Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện cái bè tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

BÙI NGỌC HIẾU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CÁI BÈ
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành tài chính – ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 - Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

BÙI NGỌC HIẾU
MSSV: LT11036

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CÁI BÈ
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TH.S NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Tháng 11 - Năm 2013


LỜI CẢM ƠN

Được sự hướng dẫn và dẫn dắt nhiệt tình của quý Thầy (Cô) trong suốt
quá trình học tập tại Trường Đại học Cần Thơ, cùng với sự giúp đỡ của quý
Anh (Chị) đang công tác tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Cái Bè. Luận văn là kết quả cuối cùng sau một thời gian dài học tập ở
giảng đường đại hoc. Đây cũng là bước ngoặc và là hành trang để em vững
bước ở chặng đường còn lại. Nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp, em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến:
- Toàn thể Ban lãnh đạo và quý Thầy (Cô) Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Kim Phượng đã truyền đạt cho
em những kiến thức cũng như trực tiếp hướng dẫn giúp em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
- Toàn thể Ban lãnh đạo của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Cái Bè. Đặc biệt là các Anh (Chị) cán bộ tín dụng công tác tại Ngân hàng, đã
nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp các số liệu tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề
tài của mình. Tuy thời gian thực tập không nhiều, nhưng đây chính là thời gian mà em
được tiếp cận và làm quen với thực tế. Đó chính là cơ sở, là tiền đề giúp ích cho em
trong việc làm sau này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy (Cô) cùng các Cô (Chú), Anh (Chị) được
dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc cũng như trong cuộc

sống. Em xin chân thành cám ơn.
.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Người thực hiện

Bùi Ngọc Hiếu

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Người thực hiện

Bùi Ngọc Hiếu

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

iii


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 3
2.1 Phương pháp luận ........................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng............................................................. 3
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ................................................................................ 3
2.1.1.2 Đặc điểm tín dụng .................................................................................. 3
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng ............................................................................... 3
2.1.2 Một số vấn đề chung về cho vay tiêu dùng .............................................. 4
2.1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ................................................................. 4
2.1.2.2 Tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng .................................................. 4
2.1.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng .................................................................. 6
2.1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng ................................................................... 8
2.1.2.5 Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng ......................................... 11
2.1.2.6 Đối tượng cho vay tiêu dùng ............................................................... 11
2.1.2.7 Quy trình cho vay tiêu dùng ................................................................ 11
2.1.2.8 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng .............. 13
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 14


iv


2.2.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ..................................................... 15
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CÁI BÈ TỈNH TIỀN
GIANG............................................................................................................. 16
3.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện
Cái Bè .............................................................................................................. 16
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ............................................... 17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 17
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban ..................................................... 17
3.3 Giới thiệu về sản phẩm cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT huyện Cái
Bè ..................................................................................................................... 18
3.4 Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
huyện Cái Bè .................................................................................................... 19
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CÁI BÈ TỈNH TIỀN GIANG ................................................................ 24
4.1 Phân tích khái quát nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Cái Bè ........ 24
4.2 Tình hình cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Cái Bè qua ba
năm (2010 - 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ........................................ 29
4.2.1 Doanh số cho vay tiêu dùng .................................................................... 29
4.2.1.1 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn........................................... 29
4.2.1.2 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng ......................... 32
4.2.1.3 Doanh số cho vay tiêu dùng theo sự đảm bảo ..................................... 35
4.2.2 Doanh số thu nợ tiêu dùng ...................................................................... 38
4.2.2.1 Doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn ............................................. 38
4.2.2.2 Doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng ........................... 41
4.2.2.3 Doanh số thu nợ tiêu dùng theo sự đảm bảo........................................ 44

4.2.3 Dư nợ cho vay tiêu dùng ......................................................................... 46
4.2.3.1 Dư nợ tiêu dùng theo thời hạn ............................................................. 46
4.2.3.2 Dư nợ tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng ........................................... 48
4.2.3.3 Dư nợ tiêu dùng theo sự đảm bảo ........................................................ 50
v


4.2.4 Nợ xấu cho vay tiêu dùng ....................................................................... 52
4.2.4.1 Nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn............................................................ 52
4.2.4.2 Nợ xấu tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng .......................................... 53
4.2.4.3 Nợ xấu tiêu dùng theo sự đảm bảo ...................................................... 55
4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT
chi nhánh Cái Bè .............................................................................................. 57
4.3.1 Tỷ lệ dư nợ tiêu dùng trên vốn huy động ............................................... 58
4.3.2 Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng trên tổng dư nợ tiêu dùng .................................. 58
4.3.3 Hệ số thu nợ tiêu dùng ............................................................................ 59
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng tiêu dùng ......................................................... 59
Chương 5: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN CÁI BÈ TỈNH TIỀN GIANG ................................... 61
5.1 Một số tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi
nhánh Cái Bè .................................................................................................... 61
5.2 Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT chi nhánh Cái Bè, Tiền Giang ................................................. 61
5.2.1 Tích cực mở rộng hoạt động cho vay để thu hút được nhiều khách
hàng vay vốn ................................................................................................. 61
5.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng tiêu dùng ........................................... 62
5.2.3 Đẩy mạnh mở rộng mạng lưới phục vụ khách hàng ............................... 62
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 64
6.1 Kết luận .................................................................................................. 64

