Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình giao thông 73 – cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.78 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ BÍCH TUYỀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG 73 – CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


Tháng 11 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ BÍCH TUYỀN
MSSV: LT11092

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG 73 – CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số ngành: 52340201
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
THS. ĐOÀN TUYẾT NHIỄN


Tháng 11 - 2013

ii


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Đoàn Tuyết Nhiễn.
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, ngoài nổ lực của bản thân,
em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cô để em có thể hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cám ơn quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ nói
chung và Khoa Kinh tế - QTKD nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý
báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc và toàn
thể nhân viên của công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công trình Giao thông
73, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ em rất nhiều trong
khoảng thời gian em thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Kính chúc tất cả mọi người nhiều sức khỏe và thành công.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích Tuyền

iii



LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện và kết quả nghiên
cứu này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Thị Bích Tuyền

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU...........................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3.1 Không gian .....................................................................................................2
1.3.2 Thời gian ........................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................2
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............3
2.1. Phương pháp luận .............................................................................................3
2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính ...........................3
2.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính ..............................................................................4
2.1.3 Phân tích các tỷ số tài chính ............................................................................4
2.1.4 Phân tích DuPont.......................................................................................... 10

2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập về tài chính .........................10
2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................11
Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 73 ...............................................13
3.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................13
3.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ..................................................................13
3.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................14
3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty ...............................................................14
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng cấp quản trị và phòng ban ............................15
3.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng của công ty...........................................16
3.4 Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty ...............................................17
3.4.1 Chế độ kế toán áp dụng ................................................................................17
3.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................17
v


Chương 4: PHÂN TÍCH TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 73 – CẦN
THƠ ..............................................................................................................20
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Công trình Giao thông 73 từ năm 2010 – 6 tháng năm 2013 ..................................20
4.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Công trình Giao thông 73 từ năm 2010 –2012 ........................................................20
4.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Công trình Giao thông 73 trong 6 tháng năm 2013 .................................................23
4.2 Phân tích tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây Dựng
Công trình Giao thông 73 từ năm 2010 – 6 tháng năm 2013 ..................................24

4.2.1 Phân tích tình hình tài sản trong 3 năm từ năm 2010-2012............................ 24
4.2.2 Phân tích tình hình tài sản trong 6 tháng đầu năm 2013 ................................30
4.3 Phân tích tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây Dựng
Công trình Giao thông 73 từ năm 2010 – 6 tháng năm 2013 ..................................32
4.3.1 Phân tích tình hình nguồn vốn trong 3 năm từ năm 2010-2012 ..................... 32
4.3.2 Phân tích tình hình nguồn vốn trong 6 tháng đầu năm 2013 ..........................38
4.4 Phân tích các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình tài chính ........................................40
4.4.1 Tỷ số thanh khoản ........................................................................................40
4.4.2 Tỷ số quản lý tài sản .....................................................................................44
4.4.3 Tỷ số quản lý nợ ...........................................................................................49
4.4.4 Tỷ số khả năng sinh lời .................................................................................54
4.4.5 Tỷ số tăng trưởng .........................................................................................58
4.5 Phân tích DuPont .............................................................................................59
4.6 Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của công ty .................................63
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 73 – CẦN THƠ ......................................................................................67
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................................67
5.2 Một số giải pháp nâng cao tình hình tài chính ..................................................67
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................69
6.1 Kết luận ...........................................................................................................69
6.2 Kiến nghị .........................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................70

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2012 ......................20

Bảng 4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm
2013 .......................................................................................................................23
Bảng 4.3 Phân tích từng khoản mục tài sản ngắn hạn năm 2010 - 2012 ..................25
Bảng 4.4 Phân tích từng khoản mục tài sản dài hạn năm 2010 - 2012.....................26
Bảng 4.5 Phân tích từng khoản mục tài sản 6 tháng đầu năm 2013 .........................30
Bảng 4.6 Phân tích từng khoản mục nợ phải trả năm 2010 - 2012 ..........................33
Bảng 4.7 Phân tích từng khoản mục vốn chủ sở hữu năm 2010 - 2012 ..................34
Bảng 4.8 Phân tích từng khoản mục nguồn vốn 6 tháng đầu năm 2013 ..................38
Bảng 4.9 Các tỷ số thanh khoản ............................................................................41
Bảng 4.10 Các tỷ số quản lý tài sản .......................................................................45
Bảng 4.11 Các tỷ số quản lý nợ .............................................................................50
Bảng 4.12 Các tỷ số khả năng sinh lời ...................................................................54
Bảng 4.13 Các tỷ số tăng trưởng............................................................................ 58
Bảng 4.14: Các tỷ số tài chính ............................................................................... 59
Bảng 4.15: Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của công ty ....................64

