Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện mỏ cày nam, tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
----- —{– -----

ĐẶNG THÚY KIỀU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM,
TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 - Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
----- —{– -----

ĐẶNG THÚY KIỀU
MSSV: LT11124

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM,
TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
T.s LÊ TẤN NGHIÊM

Tháng 12 - Năm 2013


LỜI CẢM TẠ

-----—{–----Qua quá trình học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, em đã tiếp thu được nhiều
kiến thức từ sự quan tâm dạy bảo, tận tâm truyền đạt của quý thầy cô ở trường và đặc
biệt là quý thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Thêm vào đó qua hơn
3 tháng thực tập tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre, với
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị trong ngân hàng cùng với sự hướng dẫn
tận tình của thầy Lê Tấn Nghiêm, đến nay em đã hoàn thành đề tài “PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH
BẾN TRE”. Em tin rằng với những kiến thức mà quý thầy cô đã truyền đạt cho em sẽ
là một hành trang tốt để em có thể vững tin bước vào cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ đã tạo
điều kiện thuận lợi cho chúng em được học tập, nghiên cứu và rèn luyện để hoàn thiện
các kỹ năng làm hành trang quý báo để trở thành nền tảng vững chắc cho chúng em
sau này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Tấn Nghiêm đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị
trong NHNo & PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam. Đặc biệt là các cô, chú, anh, chị
Phòng Kế hoạch kinh doanh và phòng kế toán đã hướng dẫn em thực tập, tạo điều
kiện cho em tiếp xúc thực tế, cung cấp cho em đầy đủ thông tin, số liệu để em hoàn

thành bài báo cáo, giúp em có được nhiều kinh nghiệm giúp ích cho công việc của em
sau này.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong ý kiến đóng góp của quý thầy cô và
cơ quan thực tập để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối lời em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ được dồi dào sức
khỏe, đạt được những thành tích cao trong giảng dạy. Chúc toàn thể Banh lãnh đạo,
các cô, chú, anh, chị trong NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam được nhiều
sức khỏe và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chúc ngân hàng ngày càng phát
triển vững mạnh hơn nữa để góp phần xây dựng nền kinh tế tỉnh nhà.
Cần Thơ, ngày…..tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đặng Thúy Kiều
-i-


TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày…..tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đặng Thúy Kiều

- ii -



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

-----—{–----........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

Mỏ Cày Nam, ngày…..tháng 12 năm 2013
Xác nhận của đơn vị
Ký tên, đóng dấu

- iii -



MỤC LỤC
—{–
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ..................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ........................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................... 3
2.1 Cơ sở lý luận...................................................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng................................................................... 3
2.1.2 Khái quát về tín dụng ngắn hạn....................................................................... 4
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng .................. 5
2.2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 7
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 7
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 7
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY
NAM, TỈNH BẾN TRE ........................................................................................... 8
3.1 Khái quát về NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam – Bến Tre............. 8
3.1.1 Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển.................................................... 8
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của các phòng ban................. 8
3.1.3 Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng ............................................................. 11
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam
qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013..................................................... 12


- iv -


Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM – BẾN TRE
................................................................................................................................. 16
4.1 Phân tích tình hình vốn huy động tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam – Bến Tre ......................................................................................................... 16
4.1.1 Khái quát về tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.................................................................................................. 16
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn ngắn hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................. 18
4.2 Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ
Cày Nam – Bến Tre .................................................................................................. 21
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam
qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013..................................................... 21
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua
3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................... 28
4.2.3 Phân tích dư nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua 3 năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013...................................................................... 34
4.2.4 Phân tích nợ xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua 3 năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013...................................................................... 41
4.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam.................................................................................................. 47
4.3 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam – Bến Tre ................................................................................. 50
4.3.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 50
4.3.2 Khó khăn ......................................................................................................... 50
4.3.3 Định hướng phát triển ...................................................................................... 51


Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY
NAM, TỈNH BẾN TRE ......................................................................................... 53
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp....................................................................................... 53
5.2 Giải pháp ............................................................................................................ 53
5.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn ................................................ 53

-v-


5.2.2 Giải pháp mở rộng công tác huy động vốn ....................................................... 54
5.2.3 Nâng cao công tác cho vay và thu nợ ............................................................... 55
5.2.4 Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ tín dụng cho Ngân hàng ............................... 55
5.2.5 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro cho Ngân hàng.................................. 56

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 57
6.1. Kết luận ............................................................................................................. 57
6.2.Kiến nghị............................................................................................................ 58
6.2.1 Đối với NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam .................................. 58
6.2.2 Đối với Chính quyền địa phương .................................................................... 58
6.2.3 Đối với khách hàng.......................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 60

- vi -


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ

Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 13
Bảng 4.1: Nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua 3 năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013..................................................................... 17
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh Mỏ Cày
Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 19
Bảng 4.3: Doanh số cho vay ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 22
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.............................. 24
Bảng 4.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013......... 27
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 29
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................... 31
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.........33
Bảng 4.9: Dư nợ ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua 3
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................. 35
Bảng 4.10: Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013..............................37
Bảng 4.11: Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................... 39
Bảng 4.12: Nợ xấu ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua 3
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................. 42

- vii -


Trang

Bảng 4.13: Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.............................. 44
Bảng 4.14: Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................... 46
Bảng 4.15: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT
chi nhánh Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013.... 48

- viii -


DANH SÁCH HÌNH, SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức và hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam. ....................................................................................................... 9
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2010 - 2012...14
Hình 4.1 Tiền gửi ngắn hạn qua 3 năm 2010 – 2012 ........................................... 20
Hình 4.2 Doanh số cho vay ngắn hạn qua 3 năm 2010 – 2012 ............................ 23
Hình 4.3 Doanh số thu nợ ngắn hạn qua 3 năm 2010 – 2012............................... 30
Hình 4.4 Dư nợ ngắn hạn của ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 ...................... 36
Hình 4.5 Nợ xấu ngắn hạn qua 3 năm 2010 – 2012............................................. 43

- ix -


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn


MCN

: Mỏ Cày Nam

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

CBTD

: Cán bộ tín dụng



: Giám đốc

PGĐ

: Phó giám đốc

TS

: Tài sản

-x-



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
Việt Nam là nước có lao động trong khu vực nông nghiệp, nông thôn hiện chiếm
tỷ lệ lớn, khoảng hơn 70% lực lượng lao động cả nước, bên cạnh những chính sách
chủ trương phát triển lĩnh vực nông nghiệp của cả nước nói chung và chính sách phát
triển nông thôn của huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre nói riêng, trong thời gian này
thì vai trò của ngân hàng là rất quan trọng, đặc biệt là hệ thống ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn, vì đây là nguồn cung cấp vốn chủ yếu cho sự phát
triển của lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là cung cấp vốn ngắn hạn cho các hộ nông
dân sản xuất kinh doanh.
Một trong những yếu tố quan trọng và cần thiết trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của các cá nhân và doanh nghiệp là nguồn vốn ngắn hạn phục vụ nhu cầu vốn
lưu động đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, hiệu quả. Không chỉ
có nhu cầu vốn ngắn hạn để phục vụ sản xuất kinh doanh, các chủ thể kinh tế còn cần
vốn trung và dài hạn để đổi mới công nghệ, nhà xưởng, máy móc, và một số ít các
doanh nghiệp còn có nhu cầu vay vốn ngắn hạn để bổ sung cho việc thiếu hụt vốn tạm
thời khi gặp khó khăn trong thanh toán với khách hàng, trả lương nhân viên, mở rộng
sản xuất. Đặc biệt, trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển các doanh
nghiệp chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ dễ gặp phải khó khăn về vốn ngắn hạn mà
không có khả năng giải quyết, do đó nhu cầu vay vốn ngắn hạn là nhu cầu cấp thiết.
Trên địa bàn tỉnh thì Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn góp phần rất
quan trọng trong việc cung ứng vốn, do Bến Tre chủ yếu hoạt động về lĩnh vực nông
nghiệp, nên em chọn ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam để tìm hiểu và phân tích giúp việc phân tích đánh giá sẽ cụ thể, chính
xác và thiết thực hơn.
Tuy nhiên những năm gần đây giá cả biến động trong đời sống kinh tế xã hội cũng
như trong sản xuất kinh doanh, bên cạnh như vấn đề lãi suất dao động, cạnh tranh
giữa các Ngân hàng, đã ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngắn

hạn của ngân hàng. Những thay đổi bên ngoài xã hội đã tác động đến nội bộ và hoạt
động của ngân hàng như thế nào? Để tìm hiểu thực trạng và đánh giá hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại ngân hàng, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại đây, vì vậy việc “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE” là sự
cần thiết để làm đề tài nghiên cứu.

-1-


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày Nam –
Bến tre nhằm thấy được thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng qua 3
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013
- Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu của ngân hàng trong
thời gian qua.
- Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Mỏ Cày Nam
trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHNo&PTNT Mỏ Cày Nam trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Mỏ Cày Nam trên địa bàn
huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
1.3.2 Thời gian

Số liệu phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Mỏ Cày Nam được
lấy trong 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Mỏ Cày Nam trong 3 năm 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.

-2-


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng
thương mại cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất
định.
2.1.1.2 Chức năng tín dụng
Về cơ bản, tín dụng có hai chức năng:
Một là, chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là chức năng cơ bản
của tín dụng, nhờ có chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều
hòa từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn để sử dụng nhằm tạo tính liên tục cho nền kinh
tế hoạt động.
Hai là, chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. Với hoạt động
của tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho sự phát triển của các
hình thức thanh toán, giao dịch qua ngân hàng dưới các hình thức như chuyển khoản,
bù trừ,.. giúp tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội. Ngoài ra tín dụng còn có chức
năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế, vì sự vận động của vốn tín dụng
phần lớn gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hóa, chi phí. Vì vậy nó phản ánh
các hoạt động kinh tế qua đó kiểm soát nhằm ngăn chặn các hiện tượng lãng phí, vi

phạm pháp luật,… trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Vai trò tín dụng
Tín dụng có vai trò đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế., thúc đẩy quá trình tập trung vốn và
tập trung sản xuất, là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
kinh tế mũi nhọn. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp, tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.1.4 Phân loại tín dụng
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn thì tín dụng có 6 loại: Cho vay phục vụ sản xuất
kinh doanh, cho vay tiêu dùng cá nhân, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay bất
động sản, cho vay đầu tư chứng khoán và cho vay phục vụ nông nghiệp.
- Căn cứ vào thời gian cấp tín dụng thì tín dụng có 3 loại: Tín dụng ngắn hạn (dưới 1
năm), tín dụng trung hạn (từ 1- 5 năm) và tín dụng dài hạn (từ 5 năm trở lên)
-3-


- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng thì tín dụng có 2 loại: Cho vay có
TS đảm bảo và cho vay không có TS đảm bảo. (Phan Thị Cúc, 2008, trang 45 - 47).
2.1.2 Khái quát về tín dụng ngắn hạn
2.1.2.1 Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và thường được sử dụng
để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
của cá nhân.
2.1.2.2 Phương thức cho vay gồm 5 phương thức:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một
thời hạn nhất định mà ngân hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống và nhu cầu xã

hội.
- Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Là việc ngân hàng đảm bảo cho khách
hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định, trong một thời gian nhất
định.
2.1.2.3 Nguyên tắc cho vay
Khách hàng đến vay vốn của ngân hàng phải tuân thủ theo hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng hạn đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
2.1.2.4 Điều kiện cho vay
Khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện sau: Khách hàng
phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật, có mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp, có năng lực
tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, có dự án đầu tư, phương thức sản
xuất kinh doanh, dịch vụ,…mang tính khả thi, thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay
theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