6.2 Kiến nghị ................................................................................................ 64
6.2.1 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT tỉnh Tiền Giang ............................... 64
6.2.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương .......................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 66

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2010 2012) ................................................................................................................ 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 .................................................................................................... 21
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2010-2012) ........ 25
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2012,
2013. ............................................................................................................. 26
Bảng 4.3 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn qua 3 năm (2010 –
2012)............................................................................................................. 30
Bảng 4.4 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn qua 6 tháng đầu năm
2012, 2013 .................................................................................................... 30
Bảng 4.5 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng qua 3 năm
(2010 - 2012) ................................................................................................ 33
Bảng 4.6 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng qua 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013 .................................................................................. 33
Bảng 4.7 Doanh số cho vay tiêu dùng theo sự đảm bảo qua 3 năm (20102012)............................................................................................................. 36
Bảng 4.8 Doanh số cho vay tiêu dùng theo sự đảm bảo qua 6 tháng đầu
năm 2012, 2013 .................................................................................... 36
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn qua 3 năm (2010 –
2012)............................................................................................................. 39
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn qua 6 tháng đầu năm

2012, 2013 .................................................................................................... 39
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ theo mục đích tiêu dùng qua 3 năm (2010 –
2012)............................................................................................................. 42
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo mục đích tiêu dùng qua 6 tháng đầu năm
2012, 2013 .................................................................................................... 42
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ theo sự đảm bảo qua 3 năm (2010 – 2012) ....... 45
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ theo sự đảm bảo qua 6 tháng đầu năm 2012,
2013 .............................................................................................................. 45
vii


Bảng 4.15 Dư nợ tiêu dùng theo thời hạn qua 3 năm (2010 – 2012) ............ 47
Bảng 4.16 Dư nợ tiêu dùng theo thời hạn qua 6 tháng đầu năm 2012,
2013 .............................................................................................................. 47
Bảng 4.17 Dư nợ tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng qua 3 năm (2010 –
2012)............................................................................................................. 49
Bảng 4.18 Dư nợ tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng qua 6 tháng đầu năm
2012, 2013 .................................................................................................... 49
Bảng 4.19 Dư nợ tiêu dùng theo sự đảm bảo qua 3 năm (2010 – 2012) ....... 51
Bảng 4.20 Dư nợ tiêu dùng theo sự đảm bảo qua 6 tháng đầu năm 2012,
2013 .............................................................................................................. 51
Bảng 4.21 Nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn qua 3 năm (2010 – 2012) ........... 52
Bảng 4.22 Nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn qua 6 tháng đầu năm 2012,
2013 .............................................................................................................. 53
Bảng 4.23 Nợ xấu tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng qua 3 năm (2010 –
2012)............................................................................................................. 54
Bảng 4.24 Nợ xấu tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng qua 6 tháng đầu năm
2012, 2013 .................................................................................................... 54
Bảng 4.25 Nợ xấu tiêu dùng theo sự đảm bảo qua 3 năm (2010 – 2012) ...... 55
Bảng 4.26 Nợ xấu tiêu dùng theo sự đảm bảo qua 3 năm (2010 – 2012) ...... 55

Bảng 4.27 Đánh giá chung hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng qua
3 năm (2010 – 2012) .................................................................................... 57
Bảng 4.28 Đánh giá chung hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng qua
6 tháng đầu năm 2012 và 2013 .................................................................... 57

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè .................... 17

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT :

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

NH

:

Ngân hàng

NHTM

:


Ngân hàng thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CK

:

Cuối kỳ

ĐK

:


Đầu kỳ

GTCG

:

Giấy tờ có giá

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TG

:


Tiền gửi

VHĐ

:

