Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp phương nam phòng giao dịch cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

NGUYỄN CHÍ HIỀN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM
PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TC - NH
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

NGUYỄN CHÍ HIỀN
MSSV: LT11114

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM
PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TC - NH
Mã số ngành: 52340201



GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
THÁI VĂN ĐẠI

Tháng 11 năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Bằng sự nỗ lực nghiên cứu, học tập của chính mình cùng với sự giảng
dạy tận tình của quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là sự hướng
dẫn tận tâm của thầy Thái Văn Đại và sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh chị
trong Ngân hàng TMCP Phương Nam – Phòng Giao dịch Cần Thơ, em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD trường
Đại học Cần Thơ, đặc biệt thầy Thái Văn Đại đã tận tâm hướng dẫn em trong
quá trình thực hiện đề tài luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn Ban Lãnh đạo và toàn thể các anh chị làm
việc tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – Phòng Giao dịch Cần Thơ đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu thực tế, thu thập số liệu cần thiết cho đề
tài.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh trường Đại học Cần Thơ cùng toàn thể anh chị đang công tác tại Ngân
hàng TMCP Phương Nam – Phòng Giao dịch Cần Thơ được dồi dào sức khỏe.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày.….tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Chí Hiền


i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày.….tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Chí Hiền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….. tháng 11 năm 2013
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
( Ký và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................... 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................... 2
1.3.1 Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 2
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 3

2.1.1 Khái niệm về tín dụng ......................................................................... 3
2.1.2 Phân loại tín dụng ............................................................................... 4
2.2 CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................. 5
2.2.1 Khái niệm chất lượng hoạt động tín dụng ........................................... 5
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ................................. 6
2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng ................ 9
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 13
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 13
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 13
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM – PHÒNG
GIAO DỊCH CẦN THƠ ............................................................................... 15
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................. 15
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................ 16
3.2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự ....................................................................... 16
3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban ......................................... 16
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................ 18
3.4 PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHUNG
NĂM 2013 CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM ............................................ 20
3.4.1 Phương hướng – nhiệm vụ hoạt động ................................................. 20
3.4.2 Kế hoạch kinh doanh năm 2013 ........................................................... 21
3.5 THUẬN LỢI KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM
PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ ............................................................... 22
3.5.1 Thuận lợi ............................................................................................ 22
3.5.2 Kế hoạch kinh doanh năm 2013 ........................................................... 22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ
..................................................................................................................... 25
4.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM –
PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ .................................................................... 23
4.1.1 Khái quát về nguồn vốn ......................................................................... 23

4.1.2 Doanh số cho vay ............................................................................... 24
4.1.3 Doanh số thu nợ .................................................................................. 30
iv


4.1.4 Tình hình dư nợ ................................................................................... 35
4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động và chất lượng tín dụng ......................... 40
4.2.1 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ................................................... 40
4.2.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ................................................. 43
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PHÒNG
GIAO DỊCH CẦN THƠ ............................................................................... 48
5.1 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG NAM – PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ ....................... 48
5.1.1 Kết quả đạt được ................................................................................. 48
5.1.2 Những hạn chế còn tồn tại .................................................................. 48
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
..................................................................................................................... 49
5.2.1 Xây dựng chính sách cho vay và thu nợ hiệu quả................................. 49
5.2.2 Giảm thiểu nợ quá hạn ........................................................................ 50
5.2.3 Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng .................... 51
5.2.4 Phân tán rủi ro .................................................................................... 51
5.2.5 Phát triển nguồn nhân lực ................................................................... 51
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 53
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 53
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 53
6.2.1 Đối với Ngân hang Phương Nam – Chi nhánh Đồng Bằng Sông Cửu
Long ............................................................................................................ 53
6.2.2. Đối với Nhà nước ............................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................55


v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 6T đầu năm 2013
........................................................................................................................19
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6th năm 2012 và 6th năm 2013 …….20
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của giai đoạn 2010 – 6 tháng đầu năm 2013…..
…………………………… ..…………………………………………………23
Bảng 4.2 Cho vay theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 – 2012 ........... 25
Bảng 4.3 Cho vay theo đối tượng khách hàng 6th năm 2012 và 6th 2013.........26
Bảng 4.4 Cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012…………….

