Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại nhno ptnt huyện thới bình_tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.4 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN ĐINH LĂNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo & PTNT
HUYỆN THỚI BÌNH_TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ - 2013

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN ĐINH LĂNG
MSSV: LT11046

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo & PTNT
HUYỆN THỚI BÌNH_TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN

Cần Thơ - 2013

ii


LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Trường Đại học Cần Thơ, với sự dạy bảo nhiệt tình và tâm huyết của các thầy
cô trong khoa cũng như các thầy cô bộ môn đã giúp tôi có được nhiều kiến thức bổ
ích và quan trọng về lĩnh vực Tài chính- Ngân hàng. Qua thời gian thực tập tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thới Bình với sự chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của
các anh, chị cán bộ Ngân hàng đã tạo điều kiện tốt cho tôi hệ thống lại những kiến
thức đã được học ở trường và có thêm được những kiến thức thực tế trong lĩnh vực
Ngân hàng. Tất cả đã tạo mọi điều kiện để tôi thấy và hiểu biết thêm rất nhiều về
công tác của Ngân hàng. Tuy nhiên, với kiến thức, kinh nghiệm, khả năng phân tích
tìm hiểu còn hạn chế và thời gian thực tập tương đối nên đề tài này không thể hoàn
chỉnh và không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong các anh chị trong Ngân hàng,
giáo viên hướng dẫn và giáo viên phản biện đóng góp ý kiến để bài viết của tôi hoàn
thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô của
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã truyền dạy cho tôi có được những kiến thức
bổ ích như ngày hôm nay. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cô Trương Thị Bích Liên là người
đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Cuối lời, tôi xin gửi lời chúc sức khoẻ và thành công đến toàn thể cán bộ tại

NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thới Bình cùng quý thầy cô của Trường Đại học
Cần Thơ.

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đinh Lăng

iii


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.

Cần thơ, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện


Nguyễn Đinh Lăng

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Ngày


tháng
Giám đốc

v

năm 2013


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài.................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.1 Thời gian ............................................................................................. 2
1.3.2 Không gian.......................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU........... 3
2.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng ....................................................... 3
2.1.2 Hộ sản xuất và sự cần thiết phát triển hộ sản xuất.............................. 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 11
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN THỚI BÌNH_TỈNH CÀ MAU ..................................................... 12
3.1 Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thới Bình...................... 12

3.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................. 12
3.1.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................... 12
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 13
3.1.4 Những quy định về tín dụng .............................................................. 14
3.1.5 Quy trình tín dụng ............................................................................. 16
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013 ................................................................................................... 17
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT HUYỆN THỚI BÌNH ...................... 21
4.1 Tình hình hoạt động của Ngân hàng ..................................................... 21
4.1.2 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng ................................................. 21
4.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng..................................... 25
vi


Trang
4.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất từ năm 2010 đến
6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................ 29
4.2.1 Doanh số cho vay .............................................................................. 29
4.2.2 Doanh số thu nợ ................................................................................ 35
4.2.3 Dư nơ ................................................................................................ 41
4.2.4 Nợ quá hạn ........................................................................................ 47
4.2.5 Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ............................................ 53
Chương 5: Một số biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ
sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Thới Bình.............................................. 58
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 63
6.1 Kết luận................................................................................................ 63
6.2 Kiến nghị.............................................................................................. 63
6.2.1 Kiến nghị với NHNN......................................................................... 63
6.2.2 Kiến nghị đối với địa phương ............................................................ 64

Tài liệu tham khảo...................................................................................... 65

vii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2013
................................................................................................................... 18
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ........................................................................................................... 20
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 ............ 21
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 ........ 22
Bảng 4.3 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .. 23
Bảng 4.4 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng qua 6 tháng đầu năm 2012, 2013
................................................................................................................... 24
Bảng 4.5 Tình hình tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 ............ 26
Bảng 4.6 Tình hình tín dụng của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012, 2013.. 28
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2010-2012
................................................................................................................... 30
Bảng 4.8 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ........................................................................................................... 32
Bảng 4.9 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng qua 3 năm 2010-2012 .. 33
Bảng 4.10 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng qua 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ........................................................................................................... 35
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2010-2012
................................................................................................................... 36
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ........................................................................................................... 38