Vốn huy động

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính, một kênh dẫn vốn quan
trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như ngày
nay, việc hoàn thiện mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ khách hàng là
hướng đi đúng đắn, là phương châm của các Ngân hàng Thương Mại nói
chung và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cái Bè nói
riêng nếu muốn tồn tại và phát triển, mặc dù hoạt động trên địa bàn nhỏ hẹp và
phải cạnh tranh với nhiều ngân hàng khác, nhưng nhiệm vụ đặt ra của
NHNo&PTNT huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang là mở rộng vốn cho vay nhằm
thỏa mãn nhu cầu vốn của ngành, các thành phần kinh tế trên địa bàn với điều
kiện tốt nhất, thuận lợi nhất để thu hút được nhiều khách hàng hơn, nắm chắc
và mở rộng thị trường cho vay không để các đối thủ khác chiếm lĩnh, đồng
thời không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay để ngày càng tạo ra lợi
nhuận cho Ngân hàng.
Thực tế cho thấy khi xã hội càng phát triển không chỉ có các công ty,
doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện

nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống
ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, tuy nhiên,
phần lớn người tiêu dùng không thể chi trả cho tất cả nhu cầu mua sắm cùng
lúc, đặc biệt là các vật dụng có giá trị lớn. Thực tế này phát sinh nhu cầu “vay
tiêu dùng” và các NHTM chính là nơi cung cấp dịch vụ đó. Cho vay tiêu dùng
là một trong những hoạt động tín dụng mà các NHTM nói chung và Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Cái Bè nói riêng rất quan tâm vì nó
mang lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng, đồng thời cho vay tiêu dùng còn tạo
điều kiện cho người dân có thể thỏa mãn nhu cầu của mình trước khi có khả
năng thanh toán, đồng thời mang nhiều lợi ích cho xã hội như tăng sức mua,
tăng tốc độ chu chuyển hàng hóa trên thị trường và tạo nguồn thu nhập đáng
kể cho Ngân hàng.
Nhận thấy cho vay tiêu dùng là thị trường tiềm năng và cũng là xu
hướng tất yếu khi xã hội ngày càng phát triển, đồng thời cũng là thị trường hấp
dẫn đối với các NHTM, nhưng với sự phát triển và canh tranh giữa các Ngân
hàng như hiện nay thì cho vay tiêu dùng vẫn không tránh khỏi những khó
khăn và bọc lộ một số hạn chế. Chính vì những lý do trên nên em chọn đề tài
“Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang” làm đề tài nghiên cứu
1


trong khóa luận tốt nghiệp với hy vọng góp phần nhỏ giúp cho khách hàng
hiểu rõ hơn về sản phẩm cho vay tiêu dùng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu của

hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm
2012, 2013 để thấy được thực trạng cũng như hiệu quả của hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng.
- Mục tiêu 2: đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT
huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
- Mục tiêu 3: đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cái Bè,
tỉnh Tiền Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ 12/8/2013-18/11/2013.
- Số liệu phân tích từ năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2012, 2013
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích hoạt động cho vay tiêu
dùng tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế,
xã hội. Hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay mượn trong đó hai chủ thể

người đi vay và người cho vay sẽ thỏa thuận một thời hạn nợ và mức lãi cụ
thể. Hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi
thừa đến nơi thiếu.
Từ tín dụng được sử dụng ngày nay (tiếng Anh: credit) xuất phát từ gốc
la tinh Creditum là lòng tin từ sự tín nhiệm. Ở đây muốn nói về niềm tin mà
người cho vay hướng về người đi vay khi đem tiền bạc, tài sản ra cho vay họ
phải có cơ sở tin rằng người đi vay sẽ hoàn trả nợ đúng hạn. Nói cách khác để
quan hệ tồn tại đòi hỏi phải tạo lập được niềm tin và đây là cơ sở quan trọng
cho quan hệ tín dụng hình thành. Như vậy có thể đưa ra khái niệm tổng quát
về tín dụng như sau: tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có
hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời hạn nhất định.
2.1.1.2 Đặc điểm tín dụng
- Ngân hàng đáp ứng cho tất cả các khách hàng sử dụng vốn nhưng
khách hàng phải đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng đặt ra.
- Qui mô của hợp đồng cho vay từ nhỏ đến lớn, với nhu cầu vay nhỏ đến
các dự án lớn mức rủi ro cao hay thấp, mức thu hồi vốn như thế nào, tài sản
thế chấp và uy tín của khách hàng ra sao sẽ ảnh hưởng đến mức lãi suất Ngân
hàng qui định cụ thể. Ngoài ra với thời hạn sử dụng vốn khác nhau thì lãi suất
cũng khác nhau.
- Hình thức tín dụng có thể là tài sản, tiền, uy tín.
- Tín dụng có hoàn trả, giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ứng trước.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
- Thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tín dụng là nguồn cung ứng
vốn, tập trung vốn hữu hiệu và thúc đẩy tích tụ vốn cho đơn vị. Đối với doanh
nghiệp, tín dụng cung ứng vốn cố định, vốn lưu động. Đối với công chúng, tín
dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Đối với toàn xã hội, tín dụng làm
tăng hiệu suất sử dụng vốn.