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty .............................................................14
Hình 2: Sơ đồ bộ máy Kế toán của Công ty........................................................... 17
Hình 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ Kế toán của Công ty .................................................19
Hình 4: Sơ đồ Dupont của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây dựng CTGT 73
năm 2010,2011.......................................................................................................60
Hình 5: Sơ đồ Dupont của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây dựng CTGT 73
năm 2011, 2012 .....................................................................................................61

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTGT: Công trình giao thông
TCCB: Tổ chức cán bộ
LĐ: Lao động
QĐ: Quyết định
BGTVT: Bộ giao thông vân tải
PGĐ: Phó giám đốc
QLĐB: Quản lý đường bộ
SCĐB: Sữa chữa đường bộ
TSCĐ: Tài sản cố định
TSDH: Tài sản dài hạn
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
CP: Cổ phần
BQ: Bình quân

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xây dựng là một trong những ngành khá quan trọng và cũng là ngành
mũi nhọn trong chiến lược xây dựng và phát triến đất nước, nhận được nhiều
sự quan tâm của chính phủ, đặc biệt là lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng. Do
hiện nay cơ sở hạ tầng Việt Nam đang được đánh giá là yếu kém, nên trong
những năm tới chính phủ sẽ ưu tiên xây dựng các hạng mục cầu đường, giao
thông; vì vây xây dựng sẽ là một ngành đầy tiềm năng. Ngành xây dựng là

ngành sản xuất độc lập có những đặc điểm đặc thù về mặt kinh tế, mỗi sản
phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây
dựng khác nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm đều có yêu cầu về tổ chức quản
lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công
trình cụ thể, có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và
bảo đảm cho sản xuất được liên tục. Để đầu tư đạt hiệu quả cao doanh nghiệp
phải có biện pháp thích hợp quản lý nguồn vốn, khắc phục tình trạng lãng phí,
thất thoát trong sản xuất. Sản xuất xây dựng bao gồm các hoạt động: Xây
dưng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hóa các công trình hiện
có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông
thủy lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc phòng, các công trình dân
dụng khác). Quá trình xây dựng gồm nhiều khâu (thiết kế, lập dự án, thi công,
nghiệm thu..), địa bàn thi công luôn thay đổi, thời gian thi công kéo dài nên
công tác quản lý tài chính thường phức tạp, có nhiều điểm khác biệt so với
ngành kinh doanh khác.
Phân tích tình hình tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về thực
trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả sử
dụng vốn trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích
tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh
nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho nhà
đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định
chính sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu. Các chỉ tiêu phân tích sẽ cho
biết bức tranh về hoạt động của doanh nghiệp giúp tìm ra hướng đi đúng đắng,
có các chiến lược và quyết định kịp thời nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao
nhất.
Trong nội bộ doanh nghiệp cũng tiến hành phân tích tài chính để có thể
hoạch định và kiểm soát hiệu quả hơn tình hình tài chính doanh nghiệp, phân
tích tài chính giúp doanh nghiệp có biện pháp biện pháp hữu hiệu nhằm duy trì
và cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp, qua đó có thể nâng cao uy
tín của doanh nghiệp đối với các nhà cung cấp. Vì vậy em mới chọn đề tài:

“Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng
Công Trình Giao Thông 73” làm đề tài tốt nghiệp ra trường.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng
Công Trình Giao Thông 73 tại Cần Thơ từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 để
thấy được thực trạng về tình hình tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng
phát triển như những rủi ro về tài chính trong tương lai của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài gồm có những mục tiêu cụ thể như sau:
- Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 73 từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
- Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 73 .
- Đưa ra một số giải pháp hữu hiệu nhằm duy trì và cải thiện tình hình
tài chính của Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Trình Giao Thông
73.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Số liệu thứ cấp được thu thập ở phòng Tài chính – Kế toán của Công ty
Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Trình Giao Thông 73 - Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 12/08/2013 đến ngày
18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu

năm 2013, cụ thể phân tích tình hình tài chính của công ty bao gồm: bảng cân
đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá tình hình
tài chính.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính
2.1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính mà cụ thể là phân tích các báo cáo tài chính.
Đây là một nội dung đặc trưng, chủ yếu của công tác phân tích hoạt động kinh
doanh, là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình
tài chính đã qua và hiện tại. Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính sẽ
cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả
kinh doanh cũng như những rủi ro tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.
[2, trang 8]
2.1.1.2 Mục tiêu phân tích tài chính
Mỗi báo cáo sẽ phản ánh một số chỉ tiêu về tình hình tài chính. Do đó,
khi phân tích từng báo cáo chỉ có thể đánh giá được một khía cạnh tài chính
nào đó.Và vì vậy, sự liên kết phân tích số liệu trên các báo cáo tài chính sẽ
đánh giá được một cách toàn diện về bức tranh tài chính của doanh nghiệp.
Đồng thời, thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp các nhà phân tích đánh
giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt
động kinh doanh, đánh giá những triển vọng cũng như những rủi ro trong
tương lai của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra những lựa chọn, những biện pháp,
những quyết định cho thích hợp. [2, trang 10]
2.1.1.3 Ý nghĩa phân tích tài chính

Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình
hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng
tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích tình hình tài chính là một công cụ quan trọng
trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá
trình nhận thức kinh doanh, là cơ sở đưa ra quyết định đúng đắn trong tổ chức
quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh
doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính là một
công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài
chính như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách tài chính của
Nhà nước, xem xét cho vay vốn…Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được
nhiều nhóm người khác nhau quan tâm, và mỗi nhóm người xem xét trên từng
khía cạnh khác nhau về bức tranh tài chính của doanh nghiệp nhưng thường có
liên quan với nhau.
- Đối với nhà quản lý: Mối quan tâm của họ là làm sao điều hành quá
trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tìm được lợi nhuận tối đa và đủ khả
năng trả nợ. Dựa trên cơ sở phân tích, các nhà quản lý có thể định hướng hoạt
động, lập kế hoạch, kiểm tra tình hình thực hiện và điều chỉnh quá trình hoạt
động sao cho có lợi nhất.
3


- Đối với chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả
nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra. Thông qua phân tích sẽ giúp họ đánh giá
hiệu quả điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hay bãi
miễn nhà quản trị cũng như quyết định phân phối kết quả kinh doanh.
- Đối với chủ nợ: (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp): Mối quan
tâm chủ yếu của họ là hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó, họ
cần chú ý tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến
lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ

được hay không trước khi quyết định cho vay hay bán chịu sản phẩm cho đơn
vị.
- Đối với nhà đầu tư trong tương lai:
Điều mà họ quan tâm đầu tiên đó là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế
đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy, họ cần những thông tin về
tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, tiềm năng, sự tăng trưởng của
doanh nghiệp. Do đó, họ thường phân tích qua các thời kỳ để có cơ sở quyết
định nên đầu tư vào đơn vị hay không, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư
vào lĩnh vực nào. [2, trang 11]
2.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của một doanh nghiệp gồm có:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Ngoài ra, còn có hai bảng báo cáo thuộc hệ thống báo cáo tài chính của
một doanh nghiệp hay một công ty là báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết
minh báo cáo tài chính. Nhưng do đề tài nghiên cứu nghiêng về phân tích tình
hình tài chính nên chỉ cần sử dụng số liệu cung cấp từ hai bảng - bảng cân đối
kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là đủ. Cho nên hai bảng sau
đã không sử dụng trong đề tài nghiên cứu này.
2.1.3 Phân tích các tỷ số tài chính
Phân tích các tỷ số tài chính là bước đầu tiên trong phân tích tài chính.
Các tỷ số tài chính được xây dựng qua mối quan hệ giữa các khoản mục trong
các báo cáo tài chính.
Từ giác độ quan điểm của nhà đầu tư, việc phân tích các báo cáo tài
chính, mục đích nhằm dự báo về tương lai và triển vọng của công ty. Trong
khi từ giác độ quan điểm của nhà quản lý, việc phân tích này lại là phương tiện
hữu ích để dự đoán tình trạng của công ty trong tương lai và điều quan trọng
hơn nữa, đây là điểm xuất phát cho các hoạt động hoạch định của công ty.
[1, trang 73]
2.1.3.1 Phân tích tỷ số thanh khoản

Tỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công
ty. Liên quan đến tỷ số thanh khoản bao gồm các tỷ số về thanh khoản hiện
thời và tỷ số thanh khoản nhanh.
4


 Tỷ số thanh khoản hiện thời
Tỷ số này được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối tài sản bằng
cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả.
Công thức:
Tỷ số thanh khoản hiện thời =

Giá trị tài sản lưu động
---------------------Giá trị nợ ngắn hạn

Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có
bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán.

