Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng tmcp phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.91 KB, 78 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ BẢO CHÂU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ 11/2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ BẢO CHÂU
MSSV: LT11102

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
TS. VƢƠNG QUỐC DUY

Cần Thơ 11/2013


LỜI CẢM TẠ

Qua quá trình học tập ở Trƣờng Đại Học Cần Thơ, em luôn đƣợc sự chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt Quý Thầy Cô khoa
Kinh tế Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích cũng
nhƣ kinh nghiệm thực tế. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp: “ Phân tích hoạt
động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh Cần Thơ”, ngoài sự nỗ lực học hỏi
của bản thân còn là sự hƣớng dẫn tận tình của Thầy Cô và Ban lãnh đạo cùng
các Anh, Chị tại Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi
nhánh Cần Thơ đã chỉ bảo nhiệt tình, hết lòng giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô khoa kinh tế - Quản
trị kinh doanh Trƣờng Đại Học Cần Thơ đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm hữu ích cho em trong suốt thời gian học tập,
đặc biệt là Thầy Vƣơng Quốc Duy ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn đã nhiệt tình chỉ
dạy, giúp đỡ và giải đáp cho em những thắc mắc trong suốt thời gian thực hiện
đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng các Anh, Chị

Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh Cần Thơ đã
đồng ý cho em thực tập tại Ngân hàng, nhiệt tình hƣớng dẫn em những kinh
nghiệm công tác thực tế và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời
gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng em xin kính chúc Thầy Cô và Ban Giám Đốc cùng Anh, Chị
cán bộ tại Ngân hàng đƣợc nhiều sức khỏe, hạnh phúc luôn thành công trong
công việc và cuộc sống. Kính chúc Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh Cần Thơ ngày càng lớn mạnh và phát triển
bền vững.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Bảo Châu

i


TRANG CAM KẾT

Em xin cam đoan đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Bảo Châu

ii



MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .............................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIÊU
̣ ........................................................................................ 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ (NHBL) ............. 4
2.1.1 Giới thiệu ngân hàng bán lẻ (NHBL) .................................................................... 4
2.1.1.1 Khái niệm.......................................................................................................... 4
2.1.1.2 Đặc điểm ........................................................................................................... 4
2.1.2 Vai trò của NHBL ................................................................................................ 5
2.1.2.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................................ 5
2.1.2.2 Đối với ngân hàng ............................................................................................. 5
2.1.3 Các hình thức dịch vụ ngân hàng bán lẻ chủ yếu................................................... 6
2.1.3.1 Huy động vốn .................................................................................................... 6
2.1.3.2 Dịch vụ tín dụng bán lẻ ..................................................................................... 6
2.1.3.3 Sản phẩm thẻ ..................................................................................................... 7
2.1.4 Các kênh phân phối dịch vụ.................................................................................. 9
2.1.4.1 Hệ thống các chi nhánh ..................................................................................... 9
2.1.4.2 Internet banking ............................................................................................... 9

2.1.4.3 Phone banking - Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại.......................................... 10
2.1.4.4 Hệ thống máy ATM và điểm chấp nhận thẻ (POS) .......................................... 10
2.1.4.5 Giao dịch qua Fax ........................................................................................... 10
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ bán lẻ của ngân hàng ............ 11
2.1.5.1 Đối với hoạt động tín dụng cá nhân ................................................................. 11
2.1.5.2 Đối với các dịch vụ ......................................................................................... 13
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 13
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập tài liệu ............................................................................. 13
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích ....................................................................................... 14
2.2.2.1. Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối ....................................................................... 14
2.2.2.2. Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối ...................................................................... 14
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG – CHI NHÁNH CẦN THƠ ................... 15
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................ 15
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................... 15
3.1.2 Mạng lƣới hoạt động .......................................................................................... 17
3.1.3 Tầm nhìn và sứ mạng ......................................................................................... 18

iii


3.1.3.1 Tầm nhìn ......................................................................................................... 18
3.1.3.2 Sứ mạng .......................................................................................................... 18
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ ............................................... 18
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ ......... 18
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................. 19
3.2.2.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 19
3.2.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................................... 20
3.3 CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG MHB ..................................... 23
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG MHB CHI

NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG 2013.......................... 25
3.4.1 Thu nhập ............................................................................................................ 25
3.4.2 Chi phí ............................................................................................................... 28
3.4.3 Lợi nhuận ........................................................................................................... 29
3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG MHB CẦN THƠ TRONG
GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG ĐẾN NĂM 2015 . 30
3.4.1 Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng MHB Cần Thơ trong giai đoạn 2010 2012............................................................................................................................ 30
3.4.1.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 30
3.4.1.2 Khó khăn......................................................................................................... 31
3.4.2 Phƣơng hƣớng hoạt động của ngân hàng đến năm 2015...................................... 31
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG MHB CẦN THƠ ....................................................................... 33
4.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG MHB CẦN THƠ ............................................................................................ 33
4.1.1 Tình hình huy động vốn khách hàng cá nhân ...................................................... 33
4.1.2 Tình hình tín dụng cá nhân ................................................................................. 38
4.1.2.1 Theo thời hạn .................................................................................................. 39
4.1.2.1 Theo mục đích sử dụng vốn ............................................................................. 44
4.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh thẻ ................................................................... 49
4.1.3.1 Tình hình phát hành thẻ ................................................................................... 49
4.1.3.2 Tình hình hoạt động của máy ATM ................................................................. 51
4.1.3.3 Kết quả kinh doanh thẻ .................................................................................... 54
4.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG MHB CẦN THƠ ......................................................................... 55
4.2.1 Hoạt động phát triển cho vay cá nhân ................................................................. 55
4.2.1.1 Tỷ lệ dƣ nợ KHCN/ Tổng dƣ nợ ...................................................................... 56
4.2.1.2 Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................................... 56
4.2.1.3 Hệ số thu nợ .................................................................................................... 57
4.2.1.4 Nợ xấu/tổng dƣ nợ cho vay cá nhân ................................................................. 57
4.2.1.5 Vòng quay vốn tín dụng cá nhân ..................................................................... 58