3



- Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm chế kiểm soát lạm
phát, tín dụng làm tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa và tiền vốn, lượng tiền
trong lưu thông giảm xuống, thiết lập mối quan hệ cân đối tiền hàng làm cho
hệ thống giá cả không bị biến động lớn, nhà nước có thể thu hút số lượng tiền
thừa trong lưu thông, giải quyết được tình trạng thiếu tiền cục bộ, tạo điều
kiện thanh toán không dùng tiền mặt.
- Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội, tín dụng đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng đời sống của
nhân dân, thực hiện các chính sách an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, cho
vay giải quyết công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, từng bước ổn định trật
tự xã hội.
- Phương tiện kết nối nền kinh tế quốc gia với cộng đồng kinh tế thế giới,
tín dụng góp phần phát triển kinh tế đối ngoại, sự di chuyển vốn từ quốc gia
này đến quốc gia khác giúp chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia thực
hiện nhanh hơn, rút ngắn quá trình phát triển đối với nước chậm phát triển.
2.1.2 Một số vấn đề chung về cho vay tiêu dùng
2.1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một trong những nghiệp vụ tín dụng của Ngân
hàng. Cho vay tiêu dùng là chỉ mối quan hệ kinh tế giữa hai chủ thể là Ngân
hàng và người vay. Trong đó, Ngân hàng chuyển cho người vay quyền sử
dụng một lượng giá trị tiền tệ với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận
nhằm giúp người vay sử dụng vào mục đích tiêu dùng như mua sắm vật dụng
gia đình, mua xe, mua đất… trước khi họ có khả năng thanh toán chi trả, có
thể cần hoặc không cần tài sản đảm bảo.
2.1.2.2 Tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng
 Đối với Ngân hàng
- Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng với
các tổ chức tài chính, tín dụng khác; thu hút đối tượng khách hàng mới từ đó
mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lưới,

đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng tạo nhiều tiện ích cho khách hàng như vậy khách hàng sẽ tìm đến
Ngân hàng nhiều hơn và hình ảnh Ngân hàng trong mắt khách hàng cũng trở
nên tốt đẹp hơn. Trong ý nghĩ của công chúng, Ngân hàng không chỉ biết quan
tâm đến các doanh nghiệp, công ty sản xuất lớn chỉ kinh doanh vì lợi nhuận
mà còn quan tâm đến nhu cầu thiết thực của người tiêu dùng, tạo cho họ cơ
hội có cuộc sống tốt đẹp và sung túc hơn.
4


- Cho vay tiêu dùng kết hợp với các công ty bán lẽ hàng đầu sẽ là một
công cụ marketing hiệu quả, nhiều người biết đến Ngân hàng và kênh huy
động vốn từ tiền gởi của dân cư sẽ gia tăng đáng kể vì người dân tin rằng mình
có triển vọng vay lại tiền từ chính Ngân hàng đó.
- Hoạt động cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho Ngân hàng mở rộng và
đa dạng hóa kinh doanh, nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho Ngân hàng.
 Đối với khách hàng vay vốn
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng. Do vậy, khách hàng của cho vay tiêu dùng cũng
chính là người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập trung bình.
Nhờ những khoản cho vay tiêu dùng, họ có thể mua sắm những hàng hóa
thiết yếu có giá trị cao, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và cải thiện cuộc sống
ngay cả khi khả năng tài chính hiện tại của họ chưa cho phép.
Trên thực tế, ta thấy rằng có nhiều nhu cầu mang tính tự nhiên, thiết
yếu có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống đối với cá nhân và hộ gia đình.
Những nhu cầu này không sớm thì muộn người tiêu dùng cũng phải thỏa
mãn. Ví dụ như nhu cầu về mua sắm, sửa chữa nhà, mua các đồ dùng tiện
nghi sinh hoat, mua sắm các phương tiện như xe máy, ô tô, du lịch. Chính vì
thế có thể khẳng định người tiêu dùng là những người được hưởng trực tiếp
và nhiều nhất những lợi ích do hình thức cho vay tiêu dùng mang lại.

 Đối với doanh nghiệp
Trước tiên, nhu cầu tiêu dùng trong xã hội gia tăng đáng kể nhờ việc
kích cầu tiêu dùng từ hoạt động cho vay tiêu dùng. Khi đó tốc độ tiêu thụ hàng
hóa được đẩy mạnh, vòng quay vốn của doanh nghiệp tăng, việc sản xuất kinh
doanh hiệu quả hơn thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng phát triển vì hàng hóa
không còn bị tồn động.
 Đối với nền kinh tế
Chúng ta đã biết sản xuất là một quá trình từ sản xuất đến lưu thông và
tiêu dùng. Do đó, tiêu dùng là cái đích của sản xuất, sản xuất các sản phảm ra
để tiêu dùng. Muốn đẩy mạnh sản xuất thì cần thiết phải đẩy mạnh tiêu dùng
và ngược lai muốn tiêu thụ được sản phẩm thì sản xuất phải thỏa mãn được
nhu cầu cùa người tiêu dùng. Nhưng để có thể sản xuất hay tiêu dùng thì đều
cần có một số tiền nhất định, số tiền đó có thể được qua nhiều nguồn khác
nhau: tự tích lũy, vay mượn, vay các trung gian tài chính. Ngân hàng là một
kênh cung cấp vốn hiệu quả cho tất cả các hoạt động đó. Xã hội ngày càng
phát triển nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân, hộ gia đình ngày càng cao. Đối
5