28

Bảng 4.5 Cho vay theo ngành kinh tế 6 th năm 2012 và 6th 2013...….……......29
Bảng 4.6 Thu nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 – 2012 ............. 31
Bảng 4.7 Thu nợ theo đối tượng khách hàng 6 th năm 2012 và 6th 2013 ......... 32
Bảng 4.8 Thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 ......................... 33
Bảng 4.9 Thu nợ theo ngành kinh tế 6th năm 2012 và 6 th 2013 ...................... 35
Bảng 4.10 Dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 – 2012 ............ 36
Bảng 4.11 Dư nợ theo đối tượng khách hàng 6th năm 2012 và 6th 2013 ......... 38
Bảng 4.12 Dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 ......................... 38
Bảng 4.13 Dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 6th năm 2012 và 6th 2013 ...... 40
Bảng 4.14 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ........................................... 41
Bảng 4.15 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ....................................... 44

vi



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tín dụng................................................................................ ..3
Hình 2.2 Quy trình tín dụng.......................................................................... ..8
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ
..................................................................................................................... 16
Hình 4.1 Cho vay theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 – 6th2013........ 25
Hình 4.2 Cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 6 th2013...................... 27
Hình 4.3 Thu nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 – 6 th2013 ......... 31
Hình 4.4 Thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 6th2013 ...................... 34
Hình 4.5 Dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 – 6 th2013 ........... 37
Hình 4.6 Dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 6th2013......................... 39

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng Thương mại


th

6 2012

6 tháng đầu năm 2012

6th 2013

6 tháng đầu năm 2013

PGD

Phòng Giao dịch

SGD

Sở Giao dịch

CN

Chi nhánh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

DSCV

Doanh số cho vay


DSTN

Doanh số thu nợ

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HĐQT

Hội đồng quản trị

TCKT

Tổ chức kinh tế

CTY

Công ty

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

viii



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, mặc dù các Ngân hàng đang không ngừng gia tăng nguồn thu
từ các sản phẩm dịch vụ là nguồn thu phi rủi ro, thì hoạt động tín dụng vẫn là
lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của các Ngân hàng thương mại. Vì thế sức ép
cạnh tranh giữa các Ngân hàng luôn diễn ra gay gắt không chỉ đối với các
Ngân hàng trong nước mà còn có các Ngân hàng nước ngoài. Trong đó, Ngân
hàng TMCP Phương Nam – Phòng Giao dịch Cần Thơ là Ngân hàng luôn lấy
nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu nhưng trong bối cảnh
thị trường tài chính hiện nay với sự cạnh tranh của các Ngân hàng khác cùng
với rủi ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ lúc nào ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự
phát triển đã gây ra không ít khó khăn cho Ngân hàng. Do đó để tồn tại và
đứng vững trong hoạt động kinh doanh thì việc cải thiện, nâng cao chất lượng
tín dụng là điều tiên quyết vì trong ba yếu tố chất lượng, giá cả, số lượng thì
chất lượng là yếu tố quan trọng nhất, nó góp phần giữ vững uy tín cũng như
hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. Nhưng để làm được điều này đòi hỏi
Ngân hàng cần có những giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng tín dụng và
những giải pháp này thường được đưa ra sau khi thông qua việc phân tích hoạt
động kinh doanh như: hoạt động huy động vốn, cho vay, thu nợ và dư nợ từ
các lĩnh vực khác nhau bên cạnh việc đánh giá các chỉ tiêu liên đến hoạt động
tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân hàng để làm rõ hơn hiệu quả hoạt
động tín dụng cũng như chất lượng tín dụng của Ngân hàng.
Nói như vậy, để ta thấy được tầm quan trọng của chất lượng tín dụng
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ngân hàng nếu muốn tạo uy tín và
gia tăng số lượng khách hàng cũng như thu được các khoản thu nhập tương
ứng với nguồn vốn mà mình bỏ ra nhưng rủi ro xảy ra mất vốn thấp thì đều cốt
lõi là phải nâng cao chất lượng tín dụng đến mức tốt nhất có thể. Vì thế đề tài:

“Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam –
Phòng Giao dịch Cần Thơ” được chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp nhằm
đánh giá thực trạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – Phòng Giao
dịch Cần Thơ với những mặt đạt được và chưa đạt, nguyên nhân dẫn đến
những mặt chưa đạt đó trong hoạt động tín dụng để làm cơ sở đưa ra những
giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
1


Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích thực trạng tín dụng nhằm nâng
cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam – Phòng Giao
dịch Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó đề ra
các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2010
– 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích thực trạng của hoạt động tín dụng giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 tại Ngân hàng Phương Nam – Phòng giao dịch Cần Thơ.
- Đề ra một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng này.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng của hoạt động tín dụng và việc nâng cao chất lượng hoạt
động này.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Phương Nam – Phòng Giao dịch Cần Thơ từ năm 2010 đến 6 thàng đầu năm
2013.


2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới các hình thức vay mượn và hoàn trả. Ta có thể hiểu tín dụng là quan hệ
kinh tế được biểu hiện dưới dạng hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người
đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
 Tín dụng Ngân hàng

Từ khái niệm trên ta có thể hiểu tín dụng Ngân hàng là một hình thức tín
dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần
lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh
tế. Với công nghệ Ngân hàng hiện nay, tín dụng Ngân hàng ngày càng trở
thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước lẫn quốc tế.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng còn
bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa Ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là
nơi dịch chuyển vốn trực tiếp giữa nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu
mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó
là Ngân hàng. Tín dụng Ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín
dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất
định, quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình
đẳng cả hai bên cùng có lợi. Sau đây là sơ đồ tín dụng:
Vốn (1)

Người đi vay

Người cho vay

Vốn + lãi (2)
Hình 2.1 Sơ đồ tín dụng
Từ khái niệm và sơ đồ trên cho thấy trong quan hệ tín dụng người cho
vay chỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn sang người đi vay trong một thời hạn
nhất định. Tuy nhiên người đi vay không có quyền sở hữu vốn ấy nên phải có
3


trách nhiệm hoàn trả lại cho người cho vay khi đến thời hạn đã thỏa thuận. Sự
hoàn trả này không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà vốn tín dụng còn được
tăng thêm dưới hình thức lợi tức.
2.1.2 Phân loại tín dụng
2.1.2.1 Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì thời
gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi tín dụng cũng như khả
năng hoàn trả của khách hàng, vì thế phân thành:
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn tối đa 12 tháng
để nhằm bổ sung vào vào vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách hàng.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dùng
để cho vay vốn mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn
như: nhà xưởng, sân bay, cầu đường, dây chuyền máy móc có giá trị lớn và có
thời gian sử dụng lâu dài...
2.1.2.2 Căn cứ vào tài sản đảm bảo

Nếu căn cứ vào tính chất tài sản đảm bảo an toàn của khoản vay, có thể
chia tín dụng thành hai loại:
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: là khoản vay có thể được thế chấp bằng
một lượng tài sản có thể chuyển đổi thành tiền của chính bên vay hoặc bên thứ
ba như: máy móc, gia súc, hàng hóa, ấn phẩm, bất động sản, hay thậm chí
chính tài sản hình thành từ vốn vay…
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo: các khoản vay không có tài sản
đảm bảo được xem xét cấp cho các khách hàng có uy tín, khách hàng làm ăn
thường xuyên có lãi, tình hình tài chính lành mạnh, có lịch sử quan hệ tín dụng
tốt với các Ngân hàng hoặc các khoản cho vay theo chỉ định của chính phủ.
2.1.2.3 Căn cứ vào hình thức cho vay
- Chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá: theo đó Ngân hàng
ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu hoặc
giấy tờ có giá trừ đi phần chênh lệch thu nhập dự tính đem lại cho Ngân hàng
khi Ngân hàng trở thành chủ sở hữu của thương phiếu và các giấy tờ có giá
chưa đến hạn.
4


