TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỒ HUỆ XUÂN
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN
CẤP NƯỚC SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: D340301
Cần Thơ, năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỒ HUỆ XUÂN
MSSV: LT11275
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN
CẤP NƯỚC SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: D340301
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN TẤN TÀI
Cần Thơ, năm 2013
LỜI CẢM TẠ
Trải qua thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng, em đã đƣợc học nhiều
kiến thức chuyên ngành và đƣợc các thầy cô tận tình giảng dạy nhiều kinh
nghiệm thực tiễn . Em vô cùng biết ơn các Thầy, Cô của khoa Kinh Tế-Quản
Trị Kinh Doanh đã truyền đạt những kiến thức bổ ích và những bài học quý
báo cho lớp sinh viên chúng em. Đó là những hành trang vô cùng đáng quý mà
chúng em sẽ mang theo trong suốt đoạn đƣờng lập nghiệp sau này. Và đặc biệt
trong quá trình thực hiện đề tài này, em đã đƣợc Thầy Nguyễn Tấn Tài tận tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp cho em có thể vận dụng những kiến thức đã học đƣợc
kết hợp với quá trình thực tập tại đơn vị để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em
chân thành cám ơn Thầy Nguyễn Tấn Tài đã tận tình hƣớng dẫn em trong thời
gian thực hiện đề tài.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban Lãnh Đạo và các Anh, Chị trong
phòng Kế toán Công Ty TNHH Một Thành Viên Cấp Nước Sóc Trăng. Cám
ơn quý Công Ty đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn vị, tiếp cận với tình
hình thực tế, có điều kiện để em so sánh những kiến thức đã học với thực trang
công tác kế toán của đơn vị, cám ơn các Anh, Chị Phòng Kế Toán đã tận tình
giúp đỡ và cung cấp các sổ sách cần thiết để em hoàn thành đề tài này.
Cuối lời em xin kính chúc quý Thầy, Cô của Trƣờng Đại Học Cần Thơ Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh và đặc biệt là Thầy Nguyễn Tấn Tài
đƣợc dồi dào sức khoẻ, thành công trong sự nghiệp trồng ngƣời. Và kính chúc
Quý Công Ty, Ban Lãnh Đạo và Các Anh, Chị Phòng Kế Toán đƣợc dồi dào
sức khỏe, kinh doanh ngày càng phát đạt.
Em xin chân thành cám ơn!
CầnThơ, ngày…tháng…năm…
Sinh viên thực hiện
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản thân
tôi, nhằm tìm hiểu thực tế việc hạch toán công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH MTV Cấp Nƣớc Sóc Trăng.. Không sao chép của ngƣời khác,
các nguồn tài liệu, số liệu sử dụng và nội dung luận văn là trung thực. Đồng thời
cam kết rằng kết quả nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp này chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Cần Thơ,Ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU............................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu. ...................................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 3
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 3
2.1.1. Những vấn đề chung ......................................................................................... 3
2.1.2. Các phƣơng pháp đánh giá nguyên vật liệu ..................................................... 5
2.1.3. Nội dung nghiệp vụ kế toán ............................................................................. 9
2.1.4. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ................................ 11
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 17
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................................... 17
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................................... 17
Chƣơng 3:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CẤP
NƢỚC SÓC TRĂNG ................................................................................................. 19
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 19
3.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................... 21
3.2.1 Chức năng .......................................................................................................... 21
3.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 21
3.3. Các phòng ban ..................................................................................................... 21
3.3.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 21
3.3.2 Chức năng .......................................................................................................... 22
3.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................. 24
3.5. Nhiệm vụ của phòng kế toán ............................................................................... 25
iv
3.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 25
3.5.2 Chức năng .......................................................................................................... 25
3.5.3 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 26
3.6. Hình thức kế toán áp dụng................................................................................... 26
3.6.1 Sơ đồ chứng từ ghi sổ ........................................................................................ 27
3.6.2 Nội dung và trình tự ghi sổ ................................................................................ 28
Chƣơng 4:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƢỚC SÓC TRĂNG ............................................... 29
4.1. Thực trạng hạch toán nhập nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Cấp