với nền kinh tế nếu cho vay tiêu dùng tài trợ cho những nhu cầu chi tiêu về
hàng hóa và dịch vụ trong nước thì có tác dụng tốt cho việc kích cầu tiêu dùng,
tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Song, nếu các khoản cho vay tiêu
dùng không được dùng vào đúng mục đích thì chẳng những không có tác dụng
kích cầu mà còn gia tăng sự lãng phí, giảm khả năng tiết kiệm trong nước.
2.1.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Quy mô hợp đồng vay nhỏ: Do mục đích vay là tiêu dùng, nên số tiền
sử dụng cũng không lớn. Bên cạnh đó khoản vay này sử dụng để mua sắm nen
không sinh lời, vì vậy để đảm bảo người vay có khả năng hoàn trả được, Ngân
hàng chỉ cho vay với số tiền hạn mức nhỏ hơn so với khoản vay của doanh
nghiệp, ngoài ra cũng do quy mộ của từng hợp đồng cho vay tiêu dùng nhỏ

nên dẫn đến chi phí tổ chức để cho vay cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng
thường cao hơn lãi suất cho vay trong các lĩnh vực khác như: nông nghiệp,
công nghiệp, thương mại.
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc nhiều vào chu
kỳ kinh tế xã hội. Khi nền kinh tế xã hội thịnh vượng, đời sống của người dân
được nâng cao nhu cầu chi tiêu nhiều thì nhu cầu vay vốn để tiêu dùng lại
càng cao. Thông thường vào các dịp lễ tết nhu cầu chi tiêu, mua sắm gia tăng
thì số lượng các khoản vay tiêu dùng cũng tăng lên.
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc chặt chẽ vào mức thu
nhập và trình độ học vấn. Những người có thu nhập khá cao thường có nhu
cầu chi tiêu cao hơn các đối tượng khác. Vậy nên họ sẵn sàng ký hợp đồng tín
dụng tiêu dùng với Ngân hàng vì họ tin rằng mình có đủ khả năng trả nợ trong
tương lai.
- Khách hàng vay tiêu dùng đa số là cá nhân nên việc chứng minh khả
năng tài chính thường rất khó. Nếu như các doanh nghiệp có bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh để chứng minh nguồn thu nhập và chi phí
của mình thì cá nhân vay tiêu dùng chỉ có thể chứng minh thu nhập thông qua
bảng lương nhưng bằng chứng này là không có tính chắc chắn lâu dài.
- Tư cách phẩm chất của khách hàng vay rất khó xác định chủ yếu dựa
vào cách nhìn, đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Song
điều này rất quan trọng quyết định sự hoàn trả của khoản vay khi đáo hạn và
đặc biệt quan trọng hơn nếu đây là một món vay không có tài sản đảm bảo.
- Hầu hết các khoản vay tiêu dùng đều có giá trị không lớn trừ những
khoản vay để mua nhà, mua đất, mua ô tô nhưng số lượng món vay tiêu dùng
lại khá nhiều.

