và thành công.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2013
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thanh Tùng

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, kết quả phân
tích cùng với các số liệu thu thập trong đề tài là trung thực, đề tài này không
trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2013
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thanh Tùng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu .......................................................................... 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 2

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4. Lược khảo tài liệu ..................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 4
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ..................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại................................................... 4
2.1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ...................................................... 4
2.1.2. Tổng quan về tín dụng ........................................................................... 5
2.1.2.1. Khái niệm về tín dụng......................................................................... 5
2.1.2.2. Phân loại tín dụng ............................................................................... 6
2.1.2.3. Nguyên tắc tín dụng ............................................................................ 7
2.1.3. Nguồn vốn của ngân hàng ..................................................................... 7
2.1.3.1. Vốn điều lệ ......................................................................................... 7
2.1.3.2. Vốn huy động ..................................................................................... 7
2.1.4. Rủi ro tín dụng....................................................................................... 8
2.1.4.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................... 8
2.1.4.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................... 8
2.1.4.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng ..................................................................... 9
2.1.4.4. Dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................... 9
2.1.4.5. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ................................................... 10
2.1.4.6. Hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................................... 11
2.1.4.7. Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ............................. 11

iv


2.1.5. Nợ xấu trong ngân hàng....................................................................... 12
2.1.5.1. Khái niệm về nợ xấu ......................................................................... 12
2.1.5.2. Phân loại nợ ...................................................................................... 13
2.1.5.3. Bản chất của nợ xấu .......................................................................... 14

2.1.5.4. Một số chỉ tiêu đánh giá nợ xấu trong ngân hàng .............................. 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 16
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 16
2.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả............................................................. 17
2.2.2.2. Phương pháp so sánh số tuyệt đối ..................................................... 17
2.2.2.3. Phương pháp so sánh số tương đối .................................................... 17
2.2.2.4. Mô hình dự báo xu hướng biến động ................................................ 17
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHN0&PTNT – CHI NHÁNH
HUYỆN THỚI LAI....................................................................................... 19

3.1. Giới thiệu khái quát về NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới Lai .... 19
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 19
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 19
3.1.3. Chức năng và vai trò ............................................................................ 21
3.1.3.1. Chức năng ........................................................................................ 21
3.1.3.2. Vai trò .............................................................................................. 22
3.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHN0&PTNT – Chi nhánh
huyện Thới Lai .............................................................................................. 22
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NHN0&PTNT – CHI
NHÁNH HUYỆN THỚI LAI ........................................................................ 27
4.1. Khái quát kết quả tín dụng của NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới
Lai giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................................... 27
4.1.1. Doanh số cho vay ................................................................................ 27
4.1.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn ........................................................ 27
4.1.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ................................................ 29
4.1.2. Doanh số thu nợ................................................................................... 32
4.1.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn .......................................................... 33
4.1.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế .................................................. 34
4.1.3. Dư nợ cho vay ..................................................................................... 38

4.1.3.1. Dư nợ cho vay theo thời hạn ............................................................. 38

v


4.1.3.2. Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế..................................................... 39
4.2. Phân tích thực trạng nợ xấu tại NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới
Lai................................................................................................................. 41
4.2.1. Phân tích thực trạng nợ xấu theo thời hạn ............................................ 42
4.2.2. Phân tích thực trạng nợ xấu theo chủ thể vay ....................................... 44
4.2.2.1. Nợ xấu cho vay hợp tác xã, cá nhân .................................................. 44
4.2.2.2. Nợ xấu cho vay doanh nghiệp ........................................................... 46
4.2.3. Phân tích thực trạng nợ xấu theo ngành kinh tế .................................... 46
4.2.3.1. Nợ xấu cho vay ngành nông nghiệp .................................................. 46
4.2.3.2. Nợ xấu cho vay ngành thủy sản ........................................................ 48
4.2.3.3. Nợ xấu cho vay ngành thương mại – dịch vụ .................................... 49
4.2.3.4. Nợ xấu cho vay ngành xây dựng ....................................................... 49
4.2.3.5. Nợ xấu cho vay ngành khác .............................................................. 50
4.2.4. Phân tích thực trạng nợ xấu theo nhóm nợ ........................................... 51
4.2.4.1. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) ........................................................... 51
4.2.4.2. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)...................................................................... 52
4.2.4.3. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) ................................................... 52
4.3. Thực trạng trích lập dự phòng tại NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới
Lai................................................................................................................. 53
4.3.1. Dự phòng chung .................................................................................. 55
4.3.2. Dự phòng cụ thể .................................................................................. 55
4.4. Đánh giá nợ xấu thông qua các chỉ tiêu tài chính .................................... 55
4.4.1. Hệ số rủi ro tín dụng (%) ..................................................................... 56
4.4.2. Các hệ số về trích lập dự phòng RRTD ................................................ 57
4.4.2.1. Hệ số dự phòng RRTD (%)............................................................... 57