- Cho vay: là việc Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong những khoảng thời gian xác định.
- Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính
thay khách hàng của mình trong trường hợp khách hàng không thực hiện đúng
nghĩa vụ cam kết với bên đối tác khác.
- Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách
hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định về trả tiền thuê và có thỏa thuận xử
lý tài sản khi hết hợp đồng thuê.
2.1.2.4 Căn cứ vào mức độ rủi ro
Để phân loại theo tiêu chí này Ngân hàng cần nghiên cứu xây dựng các
mức độ rủi ro theo mức độ từ thấp đến cao cho các khoản mục tài sản, trên cơ

sở đó có biện pháp phòng ngừa và trích lập dự phòng rủi ro một cách kịp thời:
- Tín dụng lành mạnh: các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao
- Tín dụng có vấn đề: các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh
như khách hàng chậm tiêu thụ hàng hóa, tiến độ thực hiện kế hoạch chậm,
khách hàng chịu rủi ro, thiên tai…
- Các khoản nợ đủ tiêu chuẩn và cần chú ý là các khoản nợ tốt hoặc bị
quá hạn thời gian ngắn nhưng khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt.
- Các khoản nợ xấu: là các khoản nợ quá hạn thời gian dài, khả năng trả
nợ kém, có khả năng mất vốn.
- Các khoản nợ khó đòi: là các khoản nợ mà Ngân hàng đã sử dụng quỹ
dự phòng rủi ro để xử lý.
2.2 CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.2.1 Khái niệm chất lượng hoạt động tín dụng
Trong bất kỳ nền kinh tế cạnh tranh nào, doanh nghiệp muốn đứng vững
trong hoạt động kinh doanh thì việc cải thiện chất lượng là điều tất yếu. Trong
ba yếu tố chất lượng, giá cả, số lượng thì chất lượng là yếu tố quan trọng nhất,
góp phần giữ vững uy tín cho doanh nghiệp và tạo điều kiện nâng cao khả
năng chiếm lĩnh thị trường.
Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể và thực thể đó có
khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn.
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoặc
mua sản phẩm để bán lại cho người tiêu dùng. Chính vì vậy cần phải nhìn
nhận chất lượng sản phẩm theo quan điểm người tiêu dùng:
5


+ Chất lượng sản phẩm là tập hợp các chi tiêu, các đặc trưng thể hiện
tính năng kỹ thuật cũng như tính hữu dụng của nó.
+ Chất lượng sản phẩm được thể hiện cùng với chi phí. Người tiêu dùng
không dễ gì mua sản phẩm với bất kỳ giá nào.

+ Chất lượng sản phẩm phải gắn liền với điều kiện tiêu dùng cụ thể của
từng người, từng địa phương…
Từ những phân tích trên ta có thể đưa ra định nghĩa chất lượng sản phẩm
là tổng hợp những chi tiêu những đặc trưng của sản phẩm thỏa mãn những
điều kiện nhu cầu tiêu dùng nhất định.
Từ đó với những đề cập trên ta có thể hiểu chất lượng hoạt động tín dụng
là tổng hợp những chi tiêu, đặc trưng đáp ứng nhu cầu của khách hàng (người
vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của Ngân hàng.
 Chất lượng tín dụng nhìn từ khía cạnh Ngân hàng
Đối với Ngân hàng thương mại chất lượng tín dụng được thể hiện ở
phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của Ngân hàng
và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng
hạn và có lãi. Đối với một Ngân hàng nhỏ thì nên cấp tín dụng với mức độ và
trong phạm vi nhất định để thỏa mãn một cách tốt nhất khách hàng của mình.
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
Có hai nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng: nhân
tố bên ngoài (khách quan) và nhân tố bên trong (chủ quan). Tùy vào điều kiện,
hoàn cảnh cụ thể mà hai nhóm nhân tố này tác động đến chất lượng hoạt động
tín dụng.
2.2.2.1 Nhân tố bên ngoài
 Môi trường kinh tế