Bảng 4.13 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng qua 3 năm 2010-2012 .. 39
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng 6 tháng đầu năm 2012, 2013
................................................................................................................... 41
Bảng 4.15 Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2010-2012 .......... 42
Bảng 4.16 Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu năm 2012, 2013 44
Bảng 4.17 Dư nợ theo thời hạn tín dụng qua 3 năm 2010-2012 .................. 45
Bảng 4.18 Dư nợ theo thời hạn tín dụng 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ........ 47
Bảng 4.19 Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2010-2012 .. 48
Bảng 4.20 Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn qua 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ........................................................................................................... 50

viii


Trang
Bảng 4.21 Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng qua 3 năm 2010-2012 .......... 51
Bảng 4.22 Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng qua 6 tháng đầu năm 2012, 2013
................................................................................................................... 52
Bảng 4.23 Tổng dư nợ/Vốn huy động của 3 năm 2010, 2011, 2012............ 53
Bảng 4.24 Tổng dư nợ/Vốn huy động 6 tháng đầu năm 2012, 2013............ 54
Bảng 4.25 Nợ quá hạn HSX/Dư nợ HSX 3 năm 2010, 2011, 2012 ............. 54
Bảng 4.26 Nợ quá hạn HSX/Dư nợ HSX 6 tháng đầu năm 2012, 2013....... 55
Bảng 4.27 DSTN HSX/DSCV HSX 3 năm 2010, 2011, 2012 ................... 55
Bảng 4.28 DSTN HSX/DSCV HSX 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............. 56
Bảng 4.29 Vòng quay vốn tín dụng HSX 3 năm 2010, 2011, 2012 ............. 56
Bảng 4.30 Vòng quay vốn tín dụng HSX 6 tháng đầu năm 2012, 2013....... 57

ix



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Bộ máy cơ cấu tổ chức................................................................. 12
Hình 3.2 Sơ đồ xét duyệt cho vay tai Ngân hàng ........................................ 16
Hình 4.1 Cơ cấu hoạt động tín dụng của Ngân hàng bình quân 3 năm 2010-2012
................................................................................................................... 25
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 20102012 ........................................................................................................... 29
Hình 4.3 Cơ cấu doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu năm
2012, 2013 ................................................................................................. 31
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng qua 3 năm ......... 33
Hình 4.5 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ........................................................................................................... 34
Hình 4.6 Cơ cấu doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm.... 36
Hình 4.7 cơ cấu doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu năm
2012, 2013 ................................................................................................. 38
Hình 4.8 Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng qua 3 năm ........... 39
Hình 4.9 Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ........................................................................................................... 40
Hình 4.10 Cơ cấu dư nợ theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm ................. 41
Hình 4.11 Cơ cấu dư nợ theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu năm 2012, 2013
................................................................................................................... 44
Hình 4.12 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn tín dụng qua 3 năm ......................... 45
Hình 4.13 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng 6 tháng đầu năm
2012, 2013 ................................................................................................. 46
Hình 4.14 Cơ cấu nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm ......... 47
Hình 4.15 Cơ cấu nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu năm 2012,
2012 ........................................................................................................... 50
Hình 4.16 Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng qua 3 năm ................. 51
Hình 4.17 Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ........................................................................................................... 52