4.2.1 Hoạt động phát triển kinh doanh thẻ ................................................................... 58
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ NHBL TẠI NGÂN HÀNG MHB CẦN THƠ .................................................... 60
5.1 NHỮNG NGUYÊN NHÂN VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ NHBL............................................................................................ 60

iv


5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NHBL ......................................................................................................................... 61
5.2.1 Đa dạng hóa các dịch vụ Ngân hàng ................................................................... 61
5.2.2 Nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng ........................................................... 63
5.2.3 Đẩy mạnh công tác marketing ............................................................................ 63
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 66
6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 66
6.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 68

v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB Chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 ..................................................... 26
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng gửi tiền tại Ngân hàng MHB
Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 ............................. 34
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
MHB Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 ................... 37

Bảng 4.3: Tình hình tín dụng cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng MHB Chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 .................................... 40
Bảng 4.4: Tình hình tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn vay tại Ngân
hàng MHB Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 ........... 45
Bảng 4.5: Tình hình phát hành thẻ Ngân hàng MHB Chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 ................................................................... 49
Bảng 4.6: Tình hình giao dịch qua máy ATM ................................................... 52
Bảng 4.7: Kêt quả kinh doanh thẻ tại Ngân hàng MHB Chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 ............................................................ 54
Bảng 4.8: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động phát triển cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng MHB Chi nhánh Cần Thơ ..................................... 56
Bảng 4.9: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động phát triển kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng MHB Chi nhánh Cần Thơ ........................................................................ 59

vi


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng MHB Cần Thơ ......................... 20

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN

:

Ngân hàng Nhà Nƣớc


MHB

:

Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông cửu Long

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

NHBL

:

Ngân hàng bán lẻ

ĐBSCL

:

Đồng Bằng Sông cửu Long

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại


KHCN

:

Khách hàng cá nhân

Smarlink

:

Công ty cổ phần dịch vụ thẻ Smarlink

VNBC

:

Liên minh thẻ Ngân hàng Việt Nam

viii


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ là xu thế và là yêu cầu tất yếu đối
với các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Với tiềm năng phát triển thị
trường này là rất lớn, nước ta hiện nay có hơn 86 triệu dân đa phần là giới trẻ

và mức thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng. Người dân Việt Nam
hiện nay đã có thói quen mở tài khoản và chi tiêu cho mua sắm nhiều hơn,
trong khi đó mật độ phục vụ của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn rất thấp so
với các nước trong khu vực. Bên cạnh đó sự hỗ trợ và tạo điều kiện của chính
phủ và Ngân hàng Nhà Nước cũng như sự phát triển đa dạng của các loại hình
doanh nghiệp đã tạo thị trường đầy tiềm năng cho các ngân hàng thương mại,
đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Điều này cho thấy cơ hội thị trường bán
lẻ Việt Nam là rất lớn.
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ mang lại lợi ích rất lớn dịch vụ các
ngân hàng không chỉ tăng cường sự hiện diện và tăng thị phần của ngân hàng
mà nó còn giúp đa dạng hóa các loại hình dịch vụ của ngân hàng, góp phần
vào việc tăng sức cạnh tranh của các ngân hàng. Ngân hàng MHB hiện đang
có những lợi thế nhất định trong lĩnh vực bán lẻ nhằm đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng. Bởi dịch vụ bán lẻ mang lại nguồn thu ổn định chắc chắn hạn
chế rủi ro tạo ra bởi các yếu tố bên ngoài góp phần tạo ra nguồn vốn trung và
dài hạn chủ đạo trong ngân hàng. Do vậy, nhu cầu phát triển thị phần bán lẻ
đối với Ngân hàng MHB là một chiến lược lâu dài đòi hỏi rất nhiều yếu tố từ
con người, nền tảng công nghệ,…
Tuy nhiên, việc đưa các dịch vụ ngân hàng bán lẻ vào hoạt động tại từng
chi nhánh của Ngân hàng MHB là không giống nhau, do những địa phương có
đặc điểm và điều kiện phát triển kinh tế- xã hội khác nhau. Riêng với thành
phố Cần Thơ có rất nhiều thuận lợi. Thành phố Cần Thơ – trung tâm giao lưu
văn hóa khoa học kỹ thuật Đồng bằng sông Cửu Long. Nằm trong khu vực có
vị trí chiến lược, đầy tiềm năng phát triển kinh tế như vậy, tất yếu sẽ thu hút
các nhà đầu tư trong và ngoài nước nên số lượng ngân hàng thành lập trên địa
bàn Thành phố Cần Thơ ngày càng tăng trong đó có cả ngân hàng 100% vốn
nước ngoài với tiềm lực tài chính rất mạnh.
Về dân số, Cần Thơ có khoảng 1,2 triệu người, tỷ trọng dân thành thị
chiếm 52%, dân số khu vực đô thị ngày càng tăng do tốc độ đô thị hóa, nhất là
1