Bản chất của hoạt động Ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay và
cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực tài chính tiền tệ. Ngân hàng thương mại
dựa vào các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành cho vay, đáp
ứng nhu cấu vốn trở lại cho nền kinh tế. Có thể nói đây là một lĩnh vực kinh
doanh hết sức nhạy cảm, nó vừa là một nhân tố tác động đến sự phát triển của
nền kinh tế nhưng đồng thời mọi biến động của nền kinh tế cũng đều ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại. Do đó nền kinh

tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Ngân hàng nhất là hoạt
động tín dụng.
6


Môi trường pháp lý

Trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh, pháp lý là yếu tố có ý nghĩa định
hướng cho các doanh nghiệp, đặc biệt đối với hoạt động Ngân hàng. Thực
hiện đúng các quy định về pháp lý giúp Ngân hàng giảm thiểu được rủi ro có
thể làm giảm chất lượng tín dụng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng.
Ngược lại, nếu quy định pháp lý không rõ ràng, chồng chéo hoặc trái
ngược lẫn nhau thì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động Ngân hàng nói chung và hoạt
động tín dụng nói riêng.
2.2.2.2 Nhân tố bên trong
 Chính sách tín dụng

Chính sách tín dụng được xem là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng,
quyết định sự thành bại của Ngân hàng. Một chính sách đúng đắn, thích hợp sẽ
tạo điều kiện giúp Ngân hàng thu hút được khách hàng, đảm bảo khả năng
sinh lời cho hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật
và đường lối chính sách của Nhà nước.
 Quy trình tín dụng

Là những quy định cụ thể trong công tác tín dụng từ khâu thẩm định
khách hàng, thiết lập hồ sơ tín dụng đến giải ngân, thu nợ, đồng thời quyền
hạn và nhiệm vụ của từng người, từ bộ phận nhân viên đến cấp lãnh đạo trong
giải quyết hồ sơ tín dụng.
Từng bước trong quy trình tín dụng đều cực kì quan trọng, ảnh hưởng

trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng. Các bước trong quy
trình tín dụng:
+ Bước 1: Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn.
+ Bước 2: Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay.
+ Bước 3 (nếu bước 2 được thông qua): Ngân hàng thỏa thuận và kí kết
hợp đồng tín dụng với khách hàng.
+ Bước 4: Ngân hàng giải ngân.
+ Bước 5: Kiểm tra giám sát.
+ Bước 6: Thu nợ gốc và lãi.
+ Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng.

7


Sự phối hợp nhịp nhàng các bước trong quy trình tín dụng sẽ tạo điều
kiện cho vốn tín dụng được luân chuyển bình thường, đúng kế hoạch từ đó góp
phần đảm bảo chất lượng hoạt động tín dụng. Sau đây là hình 2.2 thể hiện quy
trình tín dụng.
Tiếp nhận hồ

Thu nợ, thanh

sơ vay vốn

lý hợp đồng

Phân tích
thẩm định

Quyết định


Thiết lập hồ

Giám sát tín

tín dụng

sơ giải ngân

dụng

Hình 2.2 Quy trình tín dụng
 Kiểm soát nội bộ

Đây là biện pháp giúp cho ban điều hành của Ngân hàng biết được tình
trạng của hoạt động tín dụng cũng như toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng, nhằm phát huy những thế mạnh cũng như hạn chế điểm yếu trong
toàn bộ hoạt động của Ngân hàng.
 Công tác tổ chức của Ngân hàng