 Tỷ số thanh khoản nhanh
Tỷ số thanh khoản nhanh được xác định dựa vào số liệu bảng cân đối tài
sản nhưng không kể giá trị hàng tồn kho và giá trị tài sản lưu động kém thanh
khoản khác vào trong giá trị tài sản lưu động khi tính toán.
Công thức:
Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho
Tỷ số thanh khoản nhanh = --------------------------------------------------Giá trị nợ ngắn hạn
Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có
bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể huy động ngay để thanh toán.

 Tỷ số thanh khoản tức thời
Công thức:

Tỷ số thanh khoản nhanh =

Tiền và các khoản tương đương tiền
--------------------------------------------------Giá trị nợ ngắn hạn

Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có
bao nhiêu đồng tiền mặt có thể huy động ngay để thanh toán.
2.1.3.2 Phân tích tỷ số hiệu quả hoạt động
Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty, chúng ta
có thể đánh giá các tài sản được báo cáo trên bảng cân đối tài sản so với hiện
tại. Hiệu quả hoạt động hay hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền
với sự tồn tại của công ty. Nó là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở
hữu và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn là có tác dụng đánh giá chất lượng của công tác quản lý các loại tài
sản sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh của công ty.

 Tỷ số hoạt động hàng tồn kho
Đây là chỉ tiêu khá quan trọng bởi việc xác định qui mô hàng tồn kho
như thế nào để đạt doanh thu và lợi nhuận cao nhất, điều này phụ thuộc vào sự
kết hợp của nhiều yếu tố: thời gian trong năm và loại hình kinh doanh. Tỷ số
này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm
và số ngày tồn kho.

5


Số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy doanh thu chia
cho bình quân giá trị hàng tồn kho.
Công thức:
Doanh thu

Vòng quay hàng tồn kho = -------------------------------Bình quân giá trị hàng tồn kho
Số ngày trong năm
Số ngày tồn kho =
-----------------------Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng
trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn
kho của doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày.
Vòng luân chuyển các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các
khoản phải thu bằng tiền mặt của doanh nghiệp, được xác định bằng mối quan
hệ tỷ lệ giữa doanh thu thuần và số dư bình quân các khoản phải thu.

 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả và chất lượng các khoản phải
thu . Tỷ số này phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản phải
thu, nghĩa là bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải
thu.
Công thức:
Doanh thu
-------------------------

Vòng quay khoản phải thu =

Bình quân giá trị khoản phải thu
Số ngày trong năm
Kỳ thu tiền bình quân = ---------------------------Vòng quay khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu
ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu
tiền bình quân càng thấp và ngược lại.

 Vòng quay tài sản lưu động

Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động nói chung mà
không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động
khoản phải thu.
Công thức:
Vòng quay tài sản lưu động =

Doanh thu
------------------------Bình quân tài sản lưu động

6


Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản lưu động của doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu

 Vòng quay tài sản cố định
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc,
thiết bị và nhà xưởng. Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong năm
một đồng giá trị tài sản cố định của công ty sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài
sản cố định càng cao.
Công thức:
Doanh thu
----------------------------Vòng quay tài sản cố định =
Bình quân tài sản cố định ròng

 Vòng quay tổng tài sản
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung không có phân
biệt đó là tài sản lưu động hay tài sản cố định.