sau khi nâng cấp thành phố thành thành phố trực thuộc trung ương. Các khu
vực ven đô từng bước được quy hoạch thành các cụm đô thị mới, thu hút
người dân đến thành phố lập nghiệp ngày càng nhiều.
Về kinh tế, năm 2012 tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố Cần Thơ
là 11,55%. Thu nhập bình quân đầu người đạt trên 2.514 USD/người/năm. Cơ
cấu kinh tế chuyển dần theo hướng giảm tỷ trọng của các ngành nông lâm ngư
nghiệp và tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp thương mại và dịch vụ.
Với những thuận lợi trên thì việc phát triển các dịch vụ ngân hàng nói
chung và các dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói riêng của Ngân hàng MHB Chi
nhánh Cần Thơ sẽ phát huy hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn
đề, em quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động dịch vụ ngân hàng bán
lẻ tại ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Chi
nhánh Cần Thơ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động dịch vụ NHBL của Ngân
hàng MHB. Từ đó, tìm ra nguyên nhân của các hạn chế trong việc phát triển
loại hình dịch vụ này . Đây cũng là cơ sở để xây dựng các giải pháp phát triể n
thị phần bán lẻ Ngân hàng MHB một cách có hiệu quả nhất.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHBL thông qua hoạt động
huy động vốn, tín dụng và kinh doanh thẻ đối với khách hàng cá nhân
(KHCN) tại Ngân hàng MHB Cần Thơ từ năm 2010 – 2012 và 6 tháng năm
2013.
- Tìm ra các hạn chế khi sử dụng dịch vụ ngân hàng bán lẻ
- Tìm ra nguyên nhân của các hạn chế đó
- Đề ra các biện pháp góp phần nâng cao sử dụng dịch vụ ngân hàng bán
lẻ tại Ngân hàng MHB Cần Thơ

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng hàng TMCP Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long (Ngân hàng MHB) Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: Từ 12.08.2013 đến 18.11.2013
2


Nghiên cứu và thu thập số liệu năm 2010 – 2012 và 6 tháng năm 2013
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay
vốn, kinh doanh các dịch vụ thẻ của Ngân hàng MHB Cần Thơ đối với đối
tượng khách hàng cá nhân (KHCN).
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
(1) Huỳnh Tấn Phúc (2012), “ Phân tích tình hình huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Đồng
Tháp”, luận văn sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối để phân
tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng tập trung vào phân tích khoản
mục tiền gửi của khách hàng, một số khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
cơ cấu nguồn vốn huy động. Đặc biệt luận văn đưa ra một số chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá về công tác huy động vốn cũng như hiệu quả của nó.
(2) Nguyễn Trần Diễm Trinh (2012), “ Phân tích hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ”, Đề tài sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương
đối để thực hiện phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn bằng việc
phân tích doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn tại ngân hàng. Tác giả
đã tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn, đi sâu vào từng chỉ tiêu
phân tích hiểu rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả phân tích, từ đó đưa ra
những giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn

hạn. Mặc dù đạt kết quả tốt nhưng vốn điều chuyển của ngân hàng vẫn chiếm
tỷ trọng lớn điều này cho thấy ngân hàng chưa chủ động được nguồn vốn huy
động.
(3) Nguyễn Thị Đến (2012), “Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của
Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần
Thơ đến năm 2016”, đề tài sử dụng ma trận SWOT để phân tích những mặt
mạnh như: tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ và trang thiết bị, chất lượng
dịch vụ, sự đa dạng của sản phẩm thẻ, Những điểm yếu cần khắc phục như:
Mạng lưới marketing, mạng lưới giao dịch, phí phát hành và sử dụng thẻ.
Từ những tài liệu lược khảo, tác giả sử dụng phương pháp so sánh tuyệt
đối, tương đối để phân tích. Đề tài tập trung phân tích các nghiệp vụ huy động
vốn, cho vay, kinh doanh các dịch vụ thẻ của ngân hàng đối với đối tượng
KHCN từ đó đánh giá về tình hình hoạt động tín dụng cá nhân và kinh doanh
thẻ của ngân hàng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng và
kinh doanh thẻ tại ngân hàng.