x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

GTCG

: Giấy tờ có giá

TCTD


: Tổ chức tín dụng

KH

: Khách hàng

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DN

: Dư nợ

NQH

: Nợ quá hạn

VHD

: Vốn huy động

xi



CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta gặp rất nhiều khó khăn,
phát triển không ổn định làm cho lạm phát tăng cao, vật giá leo thang gây ảnh
hưởng rất nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân.
Đặc biệt là đối với hộ sản xuất vừa chịu ảnh hưởng tiêu cực từ nền kinh tế vừa
bị ảnh hưởng bởi thời tiết khắc nghiệt do sự biến đổi của khí hậu khi trái đất
ngày càng nóng lên.
Trước tình hình đó, NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thới Bình đã tạo lập
nguồn vốn từ nghiệp vụ huy động vốn nhàn rỗi trong tầng lớp dân cư để tạo
điều kiện mở rộng tín dụng trong nông nghiệp mà chủ yếu là các hộ sản xuất
vay vốn để khôi phục và mở rộng sản xuất, phát triển ngành nghề, chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng
đã và đang góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện, tăng nhanh tỷ
trọng nông nghiệp, công nghiệp, giải quyết việc làm cho nhiều lao động đồng
thời tác động đến sự phát triển của các ngành dịch vụ, xây dựng, thương mại,
làm tăng thu nhập cho nền kinh tế.
Huyện Thới Bình là vùng chuyên về sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản. Sản xuất nông nghiệp là ngành chuyên gặp rủi ro do thiên tai, lũ lụt
và giá cả nông sản. NHNo&PTNT huyện Thới Bình có vai trò quan trọng
trong việc giúp vốn cho nông dân tiếp tục sản xuất đảm bảo sản xuất và tái sản
xuất, góp phần thực hiện chính sách của huyện nâng cao đời sống người dân
địa phương và cải thiện bộ mặt nông thôn phát triển giàu đẹp. Vì lí do đó mà
tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ Sản xuất tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Thới Bình” để thấy được
tình hình thực tế trong công tác tín dụng, từ đó có thể đề xuất những giải pháp
nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT huyện Thới Bình nhằm đánh giá được chất lượng hoạt động
tín dụng của chi nhánh đối với hộ sản xuất. Qua đó, đề ra một số giải pháp
nhằm để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về tín dụng để làm cơ sở phân tích tình hình tín
dụng nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Khái quát tình hình tình hình huy động vốn của Ngân hàng để làm rỏ
hơn một trong những yếu tố đầu vào của Ngân hàng
- Khái quát tình hình tín dụng hộ sản xuất trong mối quan hệ với tín
dụng chung để thấy được tầm quan trọng của tín dụng hộ sản xuất trong hoạt
động tín dụng của Ngân hàng.
- Phân tích doanh số cho vay hộ sản xuất để thấy công tác sử dụng vốn
của Ngân hàng được thực hiện tốt chưa? phân tích doanh số thu nợ hộ sản xuất
để biết được tình hình quản lý vốn, chất lượng sử dụng vốn đầu tư của Ngân
hàng, phân tích dư nợ cho vay hộ sản xuất để thấy được quy mô và chất lượng
tín dụng của Ngân hàng ra sao? phân tích nợ quá hạn hộ sản xuất để thấy được
chất lượng công tác thu hồi nợ đến hạn của Ngân hàng như thế nào? từ đó
đánh giá khái quát chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng.
- Đánh giá chung về hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng thông
qua các chỉ tiêu đánh giá chất lượng để thấy được chỉ tiêu nào đã đạt và chưa
đạt nhằm thấy những thế mạnh, những điểm còn hạn chế của Ngân hàng để đề
xuất những giải pháp thích hợp làm cho hoạt động của Ngân hàng ngày càng
chất lượng hơn.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Thời gian
- Số liệu sử dụng cho đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ kết quả
hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thới Bình từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013.
- Đề tài được nghiên cứu trong thời gian từ ngày 12/8/2013 đến ngày
18/11/2013.
1.3.2 Không gian
Đề tài được nghiên cứu và thực hiện qua quá trình thu thập số liệu và
hoạt động thực tiễn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Thới Bình.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng đối với hộ
sản xuất của NHNo&PTNT huyện Thới Bình từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
NHTM cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
Như vậy NHTM có ba thuộc tính:
- Có sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.

- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí(lãi suất).
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng
- Đáp ứng nhu cầu về vốn để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh tại
các doanh nghiệp tạo điều kiện phát triển kinh tế.
Việc thiếu thốn tạm thời thường xuyên xảy ra tại các doanh nghiệp, việc
phân phối tín dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất được hoạt động liên tục. Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng là
một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và cố định cho doanh nghiệp,
vì vậy tín dụng động viên hàng hóa đi vào sản xuất. Trong điều kiện nước ta
hiện nay, nền kinh tế còn nhiều mặt chưa cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn
còn nhiều tiềm ẩn. Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn
lao động và nguyên liệu hợp lý tạo điều kiện phát triển kinh tế, giải quyết
những vấn đề xã hội.
- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hoạt động trung gian Ngân hàng là tập hợp những lượng tiền nhàn rỗi,
mà vốn này nằm khắp mọi nơi, tại các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và các
tổ chức cá nhân. Ngân hàng sẽ dùng hoạt động tín dụng để cho vay tạo điều
kiện cho nền kinh tế phát triển.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
trong nước.

3


Trong điều kiện hiện nay, phát triển của một quốc gia gắn liền với thị
trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho nền kinh tế “mở”, tín
dụng Ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền nền kinh
tế với nhau. Đối với các nước phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín
dụng đóng vai trò rất quan trọng trong việc xuất khẩu hàng hóa đồng thời dùng

tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa hiện đại hóa nền kinh tế.
2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải đảm bảo 2 nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.1.1.4 Phân loại tín dụng
Tùy vào chỉ tiêu đánh giá, tín dụng Ngân hàng có nhiều loại khác nhau:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
* Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh.
* Cho vay tiêu dùng cá nhân.
* Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu.
* Cho vay bất động sản.
* Cho vay đầu tư chứng khoán.
* Cho vay phục vụ nông nghiệp.
- Căn cứ vào thời gian cấp tín dụng:
* Cho vay ngắn hạn (từ 12 tháng trở lại).
* Cho vay trung hạn (trên 12 tháng đến 60 tháng).
* Cho vay dài hạn (từ 60 tháng trở lên).
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.
* Cho vay có tài sản đảm bảo.
* Cho vay không có tài sản đảm bảo.
- Căn cứ vào phương thức cho vay.
* Cho vay từng lần.
* Cho vay theo hạn mức tín dụng.

4



* Cho vay theo dự án đầu tư.
* Cho vay đồng tài trợ
* Cho vay trả góp
* Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
* Cho vay thong qua nghiệp dụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
* Cho vay theo hạn mức thấu chi
* …..
2.1.1.5 Nguyên tắc vay vốn
Có 2 nguyên tắc:
- Khách hàng vay vốn phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của vốn vay.
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải nộp đơn xin vay và kèm theo phương án
xin vay có hiệu quả.
- Hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Khi đến hạn người đi vay phải chủ động lập giấy trả nợ cho Ngân hàng, nếu
không Ngân hàng sẽ tự động trích tài khoản để thu hồi nợ hoặc chuyển nợ quá
hạn (phạt 1,5 lần = 150% lãi suất cho vay), không trả được nợ thì Ngân hàng
phát mãi tài sản.
2.1.1.6 Điều kiện vay vốn
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ điều
kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm theo quy định pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính
phủ và hướng dẫn của NHNN.
- Đối với Doanh nghiệp Việt Nam vay vốn để đầu tư ra nước ngoài thực
hiện theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các điều

kiện vay vốn theo quy định này va hướng dẫn của Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam.