4.4.2.2. Khả năng bù đắp RRTD (lần) ........................................................... 58
4.4.2.3. Hệ số khả năng mất vốn (%) ............................................................. 58
4.4.2.4. Khả năng bù đắp khoản vay có khả năng mất vốn (lần) .................... 59
4.5. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới
Lai................................................................................................................. 60
4.6. Mô hình dự báo xu hướng biến động ...................................................... 61
Chương 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NHN0&PTNT – CHI
NHÁNH HUYỆN THỚI LAI ........................................................................ 66
5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp hạn chế nợ xấu .................................................. 66

vi


5.1.1. Kết quả đạt được của ngân hàng .......................................................... 66
5.1.2. Hạn chế ............................................................................................... 67
5.2. Giải pháp ................................................................................................ 67
5.2.1. Công tác kiểm tra thẩm định hồ sơ trước khi cho vay .......................... 68
5.2.2. Phân tích về khách hàng trước khi cho vay .......................................... 68
5.2.3. Tăng cường công tác theo dõi, giám sát cho vay .................................. 69
5.2.4. Thay đổi cơ cấu tín dụng ..................................................................... 69
5.2.5 Nâng cao năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng ............................... 69
5.2.6. Linh hoạt trong công tác thu nợ ........................................................... 70
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 71
6.1. Kết luận .................................................................................................. 71
6.2. Kiến nghị................................................................................................ 71
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................ `71
6.2.2. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ..................... 72
6.2.3. Đối với các cấp chính quyền địa phương ............................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 73


vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHN0&PTNT – Chi nhánh
huyện Thới Lai giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................ 23
Bảng 4.1: Doanh số thu nợ của NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới Lai
theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ....................... 35
Bảng 4.2: Dư nợ cho vay của NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới Lai theo
ngành kinh tế giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................... 40
Bảng 4.3: Nợ xấu của NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới Lai theo ngành
kinh tế giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ......................................... 47
Bảng 4.4: Trích lập dự phòng của NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới Lai
giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................... 54
Bảng 4.5: Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá nợ xấu của NHN0&PTNT – Chi
nhánh huyện Thới Lai giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.................. 56
Bảng 4.6: Dư nợ cho vay của NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới Lai từ
tháng 1 năm 2010 đến tháng 6 năm 2013....................................................... 62
Bảng 4.7: Nợ xấu của NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới Lai từ tháng 1
năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 ................................................................... 63
Bảng 4.8: Dư nợ cho vay và nợ xấu từ tháng 7 /2013 đến tháng 6/2014 ........ 65

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới Lai .... 20
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay theo thời hạn tại NHN0&PTNT –

Chi nhánh huyện Thới Lai ............................................................................. 27
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại
NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện Thới Lai................................................... 29
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ theo thời hạn tại NHN0&PTNT –
Chi nhánh huyện Thới Lai ............................................................................. 33
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện dư nợ cho vay theo thời hạn tại NHN0&PTNT –
Chi nhánh huyện Thới Lai ............................................................................. 38
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện nợ xấu theo thời hạn tại NHN0&PTNT – Chi nhánh
huyện Thới Lai .............................................................................................. 42
Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện nợ xấu theo chủ thể vay tại NHN0&PTNT – Chi
nhánh huyện Thới Lai ................................................................................... 45
Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện nợ xấu theo nhóm nợ tại NHN0&PTNT – Chi
nhánh huyện Thới Lai ................................................................................... 51
Hình 4.8: Biểu đồ biến động dự nợ cho vay tại NHN0&PTNT – Chi nhánh
huyện Thới Lai từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2013......................................... 61
Hình 4.9: Biểu đồ biến động nợ xấu tại NHN0&PTNT – Chi nhánh huyện
Thới Lai từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2013 ................................................... 64

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK, (NHN0&PTNT): Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
NQ – TW
:
Nghị quyết Trung ương
NĐ – CP
:
Nghị định chính phủ

NHNN
:
Ngân hàng Nhà nước
NHTW
:
Ngân hàng Trung ương
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
TMCP
:
Thương mại cổ phần
:
Quyết định – Ngân hàng Nhà nước
QĐ – NHNN
TT – NHNN
:
Thông tư – Ngân hàng Nhà nước
TD
:
Tín dụng
TCTD
:
Tổ chức tín dụng
GTCG
:
Giấy tờ có giá
TGTK
:
Tiền gửi tiết kiệm

RRTD
:
Rủi ro tín dụng
NH
:
Ngân hàng
DN
:
Doanh nghiệp
HĐTD
:
Hợp đồng tín dụng
NSNN
:
Ngân sách nhà nước
TCKT
:
Tổ chức kinh tế
HSX
:
Hộ sản xuất
ĐBSCL
:
Đồng bằng sông Cửu Long
DPRR
:
Dự phòng rủi ro