nƣớc Sóc Trăng. ......................................................................................................... 29
4.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................. 29
4.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ....................................................................... 29
4.1.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 29
41.4. Nguyên tắc hạch toán ........................................................................................ 30
4.1.5. Sổ sách kế toán sử dụng ................................................................................... 30
4.2. Thực trạng hạch toán xuất nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Cấp
nƣớc Sóc Trăng ......................................................................................................... 39
4.2.1.Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................. 39
4.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ....................................................................... 39
4.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 39
4.2.4. Nguyên tắc hạch toán ....................................................................................... 39
4.2.5. Sổ sách kế toán sử dụng ................................................................................... 40
4.3 Kế toán chi tiết tình hình nhập, xuất NVL tại Công ty TNHH MTV Cấp
Nƣớc Sóc Trăng .......................................................................................................... 50
4.4 So sánh tình hình sử dụng nguyên vật liệu ........................................................... 51
4.4.1 Phân tích tình hình sử dụng NVL trong giai đoạn 2010-2012 .......................... 51
4.4.2 Phân tích tình hình sử dụng NVL trong 6 tháng đầu năm 2013 so với 6
tháng đầu năm 2012.................................................................................................... 53
Chƣơng 5:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƢỚC SÓC TRĂNG .................... 54
5.1. Nhận xét chung .................................................................................................... 54
v
5.1.1 Ƣu điểm ............................................................................................................. 54
5.1.2 Nhƣợc điểm ....................................................................................................... 55
5.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH MTV Cấp Nƣớc Sóc Trăng. ........................................................................... 55
Chƣơng 6: KẾT LUẬN .............................................................................................. 56
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 57
Phụ lục ........................................................................................................................ 58
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 So sánh tình hình nhập xuất vật tƣ trong giai đoạn 2010-2012 ..................
Bảng 4.2 So sánh tình hình nhập xuất vật tƣ 6 tháng đầu năm 2013 so với 2012 .....
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tài khoản 152 .......................................................................... 10
Hình 2.2 Sơ đồ tài khoản 133 .......................................................................... 11
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV cấp nƣớc
Sóc Trăng......................................................................................................... 24
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ...................................... 25
Hình 3.3 Sơ đồ chứng từ ghi sổ ....................................................................... 27
Hình 4.1: Sơ đồ phƣơng pháp thẻ song song .................................................. 50
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP:
Chi phí
TK:
Tài khoản
DN:
Doanh nghiệp
TP:
Thành phố
VL:
Vật liệu
NK:
Nhập khẩu
NVL:
Nguyên vật liệu
GTGT:
Giá trị gia tăng
TTĐB:
Tiêu thụ đặt biệt
VTHH:
Vật tƣ hàng hóa
BQGQ:
Bình quân gia quyền
XDCB:
Xây dựng cơ bản
DNTN:
Doanh nghiệp tƣ nhân
NSNN:
Ngân sách nhà nƣớc
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
MTV:
Một thành viên
ix
Chƣơng 1:
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong tình hình kinh tế Đất Nƣớc ngày càng phát triển và trong thời kỳ hội
nhập vào kinh tế Thế Giới. Hội nhập vào kinh tế Thế Giới mở ra cho nƣớc ta
nhiều cơ hội phát triển về nhiều mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và xuất hiện
nhiều hình thức kinh doanh mới có tiềm năng phát triển lớn nhƣng bên cạnh đó
cũng đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều thách thức mới. Do đó mọi lĩnh vực sản
xuất kinh doanh đều phải không ngừng xây dựng, hoàn thiện và phát triển các sản
phẩm có chất lƣợng tốt nhất, nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và tiêu dùng
hàng ngày của con ngƣời.
Và khi xã hội không ngừng phát triển thì con ngƣời luôn biết tìm tòi, sáng
tạo ra những sản phẩm hổ trợ cho cuộc sống ngày một tốt đẹp hơn. Vì vậy trong
cuộc sống con ngƣời không thể thiếu một trong hai yếu tố quan trọng ảnh hƣởng
trực tiếp đến cuộc sống của mọi ngƣời dân, cũng nhƣ trong mọi lĩnh vực sản xuất
kinh doanh đó chính là nguồn nƣớc. Nguồn nƣớc góp phần tạo nên sự sống cho
con ngƣời, vì vậy đã ra đời các Công ty Cấp Nƣớc nhằm mục đích khai thác, sản
xuất, kinh doanh nƣớc sạch, đầu tƣ xây dựng các dự án cấp nƣớc phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của nhân dân.