3


CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
(NHBL)
2.1.1 Giới thiệu ngân hàng bán lẻ (NHBL)
2.1.1.1 Khái niệm
Thị trường bán lẻ là một cách nhìn hoàn toàn mới về thị trường tài chính,
qua đó phầ n đông những người lao đô ̣ng nhỏ lẻ sẽ đươ ̣c tiế p câ ̣n với các sản
phẩ m dich

̣ vu ̣ ngân hà ng, tạo ra 1 thị trường tiềm năng đa dạng và năng động .
Hiê ̣n nay có nhiề u khái niê ̣m về dich
̣ vu ̣ NHBL theo nhiề u cách tiế p câ ̣n khác
nhau.
Tóm lại ta có thể hiểu NHBL là việc cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân
hàng tới từng cá nhân riêng lẻ , các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng
lưới các chi nhánh hoă ̣c là khách hàng có thể tiế p câ ̣n trực tiế p với sản phẩ m
dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin
, điê ̣n tử
viễn thông. NHBL thực ra là hoa ̣t đô ̣ng bao trùm tấ t cả các mă ̣t tác nghiê ̣p của
ngân hà ng thương ma ̣i như tin
́ du ̣ng , dịch vụ ngân hàng…chứ không chỉ là
dịch vụ ngân hàng.
2.1.1.2 Đặc điểm
- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ là những dịch vụ cung ứng tiện ích và sản
phẩm tài chính đến tận tay người tiêu dùng, do đó đối tượng khách hàng của
dịch vụ NHBL vô cùng lớn gồm các cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Số lươ ̣ng sản phẩ m dich
̣ vu ̣ NHBL cung cấ p rấ t đa da ̣ng nhưng giá tri ̣
của từng khoản giao dịch không cao.
- Dịch vụ NHBL phát triển dựa trên nền tảng công nghệ và nguồn nhân
lực. Vì sự phát triển của dịch vụ NHBL phụ thuộc vào trình độ phát triển công
nghê ̣ thông tin của nề n kinh tế cũng như hê ̣ thố ng ngân hàng . Bên ca ̣nh đó , để
đưa sản phẩ m dich
̣ vu ̣ đế n từng đố i tươ ̣ng khách hàng thì cầ n phải có mô ̣t đô ̣i
ngũ nhân viên lớn và thông thạo nghiệp vụ.
- Dịch vụ đơn giản dễ thực hiện : đố i tươ ̣ng của dich
̣ vu ̣ NHBL là KHCN
nên thường tâ ̣p t rung vào các dich
̣ vu ̣ như tiề n gửi , tài khoản , vay vố n , mở

thẻ…

4


- Chi phí hoa ̣t đô ̣ng khá cao : số lươ ̣ng khách hàng đông và phân tán rô ̣ng
khắ p, để phục vụ khách hàng ngân hàng phải mở thêm nhiều chi nhánh , phòng
giao dich,
̣ đầ u tư giao dich
̣ online nên rấ t tố n kém.
- Phương thức quản lý và các hin
̀ h thức tiế p thi ̣đa da ̣ng , và yêu cầu về
nguồn nhân lực khác với ngân hàng bán buôn do ma ̣ng lưới khách hàng trải
rô ̣ng.
2.1.2 Vai trò của NHBL
2.1.2.1 Đối với nền kinh tế
- Thông qua hoạt động dịch vụ NHBL, quá trình chu chuyển tiền tệ cho
nền kinh tế được tăng cường và hiệu quả hơn, tận dụng và khai thác các tiềm
năng về vốn để phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh và
tiêu dùng nâng cao đời sống dân cư.
- Giảm chi phí xã hội của việc thanh toán và lưu thông tiền mặt
- Tạo nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia nhờ việc khuyến khích các nguồn
kiều hối từ nước ngoài chuyển về.
- Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt còn góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước về tiền tệ, kiểm soát các hành vi gian lận thương mại,
trốn thuế, tham nhũng...
- Dịch vụ NHBL được xem là thước đo nền văn minh ngân hàng của mỗi
quốc gia, bởi nó trực tiếp biến đổi nền kinh tế tiền mặt sang nền kinh tế phi
tiền mặt.
2.1.2.2 Đối với ngân hàng

Xét về giác độ tài chính và quản trị ngân hàng, bán lẻ mang lại nguồn
thu ổn định và chắc chắn, hạn chế được rủi ro bởi các nhân tố bên ngoài, vì
đây là lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế.
Mở rộng khả năng mua bán chéo (cross – sold) giữa cá nhân và doanh
nghiệp với ngân hàng, từ đó gia tăng phát triển mạng lưới khách hàng hiện tại
và tiềm năng của ngân hàng thương mại.
Tạo được nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho ngân hàng. Bởi lẻ,
nguồn vốn tiền gửi thanh toán nói chung có mức độ ổn định đặc biệt, vì nếu số
dư tài khoản này giảm xuống thì số dư tài khoản khác tăng lên dẫn đến số dư
tiền gửi thanh toán trong toàn hệ thống dường như không đổi.
Tận dụng được nguồn vốn thanh toán của khách hàng đang lưu ký trên
tài khoản thanh toán và ký quỹ, những tài khoản này ngân hàng không phải trả