6


- Cho vay tiêu dùng chứa đựng nhiều rủi ro nhất trong danh mục các tài

sản của ngân hàng. Sở dĩ như vậy là vì nguồn trả nợ là thu nhập thường xuyên
của người vay. Mà những khoản thu nhập này lại phụ thuộc vào sức khỏe và
cộng việc của người vay, do đó khi mất việc hoặc ốm đau, tai nạn… người vay
khó có thể trả được nợ. Hơn nữa việc thẩm định khả năng trả nợ của cá nhân
và hộ gia đình cũng khó khăn hơn. Bởi đối với các hãng kinh doanh, Ngân
hàng có thể thẩm định khả năng trả nợ thông qua báo cáo tài chính đã được
kiểm toán, còn đối với người tiêu dùng Ngân hàng chỉ có thể dực vào tài sản
cá nhân, lương và các khoản thu nhập khác. Để có được khoản vay, khách
hàng có thể giấu các thông tin về tình hình sức khỏe và công việc trong tương
lai của mình nên Ngân hàng rất khó xác định được rủi ro khi cho vay tiêu
dùng.
- Nhu cầu vay tiêu dùng có tính nhạy cảm và phụ thuộc vào chu kỳ kinh
tế: Trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng tốt và ổn định, người dân cảm thấy lạc
quan về tương lai, họ sẽ thoải mái trong việc mua sắm, vì vậy nhu cầu tiêu
dùng sẽ tăng lên. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, tâm lý
chung của cá nhân là lo lắng về cuộc sống tương lai, lo sợ tình trạng thất
nghiệp xảy ra, nên họ có khuynh hướng tiết kiệm hơn để tích lũy cho tương
lai, do đó việc tiêu dùng sẽ phải hạn chế tối đa, đồng thời hoạt động vay mượn
Ngân hàng giảm đi rất nhiều.
- Người tiêu dùng kém nhạy cảm với lãi suất: Họ thường quan tâm món
vay đó có thỏa mãn được nhu cầu của họ không và số tiền phải trả trong mỗi
kỳ là bao nhiêu hơn là lãi suât mà họ phải chịu, mặc dù lãi suất là yếu tố biểu
hiện chi phí họ phải bỏ ra để có số tiền vay. Ngoài ra do đây là những món vay
tiêu dùng, khoản vay thấp và không vì mục đích kinh doanh, nên người vay
thường ít quan tâm đến chi phí phải trả. Hơn nữa, đối tượng vay tiêu dùng
thường là những người lao động bình thường, công nhân viên chức, nên họ ít
am hiểu về lãi suất của ngân hàng.
- Thêm một đặc điểm khác của cho vay tiêu dùng là người vay thường
chỉ vay một lần, ít khi có nhu cầu vay lại, không giống như các khoản cho vay
thương mại: nhu cầu phát sinh theo chu kỳ sản xuất kinh doanh, lặp đi lặp lại.

Do đó, nếu không có các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng thì Ngân hàng
sẽ dần mất đi nguồn khách hàng tiềm năng này.

7


2.1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn tối đa 12 tháng.
Khoản vay này thường được sử dụng cho các trường hợp có tính cấp bách,
nhất thời.
- Tín dụng tiêu dùng trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ 12 đến dưới
60 tháng. Mục đích sử dụng chủ yếu là sinh hoạt tiêu dùng hằng ngày.
- Tín dụng tiêu dùng dài hạn: là khoản vay có thời hạn vay từ 60 tháng
trở lên. Số tiền vay thường được sử dụng để mua nhà ở, đất ở, mua xe và thiết
bị gia dụng có giá trị lớn.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Cho vay tiêu dùng cư trú: là khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua
sắm, xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là khoản vay tài trợ cho việc trang trải các
chi phí mua xe, đồ dùng gia đình, …
 Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay trả góp: là khoản cho vay mà người vay phải trả nợ vay (cả
tiền gốc và lãi) cho ngân hàng thành nhiều kỳ liên tiếp như đã thỏa thuận.
- Cho vay trả một lần: là khoản cho vay mà người đi vay chỉ thanh toán
một lần với ngân hàng (cả tiền gốc và lãi) vào lúc đáo hạn hợp đồng theo thỏa
thuận của hai bên. Thông thường đây là những khoản vay có quy mộ vốn nhỏ,
đi kèm với thời gian vay ngắn.
 Căn cứ vào phương thức đảm bảo
- Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo (thế chấp)

* Phạm vi áp dụng:
+ Bao gồm tất cả các khoản cho vay với mục đích tiêu dùng cho cá nhân
và gia đình hàng ngày (như mua sắm phương tiện đi lại, mua sắm đồ dùng gia
đình, tiện nghi sinh hoạt, chi phí sinh hoạt cá nhân, đời sống cá nhân và gia
đình).
+ Loại cho vay này thường theo phương thức trả góp hàng tháng hay
định kỳ với thời hạn trung hoặc dài hạn (đôi khi vẫn cho vay ngắn hạn theo
phương thức trả góp hoặc trả lãi, đáo hạn hợp đồng sẽ trả vốn theo đề nghị của
khách hàng).