Và để làm đƣợc điều đó thì các Công ty Cấp Nƣớc cần phải không ngừng
đầu tƣ , xây dựng, và tạo ra nguồn nƣớc sạch phục vụ cho mọi nhu cầu tiêu dùng
nƣớc sạch trong sinh hoạt hàng ngày, trong các ngành sản xuất công nghiệp hoặc
là trong nông nghiệp…Công việc đầu tƣ, xây dựng cần có sự kết hợp của nhiều
yếu tố khác nhau nhƣ nguồn kinh phí, máy móc, thiết bị, lao động, nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ…
Với tầm quan trọng của các yếu tố trên và để có đƣợc nguồn nƣớc sạch
phục vụ cho mọi ngƣời dân thì nguyên vật liệu cũng là một trong các yếu tố hàng
đầu. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu tốt sẽ cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác cho các nhà quản lý và các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp để từ
đó có thể đƣa ra những phƣơng án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Cũng nhƣ có
thể góp phần tạo ra những sản phẩm tốt nhất thì việc theo dõi nhập xuất Nguyên
vật liệu phải đƣợc theo dõi kỹ càng. Và để thực hiện điều đó cần phải làm tốt công
tác kế toán Nguyên vật liệu.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong
quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và đặc biệt là đối
với ngành Cấp nƣớc lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là tạo nên nguồn
nƣớc sạch cho mọi ngƣời dân. Chính vì lý do trên mà em đã chọn đề tài: “Tìm
hiểu công tác Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên (TNHH MTV) Cấp nƣớc Sóc Trăng” làm đề tài thực tập tốt nghiệp
của mình.
1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Cấp nƣớc
Sóc Trăng trong quá trình thực tập sẽ giúp sinh viên hiểu hơn về quy trình hạch
toán kế toán nguyên vật liệu trong thực tế so với lý thuyết đã đƣợc học, cũng nhƣ
có thể giúp công ty đánh giá tình hình hoạt động, đƣa ra một số kiến nghị nhằm
hoàn thiện hơn và hoạt động có hiệu quả hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu và nhận xét về quy trình hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại Công
ty TNHH MTV Cấp nƣớc Sóc TRăng.
So sánh quá trình nhập xuất nguyên vật liệu trong các năm 2010,2011,2012 và
6 tháng đầu năm 2013.
Từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty
TNHH MTV Cấp nƣớc Sóc Trăng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH MTV Cấp nƣớc Sóc Trăng.
1.3.2. Thời Gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng trong bài đƣợc lấy trong giai đoạn từ 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Tìm hiểu quá trình hạch toán kế toán nguyên vật liệu, các trình tự ghi sổ sách
và các chứng từ có liên quan.
2
CHƢƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung
2.1.1.1 Khái niệm
Vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh,
tham gia thƣờng xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hƣởng
trực tiếp đến chất lƣợng của sản phẩm đƣợc sản xuất.
Thông thƣờng trong cấu tạo của giá thành sản phẩm thì chi phí vật liệu chiếm
tỷ trọng khá lớn, nên việc sử dụng tiết kiệm vật liệu và sử dụng đúng mục đích,
đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp giá thành sản phẩm và
thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
2.1.1.2 Đặc điểm
Vật liệu là đối tƣợng lao động nên có các đặc điểm: tham gia vào một chu kỳ
sản xuất, thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng và chuyển toàn bộ giá
trị vào giá trị của sản phẩm đƣợc sản xuất ra.
2.1.1.3 Nguyên tắc hạch toán
Phải hạch toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu theo từng thứ, từng chủng loại quy
cách ở từng kho và ở từng địa điểm bảo quản sử dụng. Tùy thuộc vào đặc điểm
hoạt động của mình, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 3 phƣơng pháp kế
toán chi tiết NVL (ghi thẻ song song, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dƣ) Trị giá
vật liệu xuất, nhập, tồn phải đúng giá theo nguyên tắc giá thực tế. Kế toán có
nhiệm vụ xác định giá thực tế vì ở những thời điểm khác nhau trong kỳ hạch toán
giá có khác nhau.