5


lãi hoặc trả lãi thấp làm cho chi phí đầu vào của nguồn vốn huy động giảm
xuống tạo chênh lệch lớn giữa lãi suất bình quân cho vay với lãi suất bình
quân tiền gửi.
Góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, tăng khả năng hoạt động,
đáp ứng các nhu cầu của khách hàng từ đó tăng dần khả năng thích ứng, cạnh
tranh của ngân hàng thương mại trong tình hình mới.
2.1.3 Các hình thức dịch vụ ngân hàng bán lẻ chủ yếu
2.1.3.1 Huy động vốn
Đây là nghiệp vụ tài sản nợ, là một nghiệp vụ truyền thống của ngân
hàng thương mại, góp phần hình thành nên nguồn vốn huy động của các ngân
hàng thương mại, đối với khách hàng cá nhân nguồn vốn huy động có đặc
điểm :
+ khả năng huy động vốn tập trung ở một số địa bàn và một số khách
hàng: Huy động vốn thông qua tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm và giấy

tờ có giá... tập trung chủ yếu tại những đô thị phát triển về kinh tế xã hội.
+ Giá vốn không đồng nhất giữa các địa bàn, thời điểm: Căn cứ vào các
điều kiện kinh tế xã hội mặt bằng lãi suất tại địa bàn, nhu cầu của ngân hàng
mà từng ngân hàng sẽ có những đề suất lãi suất huy động phù hợp.
+ Giá vốn tương đối cao so với việc huy động từ đối tượng khách hàng
khác.
Đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn huy
động chủ yếu qua tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi ký quỹ đảm bảo
thanh toán của doanh nghiệp tại ngân hàng.
2.1.3.2 Dịch vụ tín dụng bán lẻ
Dịch vụ bán lẻ bao gồm: Dịch vụ cho vay tiêu dùng, cho vay cá nhân,
cho vay cầm cố, thế chấp, cho vay hộ gia đình và cho vay các doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, tỷ trọng cho vay cá nhân
và hộ gia đình trong dự nợ cho vay của ngân hàng thương mại ngày càng cao.
Cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất quan trọng trong danh mục đầu tư của
các ngân hàng thương mại trên thế giới.
Đặc điểm cho vay tiêu dùng và cho vay cá nhân:
+ Quy mô món vay thường nhỏ, nhưng số lượng các món vay nhiều. Vì
vậy chi phí vay mà các ngân hàng phải chịu cao hơn các món vay khác.

6


+ Cho vay cá nhân và cho vay tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn so với
các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp. Vì vậy lãi suất cho
vay thường cao hơn so với các loại cho vay khác
+ Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ
kinh tế, nó tăng lên trong thời gian hưng thịnh và giảm đi trong thời gian suy
thoái.

+ Nhu cầu vay của khách hàng hầu như ít co giãn so với lãi suất. Thông
thường người vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ
phải chịu.
+ Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có mối quan hệ rất
mật thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng. Những người có thu nhập
cao có xu hướng vay nhiều hơn so với thu nhập hiện tại của mình. Đối với họ
việc vay mượn được xem như là một công cụ để đạt được mức sống như mong
muốn hơn là một lựa chọn được dùng trong trường hợp khẩn cấp.
+ Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng thường không cao và
không đầy đủ.
+ Kỹ thuật cho vay quá đơn giản.
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
+ Quy mô món vay tương đối nhỏ làm chi phí cho vay của ngân hàng
tương đối cao.
+ Đối tượng cho vay chủ yếu là mua sắm đầu tư mới máy móc thiết bị,
mua nguyên vật liệu thanh toán tiền nhân công.
+ Tài sản đảm bảo thường hạn chế.
Các hình thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phổ biến: Cho vay từng
lần, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức.
2.1.3.3 Sản phẩm thẻ
a. Khái niệm
Thẻ ATM là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong xã
hội hiện đại ra đời từ phương tiện mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển
gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng, do ngân
hàng phát triển thẻ cấp cho khách hàng để sử dụng thanh toán hàng hóa, dịch
vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng của
mình.

7



b. Các thành phần tham gia kinh doanh thẻ
Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ bao gồm:
 Ngân hàng phát hành thẻ: Là ngân hàng tạo ra thẻ nhựa và bán thẻ cho
khách hàng để khách hàng sử dụng. Ngân hàng phát hành thẻ phải chịu trách
nhiệm thanh toán số tiền do người chủ thẻ thực hiện chi trả khi mua hàng hóa
dịch vụ. Ngân hàng phát hành thẻ được quyền thu phí phát hành thẻ và phí
dịch vụ thanh toán.
 Người sử dụng thẻ: Là người có nhu cầu sử dụng thẻ, liên hệ trực tiếp
với ngân hàng phát hành thẻ để mua thẻ. Người sử dụng thẻ được được quyền
dùng thẻ để rút tiền mặt tại các máy rút tiền hoặc để thanh toán tiền trực tiếp
với các quầy bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ: Là các chi nhánh ngân hàng do ngân
hàng phát hành thẻ quy định. Ngân hàng đại lý thanh toán có trách nhiệm
thanh toán cho người tiếp nhận thanh toán bằng thẻ khi nhận được biên lai
thanh toán.
 Người tiếp nhận thanh toán thẻ: Là các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cho người sử dụng thẻ. Ngày nay nhiều nơi có thể tiếp nhận thẻ thanh toán
của khách hàng như các nhà hàng, khách sạn, siêu thi cửa hàng bách hóa...
(Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại – Thái Văn Đại, 2012)
c. Phân loại thẻ
 Thẻ tín dụng (Credit): chủ thẻ được ngân hàng cấp một hạn mức (số
tiền sử dụng tối đa). Hằng tháng hoặc định kỳ, ngân hàng sẽ gửi bản liệt kê
những khoản tiền đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán lại cho ngân hàng.
 Thẻ thanh toán (Thẻ ghi nợ - Debit): chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản thẻ
và sử dụng số dư trong tài khoản .
 Thẻ liên kết: Là sự phối hợp phát hành thẻ của ngân hàng và một đối
tác phi ngân hàng, đặc trưng của loại thẻ này là ngoài các chức năng là thẻ
ngân hàng, nó còn có thẻ thành viên, thẻ khách hàng thân thiết hoặc thẻ VIP
của đơn vị liên kết.