8


+ Có thể cho vay trực tiếp khách hàng hoặc cho vay gián tiếp trả trực tiếp
tiền cho các đơn vị bán hàng tiêu dùng.
+ Loại cho vay này khuyến khích người tiêu dùng chi tiêu trước thu
nhập, chưa đủ thu nhập vẫn có thể sở hữu được tài sản, sản phẩm tiêu dùng
như ý, chỉ cần có ý thức tiết kiệm tích góp một thời gian thì sản phẩm tiêu
dùng đó sẽ hoàn toàn thuộc về mình. Người tiêu dùng còn tiếp cận ngay với
sản phẩm mới, có giá trị mà không phải đợi đến khi có đủ thu nhập. Qua đó
kích thích quá trình sản xuất trong nền kinh tế, đồng thời Ngân hàng cũng
nhanh chóng mở rộng hoạt động tín dụng.
* Những quy định chung:
+ Khi cho vay phải luôn chú ý đến: tình hình nhân thân của khách hàng,
mục đích vay cụ thể, giá trị mua sắm, chi tiêu là gì? Khả năng trả nợ, thu nhập
dành trả nợ, tính thanh khoản trả nợ.
+ Loại vay tiêu dùng có thể dùng cho nhiều mục đích khác nhau, thường
giá trị vay không lớn nhưng vẫn phải biết rõ tiêu dùng vào mục đích cơ bản
nào, nhằm hạn chế rủi ro sau này.
+ Thời hạn cho vay thường là trung hạn. Tùy theo mức vay, khả năng trả

nợ và yêu cầu khách hàng bố trí một thời hạn vay thích hợp.
+ Phương thức vay chủ yếu là trả góp vốn và lãi hàng tháng hoặc định
kỳ, các trường hợp khác vẫn xem xét giải quyết nhưng cần có ý kiến của ban
lãnh đạo hoặc hội đồng tín dụng.
+ Lãi được tính trên dư nợ giảm dần hoặc cố định trên dư nợ vay ban
đầu. Tuỳ theo từng trường hợp áp dụng cách tính nào sẽ có lãi suất cho vay
thích hợp.
+ Khoản vay được chia đều số tiền phải trả trong từng kỳ cụ thể. Nếu trả
không đúng mức quy định mà không có được một thỏa thuận nào khác, sẽ lập
tức bị phân loại chuyển sang loại vay có nợ trễ kỳ hoặc nợ xấu theo quy định
của Ngân hàng. Một số khoản vay được đảm bảo bằng tài sản có tính thanh
khoản cao (như thế chấp sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi...) sẽ không áp dụng
quy định trên.
+ Tính ổn định của thu nhập khách hàng và tỷ lệ thu nhập trên giá trị
khoản vay càng cao sẽ là tiêu chuẩn quan trọng trong việc xét duyệt cho vay.
Thu nhập phụ của các thành viên trong gia đình, có sự cam kết đồng trả nợ, có
mối quan hệ với người vay rõ ràng, hợp lý cũng là yếu tố tham khảo trong việc
xét duyệt.

9


+ Thế chấp trực tiếp, hoặc tài sản thế chấp, cầm cố do người thứ ba bảo
lãnh càng có giá trị cao, dễ bán, tính thanh khoản cao là yếu tố quyết định
trong quá trình cho vay. Cần lưu ý khi có tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh thì
phải xem xét mối quan hệ gần gũi với người vay như thế nào, có cùng chung
sử dụng món vay hay không và cần xem xét tư cách của người này cũng như
khả năng trả nợ vay của họ.
+ Vay tiêu dùng từng món vay thường có giá trị không lớn nhưng có rất
nhiều khách hàng tham gia vì vậy Ngân hàng phải có chương trình nhập, tổ

chức quy trình cho vay - thu nợ khoa học thì mới quản lý được khách hàng đặc
biệt là công tác thu hồi nợ, xử lý nợ chặt chẽ, chính xác và kịp thời.
- Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo (tín chấp)
* Phạm vi áp dụng: cho vay tiêu dùng tín chấp bao gồm tất cả các khoản
vay cho mục đích tiêu dùng sinh hoạt cá nhân và gia đình hàng ngày bao gồm:
+ Mua xe, sửa chữa xe.
+ Mua vật dụng gia đình.
+ Các mục đích tiêu dùng khác.
* Những quy định chung: khi thẩm định khách hàng, Phòng giao dịch và
Chi nhánh cần quan tâm tới nhân thân và khả năng trả nợ của khách hàng thể
hiện qua:
+ Lịch sử trả nợ của khách hàng: lịch sử trả nợ của khách hàng được thể
hiện qua quá trình thanh toán các khoản vay trong quá khứ tại Ngân hàng hay
bất kỳ tổ chức tín dụng nào khác.
+ Uy tín khách hàng trong xã hội thể hiện qua vị trí công tác, quan hệ
bạn bè hay quan hệ hàng xóm.
+ Thu nhập và tính ổn định của thu nhập thể hiện qua vị trí công tác, quy
mô đơn vị khách hàng đang công tác, thời gian công tác, sự khan hiếm trên thị
trường lao động.
+ Mức trả nợ hàng tháng bao gồm tất cả các nghiệp vụ tài chính hàng
tháng của khách hàng tính cả bảo hiểm và các khoản nợ cá nhân. Trường hợp
các nghiệp vụ này không phát sinh hàng tháng thì tính trung bình các tháng có
phát sinh nghiệp vụ tài chính để ra được mức trả nợ bình quân của khách hàng.
Tùy theo từng nhóm khách hàng nhưng mức trả nợ không vượt quá 50% mức
vay.
+ Tính ổn định của nơi khách hàng cư ngụ thể hiện qua tình trạng hôn
nhân của khách hàng, tính pháp lý của bất động sản nơi khách hàng cư ngụ.
10