Công tác tổ chức của Ngân hàng có khoa học, chặt chẽ thì mới đảm bảo
được sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban trong Ngân hàng, từ đó tạo
ra chất lượng và hiệu quả trong từng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng,
trong đó có hoạt động tín dụng.
 Nhân tố con người

Một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng là
các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng như cán bộ tín dụng và người vay tiền.
Tín dụng là hoạt động thực hiện trên cơ sở lòng tin và sự tín nhiệm. Điều
đó có nghĩa là quan hệ tín dụng là sự kết hợp của ba yếu tố: nhu cầu khách

hàng, khả năng của Ngân hàng và tín nhiệm lẫn nhau giữa Ngân hàng và
khách hàng. Sự tín nhiệm của Ngân hàng đối với khách hàng càng cao thì càng
thuận tiện cho việc vay vốn.

8


Tuy nhiên, khi sự tín nhiệm này bị lợi dụng, Ngân hàng quá tin tưởng
vào khách hàng mà không có sự thẩm định kỹ lưỡng trước khi cho vay, thì
chắc chắn khoản tín dụng cấp ra có chất lượng kém và rủi ro cao.
Một trường hợp nữa dẫn đến chất lượng tín dụng kém là bộ phận thẩm
định không đủ năng lực để đánh giá một cách chính xác về khách hàng và
khoản vay. Tuy nhiên lúc này phải xem xét thêm về công tác đào tạo và chiến
lược phát triển con người của Ngân hàng.
Ngoài ra, còn có vấn đề lừa đảo trong hoạt động tín dụng, bộ phận thẩm
định cấu kết với khách hàng để rút vốn của Ngân hàng. Lúc nay khoản tín
dụng kém và hầu như không thể thu hồi, nếu thu hồi cũng tốn nhiều chi phí và
thời gian của Ngân hàng.
 Công nghệ

Bên cạnh các yếu tố trên, công nghệ cũng là yếu tố không kém phần
quan trọng tạo nên chất lượng trong hoạt động tín dụng.
Công nghệ hiện đại giúp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng trong
mọi mặt dịch vụ, mặt khác giúp các cấp quản lý nắm bắt kịp thời tình hình
hoạt động tín dụng nhằm điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực
tế.
Tóm lại, tín dụng là một trong những hoạt động đem lại nguồn thu lớn và
quan trọng đối với Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, nói đến tín dụng là nói
đến rủi ro. Các Ngân hàng không thể loại trừ hoàn toàn rủi ro mà chỉ có thể
kiểm soát và giảm thiểu chúng. Do đó, việc tổ chức quản lý và kiểm soát tín

dụng một cách bài bản và có hệ thống giúp các Ngân hàng thương mại kiểm
soát được rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng và tối đa hóa hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Những vấn đề trong nội bộ Ngân
hàng như việc hoạch định chính sách, thiết lập quy trình tín dụng, tổ chức
kiểm soát, kiểm tra nội bộ, công tác tổ chức nhân sự và nền tảng công nghệ
phải thực hiện thật tốt để hạn chế những điểm yếu bên trong từ đó hạn chế
những tác động bên ngoài một cách hiệu quả nhất để đem lại thu nhập tốt nhất
cho Ngân hàng.
2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng
Tín dụng Ngân hàng là hoạt động quan trọng đối với mỗi Ngân hàng nói
riêng và đối với nền kinh tế nói chung. Đối với nền kinh tế tín dụng Ngân
hàng có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chính sách kinh tế của Nhà
nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Còn đối với Ngân hàng, tín dụng
Ngân hàng là hoạt động mang lại phần lớn thu nhập cho Ngân hàng do đó
9


đánh giá đúng hiệu quả tín dụng sẽ giúp các Ngân hàng, các ngành có liên
quan đưa ra được các biện pháp thích hợp để thực hiện các mục tiêu kinh tế,
xã hội đã đề ra và mục tiêu lợi nhuận của bản thân Ngân hàng, hiệu quả tín
dụng Ngân hàng được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
2.2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
a. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)
 Tỷ lệ tăng trưởng

Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước
=

x 100%


dư nợ

Dư nợ năm trước

- Chỉ tiêu này dùng để so sánh tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm
để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch của Ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của Ngân hàng càng ổn định và
có hiệu quả và ngược lại thì Ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc
tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu
quả.
b.Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%)
 Tỷ lệ tăng trưởng
DSCV

=

DSCV năm nay – DSCV năm trước

x 100%

DSCV năm trước

- Chỉ tiêu này dùng để so sánh tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh
giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch của Ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của Ngân hàng càng ổn định và
có hiệu quả và ngược lại thì Ngân hàng gặp đang khó khăn, nhất là trong việc
tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu
quả.

c. Tỷ lệ Dư nợ / Tổng nguồn vốn (%)
- Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập
trung vốn tín dụng của Ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động, khả năng sử dụng vốn của
Ngân hàng càng cao, ngược lại chỉ tiêu càng thấp thì Ngân hàng đang bị trì trệ
vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu và tỷ lệ thu
lãi của Ngân hàng.

10


d. Tỷ lệ Dư nợ / Vốn huy động (%)
- Chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với huy
động vốn, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của Ngân hàng, thể
hiện Ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn
huy động hay chưa.
- Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu
này lớn hơn 1 thì Ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy
động tham gia vào cho vay ít, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì Ngân hàng chưa
sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động gây lãng phí.
e. Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ

Doanh số thu nợ

=

x 100%

Doanh số cho vay

- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân
hàng.
- Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định
thì Ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
- Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
f. Vòng vay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn
tín dụng

Doanh số thu nợ

=

Dư nợ bình quân

Chỉ ti êu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng
nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng an toàn.
2.2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
a. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
 Tỷ lệ nợ quá hạn

=

Nợ quá hạn

x 100%

Tổng dư nợ
- Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng, đồng thời

phản ánh khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng trong khâu cho vay, đôn
đốc thu hồi nợ của Ngân hàng đối với các khoản vay.
- Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng.
11


- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng kém, và
ngược lại.
 Tỷ lệ nợ quá hạn có
=

khả năng thu hồi

Nợ quá hạn có khả năng thu hồi

x 100%

Nợ quá hạn

 Tỷ lệ nợ quá hạn
không có khả năng =
thu hồi

Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
x 100%
Nợ quá hạn

Hai chỉ tiêu này cho ta biết được bao nhiêu phần trăm trong tổng nợ quá
hạn có khả năng thu hồi và bao nhiêu phần trăm không có khả năng thu hồi.

Do vậy sử dụng thêm chỉ tiêu này cho phép đánh giá chính xác hơn chất lượng
tín dụng
b. Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tỷ lệ nợ xấu

Tổng nợ xấu

=

x 100%

Tổng dư nợ
- Bên cạnh chỉ tiêu nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để
phân tích tình hình chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. Tổng nợ xấu của Ngân
hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn,
chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng
trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ trong khâu cho vay.
- Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng kém và ngược
lại.
c. Hệ số thu nhập lãi
Hệ số thu nhập lãi

=

Thu nhập từ lãi

x 100%

Tổng thu nhập

- Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó không đem
lại một khoản thu nhập cho Ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là
nguồn thu chủ yếu để Ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng
đem lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được gốc mà cón có lãi
đảm bảo được độ an toàn của khoản vay.
- Ta thấy rằng nếu Ngân hàng chỉ chú trọng vào việc duy trì một tỷ lệ nợ
quá hạn thấp mà không tăng được doanh thu từ hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ
12


quá hạn thấp cũng không có ý nghĩa. Chất lượng tín dụng được nâng cao chỉ
thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của Ngân
hàng.
d. Thu nhập lãi trên chi phí lãi
Thu nhập lãi trên
chi phí lãi