Công thức:
Vòng quay tổng tài sản =

Doanh thu
------------------------Bình quân tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản, chỉ tiêu này cho biết
mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
2.1.3.3 Phân tích các tỷ số quản lý nợ
Các tỷ số quản trị nợ phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một công ty. Cơ
cấu vốn có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản
của một công ty. Vì vậy, các tỷ số này được xem là một chính sách tài chính
nhằm gia tăng lợi nhuận của công ty. Nó phản ánh sự góp vốn của chủ sở hữu
công ty trong tổng nguồn vốn. Các tỷ số quản trị nợ bao gồm:

 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A)
Tỷ số nợ trên tổng tài sản hay còn gọi ngắn gọn là tỷ số nợ, nó đo lường
mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản.
Công thức:
Tỷ số nợ so với tổng tài sản =

Tổng nợ
----------------Tổng tài sản

Về ý nghĩa, chỉ tiêu này cho biết (1) mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài
sản của doanh nghiệp, (2) nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp.

7



 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh
nghiệp trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu
Công thức:
Tổng nợ
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu = ---------------------Vốn chủ sở hữu
Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết (1) mối quan hệ tương quan giữa mức độ
sử dụng nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, (2) mối quan hệ giữa nợ và
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

 Tỷ số khả năng trả lãi
Tỷ số khả năng trả lãi phản ánh khả năng trang trải lãi vay của doanh
nghiệp từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công thức:
EBIT
Tỷ số khả năng trả lãi = ---------------Chi phí lãi vay
Về ý nghĩa, tỷ số khả năng trả lãi cho biết mối quan hệ giữa chi phí lãi
vay và lợi nhuận của doanh nghiệp, qua đó giúp đánh giá xem doanh nghiệp
có khả năng trả lãi hay không.
Khả năng trả lãi cao hay thấp nói chung phụ thuộc vào khả năng sinh lợi
và mức độ sử dụng nợ. Nói chung tỷ số này phải lớn hơn 1 thì doanh nghiệp
mới có khả năng sử dụng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh để trang
trãi lãi vay. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có hai khả năng: (1) doanh nghiệp vay
nợ quá nhiều và sử dụng nợ vay kém hiệu quả khiến cho lợi nhuận làm ra
không đủ trả lãi vay, (2) khả năng sinh lợi quá thấp khiến cho lợi nhuận làm ra
quá thấp không đủ trả lãi vay.

 Tỷ số khả năng trả nợ:
Tỷ số khả năng trả nợ đo lường khả năng trả nợ cả gốc và lãi của doanh

nghiệp từ các nguồn như doanh thu, khấu hao, và lợi nhuận trước thuế.
Công thức:
Tỷ số khả năng trả nợ =

Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT
------------------------------------------Nợ gốc + Chi phí lãi vay

Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi có bao nhiêu đồng
có thể sử dụng để trả nợ. Nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì nguồn tiền doanh nghiệp
sử dụng để trả nợ lớn hơn nợ gốc và lãi phải trả. Điều này chứng tỏ khả năng
trả nợ của doanh nghiệp khá tôt.

8


2.1.3.4 Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời là kết quả cuối cùng của một loạt các chính sách và
quyết định của công ty, đây cũng là đáp số sau cùng về khả năng quản trị của
các nhà lãnh đạo. Đối với các nhà đầu tư chỉ tiêu này có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trước khi đầu tư vào bất kỳ dự án nào.

 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết
một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức:
Lợi nhuận ròng
--------------------Doanh thu

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu =
(ROS)


x 100

 Tỷ số sức sinh lợi căn bản
Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng sinh lợi căn bản của doanh nghiệp,
chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính.
Công thức:
EBIT
Tỷ số sức sinh lợi căn bản = ---------------------------Bình quân tổng tài sản
Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân mỗi 100 đồng tài sản của doanh
nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi.

 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của công
ty.
Công thức:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản =
(ROA)

Lợi nhuận ròng
------------------------Bình quân tổng tài sản

Tỷ số này cho biết bình quân 1 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.

 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của đồng vốn chủ sở hữu hay chính
xác hơn là đo lường khả năng sinh lời trên mức đầu tư của vốn chủ sở hữu.
Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này bởi vì họ quan tâm đến
khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra đầu tư.

