Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.47 KB, 71 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----Y  Z-----











LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Tên Đề Tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH
CẦN THƠ













Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths. Huỳnh Việt Khải La Huyền Huyển
MSSV: 4043225
Lớp: Kế toán Tổng Hợp-K30





Cần Thơ, 2008
LỜI CẢM ƠN


Bốn năm đại học đã trôi qua, giờ đây khi nhớ lại ngày tháng đến trường có
những bài giảng đầy tâm huyết, nhiệt tình truyền đạt kiến thức của thầy cô, có
những buổi bên bạn bè cùng nhau trao đổi giải quyết những bài tập nhóm làm
cho tôi không khỏi bồi hồi xao xuyến. Xin được nói lời cảm ơn đến quý thầy (cô)
trường Đại học Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói
riêng đã tận tình chỉ dạy tôi trong suốt thời gian học tại trường, không chỉ về
chuyên môn mà còn về kinh nghiệm, đạo đức sống và làm việc. Đặc biệt, tôi xin
cảm ơn Thầy Huỳnh Việt Khải đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn trong suốt thời
gian qua, để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Xin chân thành
cảm ơn thầy, cô rất nhiều!
Cảm ơn các bạn cùng lớp đã hết lòng giúp đỡ động viên tôi khi gặp khó
khăn, trắc trở.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng MHB chi nhánh Cần

Thơ đã tạo cơ hội cho tôi được thực tập tại đơn vị và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi tìm hiểu tình hình thực tế tại đơn vị và góp phần làm cho đề tài tốt
nghiệp của tôi được thành công tốt đẹp. Xin cảm ơn các chị Phòng nguồn vốn tại
ngân hàng đã tận tình giúp đỡ và cung cấp đầy đủ số liệu làm cho đề tài của tôi
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!




Ngày.....tháng.....năm.....
Sinh viên thực hiện
LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan rằng, đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.
Ngày .....tháng.....năm.....
Sinh viên thực hiện
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

- Họ và tên người hướng dẫn:……………………………………………………..
- Học vị:……………………………………………………………………………
- Chuyên ngành:……………………………………………………………………
- Cơ quan công tác:………………………………………………………………..

- Tên học viên: La Huyền Huyển
- Mã số sinh viên: 4043225

- Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
- Tên đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Phát triển nhà Đồng
bằng sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Về hình thức:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và các kết quả đạt được
(theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
7. Kết luận
(Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….


Cần Thơ, ngày …… tháng …….năm 2008
NGƯỜI NHẬN XÉT

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU...........................................................................1
1.1Sự cần thiết của đề tài......................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................3
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4 Lược khảo tài liệu tham khảo .........................................................3
CHƯƠNG II:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 5
2.1 Phương pháp luận ...........................................................................5
2.1.1 Khái niệm và phân loại nguồn vốn của NHTM ..........................5
2.1.2 Các hình thức huy động vốn........................................................6
2.1.3 Những rủi ro đối với nguồn vốn huy động..................................8
2.1.4 Các chỉ số tài chính sử dụng trong phân tích số liệu của đề tài... 8
2.1.5 Phương pháp so sánh số tuyệt đối, số đối tương sử dụng trong
phân tích của đề tài ...............................................................................9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.....................................................10
CHƯƠNG III:ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH CẦN THƠ......................................................11
3.1 Khái quát về ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ ........................11
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của ngân hàng MHB

chi nhánh Cần Thơ................................................................................11
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của chi nhánhMHB tại
Cần Thơ ................................................................................................12
3.1.2.1 Về công tác huy động vốn ........................................................ 12
3.1.2.2 Về hoạt động tín dụng ..............................................................13
3.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................14
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức....................................................................14
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................14
3.2.2.1 Ban Giám Đốc ..........................................................................14
3.2.2.2 Phòng Hành Chánh Nhân Sự....................................................15
3.2.2.3 Phòng Nghiệp Vụ Kinh Doanh.................................................15
3.2.2.4 Phòng Kế Toán-Ngân Quỹ .......................................................16
3.2.2.5 Phòng Nguồn Vốn .................................................................... 16
3.2.2.6 Phòng Kiểm Soát Nội Bộ ......................................................... 17
3.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB
Cần Thơ trong 3 năm (2005-2007).......................................................18
3.2.1 Lợi nhuận..................................................................................... 19
3.2.2 Thu nhập ......................................................................................19
3.2.3 Chi phí .........................................................................................22
3.3 Các sản phẩm huy động vốn của MHB chi nhánh Cần Thơ ..........24
3.3.1 Tiết kiệm rút gốc linh hoạt, lãi suất bậc thang ............................ 25
3.3.2 Tiết kiệm ưu đãi dành cho người cao tuổi................................... 25
3.3.3 Tiết kiệm có gởi-có thưởng ......................................................... 25
3.3.4 Tiết kiệm không kỳ hạn ...............................................................26
3.3.5 Tiết kiệm USD.............................................................................26
3.3.6 Tài khoản tiền gởi thanh toán......................................................26
3.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của chi nhánh
năm 2008 ..............................................................................................27
3.4.1 Thuận lợi......................................................................................27
3.4.2 Khó khăn......................................................................................28