5


2.1.1.7 Hồ sơ vay vốn
Tùy theo đối tượng khách hàng vay vốn mà Ngân hàng áp dụng các mẫu
hồ sơ cho vay khác nhau.
* Đối với khách hàng cá nhân:
Hồ sơ gồm có:
- Giấy chứng minh năng lực hành vi dân sự (CMND, hộ khẩu, hôn
thú…).
- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Ngân hàng.
- Phương án vay vốn kèm các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
- Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập (bảng lương, hợp đồng cho
thuê tài sản…).
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo.
* Đối với khách hàng là tổ chức:
Hồ sơ gồm có:
- Bảng đề nghị vay vốn.
- Các giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (quyết định thành lập
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ doanh
nghiệp, quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng, biên bản hợp
hội đồng quản trị về việc vay vốn…).
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ.
- Báo cáo tài chính ba kỳ gần nhất.
- Các giấy tờ có liên quan đến tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh).
- Các hồ sơ cần thiết khác.

2.1.1.8 Quy trình tín dụng
(1) Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Đây là bước căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng. Được thiết lập ngay
sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là
bước rất quan trọng vì là bước thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các
bước sau, đặc biệt là bước phân tích và quyết định tín dụng.
Để thiết lập hồ sơ tín dụng, cán bộ tín dụng cần thu thập các nhóm thông
sau:

6


- Nhóm thông tin về năng lực pháp lý, hành vi dân sự của khách hàng.
- Nhóm thông tin về khả năng tài chính.
- Nhóm thông tin về tính khả thi của phương án vay vốn (bao gồm các
yếu tố về thị trường, kỹ thuật, quản trị điều hành, tài chính của phương án - dự
án).
- Nhóm thông tin về tài sản bảo đảm.
(2) Phân tích tín dụng:
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách
hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay
cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có
thể dẫn đến những rủi ro cho Ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những
loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể
xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân
thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ
trả nợ của khách hàng làm cơ sở để quyết định cho vay.
(3) Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín

dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau, ảnh hưởng đến uy tín và hiệu
quả hoạt động của Ngân hàng. Một điều không may mắn là khâu quan trọng
này lại là khâu khó xử lý nhất và thường dể phạm sai lầm nhất. Có hai loại sai
lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này:
- Quyết định chấp nhận cho vay đối với một khách hàng không tốt.
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho Ngân hàng.
Loại sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc không thể thu
hồi, tức là thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy
tín và mất cơ hội cho vay.
Trong bước quyết định tín dụng, nhằm hạn chế rủi ro và đảm bảo tính
khách quan, Ngân hàng thường chú trọng đến 2 vấn đề là cơ sở đề ra quyết
định tín dụng và quyền phán quyết tín dụng.
- Cơ sở đề ra quyết định tín dụng được thiết lập trên căn cứ thông tin
thu thập và xử lý từ hồ sơ tín dụng của giai đoạn trước. Đồng thời có căn cứ
vào hệ thống dữ liệu có liên quan của ngân hàng như dữ liệu về tình hình diễn

7


biến của thị trường, chính sách tín dụng của nhà nước, chính sách điều hành
kinh tế vĩ mô, kết quả thẩm định về tài sản bảo đảm…
- Quyền phán quyết tín dụng: tùy theo giá trị món vay lớn hay nhỏ mà
quyền phán quyết tín dụng được trao cho “hội đồng tín dụng” hay cá nhân có
thẩm quyền quyết định.
Sau khi ra quyết định tín dụng, nếu cho vay cán bộ ngân hàng sẽ hướng
dẫn cho khách hàng thủ tục ký kết hợp đồng tín dụng và thực hiện các bước
tiếp theo, ngược lại nếu từ chối Ngân hàng sẽ thông báo trả lời và giải thích lý
do.
(4) Giải ngân:

Giải ngân là bước tiếp theo sau khi HĐTD đã được ký kết. Giải ngân
thực chất là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở số tiền cho vay đã cam
kết tại HĐTD. Trong quy trình cho vay giải ngân cũng có một vai trò quan
trọng vì thông qua công tác giải ngân, Ngân hàng kiểm tra lại và phát hiện kịp
thời những sai sót của các bước trước, ngoài ra còn góp phần kiểm tra việc sử
dụng vốn của khách hàng có đúng theo cam kết ban đầu hay không.
(5) Giám sát tín dụng:
Giám sát tín dụng là bước nghiệp vụ kế tiếp giai đoạn giải ngân, nhằm
bảo đảm số tiền vay được sử dụng đúng mục đích, kiểm soát rủi ro tín dụng,
phát hiện và xử lý kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng. Trong quá trình giám sát tín dụng, ngân hàng thường quan
tâm đến các nội dung:
- Kiểm tra doanh số hoạt động tài khoản thanh toán của khách hàng.
- Phân tích đánh giá các số liệu trên báo cáo tài chính của khách hàng
theo định kỳ.
- Thăm viếng và kiểm tra định kỳ cơ sở kinh doanh của khách hàng.
- Thu thập thông tin từ những bạn hàng của khách hàng.
- Đánh giá và kiểm tra những thay đổi hoặc biến động của tài sản bảo
đảm.
(6) Thanh lý hợp đồng tín dụng:
Đến thời điểm trả nợ, sau khi khách hàng nộp tiền tất toán nợ gốc và lãi,
Ngân hàng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng và lưu hồ sơ theo quy định.
Đến đây có thể nói rằng quy trình tín dụng được kết thúc. Trong trường hợp
khách hàng có nhu cầu vay tiếp thì Ngân hàng sẽ tiếp tục thực hiện lại các

8


bước mới của quy trình cho vay. Còn nếu khoản vay có vấn đề thì Ngân hàng
sẽ phân loại vào nợ xấu và đưa ra các biện pháp xữ lý phù hợp.

2.1.1.9 Rủi ro tín dụng
Là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay vốn không còn khả năng trả
nợ vay. Đối với doanh nghiệp tín dụng rủi ro xảy ra khi doanh nghiệp bán chịu
mà khách hàng mua chịu không trả được nợ cho doanh nghiêp. Còn trong hoạt
động Ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng mất khả năng trả nợ
một khoản vay nào đó. Cần nhận thức đầy đủ rằng, trong hoạt động tín dụng,
khi Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cho vay thì đó mới là một giao dịch chưa
hoàn thành. Giao dịch tín dụng chỉ được xem là hoàn thành khi nào ngân hàng
thu hồi về được khoản cho vay cả gốc và lãi. Tuy nhiên, khi thực hiện giao
dịch tín dụng Ngân hàng không biết chắc được giao dịch đó có hoàn thành hay
không, nó có khả năng hoàn thành cũng có khả năng không hoàn thành. Do đó,
rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch đó.
2.1.1.10 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng
a) Chỉ số dư nợ trên vốn huy động:
Dư nợ
Dư nợ/Vốn huy động =

*100%
Vốn huy động

Cho biết vốn huy động tham gia vào việc đầu tư tín dụng. Nó còn
phản ánh khả năng huy động vốn tại địa phương của Ngân hàng. Nếu chỉ tiêu
này lớn thì thể hiện vốn huy động quá thấp không đáp ứng cho việc đầu tư tại
địa phương. Còn nếu chỉ tiêu này nhỏ chứng tỏ Ngân hàng chưa thật sự đưa
nguồn vốn huy động vào sử dụng tốt, thực hiện việc sử dụng vốn chưa có hiệu
quả.
b) Tỷ lệ nợ quá hạn:

Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =


* 100% ≤ 5%
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này nói lên mức rủi ro của Ngân hàng và phản ánh rõ nét kết quả
hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì mức độ hoạt
động của Ngân hàng càng rủi ro hay kém hiệu quả.

9


c) Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời
gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định. Nếu số
vòng quay vốn tín dụng càng cao thì chứng tỏ đồng vốn tín dụng của Ngân
hàng quay càng nhanh.
d) Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

*100%
Doanh số cho vay

Hệ số thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn Ngân hàng cho
vay ra. Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của Ngân hàng
tốt, rủi ro tín dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có
khả năng gặp rủi ro.