Công thức:
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu = ---------------------------(ROE)
Bình quân vốn chủ sở hữu

9


Tỷ số này cho biết bình quân 1 đồng vốn chủ sở hửu của doanh nghiệp
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2.1.3.5 Phân tích các tỷ số tăng trưởng

 Tỷ số lợi nhuận giữ lại
Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư. Do
đó nó cho thấy được triển vọng phát triển của công ty trong tương lai.
Công thức:
Lợi nhuận giữ lại
Tỷ số lợi nhuận giữ lại = --------------------Lợi nhuận sau thuế

 Tỷ số tăng trưởng bền vững
Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ sở hữu thông qua
tích lũy lợi nhuận. Do đó tỷ số này phản ánh triển vọng tăng trưởng từ lợi
nhuận giữ lại.
Công thức:
Lợi nhuận giữ lại
Tỷ số tăng trưởng bền vững = -----------------------Vốn chủ sở hữu
2.1.4 Phân tích Du Pont
Phân tích Du Pont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và
ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng
bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà

quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên
cải thiện tình hình tài chính công ty bằng cách nào. Kỹ thuật phân tích Du
Pont dựa vào hai phương trình căn bản dưới đây, gọi chung là phương trình
Du Pont. [1, trang 105]
ROA = Lãi gộp x Vòng quay tổng tài sản
=

Lợi nhuận ròng
------------- ----Doanh thu

Doanh thu
----------------------Bình quân tổng tài sản

x

ROE = Lãi gộp x Vòng quay tổng tài sản x Hệ số sử dụng vốn cổ phần
Doanh thu
Bình quân tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
= -------------------- x ----------------------- x -----------------------Doanh thu
Bình quân
Bình quân vốn
tổng tài sản
cổ phần thường
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập về tài chính
2.1.5.1 Chỉ tiêu hệ số tài trợ
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ
độc lập về mặt tài chính của công ty. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn
vốn của công ty, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. [2, trang 173]
10



Công thức:
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tài trợ = --------------------Tổng số nguồn vốn
2.1.5.2 Chỉ tiêu hệ số tự tài trợ dài hạn
Là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư vốn chủ sở hữu vào tài sản dài hạn.
[2,trang 174]
Công thức:
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn = ------------------Tài sản dài hạn
2.1.5.3 Chỉ tiêu hệ số tự tài trợ tài sản cố định
Là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư vốn chủ sở hữu vào tài sản cố định.
[2,trang 174]
Công thức:
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ tài sản cố định = ------------------Tài sản cố định
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu sử dụng để thực hiện đề tài nghiên cứu này, đều là số liệu thứ
cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính từ phòng Kế toán - Tài chính công
ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình giao thông 73 – Cần Thơ.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1:
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích tình hình biến động về quy
mô, cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty và so sánh những biến động của
kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 bằng
cách so sánh ngang, dọc bảng báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế
toán.
+ Khi ta so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số

tương đối trên từng chỉ tiêu, để xác định mức biến động tăng, giảm về quy mô
tài sản và nguồn hình thành tài sản và sự biến động của kết quả kinh doanh ta
nên so sánh ngang bảng báo cáo tài chính.
+ Khi ta phân tích sự biến động về cơ cấu tài sản và nguồn vốn trên bảng
cân đối kế toán và phân tích mối quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận với doanh thu,
với tổng giá vốn hàng bán với tổng tài sản… ta so sánh dọc theo bảng báo cáo
tài chính.

11


Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để phân tích tình hình tài chính của công
ty qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Sử dụng mô hình DuPont để phân tích khả năng sinh lời của 1 đồng tài
sản mà công ty sử dụng.
- Mục tiêu 2:
Để đánh giá tình hình huy động vốn của công ty, ta so sánh sự biến động
của tổng số nguồn vốn và so sánh sự biến động của cơ cấu nguồn vốn theo
thời gian cả về số tuyệt đối và số tương đối, từ đó đánh giá được tình hình tạo
lập và huy động vốn về quy mô và tính hợp lý trong cơ cấu huy động.
Để đánh giá khái quát mức độ độc lập về mặt tài chính của công ty ta sử
dụng các chỉ tiêu đánh giá thông dụng nhất là “Hệ số tài trợ” và “Hệ số tự tài
trợ dài hạn” và “Hệ số tự tài trợ tài sản cố định”.
- Mục tiêu 3: Các kết quả thu được từ mục tiêu 1 và mục tiêu 2 để từ đó
đề xuất giải pháp về tình hình tài chính của công ty.