Lựa chọn phƣơng pháp kê khai hàng tồn kho phù hợp với yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp và đặc điểm của hàng tồn kho.
Cuối niên độ kế toán nếu giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho
thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán thì DN đƣợc phép lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho để trình bày trên Báo cáo tài chính cuối năm.
2.1.1.4 Phân loại
Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có công dụng khác
nhau, đƣợc sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, có thể đƣợc bảo quản, dự trữ trên
nhiều địa bàn khác nhau. Do vậy để thống nhất công tác quản lý vật liệu giữa các
bộ phận có liên quan, phục vụ cho yêu cầu phân tích,đánh giá tình hình cung cấp,
sử dụng vật liệu cần phải có các cách phân loại thích ứng.
3
Nếu căn cứ vào công dụng chủ yếu của vật liệu thì vật liệu đƣợc chia thành
các loại:
- Nguyên vật liệu chính: bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia trực
tiếp vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: bao gồm các loại vật liệu đƣợc sử dụng kết hợp với vật liệu
chính để nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ tính năng, tác dụng của sản phẩm và các
loại vật liệu phục vụ cho quá trình hoạt động và bảo quản các loại tƣ liệu lao động,
phục vụ cho công việc lao động của công nhân.
- Nhiên liệu: bao gồm các loại vật liệu đƣợc dùng để tạo ra năng lƣợng phục vụ
cho sự hoạt động của các loại máy móc thiết bị và dùng trực tiếp cho sản xuất.
- Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại vật liệu đƣợc sử dụng cho việc thay thế,
sửa chữa các loại tài sản cố định là máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, truyền
dẫn.
- Các loại vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu không thuộc những loại vật
liệu đã nêu trên nhƣ bao bì đóng gói sản phẩm, phế liệu thu hồi đƣợc trong quá
trình sản xuất và thanh lý tài sản.
Một điểm cần lƣu ý ở cách phân loại này là có những trƣờng hợp loại vật liệu
nào đó có thể là vật liệu phụ ở hoạt động này hoặc ở doanh nghiệp này nhƣng lại
là vật liệu chính ở hoạt động khác hoặc doanh nghiệp khác.
Nếu căn cứ vào nguồn cung cấp vật liệu thì vật liệu đƣợc phân thành:
- Vật liệu mua ngoài
- Vật liệu tự sản xuất
- Vật liệu có từ nguồn khác
Tuy nhiên việc phân loại vật liệu nhƣ trên vẫn mang tính tổng quát mà chƣa đi
vào từng loại, từng thứ vật liệu cụ thể để phục vụ cho việc quản lý chặt chẽ và
thống nhất trong toàn doanh nghiệp.
Để phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chặt chẽ và thống nhất các loại vât liệu ở
các bộ phân khác nhau, đặc biệt là phục vụ cho yêu cầu xử lý thông tin trên máy
tính thì việc lập bảng (sổ) danh điểm vật liệu là hết sức cần thiết. Trên cơ sở phân
loại vật liệu theo công dụng nhƣ nêu trên, tiến hành xác lập danh điểm theo loại,
nhóm, thứ vật liệu. Cần phải quy định thống nhất tên gọi, ký hiệu, mã hiệu, quy
cách, đơn vị tính và giá hạch toán của từng thứ vật liệu.
4
2.1.2 Các phƣơng pháp đánh giá nguyên vật liệu
Tính giá nguyên vật liệu có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán đúng đắn
tình hình tài sản cũng nhƣ chi phí sản xuất kinh doanh.
Tính giá nguyên vật liệu là phƣơng pháp kế toán dùng thƣớc đo tiền tệ để thể
hiện trị giá của nguyên vật liệu nhập, xuất và tồn kho trong kỳ.
Vật liệu trong doanh nghiệp có thể đƣợc định giá theo 2 cách sau:
Giá thực tế: là giá đƣợc xác định trên cơ sở các chứng từ hợp lệ chứng minh
cho các khoản chi hợp lệ của doanh nghiệp trong quá trình thu mua vật liệu.