3.5 Những thành tựu chi nhánh MHB Cần Thơ đạt được từ khi
mới thành lập cho đến nay.................................................................... 29
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI
NHÁNH CẦN THƠ CỦA NGÂN HÀNG PHÁTTRIỂN NHÀ ĐBSCL ..31
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007............................................31
4.1.1 Vốn huy động ..............................................................................33
4.1.2 Vốn điều chuyển từ Hội sở..........................................................33
4.1.3 Tài sản nợ khác............................................................................34
4.2 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng...........................35
4.2.1 Phân tích nguồn vốn huy động-phân theo hình thức huy động...35
4.2.2 Phân tích tình hình vốn huy động theo nội tệ, ngoại tệ ............... 39
4.2.3 Phân tích huy động vốn phân theo kỳ hạn tín dụng .................... 41
4.2.4 Phân tích tình hình huy động vốn theo ngành nghề kinh tế ........44
4.2.5 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn
của ngân hàng .......................................................................................46
4.2.6 Phân tích rủi ro trong huy động vốn............................................48
CHƯƠNG V: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ
KHẢ NĂNG CẠNH TRANH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH .... 52
5.1 Điểm mạnh, điểm yếu và tiềm lực cạnh tranh của chi nhánh
trong công tác huy động vốn so với các TCTD trên địa bàn................52
5.1.1 Điểm mạnh ..................................................................................52
5.1.2 Điểm yếu .....................................................................................52
5.1.3 Tiềm lực cạnh tranh của chi nhánh.............................................. 54
5.2 Một số giải pháp .............................................................................55
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................58
6.1 Kết luận...........................................................................................58
6.2 Kiến nghị ........................................................................................58




DANH MỤC BIỂU BẢNG





Bảng 1: TÌNH HÌNH THU NHẬP, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
CHI NHÁNH NĂM 2005-2007 ...........................................................18
Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG NĂM
2005-2007.............................................................................................31
Bảng 3: VỐN HUY ĐỘNG PHÂN THEO HÌNH THỨC
HUY ĐỘNG NĂM 2005-2007 ............................................................35
Bảng 4: VỐN HUY ĐỘNG THEO NỘI TỆ NGOẠI TỆ
CỦA NGÂN HÀNG NĂM 2005-2007................................................39
Bảng 5: VỐN HUY ĐỘNG PHÂN THEO KỲ HẠN CỦA
CHI NHÁNH NĂM 2005-2007 ...........................................................41
Bảng 6: VỐN HUY ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA CHI NHÁNH NĂM 2005-2007.................................................. 44
Bảng 7: VỐN HUY ĐỘNG/ TỔNG NGUỒN VỐN ........................... 46
Bảng 8: TỔNG DƯ NỢ/ VỐN HUY ĐỘNG....................................... 47
Bảng 9: THỊ PHẦN HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC NGÂN
HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TPCT...........................................................53









DANH MỤC HÌNH


Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB Cần Thơ................................14
Hình 2: Sơ đồ mạng lưới MHB Cần Thơ .............................................14
Hình 3: Biểu đồ thu nhập......................................................................20
Hình 4: Biểu đồ chi phí.........................................................................22
Hình 5: Biểu đồ tình hình nguồn vốn ...................................................32
Hình 6: Biểu đồ vốn huy động phân theo hình thức huy động.............36
Hình 7: Biểu đồ vốn huy động phân theo nội tệ, ngoại tệ....................40
Hình 8: Biểu đồ vốn huy động phân theo kỳ hạn .................................42
Hình 9: Biểu đồ vốn huy động phân theo thành phần kinh tế..............44



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


-NHTM Ngân hàng thương mại
- ĐBSCL Đồng bằng song cửu long
- MHB Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
-NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
-NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước
-NHNN Ngân hàng nhà nước
-TCTD Tổ chức tín dụng
-ĐCHS Điều chuyển từ hội sở
-VND Việt nam đồng
-VHĐ Vốn huy động
-TS Tài sản

-NV Nguồn vốn
-TN Thu nhập
-CP Chi phí
-TG Tiền gởi
-GTCG Giấy tờ có giá
-NH Ngân hàng
-TPCT Thành phố Cần Thơ







NỘI DUNG TÓM TẮT




Trước hết là, tìm hiểu tổng quan về ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng qua số liệu thống kê 3 năm để nắm được tình hình hoạt động chung của
ngân hàng là tốt hay xấu.
Kế đến là tập trung phân tích tình hình huy động vốn tại đơn vị
thông qua số liệu từ năm 2005-2007, để nắm được thực trạng huy động vốn tại
chi nhánh. Từ đó, xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác huy động
vốn của chi nhánh, kết hợp với việc nghiên cứu các biến động trên thị trường tiền
tệ, tìm ra các rủi ro mà chi nhánh phải đối mặt khi triển khai công tác huy động
vốn trong tình hình hiện nay.
Cuối cùng là, từ các kết quả phân tích trên, đề ra các giải pháp và

kiến nghị góp phần triển khai công tác huy động vốn tại chi nhánh có hiệu quả
hơn và nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh trong lĩnh vực huy động vốn
hiện nay.




Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



1
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU

1.1Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam từ khi hội nhập đến nay, nền kinh tế đã có nhiều bước phát triển
vượt bậc về mọi mặt. Đồng thời, đời sống nhân dân cũng được nâng cao cả về
vật chất lẫn tinh thần. Với chính sách kinh tế thị trường mở cửa, nền chính trị ổn
định, giàu tiềm lực về tài nguyên và con người, đất nước ta đã thật sự trở thành
khu vực kinh tế đầy triển vọng và hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Theo Tổng cục
thống kê, hai tháng đầu năm 2008, cả nước đã có 43 dự án đầu tư nước ngoài
được cấp phép, với tổng vốn đăng ký gần 120,4 triệu USD, nâng tổng vốn đầu tư
nước ngoài vào nước ta trong hai tháng đầu năm nay lên 742,2 triệu USD. Qua
tình hình thực tế cho thấy, lượng vốn đổ vào nước ta là rất lớn. Vì vậy, chúng ta
cần phải có một cơ chế chính sách quản lý tiền tệ thật tốt để tận dụng được các
nguồn vốn này một cách hiệu quả nhất.
Ngân hàng thương mại (NHTM) với chức năng là tổ chức tài chính trung

gian đưa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Qua hoạt động này, NHTM đáp ứng kịp
thời và đầy đủ nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Như vậy, hệ thống ngân hàng có một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển
của nền kinh tế, trong quá trình thực hiện chính sách điều tiết vốn cho nền kinh tế
của nước ta.
Thị trường tài chính ở nước ta hiện nay đang phát triển rất mạnh với
những kênh huy động vốn hấp dẫn như: thị trường chứng khoán, công ty tài
chính,… cùng hàng loạt sản phẩm-dịch vụ tài chính, phi tài chính ra đời và phát
triển mạnh mẽ. Trong đó, các sản phẩm như chứng khoán, vàng, bất động sản và
tiền gởi tiết kiệm của các tổ chức tín dụng (TCTD) đang là những sản phẩm đầu
tư hấp dẫn nhất hiện nay. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, các
NHTM phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh mới trong quá trình hoạt động
và phát triển.. Và ngay trong chính nội bộ hệ thống ngân hàng cũng diễn ra sự
cạnh tranh quyết liệt giữa các TCTD như: các ngân hàng thương mại cổ phần
(NHTMCP) và các ngân hàng thương mại nhà nước (NHTMNN). Bên cạnh đó,
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



2
hiện nay kinh tế nước ta lạm phát tăng cao, giá cả leo thang, để kiềm chế lạm
phát ngân hàng nhà nước (NHNN) đã đưa ra chính sách tiền tệ thắt chặt, rút tiền
từ trong lưu thông, hạn chế lạm phát. Chính sách này gây nên tình trạng khát vốn
ở một số NHTM, làm cho các tổ chức này lao vào cuộc cạnh tranh huy động vốn
với hàng loạt các cách thức như tăng lãi suất huy động cao hơn so với mặt bằng
lãi suất, tung ra rất nhiều chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng đặc
biệt,…. Như vậy, khi hoạt động trong môi trường đầy áp lực cạnh tranh huy động
vốn như hiện nay, các NHTM phải tăng cường khả năng huy động vốn tại chỗ.

Vì nguồn vốn này là một trong những nguồn vốn hoạt động quan trọng trong
chiến lược kinh doanh của các TCTD.
Mặt khác, theo qui định của luật ngân hàng sửa đổi thì từ ngày
31/12/2008, điều kiện để một NHTMCP tiếp tục được hoạt động là vốn điều lệ
tối thiểu phải đạt 1.000 tỷ đồng. Và kèm theo nghị định số 141/2006/NĐ-CP
ngày 05/12/2006 của chính phủ về vốn điều lệ tối thiểu của các NHTMCP vào
ngày 31/12/2010 phải đạt 3.000 tỷ đồng mới được tiếp tục hoạt động. Trong khi
đó, thì các NHTMNN lại đang trong tiến trình cổ phần hóa và một khi đã cổ phần
hóa xong thì các ngân hàng này cũng phải chấp hành các qui định về vốn điều lệ
như đối với các NHTMCP do chính phủ ban hành. Chính vì thế, các NHTMNN
cần phải hoạt động tích cực và có hiệu quả hơn nữa để thu hút các nhà đầu tư
trong và ngoài nước, nhằm tăng vốn điều lệ đảm bảo đúng tiến trình cổ phần hóa.
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL (MHB), bản thân là một NHTMNN nên cũng
không nằm ngoài xu hướng này. Như vậy, MHB cần phải có một chính sách huy
động vốn thật tốt với chi phí thấp nhất và nguồn vốn huy động tại chỗ là một
nguồn vốn có thể tranh thủ được một cách nhanh nhất, tốt nhất với giá rất rẻ. Từ
việc tìm hiểu trên tôi nhận thấy đây là vấn đề hấp dẫn, mang tính chất thời sự,
nên quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng phát
triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của
mình.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung:.
Đánh giá được thực trạng huy động vốn tại chi nhánh Cần Thơ của MHB.