12


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 73
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của công ty là Xí Nghiệp Quản Lý Đường Bộ 73 được hình
thành theo quyết định số 854/QĐ.TCCB ngày 20/04/1993 của Bộ giao thông
vận tải. Trụ sở đóng tại thị xã Bạc Liêu tỉnh Minh Hải (nay thuộc tỉnh Bạc
Liêu). Trực thuộc Xí Nghiệp Liên Hợp Xây Dựng Giao Thông Khu Vực VII,
nay là Khu Quản Lý Đường Bộ VII Cục đường bộ Việt Nam Bộ Giao Thông
Vận Tải.
Ngày 02/06/1992 theo quyết định số 264/TCCB-LĐ của Tổng Giám Đốc
Khu Đường Bộ VII, Xí Nghiệp Quản Lý Đường Bộ 73 chuyển thành Phân
Khu Quản Lý Đường Bộ 73 đóng tại 81 đường Trần Phú, TP.Cần Thơ.
Căn cứ quyết định số:503/1998/QĐ/TCCB-LĐ của Bộ Trưởng Bộ Giao
Thông Vận Tải về việc thành lập doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích,
Phân Khu Đường Bộ 73 đã được chuyển thành Công Ty Quản Lý Và Sửa
Chữa Đường Bộ 73, trụ sở tại 81 đường Trần Phú,TP.Cần Thơ.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình giao thông 73 được
thành lập trên cơ sở chuyển từ Công ty Quản Lý và sửa chữa Đường Bộ 73
theo quyết định số 2874/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2006 của Bộ Giao Thông
Vận Tải phê duyệt phương án cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước.
Quá trình triển khai thực hiện các bước chuyển đổi doanh nghiệp đến
ngày 10/06/2008, Công ty đã tổ chức thành công Đại Hội cổ đông thành lập và
chính thức đi vào hoạt động theo mô hình của Công ty cổ phần từ 01/07/2008.
- Điện thoại: 0710.3823647
- Fax: 0710.3823539
- Tài khoản số: 3571.0.9008518 Tại Kho Bạc Nhà Nước Cần Thơ.
- Tài khoản số: 730.10.00.000002.9 Tại BIDV Vĩnh Long
Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập là: 8.000.000.000 đ (tám
tỷ đồng), trong đó: vốn Nhà nước chiếm 66,58% vốn điều lệ, vốn cổ đông

chiếm 33,42% vốn điều lệ.
3.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động
+ Quản lý, khai thác, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đường bộ.
+ Sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản các công trình cầu
đường.
+ Tổ chức thu phí đường bộ trên tuyến Quốc lộ 80 TP.Cần Thơ.
+ Đảm bảo giao thông thông suốt khi có dịch hoạ xảy ra.

13


+ Sản xuất vật liệu xây dựng, bán thành phẩm, sửa chữa phụ trợ và kinh
doanh các dịch vụ khác.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình giao thông 73 là tổ
chức sản xuất, hạch toán kinh tế độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân, được
mở tài khoản ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và được sử dụng con dấu riêng.
3.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ
Hội Đồng Quản Trị

Ban Giám Đốc

PGĐ Tài chính

P.Tổ Chức
Hành Chính

Hạt
QLĐB

73.1

PGĐ Kỹ Thuật

P.Sản xuất
kinh doanh

Hạt
QLĐB
73.2

P.Tài chính
Kế toán

Hạt
QLĐB
73.3

Hạt
QLĐB
73.4

P.Quản lý
đường bộ

Hạt
QLĐB
73.5

Đội SCĐB

73.7

Hạt
QLĐB
73.6

Đội SCĐB
73.8
Hình 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

14


3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng cấp quản trị và phòng ban
- Giám Đốc: Có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, có trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị, được quyền tổ chức và điều hành bộ máy công ty.
- Phó Giám Đốc: Có trách nhiệm hỗ trợ cho Giám Đốc công ty trong các
mặt nghiệp vụ cụ thể như: Tổ chức, điều hành các vấn đề tài chính, kỹ thuật,
thi công, vật tư thiết bị. Điều hành các đơn vị cơ sở trong trường hợp cần thiết
theo uỷ quyền của Giám Đốc, nhằm nâng cao hiệu quả trong điều hành sản
xuất kinh doanh.
- Phòng Tổ chức hành chánh: Thực hiện chức năng trợ lý tổng hợp cho
Giám Đốc công ty, phụ trách công tác lao động và tiền lương, tham mưu cho
lãnh đạo công ty về công tác tổ chức gồm: Tuyển dụng, bố trí sắp xếp nhân sự,
bồi dưỡng, đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, tiếp nhận và
lưu trữ các văn bản đi và đến, các tài liệu có liên quan. Quản lý toàn bộ các
công cụ, dụng cụ hành chính văn phòng,…
- Phòng Tài chính kế toán: Tham mưu cho Ban Giám Đốc về công tác
huy động và sử dụng các nguồn tài chính. Lập và thực hiện kế hoạch tài chính,