Giá hạch toán: trong doanh nghiệp vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau
và biến động thƣờng xuyên, do vậy việc sử dụng giá thực tế để ghi chép hàng ngày
kịp thời theo sự biến động đó là một công việc tốn nhiều lao động nếu không sử
dụng máy vi tính. Vì vậy doanh nghiệp có thể sử dụng một loại giá ổn định gọi là
giá hạch toán để ghi chép, giá hạch toán là giá quy định thống nhất trong phạm vi
doanh nghiệp và đƣợc sử dụng ổn định trong một thời gian dài. Giá hạch toán của
vật liệu có thể là giá mua thực tế ở một thời điểm nào đó hoặc là giá kế hoạch do
doanh nghiệp xây dựng trên cơ sở kinh nghiệm hoặc dựa vào giá thị trƣờng.
2.1.2.1 Đánh giá vật liệu nhập:
a. Đối với vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế nhập kho = Giá mua ghi trên HĐ + Chi phí thu mua + Thuế
không hoàn lại(nếu có) – Các khoản giảm trừ
Trong đó:
- Chi phí(CP) thu mua: CP vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại, bảo
hiểm…VL từ nơi mua về đến doanh nghiệp(DN), công tác phí của nhân viên thu
mua, CP thuê kho bãi, tiền phạt, tiền bồi thƣờng, CP của bộ phận thu mua độc lập,
số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
- Thuế gồm các khoản thuế không hoàn lại nhƣ: Thuế nhậ khẩu(NK), Thuế
tiêu thụ đặt biệt(TTĐB), phần thuế giá trị gia tăng(GTGT) phải nộp khi mua vật
liệu (đối với DN không thuộc diện nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ),
thuế GTGT hàng NK không đƣợc khấu trừ.
- Các khoản giảm trừ:
* Giảm giá vât liệu: do khoản tiền đƣợc ngƣời bán giảm trừ do hàng kém
chất lƣợng, sai qui cách.
* Chiết khấu thƣơng mại: khoản tiền ngƣời mua đƣợc hƣởng khi mua hàng
số lƣợng lớn.
* Hàng mua trả lại: giá trị hàng đã mua trả lại cho ngƣời bán.
5
b. Đối với vật liệu(VL )tự chế biến: DN có khả năng tự chế biến VL phù
hợp với nhu cầu sx của chính mình.
Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế vật liệu xuất kho chế biến + Chi phí
chế biến
c. Đối với VL thuê ngoài gia công chế biến: DN không có khả năng tự chế
biến phải thuê bên ngoài gia công lại VL để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh
doanh
Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế VL xuất kho gia công + Chi phí
gia công + Chi phí vận chuyển
d. Đối với VL nhận góp vốn: đƣợc đơn vị khác đem VL đến để góp vốn với
DN.
Giá thực tế nhập kho = Giá do hội đồng các bên tham gia đánh giá
e. Đối với VL đƣợc cấp: công ty mẹ cấp VL cho công ty con (thƣờng có trong
mô hình các DNNN)
Giá thực tế nhập kho = Giá do đơn vị cấp thông báo + Chi phí
vận chuyển (nếu có)
f. Đối với VL đƣợc biếu tặng
Giá thực tế nhập kho = Căn cứ giá trên thị trƣờng + Các chi phí liên quan
trực tiếp khác (nếu bên nhận chịu)
g. Giá VL nhập kho do thu hồi: giá trị ƣớc tính còn sử dụng đƣợc.
2.1.2.2 Đánh giá vật liệu xuất
Tùy theo tính chất, đặc điểm của VL mà DN có thể lựa chọn phƣơng pháp
thích hợp theo một trong các phƣơng pháp tính giá xuất hàng tồn kho sau đây:
a. Tính theo giá thực tế nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO):
Theo phƣơng pháp này thì VTHH nào nhập kho trƣớc thì khi xuất dùng đƣợc
xuất ra trƣớc, giá VTHH xuất dùng đƣợc tính theo giá nhập kho lần trƣớc và lần
lƣợt xuất theo giá nhập kho các lô hàng kế tiếp.
Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho những DN kinh doanh những loại VL,
hàng hóa khó bảo quản hoặc có thời hạn sử dụng nhƣ hàng thực phẩm tƣơi sống,
hóa chất, thuốc tây… vì những mặt hàng này nếu để lâu sẽ bị hƣ hỏng hoặc biến
đổi hình thái ban đầu làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm.
b. Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trƣớc (LIFO)
Theo phƣơng pháp này VTHH nào nhập kho sau thì khi xuất dùng đƣợc
xuất ra trƣớc, giá VTHH xuất dùng đƣợc tính theo giá nhập kho lần sau
nhất và cứ tiếp tục theo thứ tự ngƣợc lên.