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong cơ cấu kinh tế của nước ta thì nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và
là ngành luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm hàng đầu bằng sự đầu tư
về mọi mặt, đưa nền nông nghiệp nước nhà phát triển cả về số lượng cũng như
chất lượng. Vì thế, việc xây dựng và phát triển nông nghiệp và nông thôn là
một trong những mục tiêu nhằm nâng cao và ổn định đời sống của người nông
dân, góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam. Chính vì vậy, ngày
05 tháng 08 năm 2008 Ban chấp hành Trung ương khóa X đã ra Nghị quyết số
26 - NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, đây là vấn đề “Tam Nông”
được Đảng và Chính Phủ dành nhiều sự quan tâm, bởi nông nghiệp, nông dân,
nông thôn là một trong những nhiệm vụ của quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước. Và đó cũng chính là mục tiêu hoạt động của NHN0&PTNT
Việt Nam.
Tuy nhiên kể từ cuối năm 2008, nền kinh tế Việt Nam chịu tác động tiêu
cực của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, sau đó là
vấn đề lạm phát cao và hiện nay là suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế trong
nước, do đó môi trường kinh doanh và hoạt động ngân hàng gặp nhiều khó
khăn làm cho chất lượng tín dụng suy giảm, nợ xấu tăng nhanh hơn tốc độ
tăng trưởng tín dụng. Trong bối cảnh chung đó, đòi hỏi tất yếu đặt ra cho các
NHTM Việt Nam nói chung và NHN0&PTNT nói riêng cần có các biện pháp
cải tổ một cách toàn diện nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động, cũng như khả
năng cạnh tranh trong môi trường mới.
Hiện nay vấn đề nợ xấu đã và đang tác động tiêu cực đến việc lưu thông
dòng vốn vào nền kinh tế và hiệu quả kinh doanh của chính các ngân hàng.
Khi tỷ lệ các khoản nợ xấu tăng lên đồng nghĩa với việc quỹ trích lập dữ
phòng rủi ro cũng tăng lên và làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm thấp. Vì
vậy, các khoản nợ xấu là một trong những vấn đề cấp thiết cần được giải quyết

của NHN0&PTNT.
Nhận thức được vấn đề nợ xấu ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín của ngân
hàng, vì vậy trong quá trình thực tập tại NHN0&PTNT Việt Nam - Chi nhánh
huyện Thới Lai, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng nợ xấu tại
NHN0&PTNT - Chi nhánh huyện Thới Lai” làm văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài đánh giá thực trạng nợ xấu tại NHN0&PTNT Chi nhánh huyện Thới Lai giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 nhằm
tìm ra nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại ngân hàng, từ đó đề xuất một số giải
pháp hạn chế nợ xấu cho ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để có thể tìm hiểu và làm rõ được từng khía cạnh của vấn đề, đề tài sẽ
tập trung tìm hiểu vào các nội dụng cụ thể như sau:

1


Mục tiêu 1: Khái quát thực trạng tín dụng tại NHN0&PTNT - Chi nhánh
huyện Thới Lai giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng nợ xấu của NHN0&PTNT - Chi nhánh
huyện Thới Lai nhằm tìm ra nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại ngân hàng giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp thiết thực nhằm hạn chế nợ xấu
NHN0&PTNT - Chi nhánh huyện Thới Lai trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại NHN0&PTNT - Chi nhánh huyện Thới Lai.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013.
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu trong giai đoạn từ năm 2010 đến

6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nợ xấu tại NHN0&PTNT - Chi nhánh
huyện Thới Lai giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Tính đến thời điểm này đã có rất nhiều bài nghiên cứu, tài liệu đề cập
đến vấn đề tín dụng của ngân hàng. Trong quá trình làm luận văn, tôi đã tham
khảo một số tài liệu có liên quan sau:
- Nguyễn Thị Hồng Thảo (2012). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần Thơ”,
trường Đại học Cần Thơ. Đề tài này tập trung phân tích rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương - Chi nhánh Cần Thơ và đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro tín
dụng của ngân hàng. Đề tài này đã làm rõ được thực trạng tín dụng của ngân
hàng, phân tích các chỉ số tài chính đo lường rủi ro tín dụng, đưa ra nguyên
nhân và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy
nhiên, đề tài này chưa phân tích tình hình xử lí nợ quá hạn cũng như trích lập
dự phòng của ngân hàng. Đây là hai vấn đề cần được quan tâm.
- Trương Thanh Long (2012). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích thực trạng
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Lai Vung”, trường Đại học Cần Thơ. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, tác
giả đã phân tích thực trạng rủi ro tín dụng cũng như tìm ra nguyên nhân gây ra
thực trạng trên, sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá thực trạng rủi ro tín
dụng. Nhưng đề tài còn tập trung phân tích tình hình huy động vốn, tình hình
hoạt động tín dụng, phần nợ quá hạn và nợ xấu là thành phần đáng lo ngại gây
nên rủi ro tín dụng thì chưa thật sự được phân tích sâu sắc.
- Phạm Thanh Tuyền (2012). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng”, trường Đại học Cần Thơ. Đề tài đã tập trung nghiên cứu
bằng việc sử dụng các dạng phân tích số liệu tương đối và tuyệt đối. Bên cạnh