quản lý nguồn vốn, thu – chi tài chính. Cung cấp vốn để đảm bảo thi công các
công trình và bảo toàn vốn cho công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc,
trước Pháp Luật Nhà Nước về những số liệu báo cáo tài chính của công ty.
Cung cấp số liệu, chứng từ cho các phòng ban và cơ quan cấp trên khi có yêu
cầu.
- Phòng Sản xuất kinh doanh: Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh,
sửa chữa thường xuyên thi công các công trình cầu đường. Quản lý tuyến độ
thi công các công trình, giám sát yếu tố kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công
trình, lập dự toán các công trình xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng
năm, quản lý xe máy thiết bị và việc mua sắm vật tư, xe máy, thiết bị phục vụ
cho sản xuất kinh doanh.
- Phòng Quản lý đường bộ: Quản lý hệ thống cầu, đường trên toàn tuyến
quốc lộ được giao quản lý, quản lý hành chánh về luật giao thông đường bộ và
an toàn giao thông đường bộ.
- Hạt Quản lý đường bộ: Nằm rải rác trên các tuyến đường thuộc công ty
quản lý. Có trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường, đảm bảo
an toàn lưu thông. Đảm bảo an toàn giao thông khi có thiên tai dịch hoạ, sửa
chữa và xây dựng cơ bản.
- Đội Sửa Chữa Cầu Đường: Trực tiếp thi công các công trình, sửa chữa
cầu, đường bộ, sản xuất vật liệu xây dựng, bán thành phẩm…

15


3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CỦA CÔNG TY
*Thuận lợi:
+ Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập với đội ngũ công nhân viên
có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, đội ngũ công nhân lành nghề, nhiều kinh
nghiệm, có tinh thần đoàn kết, nhất trí cao và không ngừng học.
+ Được sự quan tâm của lãnh đạo Khu quản lý đường bộ VII, sự hỗ trợ

của các phòng nghiệp vụ Khu quản lý đường bộ VII, sự hỗ trợ của chính
quyền địa phương tuyến đường công ty quản lý đi qua.
* Khó khăn:
+ Kinh phí Nhà nước giao cho công tác quản lý, duy tu sửa chữa thường
xuyên cầu đường bộ còn hạn hẹp so với nhu cầu vốn cần thiết để đáp ứng các
nhu cầu hư hỏng phát sinh của công trình cầu đường trên tuyến do đơn vị quản
lý; địa hình các tuyến quốc lộ hầu hết đi cặp sát bờ sông có những đoạn rất
hẹp, mặt đường bị xói lở nhiều ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên tuyến.
+ Lưu lượng xe tăng cả về số lượng lẫn tải trọng, khi đó hệ thống cầu
đường còn những đoạn tuyến chưa được đầu tư nâng cấp và thiếu đồng bộ; các
cầu yếu, cầu thép đang chờ dự án.
+ Trên nhiều tuyến đường qua nội thị không có hệ thống thoát nước làm
ảnh hưởng đến mặt đường.
+ Thiết bị phục vụ thi công lạc hậu sắp hết niên hạn. Giá cả các loại vật
tư ngày một tăng cao.
* Phương hướng:
+ Phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch đề ra, tích cực tìm thêm
những công trình ngoài với địa phương để tăng thu nhập cho cán bộ công nhân
viên.
+ Chủ động xây dựng kế hoạch và phương hướng chống lũ, dự trữ vật tư
thiết bị sẵn sàng ứng phó đảm bảo cho lưu thông.
+ Tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. Tổ chức bộ máy
công ty gọn nhẹ, trên cơ sở áp dụng công nghệ tin học, máy vi tính vào công
tác điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Tổ chức đào tạo bồi dưỡng
nâng cao tay nghề kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên đủ năng lực.
+ Lãnh đạo công ty tạo điều kiện giúp đỡ đoàn thể hoạt động có hiệu
quả, phát động sản xuất tích cực là động lực thúc đẩy sản xuất góp phần hoàn
thành kế hoạch đã đề ra và xây dựng công ty ngày càng phát triển và lớn
mạnh.


16


×