2.1.2 Hộ sản xuất và sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ sản xuất
- Khái niệm hộ sản xuất: Hộ Sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực
tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh là chủ thể cho mọi quan hệ sản xuất. Hộ
sản xuất ở nước ta giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp.
- Sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ: Đẩy mạnh một nền nông nghiệp
vững chắc là vấn đề hết sức quan trọng, nó là cơ sở cho sự phát triển của một
nền kinh tế phát triển ổn định. Khi nền kinh tế phát triển ổn định thì đời sống
của người dân được nâng cao, xã hội càng tiến bộ, đất nước từng bước theo
kịp với sự phát triển của toàn cầu.
Thực vậy, kể từ khi công cuộc đổi mới được tiến hành một cách toàn
diện vào năm 1988, ruộng đất được giao cho các hộ nông dân canh tác, công
việc sản xuất kinh doanh hoàn toàn do các hộ tự chịu trách nhiệm, kinh tế hộ
đã trở thành đơn vị kinh tế độc lập và ngày càng đạt hiệu quả, các hợp tác xã
chỉ còn chức năng cung cấp các dịch vụ nông nghiệp.
Điều đó cho thấy kinh tế hộ sản xuất vừa tạo ra những biến đổi to lớn
trên bình diện sản xuất vừa đạt hiệu quả cao trong thu nhập và quản lý kinh tế
nông nghiệp nông thôn. Chính vì thế, trong điều kiện hiện nay cần phải tập
trung phát triển kinh tế hộ là điều tất yếu.

10


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Để làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu đề tài được thực hiện dựa vào các
dữ liệu sau:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Thới
Bình từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
Các tài liệu có liên quan đến vấn đề tín dụng.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

 Tổng hợp dữ liệu thu thập.
 Tiến hành xử lý số liệu.
 Thiết lập bảng, đồ thị.
 Kết hợp phân tích, so sánh và đưa ra nhận xét, đánh giá kết quả để làm
nổi rõ vấn đề nghiên cứu. Áp dụng phương pháp tỷ số, phương pháp số
tuyệt đối, số tương đối qua các năm.

11


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN THỚI BÌNH_TỈNH CÀ MAU

3.1 Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thới Bình
3.1.1 Lịch sử hình thành
Trong thời kỳ đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã xác định “Nông
nghiệp là ngành đứng vị trí hàng đầu”, giữ vai trò chiến lược trong công cuộc
đổi mới. Phát triển Nông nghiệp làm bàn đạp phát triển các ngành công nghiệp
khác. “Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa Nông nghiệp là bước đầu tiên trong
công cuộc Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước”.
Theo nghị đinh số 53/HĐBT, ngày 26/03/1988 của Chủ tịch Hội đồng
Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ), hệ thống NHNo&PTNT ra đời. Sự
ra đời của hệ thống NHNo&PTNT là nhằm trợ giúp vốn cho hoạt động sản
xuất nông nghiệp hoặc kinh doanh sản xuất nhỏ ở nông thôn và chủ yếu là
cung cấp vốn lưu động cho các hộ sản xuất để phát triển các ngành nghề và
mở rộng sản xuất, từng bước làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
Do sự phát triển của nền kinh tế, để đáp ứng nhu cầu về vốn ngày càng
cao của nông dân cả nước nói chung và của tỉnh Cà Mau nói riêng, hệ thống

các NHNo&PTNT huyện trực thuộc tỉnh Cà Mau ra đời. Trong đó,
NHNo&PTNT huyện Thới Bình được thành lập ngày 26/3/1988 theo quyết
định số 53/HĐBT của thủ tướng chính phủ.
NHNo&PTNT huyện Thới Bình trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau,
hoạt động chính là huy động vốn nhàn rỗi tập trung vào cho vay trong lĩnh vực
nông nghiệp và một số dịch vụ khác.
Sau nhiều năm hoạt động, trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế
trong nước cộng thêm với những thiếu thốn về cơ sở vật chất, trang thiết bị
còn lạc hậu nhưng với sự cố gắng không ngừng của từng cán bộ trong Ngân
hàng không những uy tín của Ngân hàng ngày một nâng cao và đã khẳng định
được vai trò là chỗ dựa vững chắc và đáng tin cậy của bà con nông dân.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thới Bình trực thuộc NHNo&PTNT
tỉnh Cà Mau, hiện tại có 35 cán bộ công chức. Với mạng lưới hoạt đông trải
khắp toàn huyện, NHNo&PTNT huyện Thới Bình đã bao quát toàn bộ địa bàn
huyện Thới Bình. Điều này tạo điều kiện thuận lợi lớn trong việc đưa vốn tín