đó tác giả sử dụng những chỉ tiêu tài chính làm bật vấn đề rủi ro tín dụng, đặc

2


biệt là vấn đề nợ xấu. Tuy nhiên, đề tài vẫn có những nét còn hạn chế như
công tác xử lý số liệu chưa rõ làm cho người đọc khó tiếp thu vấn đề, một số
khía cạnh mà đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2009 đến 6 tháng đầu năm
2012 còn nhiều vấn đề cần được làm rõ hơn và chưa đi sâu vào những nguyên
nhân ảnh hưởng của từng vấn đề phân tích.
- Đỗ Lê Duy (2010). Luận văn tốt nghiệp “Thực trạng nợ xấu, biện pháp
ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank - chi nhánh khu công
nghiệp Bình Dương”. Đề tài được tác giả tập trung đánh giá khái quát tình
hình huy động vốn, cho vay, dư nợ và nợ xấu của Ngân hàng qua 3 năm 2007
- 2009. Qua phân tích tác giả chỉ ra những yếu tố khách quan, chủ quan ảnh
hưởng đến vấn đề nợ xấu và đề xuất ra được một số giải pháp hạn chế nợ xấu
tại ngân hàng. Đề tài còn mang tính lý thuyết và chỉ tập trung phân tích nợ xấu
theo các năm, chưa phân tích sâu về thực trạng nợ xấu tại ngân hàng theo thời
hạn, theo ngành kinh tế hay theo các nhóm nợ được quy định tại và quyết định
18/2001/QĐ-NHNN (sửa đổi và bổ sung cho QĐ 493) về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng.
Từ quá trình tham khảo những bài viết luận văn trên, phần lớn các đề tài
sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối để phân tích các chỉ
tiêu về hoạt động tín dụng hộ sản xuất, từ đó tôi có được những hiểu biết cơ
bản của vấn đề phân tích, qua đó khắc phục những thiếu sót, những khía cạnh
khác của vấn đề mà các luận văn tôi đã nêu. Thông qua những chỉ tiêu đánh
giá nợ xấu như: hệ số rủi ro tín dụng, hệ số dự phòng, khả năng bù đắp rủi
ro… để nghiên cứu sâu hơn các vấn đề về thực trạng nợ xấu của
NHN0&PTNT - Chi nhánh huyện Thới Lai. Bài viết của tôi sẽ có những khía
cạnh phân tích, dẫn chứng một cách cụ thể bằng các văn bản pháp luật. Ngoài

ra, đề tài có sử dụng mô hình dự báo xu hướng biến động bằng hàm số đường
thẳng đơn giản để dự báo doanh số cho vay và nợ xấu của ngân hàng nhằm tạo
sự thuyết phục hơn cho đề tài.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Để đưa ra một định nghĩa về ngân hàng thương mại, người ta phải dựa
vào tính chất mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đôi khi
còn kết hợp với tính chất, mục đích, đối tượng hoạt động. Với mỗi quốc gia
khác nhau đều có định nghĩa về NHTM của mình (Nguyễn Minh Kiều, 1998,
trang 76 - 77).
Ở Mỹ: NHTM được hiểu là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở thường xuyên nhận tiền
của công chúng dưới hình thức kí thác hay hình thức khác các số tiền mà họ
dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Việt Nam
thì NH được định nghĩa như sau: “NHTM là loại hình NH được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng được
định nghĩa là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một số nghiệp vụ như:
nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
2.1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
Công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngày càng đi vào chiều sâu thì

yêu cầu về nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc đầu tư, từng bước
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững, thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế. Để thực hiện được
những mục tiêu trên, hệ thống các ngân hàng thương mại đóng vai trò cực kỳ
quan trọng (Nguyễn Thị Phương Liên và Nguyễn Văn Thanh, 2003, trang 186
- 188).
a) Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Vốn được tạo ra trong quá trình tích lũy, tiết kiệm cá nhân, doanh nghiệp
và các tổ chức khác trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng
thu nhập quốc dân cùng với mức độ tiêu dùng hợp lý. Tăng thu nhập quốc dân
đồng nghĩa với việc mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh sự phát
triển của các ngành trong nền kinh tế. Điều đó chỉ có thể thực hiện được nhờ
nguồn vốn được tạo ra trong nền kinh tế, hình thành một vòng lưu chuyển vốn
mà ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian. Ngân hàng thương mại là
chủ thể đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ xã hội và sử
dụng nguồn vốn huy động đó cấp lại cho nền kinh tế thông qua hoạt động tín
dụng. Ngân hàng thương mại trở thành chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho
nền kinh tế. Nhờ đó các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến
máy móc công nghệ tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả, thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
b) Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường.
4


Thị trường ở đây được hiểu ở hai góc độ, thị trường đầu vào và thị
trường đầu ra của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành bất cứ hoạt động kinh
doanh nào, doanh nghiệp cần phải tham gia vào thị trường đầu vào nhằm thực
hiện thành công các chiến lược kinh doanh của mình, tạo tiền đề tiếp cận thị
trường đầu ra, tìm kiếm lợi nhuận. Quy trình đó chỉ được bắt đầu khi doanh
nghiệp được trang bị đầy đủ lượng vốn cần thiết. Nhưng trong thực tế, không

phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài chính, buộc họ phải tìm
kiếm nguồn vốn từ bên ngoài. Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp các
doanh nghiệp giải quyết vấn đề khó khăn đó. NHTM là cầu nối giữa doanh
nghiệp và thị trường về cả không gian lẫn thời gian.
c) Ngân hàng thương mại góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô.
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ của
toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hoà cho tất cả các thành phần
kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự dao
động của NH đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do
vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ kinh doanh
của nó thực sự là công cụ tốt để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh
tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NH trong hệ thống,
các NHTM đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông, thực
hiện chính sách tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát. Bằng việc cấp các khoản tín
dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp,
phân chia vốn của thị trường điều khiển chúng một cách có hiệu quả thực thi
vai trò điều tiết vĩ mô đúng theo phương châm" Nhà nước điều tiết ngân hàng,
ngân hàng dẫn dắt thị trường".
d) Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền kinh tế quốc gia với nền
tài chính quốc tế.
Xu thế liên kết, hợp tác, khu vực hóa, toàn cầu hóa đang là xu thế chung
trên thế giới hiện nay. Xu thế này có ảnh hưởng tới mọi quốc gia. Chính xu thế
đó đã khiến các quốc gia tuy cách xa nhau về mặt địa lý vẫn xích lại gần nhau
hơn. Bởi sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia luôn gắn với sự phát triển
của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận không thể thiếu, cấu thành nên sự
phát triển đó. NHTM với các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ
thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác đã góp phần thúc đẩy
ngoại thương mở rộng. Cũng thông qua các hoạt động thanh toán, buôn bán
ngoại hối, quan hệ tín dụng với ngân hàng nước ngoài, hệ thống ngân hàng đã
thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động

của nền tài chính quốc tế.
2.1.2. Tổng quan về tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được biểu hiện
theo những định nghĩa sau (Thái Văn Đại, 2012, trang 36):

5


- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay).
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, nhưng
chúng cùng chung hành động thống nhất: Hoạt động cho vay - đi vay và quan
hệ này được ràng buộc trên cở sở pháp luật hiện hành.
2.1.2.2. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong
phú. Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác
nhau (Quán Đức Thanh, 2012, trang 9 - 10).
Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, thường
được cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp
và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dùng
cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng cung cấp cho các doanh
nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng nông nghiệp: là hình thức cấp tín dụng đáp ứng nhu cầu vay
vốn của nông dân sản xuất nông nghiệp.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng: căn cứ vào tiêu thức này, tín
dụng được chia thành ba loại: tín dụng thương mại, tín dụng Nhà nước và tín
dụng ngân hàng.
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Loại hình tín dụng này
một mặt đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp, mặc khác giúp doanh
nghiệp tiêu thụ hàng hóa.
- Tín dụng Nhà nước: là loại tín dụng trong đó Nhà nước là người đi vay.
Nhà nước thông qua các ngân hàng Nhà nước từ trung ương đến địa phương
huy động vốn trong nền kinh tế để bù đắp các khoản bội chi Ngân sách hoặc
nhằm thực hiện một số mục tiêu quản lí kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. Loại hình tín dụng này cung
cấp tín dụng dưới dạng tiền tệ (tiền mặt và bút tệ).
2.1.2.3. Nguyên tắc tín dụng

6



Các NH khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn bỏ ra của
mình sẽ mang lại hiệu quả cho người đi vay và chính bản thân NH. Chính vì
vậy, các NH bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách hàng tuân
thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thỏa thuận với NH.
Các nguyên tắc tín dụng được NH xây dựng dựa trên bản chất tín dụng của
NH. Trong việc cấp tín dụng các NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở
quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng. Hiện nay ở Việt Nam
ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau (Thái Văn Đại, 2012, trang 36 - 37):
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng TD.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
2.1.3. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Cũng như các doanh nghiệp thuộc những ngành, lĩnh vực kinh doanh
khác, để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn, việc tạo lập vốn là vấn đề quan trọng
hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Vốn
kinh doanh của các ngân hàng thương mại là biểu hiện bằng tiền toàn bộ giá trị
các tài sản có của ngân hàng và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
(Thái Văn Đại, 2012, trang 4 - 8).
2.1.3.1 Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn ban đầu được ghi trong điều lệ hoạt động của các
ngân hàng thương mại và tối thiểu phải bằng vốn pháp định do chính phủ quy
định (vốn pháp định là mức vốn do NHNN công bố vào đầu mỗi năm tài
chính). Vốn điều lệ là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng.
Nguồn hình thành vốn điều lệ phụ thuộc vào tính chất sở hữu của từng loại
hình ngân hàng, chẳng hạn như ngân hàng thương mại quốc doanh do ngân
sách nhà nước cấp, các ngân hàng thương mại cổ phần do các cổ đông đóng
góp. Vốn điều lệ quy định cho một ngân hàng nhiều hay ít tùy thuộc vào quy
mô và phạm vi hoạt động. Vốn điều lệ sẽ được bổ sung tăng dần dưới hình
thức: huy động vốn từ các cổ đông, ngân sách cấp, lợi nhuận bổ sung… Ngoài

vốn điều lệ, ngân hàng thương mại còn có các quỹ dự trữ ngân hàng (đây là
quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng)
như quỹ phát triển kỹ thuật, quỹ khấu hao tài sản cố định, quỹ bảo toàn vốn,
quỹ phúc lợi… Các quỹ dự trữ của ngân hàng còn được coi là nguồn vốn tự có
và được bổ sung hàng năm từ lợi nhuận ròng của ngân hàng.
2.1.3.2 Vốn huy động
Vốn huy động là khoản tiền được hình thành trong quá trình hoạt động
của ngân hàng thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận vốn từ những
người gửi tiền và đi vay của các tổ chức tín dụng khác... Các khoản tiền này
không thuộc quyền sở hữu của ngân hàng nhưng ngân hàng được quyền sử
dụng và phải hoàn trả cho chủ sở hữu trong một thời gian nhất định nên vốn
này được xem như một khoản nợ. Như vậy, trong quá trình hoạt động ngân
hàng luôn phải dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả cho khách
hàng.
a) Tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế

7


Là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của DN. Đó có thể là tiền thành toán của đối tác hoặc khách hàng, các
quỹ hoạt động chưa sử dụng, tiền đảm bảo phát hành séc… bao gồm 2 loại:
- Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch): Là tiền gửi không kỳ hạn mà
khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào không cần thông
báo trước cho NH và NH phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
- Tiền gửi theo kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền
vào NH có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền theo các kỳ hạn thích hợp nhất
định. Theo qui định, người gửi tiền chỉ được rút tiền khi đến hạn, nhưng trên
thực tế do yếu tố cạnh tranh để thu hút được tiền gửi các ngân hàng thường
cho phép rút tiền trước thời hạn nhưng khách hàng chỉ được hưởng lãi suất

không kỳ hạn hoặc hưởng mức lãi suất mức lãi suất thấp.
b) Tiền gửi tiết kiệm cá nhân
Là khoản tiền được cá nhân hộ gia đình gửi vào tài khoản tiết kiệm được
xác nhận bằng thẻ hoặc sổ tiết kiệm, được hưởng lãi suất và bảo hiểm tiền gửi
theo qui định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Đây là hình thức huy động
vốn truyền thống và tạo cho ngân hàng nguồn vốn ổn định, tiền gửi từ cá nhân
thường là nhỏ nhưng do huy động từ số đông cá nhân và hộ gia đình nên đem
lại cho ngân hàng nguồn vốn lớn để kinh doanh.
c) Vốn huy động bằng các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ trong thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và
các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua.
Huy động bằng GTCG, ngân hàng có thể huy động nguồn vốn lớn trong
thời gian ngắn, đặc biệt là đối với nguồn vốn lớn để đầu tư trung dài hạn vốn
không thể dựa vào nguồn tiền tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Đây là
nguồn vốn rất ổn định, vì thế ngân hàng phải chấp nhận trả lãi suất cao hơn.
2.1.4. Rủi ro trong ngân hàng
2.1.4.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước. RRTD là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không
thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được
do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ
cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
2.1.4.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu
cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng

thành các loại khác nhau (Nguyễn Thanh Hoài, 2012, trang 5 - 6).
- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia
thành các loại sau đây:

8


+ Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng.
+ Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.
- Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra
rủi ro thì RRTD được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi
ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, người
vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn
vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. Rủi ro
chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho vay
vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo
cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tượng sử dụng vốn vay…
2.1.4.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng
Thông qua hoạt động thực tiễn, các nhà kinh tế đã tổng hợp được một số
trường hợp có nguy cơ dẫn đến RRTD là (Trịnh Văn Hải, 2012, trang 8 - 9):
- Việc trì hoãn các báo cáo tài chính
- Hàng tồn kho tăng lên quá mức bình thường và các khoản công nợ
cũng gia tăng.
- Chất lượng sản phẩm, dịch vụ của khách hàng bị giảm.
- Mối quan hệ giữa người vay và NH có chiều hướng sụt giảm.

- Hoàn trả nợ vay không đúng hạn, lãi vay không thanh toán theo định kỳ
- Thay đổi tổ chức, công nhân bị nghỉ việc, tài sản bị thanh lý.
- Các thảm họa về thiên nhiên như bão lụt, động đất, hỏa hoạn,…
2.1.4.4. Dự phòng rủi ro tín dụng
Trích lập dự phòng RRTD là biện pháp phòng ngừa RRTD bằng cách lập
một khoản tiền để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng
của TCTD không thực hiện được nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng ở đây là
khoản tiền được trích cho các khoản tín dụng nội bảng và cam kết ngoại bảng.
Khoản dự phòng này được hoạch toán vào chi phí hoạt động của TCTD. Dự
phòng RRTD bao gồm hai loại (Thái Văn Đại, 2012, trang 94):
Dự phòng cụ thể: là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể
các khoản nợ quy định tại điều 6 hoặc điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐNHNN cụ thể được trích như sau:
+ Nhóm 1: 0%
+ Nhóm 2: 5%
+ Nhóm 3: 20%
+ Nhóm 4: 50%
+ Nhóm 5: 100%
Dự phòng chung: là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ
thể, các trường hợp khó khăn về tài chính của TCTD khi chất lượng các khoản
nợ vay giảm được trích lập 0,75% từ nhóm 1 đến nhóm 4.