 Thẻ từ: phía sau thẻ có băng từ, trên đó có lưu một số thông tin cơ bản
của thẻ và chủ thẻ (ngoại trừ những thông tin bảo mật). Đây là loại thẻ thông
dụng và vẫn được ưa chuộng trên thế giới vì giá thành rẻ.
Thẻ CHIP: trên mặt trước thẻ có gắn một con chip điện tử, nó có khả
năng lưu trữ nhiều thông tin hơn và khó làm thẻ giả hơn.
8


 Thẻ tổng hợp: Là loại thẻ có cả băng từ và chip điện tử, có thể được sử
dụng cả trên hai loại thiết bị, ngoài ra có thể lưu trữ thêm một số thông tin
khác. Hiện nay một số ngân hàng đã có hướng chuyển qua loại thẻ này.
Khách hàng có thể sử dụng thẻ để mua hàng hóa dịch vụ tại các thẻ
chấp nhận thẻ, rút tiền tại các máy ATM của Ngân hàng MHB 24/24h hoặc
máy POS đặt tại các quầy giao dịch của Ngân hàng MHB, kiểm tra số dư tài
khoản tại ATM.
2.1.4 Các kênh phân phối dịch vụ
Trong quá trình hoạt động của ngân hàng thương mại nói chung, kênh
phân phối đóng vai trò quan trọng, là một trong những yếu tố làm nên thành
công trong cuộc chạy đua cạnh tranh ngày càng gay gắt về cung cấp các sản
phẩm dịch cụ cho khách hàng. Kênh phân phối được xem như là một cấu phần
tất yếu của ngân hàng, đó là phạm trù mô tả cách thức ngân hàng tiếp cận với
thị trường, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tới khách hàng. Hiện nay, các ngân
hàng đều lựa chọn cách tiếp cận với khách hàng thông qua các kênh phân phối
phù hợp với những lợi thế sẵn có của riêng mình như sau:
 Hệ thống các chi nhánh.
 Internet banking (dịch vụ ngân hàng điện tử).
 Phone banking (dịch vụ ngân hàng qua điện thoại).
 Hệ thống máy ATM và điểm chấp nhận thẻ (POS).
 Fax.
2.1.4.1 Hệ thống các chi nhánh

Hệ thống chi nhánh là kênh phân phối truyền thống của hầu hết các ngân
hàng thể hiện ở số lượng các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc được phân bổ
theo địa lý lãnh thổ, nhằm đưa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ xuống
tận tay người tiêu dùng, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn,
phục vụ tốt hơn cho việc lưu thông tiền tệ. Đối với hoạt động của hệ thống
Ngân hàng MHB, kênh phân phối này ngày càng chứng tỏ vai trò hữu hiệu
trong việc gắn kết ngân hàng với khách hàng.
2.1.4.2 Internet banking – Dịch vụ ngân hàng điện tử
Cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, internet banking ra đời là
một tất yếu nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng trong thời đại “kỹ
thuật số” như hiện nay. Đây là kênh phân phối mang lại hiệu quả cao trong
giao dịch với khách hàng ở hiện tại và cả tương lai về không gian, thời gian và

9


mức phí bởi khách hàng có thể thực hiện các dịch vụ ngân hàng 24h/ngày và
7ngày/tuần tại bất cứ nơi đâu có kết nối internet. Qua internet, khách hàng sẽ
được cung cấp thông tin về các dịch vụ ngân hàng, tình hình tài chính, các thủ
tục hướng dẫn giao dịch với ngân hàng, hệ thống mạng lưới chi nhánh, máy
ATM trên toàn quốc,…
2.1.4.3 Phone banking - Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại
Phone banking là kênh phân phối cung cấp các dịch vụ ngân hàng tới
khách hàng thông qua điện thoại. Khi khách hàng kết nối tới ngân hàng, thông
qua việc sử dụng cấu trúc thư mục của máy ghi âm, khách hàng có thể lựa
chọn các dịch vụ ngân hàng theo mong muốn của mình.
Việc sử dụng phone banking có thể đem lại cho khách hàng các tiện ích
như: nhắn tin số dư tài khoản, nhận thông tin về các khoản tín dụng, các kỳ
hạn gửi tiền, nhận các bản fax về sao kê tài khoản, chuyển tiền giữa các tài
khoản,…