12


dụng Ngân hàng tới các chủ thể thiếu vốn trong địa bàn hoạt động của Ngân
hàng.
Toàn bộ Ngân hàng được điều hành bởi Ban Giám Đốc gồm 03 thành
viên:
Giám đốc phụ trách chung, Phó giám đốc phụ trách tín dụng và Phó giám
đốc phụ trách kế toán. Bộ máy hoạt động của NHNo&PTNT huyện Thới Bình
có thể được khái quát như sau:
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC


Phòng
Tín Dụng

P. GIÁM ĐỐC

Phòng
Kế toán-Ngân Qũy
Kho quỹ

Phòng
Hành Chính

Hình 3.1 Bộ máy cơ cấu tổ chức
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
* Giám đốc: Giám đốc NHNo&PTNT huyện thới Bình do Tổng Giám
đốc NHNo&PTNT Việt Nam bổ nhiệm, điều hành hoạt động của Ngân hàng
và hai phó giám đốc điều hành công việc thông qua giám đốc.
* Phó giám đốc: Do NHNo&PTNT huyện Thới Bình bổ nhiệm và miễn
nhiệm theo đề nghị của giám đốc NHNo&PTNT huyện Thới Bình, có trách
nhiệm giúp Giám đốc trong công tác điều hành các công việc của Ngân hàng.
Gồm 01 Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh, 01 Phó Giám đốc phụ trách kế
toán-kho quỹ. Phó giám đốc có quyền quyết định và quyết định thay cho Giám
đốc trong một số công việc quy định.
* Phòng Tín dụng:
Thiết lập quan hệ với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ và xét duyệt hồ sơ xin
vay của khách hàng. Đại diện phòng là trưởng phòng và phó phòng trong việc
xét duyệt lại hồ sơ cho khách hàng vay của cán bộ tín dụng sau đó trình lại cho
Giám đốc ký duyệt.
Xây dựng mạng lưới kinh doanh để phát triển thị trường vốn, thực hiện

tín dụng
13


Tổng hợp, phân tích thông tin kinh tế, quản lý doanh mục khách hàng,
trực tiếp xử lý các rủi ro phát sinh theo các quy định hiện hành.
* Phòng Kế toán – Kho quỹ:
Bộ phận kế toán có chức năng chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ của của hồ sơ tín dụng, hạch toán kế toán, hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh và thanh toán theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
Ngân quỹ thực hiện dịch vụ thu chi tiền mặt, nghiệp vụ ký gửi, mở tài
khoản… và thực hiện các quy định về thu, phát, vận chuyển tiền.
* Phòng hành chánh :
Chịu trách nhiệm quản lý của ban giám đốc, công viêc chủ yếu của
phòng là cấp hồ sơ tín dụng, in, photo các loại giấy tờ có liên quan đến các
nghiệp vụ hàng ngày của phòng tín dụng và phòng kế toán, thực hiện một số
công việc khác có liên quan đến hành chánh nhân sự của Ngân hàng.
3.1.4 Những quy định về tín dụng
- Điều kiện vay vốn
Ngân hàng cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết:
khách hàng vay vốn phải có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án kinh
doanh, không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại Ngân hàng.
Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
Khách hàng vay vốn phải có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả, kèm theo phương án trả nợ khả thi.
Thực hiện các quy định đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ,
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và NHNo & PTNT Việt Nam.

- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu
tư phát triển.
Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và đưa rài sản cố định vào sử dụng đối với trung và dài hạn để đầu tư tài
sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.

14


×