9


2.1.4.5. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và toàn bộ tầng lớp dân cư. Chính vì
vậy, rủi ro tín dụng có thể làm phá sản một ngân hàng và lây lan sang các ngân
hàng khác, chắc chắn khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân chúng, làm cho

người dân đổ xô đến ngân hàng để rút tiền trước thời hạn. Khi đó rủi ro tín
dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế xã hội. Do đó cần tìm hiểu và nhận
diện nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, để từ đó NH có những biện pháp
phòng ngừa hiệu quả. Rủi ro tín dụng có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản sau đây
(Thái Văn Đại, 2012, trang 89 - 92):
- Nguyên nhân từ phía khách hàng:
+ Người lãnh đạo quản lý yếu kém, thiếu trình độ chuyên môn.
+ Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.
+ Do kinh doanh thua lỗ liên tục, bị cạnh tranh và mất thị trường tiêu thụ.
+ Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.
+ Mở rộng sản xuất kinh doanh quá mức kiểm soát.
+ Do mất đoàn kết trong nội bộ quản lý.
+ Những tai nạn bất ngờ: hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công...
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
+ Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt vấn đề lợi nhuận cao hơn các
khoản cho vay lành mạnh.
+ Không nắm vững tình hình DN, quá tin vào DN và người điều hành,
tập trung cho vay vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó.
+ Thiếu thông tin, am hiểu về thị trường hoặc phân tích thông tin không
đầy đủ dẫn đến cho vay không hợp lý.
+ Do tính chất cạnh tranh nên các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng thị
phần cao hơn các ngành khác.
+ Cán bộ tín dụng không tuân theo chính sách tín dụng, không chấp hành
đúng quy trình cho vay, yếu kém về nghiệp vụ, vi phạm đạo đức kinh doanh.
+ Giám sát, kiểm tra sau khi cho vay không chặt chẽ: công tác giám sát
món vay, đánh giá lại định kỳ khách hàng, khoản vay và tài sản thế chấp bị
buông lỏng, thường xảy ra với khách hàng có quan hệ tín dụng lâu dài với
ngân hàng, bỏ qua kiểm tra định kỳ, không phát hiện những dấu hiệu bất
thường và có thể dẫn đến rủi ro.
- Nguyên nhân khác:

+ Điều kiện kinh tế trong nước:
Hoạt động cho vay của NH là hoạt động rất nhạy cảm với những biến
động của nền kinh tế - xã hội. Trong giai đoạn kinh tế suy thoái thường xuất
hiện những DN thua lỗ và phá sản, từ đó có các khoản tiền vay NH không trả
được. Điều này làm cho nợ quá hạn trong ngân hàng tăng lên nhanh chóng.
+ Điều kiện kinh tế thế giới:
Trong thời kỳ ngày nay, mỗi quốc gia là một tế bào của nền kinh tế thế
giới. Hoạt động kinh tế các nước đều có tác động ảnh hưởng lẫn nhau vì xu
hướng toàn cầu hóa của nền kinh tế. Nhiều tập đoàn công ty có xu hướng mở
rộng kinh doanh ra nước ngoài. Sự hình thành các khu vực kinh tế và các khu

10


mậu dịch tự do cho thấy sự ảnh hưởng không nhỏ của các nước trong khu vực
cũng như trên thế giới đối với mỗi nước thành viên.
Chính vì vậy, khi có những biến cố và tình hình kinh tế, chính trị, quân
sự xảy ra ở bất kỳ nước nào thì cũng có thể tác động mạnh đến các nước khác
trên thế giới và sẽ dẫn đến biến động kinh tế trong nước và tác động xấu đến
hoạt động của ngân hàng.
2.1.4.6. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt động nào của NHTM cũng có
rủi ro. Đó là những sự kiện xảy ra ngoài ý muốn, ảnh hưởng xấu đến hoạt
động kinh doanh và thường dẫn đến thiệt hại, thua lỗ cho ngân hàng. Do vậy
hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn chứa đựng những rủi ro “tiềm ẩn”,
nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Tổn thất của ngân hàng nếu là nghiêm trọng sẽ
thiệt hại lớn về nhiều phía (Thái Văn Đại, 2012, trang 88 - 89):
- Về phía ngân hàng
Với vị trí vừa là người đi vay, vừa là người cho vay, NH sẽ gánh chịu
những thiệt hại về uy tín và vật chất khi rủi ro tín dụng xảy ra. Rủi ro tín dụng

tác động trực tiếp đến hoạt động của NH, làm cho NH mất thanh khoản. Phần
lớn nguồn vốn kinh doanh của NH là vốn huy động, cho nên một khi NH
không thu hồi được nợ gốc và lãi trong các hoạt động tín dụng đúng hạn thì
khả năng thanh toán của NH sẽ không được đảm bảo và cũng ảnh hưởng đến
uy tín của NH. Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối
trong việc thanh toán, làm cho ngân hàng thua lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
- Về phía hoạt động kinh tế - xã hội
Ngân hàng giữ vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, kinh doanh NH có
liên quan đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội, đến tất cả các DN và toàn bộ các
tầng lớp dân cư. Khi RRTD xảy ra ảnh hưởng lớn đến NH và có thể làm phá
sản NH và gây hiệu ứng dây chuyền đến các NH khác sẽ tạo ra tâm lý hoang
mang trong dân chúng. Lúc đó, dân chúng sẽ ồ ạt rút tiền trước hạn. Điều này
có thể gây phá sản hàng loạt ngân hàng, tác động xấu đến toàn bộ nền kinh tế.
Chính vì thế, rủi ro tín dụng là một vấn đề rất nghiêm trọng mà Chính
phủ các nước phải quan tâm, đặc biệt là NHNN phải có những chính sách
khuyến cáo thường xuyên thông qua công tác thanh tra kiểm soát, chiết khấu,
tái chiết khấu và sẵn sàng hỗ trợ vốn cho các NHTM khi có biến cố xảy ra.
2.1.4.7. Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Đương đầu với rủi ro là điều không thể tránh khỏi của các NH khi hướng
đến các mục tiêu là tiềm kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên muốn thu được lợi nhuận
thì các NH phải quản lý hoặc hạn chế được rủi ro. Để phòng ngừa và hạn chế
rủi ro trong hoạt động tín dụng, các NHTM cần quan tâm giải quyết một số
vấn đề sau (Thái Văn Đại, 2012, trrang 92 - 93):
- Phân tích khách hàng: Đây là biện pháp tích cực nhất nhằm tạo ra các
tuyến phòng thủ đối với rủi ro của NH. Khi đánh giá khách hàng thì cán bộ
NH cần phân tích những khía cạnh sau:
+ Năng lực tài chính của khách hàng.
+ Năng lực pháp lý của doanh nghiệp vay vốn.
+ Năng lực quản lý và trình độ chuyên môn của người đứng đầu DN.
+ Phân tích tính khả thi của phương án vay vốn.