-4-


2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Để phân tích đánh giá cụ thể và chính xác hơn về hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng ta có thể dựa vào các chỉ tiêu sau:
2.1.3.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay kể cả
các món vay thu được hay chưa thu được trong khoảng thời gian nhất định.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi đáo
hạn vào thời điểm nhất định nào đó.
2.1.3.3 Nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ gồm có 5 nhóm, nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5, được phân loại như sau:
· Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ trong hạn được đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn.
· Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
- Các khoản nợ đã quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
· Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
· Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
· Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Nợ xấu trên tổng dư nợ, chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng. Ngân hàng nào có chỉ tiêu này càng thấp thì có nghĩa là chất lượng tín
dụng của ngân hàng đó cao và ngược lại. Nợ xấu trên tổng dư nợ được xác định bằng
công thức:
Nợ xấu
Nợ xấu trên tổng dư nợ (%) =

x 100 %
Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ không được vượt mức cho phép của NHNN là(5%)
2.1.3.4 Dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng trong hoạt động
tín dụng, nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
-5-



nguồn vốn huy động. Nếu tỷ số này lớn hơn 100% thì hoạt động cho vay có hiệu quả,
còn ngược lại nhỏ hơn 100% thì hoạt động chưa có hiệu quả, tức là ngân hàng không
sử dụng hết nguồn vốn huy động. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động được xác định
bằng công thức:
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (%) =

x 100 %
Tổng vốn huy động

2.1.3.5 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, nó
biểu hiện khả năng thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ của khách hàng trong
một kỳ, hệ số này càng lớn thì càng tốt cho ngân hàng. Hệ số thu nợ được xác định
bằng công thức:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

x 100%
Doanh số cho vay

2.1.3.6 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình luân chuyển đồng vốn cho vay, thời gian thu hồi
nợ nhanh hay chậm, tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược
lại. Vòng quay vốn tín dụng được xác định bằng công thức:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =


x 100%
Dư nợ bình quân

2.1.3.7 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Chỉ số này giúp cho các nhà phân tích biết được tỷ trọng vốn huy động trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, qua đó đánh giá được khả năng thu hút vốn từ bên ngoài
của ngân hàng. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn được xác định bằng công thức:

Tổng vốn huy động
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%) =

x 100 %
Tổng nguồn vốn

(Trần Quang Phương, 2011, trang 28 – 33).
-6-


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo
thường niên tại NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam - Bến Tre qua 3 năm 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013, ngoài ra còn thu thập các số liệu từ sách báo, tạp chí,
mạng internet có liên quan đến đề tài.
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Tiến hành phân tích sự biến động của số liệu qua các năm bằng số tuyệt đối và số
tương đối
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giửa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Được xác định bằng công thức:
y = y1 - yo


Trong đó:
yo: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
y : phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính toán so với số liệu năm trước
của chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu
kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Được xác định bằng công thức:
y1 - yo
y =

x 100 %
yo

Trong đó:
yo: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ các chỉ tiêu kinh tế
trong khoảng thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu, từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
-7-


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM,
TỈNH BẾN TRE
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NHNO & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM –

BẾN TRE
3.1.1 Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày Nam (MCN) xưa kia là chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày, được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày
26/ 03/ 1988. Trụ sở chi nhánh được đặt tại Khu phố 2, Thị trấn Mỏ Cày, huyện MCN
là trung tâm kinh tế của huyện. Hiện NH có 2 chi nhánh liên xã trực thuộc: 1 chi
nhánh Phước Mỹ Trung ở ấp Phước Khánh xã Phước Mỹ Trung, 2 chi nhánh Tân
Trung ở ấp Tân Thanh Hạ xã Tân Trung và 1 phòng giao dịch thị trấn ở Khu phố 2
Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre. Hoạt động của ngân hàng là NHTM quốc doanh trực
thuộc chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Bến Tre, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín
dụng và thanh toán thuộc hình thức sở hữu của Nhà nước.
Từ khi chính thức đi vào hoạt động cho đến nay, được sự quan tâm hỗ trợ của các
ban ngành đoàn thể các cấp cùng với sự cố gắng của toàn thể cán bộ nhân viên
NHNo&PTNT chi nhánh MCN đã từng bước tạo được uy tín, không ngừng khẳng
định vị trí và vai trò của mình trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế huyện
nhà. Trong quá trình phát triển, NH ngoài cho vay trong lĩnh vực phát triển nông
nghiệp mà còn cho vay theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế với nhiều hình thức
như: cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cầm cố giấy tờ có giá…Ngoài ra ngân
hàng còn có các dịch vụ như: Chuyển tiền nhanh (Western Union), chi trả kiều hối,
nhận ủy thác của các tổ chức và cá nhân,…
Tuy nhiên, Ngân hàng cũng phải đối mặt với những khó khăn và thách thức như sự
cạnh tranh của các tổ chức tín dụng khác trên cùng địa bàn, những khó khăn ngoài xã
hội đã ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh. Nhưng NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam đã từng bước đổi mới hình thức và phương pháp hoạt động kinh
doanh nhằm hòa vào vòng xoáy kinh tế và phát triển bền vững với phương châm:
“Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng”
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của các phòng ban
Tất cả các ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT chi nhánh huyện MCN nói
riêng, đều có một hệ thống bộ máy tổ chức, cơ cấu hoạt động chức năng nhiệm vụ
riêng nhằm quản lý chặt chẽ các hoạt động của ngân hàng. Dưới đây là chức năng

nhiệm vụ cơ cấu tổ chức hoạt động các phòng ban của NHNo&PTNT chi nhánh MCN

-8-


3.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức và hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam
GIÁM ĐỐC

Phó GĐ 1

KH - KD

Phó GĐ 2

PGD 1

TC - HC

PGD 2

KT - NQ

PGD 3

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức và hoạt động của NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam.
Ghi chú:
Phó GĐ: Phó Giám đốc
KH - KD: Phòng Kế hoạch kinh doanh

PGD: Phòng giao dịch
KT - NQ: Kế toán ngân quỹ
TC – HC: Tài chính – Hành chính
( Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam, 2013)

3.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của các phòng ban
Ban Giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 2 phó Giám đốc:
· Giám đốc (GĐ)
Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện các chế độ chính sách nghiệp vụ và kế hoạch
kinh doanh, điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy định của NHNN Việt Nam
như: Xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch của chi nhánh, quyết định chương trình hoạt
động, kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông
tin phản hồi từ các phòng ban, ký kết các văn bản tín dụng, tiền tệ trong phạm vi hoạt
động của chi nhánh.
-9-


· Phó Giám đốc ( PGĐ)
- Có trách nhiệm hỗ trợ cùng GĐ trong việc tổ chức điều hành mọi hoạt động
chung của chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức tài chính thẩm định vốn.
- Giúp GĐ chỉ đạo và điều hành trực tiếp một số lĩnh vực công tác trong các
nghiệp vụ của phòng kế toán và phòng ngân quỹ.
- PGĐ còn góp phần cùng Giám đốc chuẩn bị, xây dựng và quyết định về chương
trình công tác, kế hoạch kinh doanh và phương hướng hoạt động của các chi nhánh.
- Có trách nhiệm thay mặt Giám đốc giám sát và điều hành các hoạt động của đơn
vị khi Giám đốc vắng mặt và chịu mọi trách nhiệm trước Giám đốc. Mặt khác, PGĐ
còn thay mặt GĐ giải quyết và ký kết các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công.
Phòng Kế hoạch kinh doanh
- Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ. Giải đáp các
thắc mắc của khách hàng xung quanh những vấn đề liên quan đến tín dụng.