Từ đó, đề xuất các giải pháp góp phần triển khai công tác huy động vốn tại chi
nhánh hiệu quả hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh trong lĩnh
vực này với các TCTD trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ hiện nay.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Để thực hiện được mục tiêu chung của đề tài, trước hết đề tài cần đạt được
các mục tiêu cụ thể như sau:
* Tìm hiểu tổng quan về tình hình hoạt động chung của chi nhánh MHB
tại Cần Thơ.
* Phân tích tình hình huy động vốn của chi nhánh thông qua số liệu thống
kê 3 năm 2005-2007 và xác định các rủi ro trong huy động vốn mà chi nhánh
phải đối mặt trong tình hình kinh tế hiện nay.
* Xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác huy động vốn tại
chi nhánh. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
Do thời gian thực tập ở chi nhánh MHB tại Cần Thơ chỉ kéo dài trong
vòng 3 tháng, nên đề tài chỉ thực hiện phân tích số liệu tại chi nhánh từ năm 2005
đến năm 2007 và do phòng nguồn vốn cung cấp.
Trong đề tài này, đối tượng phân tích chủ yếu là: số liệu trong bảng cân
đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, số liệu trong huy động
vốn.
1.4 Lược khảo tài liệu tham khảo
Trong quá trình thực hiện đề tài này tôi đã tham khảo qua các tài liệu như:
1) Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược huy động vốn tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Cà Mau”, Năm 2007, Sinh viên thực
hiện Huỳnh Thị Thúy Phượng, Lớp TC-TD 02, K29
Luận văn này đi sâu phân tích tình hình huy động vốn tại chi nhánh, phân
tích môi trường bên trong và bên ngoài để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng cũng
như các cơ hội thách thức đối với công tác huy động vốn của ngân hàng. Từ đó
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ

GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



4
đề ra chiến lược huy động vốn và các biện pháp thực hiện chiến lược này, góp
phần làm cho công tác huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn có hiệu quả hơn trong những năm tiếp theo.
2) Tiểu luận tốt nghiệp “Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng
phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ”, Năm 2007, Sinh viên thực hiện Trần
Cẩm Thúy, Lớp Kế Toán-NH5B.
Tiểu luận này đi sâu phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng, tìm
ra những thuận lợi và khó khăn, đề xuất giải pháp, kết luận kiến nghị góp phần
nâng cao công tác huy động vốn tại chi nhánh.
Từ việc tham khảo những luận văn này, giúp tôi nắm được cách thức trình
bày một luận văn như thế nào cho đúng, biết sơ lược về nội dung và cách thức
phân tích số liệu của tác giả trong đề tài. Từ đó, tôi đúc kết nên kinh nghiệm của
riêng mình để thực hiện luận văn tốt hơn.




Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



5
CHƯƠNG II

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Phương pháp luận

2.1.1 Khái niệm và phân loại nguồn vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập
và huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng có các
loại nguồn vốn như sau:
* Vốn tự có
- Vốn tự có hay còn gọi là vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm giá trị
thực có trong vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân
hàng theo qui định của Ngân hàng Trung Ương.
- Ý nghĩa: vốn tự có là nguồn vốn quan trọng của ngân hàng, là căn cứ
pháp lý để tính toán các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của ngân hàng.
Các NHTM được phép sử dụng vốn tự có để đầu tư mua sắm trang thiết bị, tài
sản cố định, công cụ lao động, góp vốn liên doanh, mua cổ phần và kinh doanh
khác theo qui định của ngân hàng nhà nước..
* Vốn huy động
- Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu để các NHTM hoạt động và là
nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của các NHTM.
- Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn nay là: ngân hàng chỉ được quyền sử
dụng nó trong một thời gian nhất định, còn quyền sở hữu khoản tiền này vẫn
thuộc về người kí thác và ngân hàng phải có trách nhiệm hoàn trả lại cả gốc và
lãi cho chủ sở hữu đúng hạn theo hợp đồng tín dụng giữa người chủ và tổ chức
tín dụng.
- Bao gồm: vốn tiền gởi (tiền gởi của các tổ chức kinh tế và của dân cư có
thời hạn và không thời hạn…), vốn huy động thông qua các chứng từ có giá(cổ
phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gởi…), nguồn vốn đi vay của các ngân hàng
khác(vay của các tổ chức tín dụng khác, vay của ngân hàng trung ương), nguồn

Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



6
vốn trong thanh toán (thư tín dụng, séc thanh toán được ngân hàng đảm bảo chi
trả…) và các nguồn vốn khác (vốn ủy thác đầu tư,dự án phát triển kinh tế xã
hội…)
2.1.2 Các hình thức huy động vốn.
Để đáp ứng được nhu cầu vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế thì
việc tạo lập vốn cho ngân hàng là vấn đề quan trọng hàng đầu trong hoạt động
kinh doanh của các NHTM. Vốn không những giúp cho ngân hàng tổ chức được
hoạt động kinh doanh, mà còn góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như sự phát triển của
toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ kinh doanh làm phát sinh chi phí
lớn nhất trong tổng chi phí hoạt động của ngân hàng do đó cũng ảnh hưởng nhiều
nhất đến thu nhập của các NHTM. Nó được thực hiện thông qua hành vi mở tài
khoản để thực hiện thanh toán cho khách hàng hoặc huy động các loại tiền gởi
định kỳ có lãi,... Các NHTM có thể huy động vốn dước các hình thức như sau:
* Tài khoản tiền gởi thanh toán: tức là tài khoản mà ngân hàng mở cho các
tổ chức kinh tế, để thực hiện các giao dịch-thanh toán trong quá trình hoạt động
kinh doanh. Bộ phận nguồn vốn này được khách hàng rút vào và gởi vô thường
xuyên nên nó rất không ổn định, do đó được ngân hàng áp dụng mức lãi xuất rất
thấp. Để có được nguồn vốn dồi dào, ngân hàng cần thiết phải mở rộng đối tượng
sử dụng tài khoản, một mặt ngân hàng có thể tận dụng nguồn vốn giá rẻ, mặt
khác đảm bảo tính ổn định tổng thể của các loại nguồn vốn.
* Tài khoản tiết kiệm và tiền gởi có kì hạn: là tài khoản mà khách hàng

mở ra nhằm mục đích hưởng lãi, là nguồn vốn ổn định về thời hạn gởi, giúp ngân
hàng có thể tận dụng tối đa để cho vay và thực hiện các khoản đầu tư khác mà
không cần phải dự trữ lại quá nhiều, nên đòi hỏi lãi suất cao cho người mở tài
khoản.
* Các chứng từ có giá: trong trường hợp NHTM cần có nguồn vốn lớn và
ổn định trong thời gian dài thì các ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu, chứng
chỉ tiền gởi và trái phiếu.Vốn được tạo ra từ những công cụ huy động này có tính
ổn định cao nhưng chi phí khá lớn. Đặc biệt bộ phận vốn này kết hợp với bộ phận
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



7
vốn tiền gởi thanh toán tạo thành nguồn vốn kinh doanh quan trọng nhất của
ngân hàng.
* Vốn vay trên trị trường tiền tệ: Kinh tế phát triển đa dạng, nhu cầu vay
vốn từ nền kinh tế ngày càng nhiều. Do đó, đòi hỏi ngân hàng cần thiết phải có
sự bổ sung những nguồn vốn mới ngoài những nguồn vốn truyền thống bị hạn
chế về khả năng mở rộng huy động do cạnh tranh, bằng cách đi vay vốn trên thị
trường tiền tệ. Đây là nơi mà các ngân hàng có thể vay mượn với số lượng lớn và
nhanh chóng, thông qua bất kỳ các công cụ nào sau đây:
- Vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng: đây là khoản vay được thực
hiện bằng cách thỏa thuận lẫn nhau giữa các ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng
để đảm bảo mức dự trữ tiền gởi theo qui định và đáp ứng nhu cầu thanh toán cấp
thiết.
- Bán lại các giấy tờ có giá: Khi ngân hàng đang nắm giữ các giấy tờ có
giá do chính phủ phát hành hoặc do công ty phát hành, ngân hàng có thể bán lại
các giấy tờ có giá này cho các ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác để đảm