Thu nhập từ lãi

=

x 100%

Chi phí trả lãi

e. Lãi suất bình quân đầu ra trên lãi suất bình quân đầu vào
LSBQ đầu ra

LSBQ đầu ra


=

trên LSBQ đầu vào

LSBQ đầu vào

Trong đó:
 LSBQ đầu ra

Tổng thu nhập lãi

=

x 100%

Tổng tài sản sinh lời lãi

 LSBQ đầu vào

Tổng chi phí trả lãi
=

x 100%
Tổng vốn chịu lãi

2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phương thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ
phòng Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam – Phòng
Giao dịch Cần Thơ. Đây là các số liệu chi tiết về hoạt động kinh doanh tại

Ngân hàng TMCP Phương Nam – Phòng Giao dịch Cần Thơ trong giai đoạn
từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
Dựa vào các số liệu thứ cấp thu thập được vận dụng phương pháp so sánh
số tương đối và tuyệt đối để phân tích.
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối.
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước.
13


y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối.
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.
∆y = (y1 / y0 ) *100% - 100%
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra

nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

14


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PHÒNG
GIAO DỊCH CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank) chính thức khai trương
hoạt động từ ngày 19/05/1993, trụ sở chính đặt tại số 279 Lý Thường Kiệt,
Phường 5, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, với số vốn ban đầu 10 tỷ đồng.
Năm đầu, Ngân hàng Phương Nam đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; dư nợ
21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258 triệu đồng. Với mạng lưới tổ chức hoạt động là 01
Hội sở và 01 Chi nhánh. Trong quá trình hình thành và hoạt động kinh doanh
tuy gặp không ít khó khăn nhưng với quyết tâm xây dựng và giữ vững thương
hiệu Ngân hàng bán lẻ hiện đại đa năng, đa tiện ích Hội đồng quản trị và Ban
điều hành Ngân hàng Phương Nam đã đề ra những chiến lược kinh doanh phù
hợp nhằm đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, thường xuyên củng
cố bộ máy quản trị điều hành đáp ứng với yêu cầu phát triển; đồng thời quan
tâm bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân
viên.
Trong giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2003, thực hiện chủ trương của
Ngân hàng Nhà Nước, các tổ chức tín dụng như: Ngân hàng TMCP Đồng
Tháp, Ngân hàng TMCP Đại Nam, Quỹ tín dụng Nhân dân Định Công Thanh
Trì Hà Nội, Ngân hàng TMCP Nông Thôn Châu Phú, Ngân hàng TMCP Nông
Thôn Cái Sắn - Cần Thơ đã sát nhập vào Ngân hàng Phương Nam.
Nhằm duy trì hoạt động ổn định và để phục vụ tốt hơn yêu cầu của khách
hàng đến đầu năm 2013, mạng lưới hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Phương Nam phát triển hầu hết các địa phương từ Bắc vào Nam bao gồm: 01

Hội sở, 01 Sở Giao dịch, 36 Chi nhánh, 87 Phòng Giao dịch, 10 Quỹ Tiết
kiệm, 5 Điểm giao dịch và 01 Công ty trực thuộc. Các đơn vị phụ thuộc trong
mạng lưới kinh doanh của Ngân hàng Phương Nam hầu hết đều được đầu tư
xây dựng khang trang; tọa lạc trên các tuyến đường trọng điểm, các khu dân
cư, trung tâm thương mại lớn tại các Quận, Huyện, Thị Xã, Thành Phố; được
trang bị các thiết bị ngân hàng hiện đại để phục vụ các giao dịch tiện ích cho
khách hàng. Vốn điều lệ đã đạt 4.000 tỷ đồng; tổng tài sản đạt hơn 75.000 tỷ
đồng; tổng số lao động trong toàn hệ thống là 2.923 người, có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cao và năng động.
Ngân hàng TMCP Phương Nam - Phòng Giao dịch Cần Thơ tọa lạc tại số
110 Lý Tự Trọng, phường An Cư, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ đây là
15


×