11


- Phân tích hoạt động tín dụng
+ Chất lượng và hiệu quả tín dụng cần được phân tích thường xuyên.
+ Khả năng mở rộng quy mô tín dụng của NHTM.
+ Đánh giá về việc thực hiện các đảm bảo tín dụng.
+ Đánh giá về trình độ và năng lực của cán bộ tín dụng.
- Phân tán rủi ro tín dụng: NHTM không nên tập trung vốn vào một số ít
khách hàng hoặc những khách hàng kinh doanh trong cùng một lĩnh vực cho
dù khách hàng đó, những lĩnh vực kinh doanh đó có hiệu quả. Bởi vì nếu
khách hàng đó gặp khó khăn trong kinh doanh thì ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động của NHTM. Vì vậy, NHTM cần phải tôn trọng giới hạn an toàn do
NHNN quy định.
- Thực hiện đồng tài trợ: Trường hợp một khoản vay có giá trị lớn, nếu
một NHTM e ngại rủi ro cao thì khi đó có thể kết hợp với một hay nhiều ngân
hàng khác để cùng cho vay. Hình thức cho vay như vậy được gọi là cho vay
hợp vốn hay còn gọi là đồng tài trợ. Trong hình thức đồng tài trợ thì có một
NHTM làm đầu mối phối hợp với các bên tài trợ (NHTM) khác để thực hiện
nhằm phân tán rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và của ngân hàng.
- Bảo hiểm tín dụng: Là biện pháp quan trọng nhằm san sẻ rủi ro. Bảo
hiểm tín dụng có thể thực hiện dưới các loại như: Bảo hiểm hoạt động cho
vay, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tiền vay.
- Trích lập dự phòng rủi ro theo quy định: Tất cả các quốc gia đều có quy
định cho các NHTM phải trích lập dự phòng rủi ro để có thể dùng để bù đắp
các khoản cho vay bị rủi ro.
2.1.5. Nợ xấu trong ngân hàng
2.1.5.1. Khái niệm về nợ xấu

Theo NHTW Liên minh châu Âu (Đỗ Lê Duy, 2010, trang 10 - 11).
Nợ xấu trong các NHTM bao gồm:
* Nợ không thể thu hồi được:
- Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ
đòi bồi thường từ nợ.
- Người mắc nợ trốn hoặc mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ.
- Những khoản nợ mà NH không thể liên lạc được với người mắc nợ
hoặc không thể tìm được người mắc nợ.
- Những khoản nợ mà khách hàng nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh,
thanh lý tài sản hoặc kinh doanh thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ.
* Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng.
Đây là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp
không đủ trả nợ. Người mắc nợ không liên lạc với NH để trả lãi hoặc gốc,
hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi đầy đủ như:
- Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ,
nhưng phần còn lại không thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài
sản được chuyển để thanh toán nhưng giá trị còn lại không đủ trang trải toàn
bộ khoản nợ.
- Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia hạn
nợ nhưng không đền bù được trong thời gian thỏa thuận.

12


- Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản
thế chấp ở NH không được chấp nhận về mặt pháp lý dẫn đến người mắc nợ
không thể trả nợ NH đầy đủ.
- Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng
phần bồi hoàn ít hơn dư nợ.
Theo định nghĩa nợ xấu của Phòng thống kê – Liên hiệp quốc (Đỗ

Lê Duy, 2010, trang 11).
Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và gốc trên 90 ngày;
hoặc các khoản lãi chưa trả lãi từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp
vốn hoặc trả chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn 90
ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được
thanh toán đầy đủ. Về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá
hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ.
Theo định nghĩa của Việt Nam
Căn cứ quyết định 493/2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước ngày
22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động Ngân hàng của các tổ chức tín dụng; và quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của quyết định 493 thì nợ xấu được định nghĩa như sau:
Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu
chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu theo
định nghĩa của Việt Nam cũng được xác định dựa theo 2 yếu tố: (i) đã quá hạn
trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại.
Qua định nghĩa về nợ xấu của các tổ chức trên ta có thể hiểu khái quát nợ
xấu là các khoản nợ mà khách hàng không trả gốc và lãi đúng hạn hoặc không
trả nợ như đã cam kết dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng.
2.1.5.2. Phân loại nợ
Cách phân loại nợ theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định
18/2007/QĐ-NHNN (sửa đổi, bổ sung cho QĐ 493) về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn

13


×