bảo nguồn thanh toán cần thiết.
* Thực hiện bán lại các khoản vay và chứng khoán hóa các khoản vay: kỹ
thuật tạo vốn này được phát triển mạnh mẽ trong thập niên 80-90 tại các nước có
thị trường tiền tệ phát triển. Với kỹ thuật này, để có vốn ngân hàng phải bán lại
các tài sản có chọn lọc. Và các khoản mục trên bảng cân đối kế toán được đem
bán thường là các khoản cho vay và ngân hàng có thể bán đứt hoặc chỉ một phần
của khoản vay mà thôi. Ngoài ra, các NHTM cũng phải gom các khoản vay thành
nhóm, xóa các khoản vay khỏi bảng cân đối kế toán của mình để chuyển chúng
vào đầu tư chứng khoán và sau đó sẽ được bán lại cho các nhà đầu tư chứng
khoán để có thể sử dụng tài trợ cho các hoạt động đầu tư mới hay để đáp ứng cho
nhu cầu ngân quỹ nào đó của ngân hàng. Kỹ thuật sáng tạo này được gọi là
chứng khoán kóa các khoản vay và có ít nhất hai hệ quả lợi ích:
- Tạo tính thanh khoản cho các khoản vay bị yếu tố thời hạn làm cho
chúng đóng băng và cách thức này cho phép ngân hàng thực hiện những khoản
đầu tư hay chi tiêu mới.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



8
- Tạo nguồn thu nhập phí bổ sung do ngân hàng thực hiện chứng khoán
hóa tài sản.
2.1.3 Những rủi ro đối với nguồn vốn huy động.
* Bao gồm: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro vốn chủ sở hữu
- Rủi ro lãi suất: lãi suất thị trường thay đổi thì thu nhập lãi suất của ngân
hàng cũng thay đổi theo. Lãi suất huy động trên thị trường tăng thì thu nhập lãi
suất của ngân hàng giảm đi và ngược lại. Và tuy theo chính sách huy động của
từng ngân hàng mà lãi suất huy động ảnh hưởng đến thu nhập lãi suất khác nhau.

Chẳng hạn như: đối với vài khách hàng giao dịch lâu năm, ngân hàng có thể áp
dụng mức lãi suất huy động cao hơn và lãi suất cho vay thấp hơn so với các
khách hàng khác. Trong trường hợp này thì thu nhập lãi suất của ngân hàng bị
giảm nhưng đổi lại là giữ được khách hàng tốt.
- Rủi ro thanh khoản: những tác động bất ngờ có thể làm giảm đáng kể
nguồn vốn của ngân hàng. Ví dụ: trong trường hợp nền kinh tế bị rơi vào tình
trạng khủng hoãn hoặc tình hình lạm phát tăng cao, có thể làm cho khách hàng
rút tiền ra khỏi ngân hàng. Khi đó, ngân hàng phải đương đầu với sự thiếu hụt
lớn về ngân quỹ và buột phải tìm vay từ nguồn khác để đảm bảo thanh khoản cho
ngân hàng với chi phí cao hơn.
- Rủi ro vốn chủ sở hữu: tức là một sự đảm bảo của vốn chủ sở hữu ngân
hàng về số tiền gởi từ sự giảm xuống trong giá trị tài sản. Theo luật NHNN Việt
Nam, ngân hàng có hệ số an toàn vốn chủ sở hữu từ 8% trở lên, đựơc cho là an
toàn.
2.1.4 Các chỉ số tài chính sử dụng trong phân tích số liệu của đề tài.
* Lợi nhuận (LN) là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh
doanh của NHTM.
LN = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
* Chỉ tiêu: Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
Phân tích chỉ tiêu này để thấy được tỉ trọng vốn huy động trong tổng
nguồn vốn của chi nhánh. Từ đó biết được, qui mô của vốn huy động và khả
năng cạnh tranh của chi nhánh trong lĩnh vực huy động vốn so với các TCTD
khác trên địa bàn.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
* Chỉ tiêu: Tổng dư nợ/ Vốn huy động
Phân tích chỉ tiêu này để biết được, khả năng sử dụng vốn huy động của
chi nhánh. Chỉ tiêu này nhỏ hay lớn đều là không tốt. Vì quá nhỏ thể hiện ngân
hàng hoạt động kém hiệu quả, còn quá lớn thì thể hiện ngân hàng kém an toàn.
* Chỉ số phân tích phần nguồn vốn:

- Phân tích tổng quát nguồn vốn của NHTM
Tỉ trọng từng
khoản mục
nguồn vốn
(%)
Tổng nguồn vốn
Số dư từng khoản mục nguồn vốn
=
100%
X

Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết được cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng. Mỗi một khoản mục nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau về chi
phí, tính thanh khoản, thời hạn hoàn trả,… Do đó, ngân hàng cần quan sát, đánh
giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến lược huy động vốn
tốt nhất trong từng thời kỳ nhất định.
- Phân tích nguồn vốn huy động
Chỉ số
Tỉ trọng từ
loại tiền gở
(%)
ng
i
Tổng vốn huy động
Số dư từng loại tiền gởi
=
100%
X
Đây là chỉ số xác định cơ cấu huy động vốn của ngân hàng. Việc xác định
cơ cấu này giúp tổ chức tín dụng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối

thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.
2.1.5 Phương pháp sử dụng trong phân tích của đề tài là phương pháp so
sánh.
Phương pháp so sánh là phương pháp được áp dụng một cách rộng rãi
trong tất cả các công đoạn của hoạt động phân tích kinh tế. Có hai loại so sánh:
so sánh bằng số tương đối, so sánh bằng số tuyệt đối.
* So sánh bằng số tuyệt đối:
- Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô, khối lượng của
sự kiện.
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