+ Các nguồn trả nợ thay thế.
2.1.2.5 Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng
 Nguyên tắc cho vay tiêu dùng
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
 Điều kiện cho vay tiêu dùng
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Có dự án phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, phương án phục
vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính
phủ.
2.1.2.6 Đối tượng cho vay tiêu dùng
- Là người dân Việt Nam và có việc làm ổn định.
- Là công chức hoặc người lao động làm việc trong các tổ chức, cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hóa nhưng nhà nước
nắm cổ phần chi phối, doanh nghiệp không phải của nhà nước thì phải có từ
10 lao động trở lên và chủ doanh nghiệp phải ký hợp đồng bảo lãnh để người
lao động đó vay.
- Có thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ Ngân hàng.
- Có bảo đảm tiền vay theo quy định của Ngân hàng.
- Tùy theo từng đối tượng cụ thể mà Ngân hàng sẽ có hình thức cho vay
phù hợp.
2.1.2.7 Qui trình cho vay tiêu dùng
+ Hồ sơ vay vốn gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Hồ sơ pháp lý.

- Hồ sơ kinh tế (phương án vay vốn).

11


- Hồ sơ về bảo đảm tín dụng (nếu có) trừ CBCNV.
+ Thẩm định hồ sơ vay vốn
- Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của giấy tờ.
- Phân tích tình hình tài chính của khách hàng.
- Xác định nhu cầu vốn cho phương án, cụ thể về đáp ứng các điều kiện
cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với điều kiện cơ sở vật
chất trang thiết bị của khách hàng.
- Xác định các nguồn vốn phi Ngân hàng của khách hàng như: vật tư,
tiền, chi phí lao động...
- Xác định nhu cầu vay vốn cho phương án.
- Xác định thời hạn cho vay, dựa vào lưu chuyền tiền tệ, mà chủ yếu là
chu kỳ ngân quỹ trên nguyên tắc thời gian hợp đồng trừ thời gian trả chậm
cộng thời gian bán chậm.
+ Quyết định cho vay
- Cấp thẩm quyền xem xét nhận định, ý kiến từ tờ trình của nhân viên
thẩm định.
- Xác định mức độ rủi ro, xem xét ý tưởng kinh doanh, các biện pháp bảo
đảm và kết quả kinh doanh được tạo ra dựa trên cơ sở dự đoán.
- Chấp nhận mức cho vay tối thiểu đáp ứng nhu cầu vay.
- Giới hạn về bảo đảm tín dụng (tỷ lệ % giá trị của tài sản đảm bảo).
- Thời hạn cho vay, tùy vào nhu cầu, khả năng nguồn vốn và mức độ
thực hiện mà ký HĐTD.
+ Lập hợp đồng tín dụng
- Điều kiện vay
- Mục đích sử dụng vốn vay

- Phương thức cho vay
- Số vốn cho vay, lãi suất thời hạn cho vay
- Hình thức và giá trị tài sản đảm bảo
- Phương thức trả nợ
- Những cam kết về quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách trước pháp luật.

12


2.1.2.8 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng
 Các chỉ tiêu số tuyệt đối
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoản thời gian nào đó, không kể
món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác
định theo tháng, quý, năm.
- Doanh số thu nợ: là toàn bộ các món nợ mà Ngân hàng đã thu về từ
các khoản cho vay của Ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân
hàng hiện còn cho vay bao nhiêu và đây cũng chính là khoản Ngân hàng cần
thu về.
- Nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng
không trả được cho Ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng và
không được Ngân hàng cho vay gia hạn nợ thì Ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu là chỉ tiêu
phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng.
 Các chỉ tiêu số tương đối
- Tỷ lệ dư nợ tiêu dùng trên vốn huy động: chỉ tiêu này đánh giá khả
năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường khi nguồn
vốn huy động ở Ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì
dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu Ngân hàng sử dụng vốn

cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng
nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt
động Ngân hàng, khi đó Ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn
huy động được.
Dư nợ tiêu dùng
Tỷ lệ dư nợ tiêu dùng trên vốn huy động =

100

(2.1)

Vốn huy động
- Hệ số thu nợ tiêu dùng: chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh
doanh Ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng nợ từ đồng vốn của Ngân hàng
cho vay ra. Tỷ số này càng cao chứng tỏ Ngân hàng hoạt động có hiệu quả.
Ngược lại, hệ số này càng thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng của Ngân hàng
có khả năng gặp rủi ro.

13


×