- Trực tiếp chịu trách nhiệm về hồ sơ vay vốn của khách hàng, sau đó tiến hành
khảo sát, thẩm định và thực hiện các nghiệp vụ từ cho vay đến thu nợ. Đồng thời phân
tích thông tin, dữ liệu, tổng hợp thông tin kinh tế, tổ chức chỉ đạo đề xuất phương án
kinh doanh, phòng ngừa rủi ro tín dụng, thực hiện đầy đủ báo cáo hàng tháng, quý để
tham mưu giúp ban giám đốc có phương án chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ngân
hàng.Hướng dẫn và lập hồ sơ vay vốn cùng với khách hàng.
- Đôn đốc khách hàng trả nợ, đóng lãi đến hạn, đề xuất hướng giải quyết nợ quá
hạn, khó đòi cho ban giám đốc xử lí.
- Là đầu mối tham mưu đề xuất với GĐ chi nhánh xây dựng quy trình tín dụng phù
hợp với điều kiện của chi nhánh.
- Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, hàng quý của ngân hàng. Thường
xuyên đôn đốc thực hiện các chương trình phê duyệt, có trách nhiệm thông báo cho
các chi nhánh liên xã và các phòng ban nghiệp vụ có liên quan xây dựng kế hoạch
kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của
NHNo&PTNT tỉnh.
- Tổng hợp doanh số cho vay, dư nợ, doanh số thu nợ, nợ quá hạn theo tháng, quý
để báo cáo cho chi nhánh ngân hàng huyện và cấp tỉnh kịp thời. Phân công cán bộ phụ
trách từng địa bàn, kiểm tra đôn đốc cán bộ tín dụng thực hiện đầ đủ quy chế và
hướng dẫn nghiệp vụ cho vay theo quy định.
- Thực hiện công tác bảo lãnh khi Tổng Giám đốc ủy quyền.
Phòng kế toán ngân quỹ
- Thực hiện dịch vụ về thu chi tiền mặt. Tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác
hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán. Trực tiếp hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: cho vay, thu nợ, thu lãi, thu tiền gửi đúng
chế độ quy định của NHNN Việt Nam. Theo dõi quản lý tài sản, vốn, quỹ của chi
nhánh theo đúng quy định của Nhà nước và ngân hàng.

- 10 -



- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số
liệu kế toán, của báo cáo tài chính.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính và quyết toán thu chi tài chính.
- Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ về hoạt động tín dụng đảm bảo cho quá trình quyết
toán, báo cáo theo quy định của ngân hàng cấp trên.
- Tiến hành sao kê nợ đến hạn, quá hạn để cung cấp cho phòng tín dụng theo chế
độ quy định.
- Cuối ngày phải kiểm tra khối lượng tiền mặt thực tế, đối chiếu sổ sách kế toán.
- Làm tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc chấp hành kế toán tài chính do Nhà
nước quy định
- Quản lý an toàn thực hiện đúng chế độ quy định nghiệp vụ về ngân quỹ.
Phòng tổ chức hành chính
- Đề xuất, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên địa bàn.
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đề xuất cán bộ, cử nhân viên đi học…cũng
như đào tạo cán bộ đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Thực hiên công tác quản trị và văn phòng phục vụ kinh doanh tại chi nhánh, trực
tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân,
phương tiện giao thông. Thẩm định các dự án được quyền phán quyết và trình NH cấp
trên theo phân cấp ủy quyền.
- Đề xuất hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ, tổ chức cán bộ đồng thời lưu trữ các văn bản
pháp luật có liên quan đến hệ thống NH. Thực hiện các công tác hậu cần và chịu trách
nhiệm đảm bảo điều kiện vật chất, điều kiện làm việc và an toàn lao động các cán bộ
công nhân viên, đảm bảo an toàn cho hoạt động và tài sản của chi nhánh.
Phòng giao dịch
Thực hiện chức năng nhận tiền gửi, chuyển tiền, làm thẻ ATM, và các dịch vụ
khác, chịu sự quản lí của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Mỏ Cày Nam.
3.1.3 Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam hoạt động chủ yếu các lĩnh vực sau:

3.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm hưởng lãi bậc thang
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế, xã hội
- Tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giá, chứng chỉ tiền gửi.

- 11 -


3.1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng
- Cho vay ngắn hạn để phục vụ nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và xuất
nhập khẩu hàng hóa.
- Cho vay trung và dài hạn để đầu tư xây dựng và mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới
công nghệ phục vụ cho quá trình công nghệ hóa, cho vay đầu tư nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
- Cho vay xây dựng và sữa chữa nhà ở, mua nhà, cho vay tiêu dùng phục vụ đời sống.
3.1.3.3. Dịch vụ thẻ
- Phát hành thẻ rút tiền tự động ATM
- Dịch vụ chi trả lương tự động qua thẻ ATM cho cán bộ biên chức
- Dịch vụ thấu chi với cán bộ, công nhân viên làm việc tại các cơ quan của Đảng và
nhà nước, Đoàn thể chính trị xã hội.
3.1.3.4. Dịch vụ cầm đồ
Nhận cầm các loại nữ trang và vàng bạc theo yêu cầu của khách hàng với mức lãi
suất theo quy định của NHNo&PTNT tỉnh Bến Tre.
3.1.3.5. Các dịch vụ khác
- Chuyển tiền nhanh Western – Union
- Làm đại lý bảo hiểm.
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo & PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM QUA 3 NĂM 2010 - 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU

NĂM 2013
Trong ba năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, dù nền kinh tế huyện nhà gặp
nhiều khó khăn cũng như cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn.
Nhưng với nổ lực và quyết tâm của tập thể cán bộ NHNo&PTNT chi nhánh huyện
MCN đã vượt qua khó khăn để hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ đề ra và đạt được
những kết quả khả quan góp phần làm cho nền kinh tế huyện nhà tăng trưởng cao.
Thông qua bảng số liệu 3.1 cho thấy tổng thu nhập qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
2013 đều tăng, tuy chi phí cũng tăng nhưng mức tăng thấp hơn tổng thu nhập nên vẫn
đảm bảo lợi nhuận 3 năm và 6 tháng cũng đều tăng ổn định, cụ thể:

- 12 -


Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.

ĐVT: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu

Tổng thu nhập
- Thu từ lãi
- Thu khác
Tổng chi phí
- Chi trả lãi
- Chi khác
Lợi nhuận

2010


2011

2012

Chênh lệch
6 th
2012

6 th
2013

2011/2010

2012/2011

Số tiền
71.938
68.341
3.597

Số tiền Số tiền
102.089 108.785
96.762 103.385
5.327
5.400

Số tiền
43.514
41.354
2.160


Số tiền
52.217
48.752
3.465

Số tiền
30.151
28.421
1.730

%
41,9
41,6
48,1

Số tiền
6.696
6.623
73

51.841

79.982

86.555

33.622

38.815


28.141

54,3

49.294
2.592
20.097

76.850
3.132
22.107

78.905
7.650
22.230

30.562
3.000
9.892

35.449
3.366
13.402

27.556
540
2.010

55,9

20,8
10

%

6th2012/
6th2013

Số tiền

%

6,6
6,8
1,4

8.703
7.398
1.305

20
17,9
60,4

6.573

8,2

5.193


15,4

2.055
4.518
123

2,7
144,3
0,6

4.887
366
3.510

16
12,2
35,5

(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam, 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013)

- 13 -


×