2.1.4.4 Hệ thống máy ATM và điểm chấp nhận thẻ (POS)
ATM là kênh giao dịch rất quan trọng của một ngân hàng hiện đại, có ý
nghĩa làm bước đệm để ngân hàng quảng bá thương hiệu và gắn liền với sự
phát triển với các kênh giao dịch khác, với ứng dụng công nghệ thông tin hiện
đại như: internet banking, mobile banking,…
ATM với lợi thế về thời gian phục vụ 24h/ ngày và 7ngày/tuần cùng với
khả năng đáp ứng nhiều dịch vụ tiện ích sẽ tạo điều kiện thuận lợi để ngân
hàng thu hút thêm nhiều khách hàng mới.
Đối với POS, đây là điểm bán hàng chấp nhận thanh toán bằng tiền điện
tử được phát hành bởi các tổ chức phát hành, thường là các ngân hàng. Đứng
dưới góc độ ngân hàng mà nhìn nhận lại thì POS giúp ngân hàng thuận lợi hơn
trong giao dịch, tạo nét văn minh trong chi trả, tạo nguồn thu hút khách hàng
cho cả ngân hàng lẫn các điểm POS.
2.1.4.5 Giao dịch qua Fax
Fax là phương tiện thông dụng được áp dụng trong hệ thống ngân hàng
bán lẻ để khách hàng liên hệ với ngân hàng yêu cầu phục vụ cho giao dịch
thông dụng. Do tính bảo mật không cao nên hình thức này chỉ áp dụng cho các
giao dịch vấn tin. Vì vậy, các giao dịch liên quan đến vấn đề tài chính của
khách hàng như: chuyển tiền, thanh toán hóa đơn,…không được chấp nhận
kênh giao dịch này.

10


2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ bán lẻ của
ngân hàng
2.1.5.1 Đối với hoạt động tín dụng cá nhân
a. Tỷ lệ tăng trƣởng của việc huy động vốn (%)
Tỷ lệ tăng trưởng =
vốn huy động


(VHĐi – VHĐ(i-1) ) x 100
VHĐ(i-1)

Trong đó:
VHĐi : Vốn huy động từ khách hàng cá nhân năm thứ i
VHĐ(i-1) : Vốn huy động từ khách hàng cá nhân năm thứ i-1

Chỉ tiêu này dùng để đo lường mức độ tăng trưởng của hoạt động huy
động vốn từ khách hàng thể nhân của ngân hàng ở năm thứ i tăng hay giảm
bao nhiêu % so với năm i-1. Thông qua chỉ tiêu này, ngân hàng có thể đánh
giá được mức độ tăng giảm như vậy là có hợp lý hay không để từ đó biện pháp
điều chỉnh hợp lý.
b. Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số của hoạt động cho vay (%)

Tỷ lệ tăng trưởng của hoạt =
động cho vay

(DSCVi – DSCV(i-1) ) x100%
DSCV(i-1)

Trong đó:
DSCVi : Doanh số cho vay cá nhân tại ngân hàng năm thứ i
DSCV(i-1) : Doanh số cho vay cá nhân tại ngân hàng năm thứ i-1
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng trưởng doanh số cho vay của hoạt
động tín dụng cá nhân tại ngân hàng năm thứ i tăng hay giảm bao nhiêu % so
với năm thứ i-1. Thông qua chỉ tiêu này, ngân hàng có thể đánh giá được mức
độ tăng trưởng hay sự giảm sút trong hoạt động cho vay cũng như có hợp lý
hay không để mà có biện pháp điều chỉnh kịp thời.
c. Hiệu suất sử dụng vốn (%)

Tổng dư nợ x 100%
Vốn huy động

Hiệu suất sử dụng =
vốn

11


Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng.
Chỉ tiêu này cho biết với 1 đồng vốn huy động thì ngân hàng sử dụng bao
nhiêu đồng để cho vay. Mặt khác cũng cho thấy khả năng phát triển tín dụng
của ngân hàng.
d. Vòng quay vốn tín dụng cá nhân (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

Trong đó:
Dư nợ bình quân = ( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/2
Chỉ tiêu này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng của một đồng vốn tín
dụng thông qua tính luân chuyển của nó. Chỉ tiêu càng cao cho thấy đồng vốn
được quay vòng càng nhanh, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng càng nhanh,
và ngược lại.
e. Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ x 100%
Doanh số cho vay

Hệ số thu nợ =


Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó, công tác thu hồi nợ có đạt được mục tiêu
đã đề ra hay không.
f. Dƣ nợ cho vay cá nhân/Tổng dƣ nợ cho vay (%)
Chỉ tiêu này dùng để xác định cơ cấu vốn tín dụng của ngân hàng theo
thành phần kinh tế. Cụ thể chỉ tiêu này cho thấy dư nợ cho vay cá nhân của
ngân hàng chiếm bao nhiêu % so với tổng dư nợ. Từ đó, ngân hàng có thể
đánh giá được cơ cấu đầu tư có hợp lý hay không để có giải pháp điều chỉnh
kịp thời.
g. Nợ xấu cho vay cá nhân/Dƣ nợ cho vay cá nhân (%)
Chỉ tiêu này dùng để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng trong hoạt
động tín dụng cá nhân tại ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy chất
lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này cao sẽ cho
thấy hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng có nhiều rủi ro.