9
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
- Tác dụng: phản ánh tình hình thực tế so với kế hoạch, biến động cả về
quy mô và khối lượng.
- Công thức:
Tăng(+)
Giảm(-)
Tuyệt đối
=
Chỉ tiêu thực tế
Chỉ tiêu kế
hoạch
-

* So sánh bằng số tương đối:
- Số tương đối là một chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần(%) … Phản

ánh tình hình của sự kiện, khi số tuyệt đối không thể nói lên đuợc.
- Công thức
Chỉ tiêu thực tế
2.2 Phương pháp nghiên cứu:
Mức
thành v
mức k
độ hoàn
ượt
ế hoạch
Chỉ tiêu kế hoạch
=
100% 100%
-
X
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu: Tham khảo, tổng hợp thông tin từ báo,
tạp chí khoa học, internet… và các tài liệu liên quan đến lĩnh vực ngân hàng.
Đồng thời, thu thập số liệu thứ cấp tại ngân hàng do phòng nguồn vốn cung cấp.
Kết hợp tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của các cán bộ phòng nguồn vốn của chi
nhánh.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt
đối và số tương đối kết hợp với các chỉ số tài chính có sẵn trong các sách nghiên
cứu về lĩnh vực ngân hàng để phân tích số liệu trong đề tài.
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



10
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ

GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



11
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐBSCL CHI NHÁNH CẦN THƠ.

3.1 Khái quát về ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ.
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của ngân hàng MHB chi
nhánh Cần Thơ.
Ngân hàng MHB là một NHTMNN được thành lập theo Quyết định số
796/TTg, ngày 18/09/1997 của Thủ tướng chính phủ với tên giao dịch là Housing
Bank of Mekongdelta (MHB). Ngân hàng bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng
04/1998 cho đến nay, MHB có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh với một
hệ thống mạng lưới giao dịch rộng khắp bao gồm: 01 Sở giao dịch tại Thành phố
Hồ Chí Minh, 01 văn phòng đại diện tại Hà Nội và gần 100 chi nhánh, phòng
giao dịch tại các vùng kinh tế trọng điểm khắp cả nước.
Ngày 21/04/1999, Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt nam đã ký văn
bản số 350/CV chấp nhận cho MHB thành lập Chi nhánh Ngân hàng phát triển
nhà ĐBSCL tại Thành phố Cần Thơ. Chi nhánh chính thức đi vào hoạt động
ngày 26/05/1999 với Trụ sở chính đặt tại số 05 Phan Đình Phùng, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ. Và đến nay, thì MHB Cần Thơ đã có 03 phòng giao
dịch hoạt động tại các địa bàn: Quận Ninh Kiều, Quận Ôn Môn và Huyện Thốt
Nốt. Đến cuối năm 2003, chi nhánh đã đầu tư 450 tỷ đồng cho hơn 5.000 hộ trên
địa bàn Thành phố Cần Thơ để mua, xây dựng, sữa chữa nhà; tham gia đầu tư
vào các khu dân cư lớn của địa phương như: Khu dân cư 91B, Khu dân cư chữ
thập đỏ, Khu dân cư Hưng Phú, Khu dân cư-du lịch Cồn Khương,…
Ngân hàng MHB đã và đang thực hiện dự án hiện đại hóa ngân hàng theo

hướng tự động hóa, phù hợp với thông lệ quốc tế và cung cấp nhiều dịch vụ hiện
đại đem lại cho khách hàng sự thỏa mãn cao nhất khi sử dụng dịch vụ của ngân
hàng. Trong những năm tới đây, MHB sẽ tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động
trong tất cả các khâu của toàn hệ thống từ hoạt động kinh doanh cho đến cung
cách phục vụ khách hàng, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



12
trên thị trường tài chính hiện nay. Với chủ trương như thế của MHB, chi nhánh
Ngân hàng MBH tại Cần Thơ cũng đang từng bước hội nhập với mạng lưới công
nghệ thông tin hiện đại, luôn được nâng cao cải tiến theo xu hướng hiện đại hóa
toàn cầu hóa.
Hiện nay, chi nhánh MHB tại Cần Thơ đã có mối quan hệ thanh toán với
tất cả các ngân hàng trong và ngoài nước trên toàn quốc. Ngoài ra, chi nhánh Cần
Thơ của ngân hàng còn tham gia thanh toán với hơn 100 đại lý thanh toán quốc
tế trên thế giới. Và mới đây, vào tháng 06/2007 chi nhánh đã hợp tác thành công
dự án mở thẻ E- Cash năng động đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng với Ngân
hàng Đông Á, Ngân hàng Nhà Hà Nội và Ngân hàng Sài Gòn Công Thương với
mạng lưới máy ATM rộng khắp cả nước.
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của chi nhánhMHB tại Cần Thơ
Một NHTM hoạt động đa năng, vận hành theo cơ chế thị trường. Ngân
hàng được phép huy động mọi nguồn vốn và đầu tư chuyên sâu vào lĩnh vực tín
dụng trung và dài hạn, đặc biệt là đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở và xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội.
3.1.2.1 Về công tác huy động vốn.
Ngân hàng sẵn sàng cung cấp các dịch vụ về tiền gởi và kinh doanh tiền tệ

trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng với thời hạn đa dạng, lãi suất hấp dẫn và sản
phẩm huy động vốn đa dạng.
* Huy động vốn từ tiền gởi không kỳ hạn và có kỳ hạn ( loại 1 tháng, 2
tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng và các kỳ hạn đến 5 năm) và tiền tiết
kiệm Việt nam đồng và ngoại tệ nhằm tận dụng tối đa các nguồn vốn nhàn rỗi từ
nền kinh tế.
* Nhận tiền gởi từ các tổ chức tài chính-tín dụng trong và ngoài nước với
lãi suất hấp dẫn.
* Nhận vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức trong và ngoài để phục
vụ cho các chương trình phát triển kinh tế xã hội Việt nam.
* Huy động vốn bằng cách phát hành các loại giấy tờ có giá như: trái
phiếu, kỳ phiếu ( loại 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng và trên 12 tháng tùy
theo mục đích từng đợt huy động ), tín phiếu ngắn và dài hạn.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



13
* Huy động vốn thông qua thanh toán liên hàng.
Ngoài ra, Ngân hàng còn huy động vốn từ việc vay vốn của các tổ chức tín
dụng khác và nhận vốn điều chuyển từ hội sở xuống.
3.1.2.2 Về hoạt động tín dụng.
Ngân hàng cho vay các khoản vay chủ yếu nhằm hỗ trợ cho việc xây
dựng, sửa chữa nhà cửa; mua nhà mới hay xây dựng cơ sở hạ tầng. Và cũng như
các tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng MHB cũng thực hiện các nghiệp vụ tín
dụng ngắn hạn, trung và dài hạn cho các đối tượng tượng kinh tế và những thành
phần kinh tế khác nhau trên nhiều lĩnh vực như:
* Thực hiện các hoạt động tín dụng ngắn hạn hỗ trợ kinh doanh và dịch vụ

khi khách hàng có nhu cầu.
* Thực hiện tín dụng xuất nhập khẩu các trang thiết bị, máy móc, vật tư
thiết bị hay cho vay để tài trợ thanh toán xuất nhập khẩu đối với các doanh
nghiệp thường xuyên kinh doanh, giao dịch với đối tác nước ngoài.
* Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng, thanh
toán.
* Thanh toán quốc tế, chuyển tiền qua mạng SWIFT đảm bảo nhanh
chóng, an toàn và chi phí rẻ.
* Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền qua
WESTERN UNION.
* Củng cố và mở rộng hệ thống khách hàng truyền thống, đó là các doanh
nghiệp xây lắp, doanh nghiệp thuộc khối ngành xây dựng, các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh dịch vụ, cung ứng thiết bị, khảo sát thiết kế và một số khách
hàng truyền thống khác.
* Mở rộng và phát triển quan hệ hợp tác với các tổ chức tín dụng khác
trong và ngoài nước.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ
3.2 Cơ cấu tổ chức.
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và mạng lưới của chi nhánh






BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
Nguồn Vốn
Phòng Kế

Toán-Ngân
Quỹ
Phòng Hành
Chánh Nhân
Sự
Phòng
Nghiệp Vụ
Kinh doanh
Phòng
Kiểm Soát
Nội Bộ

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB Cần Thơ

MHB Cần Thơ
Phòng GD
quận Ôn
Môn
Phòng GD
quận Ninh
Kiều
Phòng GD
huyện Thốt
Nốt








Hình 2: Sơ đồ mạng lưới MHB Cần Thơ

3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
3.2.2.1 Ban Giám Đốc
* Có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của đơn vị. Phân chia công
việc phù hợp với chức năng, vai trò , nhiệm vụ của các phòng ban. Và chịu trách
nhiệm chung về các vấn đề phát sinh trong đơn vị.
* Tiếp nhận các ý kiến và thông tin phản hồi từ cấp dưới nhằm kịp thời
điều chỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của chi nhánh.
* Có toàn quyền quyết định mức vay của một khoản vay.
* Có quyền quyết định tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỹ
luật, hay nâng lương cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị, ngoại trừ kế toán
trưởng và trưởng phòng kiểm soát nội bộ.
GVHD: Ths. Huỳnh Việt Khải SVTH: La Huyền Huyển



14

×