12


2.1.5.2 Đối với các dịch vụ
a. Tỷ lệ tăng trƣởng đối với hoạt động dịch vụ
Tỷ lệ tăng trưởng trong TNDV =

TNDVi – TNDV(i-1)
TNDV(i-1)

Trong đó:
TNDVi: Thu nhập từ các dịch vụ năm thứ i
TNDV(i-1): Thu nhập từ các dịch vụ năm thứ (i-1)
TNDV: Thu nhập từ các dịch vụ

Chỉ tiêu này cho thấy mức độ tăng trưởng từ hoạt động kinh doanh các
dịch vụ của ngân hàng ở năm thứ i tăng hay giảm bao nhiêu % so với năm i-1.
Từ đó, ngân hàng có thể thấy được mức độ tăng giảm như vậy là có hợp lý hay
không và có biện pháp điều chỉnh hợp lý.
b. Hệ số sinh lời
Hệ số sinh lợi của các dịch vụ =

Thu nhập – Chi phí
Thu nhập

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập trong hoạt động
kinh doanh các dịch vụ của ngân hàng. Cụ thể chỉ tiêu này cho biết trong một
đồng thu nhập ở lĩnh vực dịch vụ của ngân hàng sẽ có bao nhiêu % lợi nhuận
ròng thu được. Chỉ tiêu này cao cho thấy hoạt động ở lĩnh vực này có hiệu quả
bởi ngân hàng đã có những chính sách thích hợp để đem lại thu nhập cao hoặc
đã kiểm soát được chi phí.
c. Thu nhập từ dịch vụ/chi phí từ dịch vụ
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả kinh doanh dịch vụ của ngân hàng có
hiệu quả hay không, cụ thể, một đồng chi phí đầu tư của ngân hàng bỏ ra sẽ
thu được bao nhiêu đồng thu nhập trong lĩnh vực này ở một thời điểm nào đó.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập tài liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp do ngân hàng cung cấp trong 3 năm 2010 2012 và 6 tháng năm 2013
- Tìm kiếm thông tin qua các tạp chí, internet, các giáo trình đã học và
các sách, báo có liên quan để có thêm kiến thức và các thông tin mới giúp ích
cho quá trình phân tích.

13



2.2.2 Phƣơng pháp phân tích
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu giữa các
năm để thấy được tình hình biến động.
Mục tiêu 2: Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hoạt động phát
triển dịch vụ NHBL.
Mục tiêu 3: dựa trên cơ sở phân tích và đánh giá đã hoàn thành ở mục
tiêu 1 và 2, sử dụng phương pháp luận để tìm ra nguyên nhân các hạn chế. Từ
đó, đề ra giải pháp để phát triển dịch vụ NHBL tại Ngân hàng MHB Cần Thơ.
2.2.2.1. Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
y  y1  y0

Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
Δy: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này so sánh số liệu của năm hiện hành với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động hay không và tìm nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
2.2.2.2. Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.
y 

y1  y0
y0

Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước

y1: chỉ tiêu năm sau
Δy: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong một thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.

14


CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG – CHI NHÁNH
CẦN THƠ
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long là Ngân
hàng Thương mại Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 796/TT ngày
18/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ với tên giao dich là: Housing Banking
of Mekong delta (MHB), vốn điều lệ là 800 tỷ đồng. Với mục tiêu là một
Ngân hàng thương mại hoạt động đa năng, vận hành theo cơ chế thị trường,
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long được huy động
mọi nguồn vốn và đầu tư chuyên sâu vào lĩnh vực tín dụng trung hạn, dài hạn,
đặc biêt là đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở và xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội.
Bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 04/1998 đến nay, Ngân hàng TMCP
Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long đã có trụ sở chính đặt tại thành phố
Hồ Chí Minh và một hệ thống lưới bao gồm 01 Sở giao dịch tại thành phố Hồ
Chí Minh, 01 Văn phòng đại diện tại Hà Nội, 01 Trung tâm Thẻ,01 Công ty
chứng khoán và hơn 130 chi nhánh, phòng giao dịch tại các vùng kinh tế trọng

điểm trên khắp cả nước.
Tuy là một Ngân hàng non trẻ, Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long đã và đang thực hiện dự án hiện đại hóa ngân hàng theo
hướng tự đông hóa, phù hợp với thông lệ quốc tế, có nhiều dịch vụ hiện đại
phục vụ khách hàng. Trong năm tới, Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long sẽ tiếp tục nâng cao hiệu quả trong tất cả các mặt kinh
doanh của ngân hàng cũng như nâng cao phong cách phục vụ khách hàng.
Vào ngày 18 tháng 09 năm 2007, một ngân hàng thương mại Nhà nước
đã kỷ niệm 10 năm ngày thành lập của mình, đó là Ngân hàng TMCP Phát
triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB). So với các ngân hàng thương
mại Nhà nước khác (SOCBs), Ngân hàng MHB là ngân hàng trẻ nhất, và là
ngân hàng có tốc độ phát triển nhanh nhất. Ngân hàng MHB sau hơn 10 năm
hoạt động, tổng tài sản tăng 117 lần, tính đến tháng 31/12/2008 đạt trên 35.200
tỷ đồng (tương đương 2 tỉ USD), bình quân mỗi năm tăng 50%.

15


×