6
Áp dụng cho những DN thƣơng mại, giá cả biến động. ( áp dụng cho các DN
kinh doanh trong lĩnh vực thời trang, kinh doanh mode,… vì những mặt hàng này
dễ bị lỗi thời, những mặt hàng mới luôn bán chạy hơn những mặt hàng cũ, để thu
hút khách hàng các DN kinh doanh loại hình này phải luôn thay đổi kiểu dáng mẫu
mã của mình.
Hai phƣơng pháp này tạo ra hai kết quả hoàn toàn trái ngƣợc nhau trong
trƣờng hợp giá tăng dần hoặc giảm dần:
- Phƣơng pháp FIFO: Nếu giá tăng dần, giá xuất kho theo giá cũ (giá thấp) thì
giá thành sản phẩm sẽ hạ và hàng tồn kho sẽ có giá cao, mức lãi trong kỳ sẽ tăng.
Ngƣợc lại nếu giá hạ dần, giá xuất kho theo giá cũ (giá cao) thì giá thành sản phẩm
sẽ cao và hàng tồn kho sẽ có giá thấp, mức lãi trong kỳ sẽ giảm.
- Phƣơng pháp LIFO: Nếu giá tăng dần, giá xuất kho sẽ tính theo giá mới (giá
cao) thì giá thành sản phẩm sẽ cao và hàng tồn kho sẽ có giá thấp, mức lãi trong
kỳ sẽ giảm. Ngƣợc lại nếu giá hạ dần, giá xuất kho sẽ tính theo giá mới (giá thấp)
thì giá thành sản phẩm sẽ hạ và hàng tồn kho sẽ có giá cao, mức lãi trong kỳ sẽ
tăng.
c. Tính đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn (còn gọi là bình quân di động,
bình quân sau mỗi lần nhập kho)
Theo phƣơng pháp này cứ mỗi lần mua vật tƣ, hàng hóa có giá mới, nếu còn
tồn kho giá cũ cao hơn hoặc thấp hơn thì ta phải tính lại đơn giá bình quân theo
công thức:
Đơn giá BQGQ liên hoàn= (giá trị tồn + giá trị nhập)/(số lƣợng
tồn + số lƣợng nhập)
Sau đó suy ra giá thực tế của VL xuất vào thời điểm xuất VL bằng công thức:
Giá trị thực tế VL xuất = Số lƣợng VL xuất * Đơn giá
bình quân gia quyền liên hoàn
d. Tính đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ:
Theo phƣơng pháp này thì vào lúc cuối kỳ sẽ tính đơn giá bình quân căn cứ
vào số tồn kho đầu kỳ và tất cả các lần nhập kho trong kỳ theo công thức:
Đơn giá BQGQ cuối kỳ = (Trị giá tồn + Tổng trị giá nhập)/(Số lƣợng
tồn + Tổng số lƣợng nhập)
Sau đó suy ra giá thực tế của VL xuất bằng công thức:
Giá thực tế VL xuất = Số lƣợng VL xuất * Đơn giá BQGQ cuối kỳ
Ƣu, nhƣợc điểm của hai phƣơng pháp BQGQ lien hoàn và BQGQ cuối kỳ:
- Phƣơng pháp BQGQ cuối kỳ:
7
+ Ƣu điểm: tính toán đơn giản, dễ tính, phù hợp với DN hạch toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ vì theo phƣơng pháp này trong kỳ không
tính giá xuất kho đến cuối kỳ mới tính một lần. Còn DN hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thì ít sử dụng công thức này vì nhƣợc
điểm sau đây:
+ Nhƣợc điểm: không đảm bảo kịp thời công tác kế toán (trong kỳ xuất biết
đƣợc lƣợng VL xuất nhƣng chƣa biết đƣợc đơn giá xuất, phải chờ đến cuối tháng
khi không còn lần nhập kho nào nữa mới tính đƣợc đơn giá bình quân) do vậy
công việc kế toán sẽ dồn vào cuối kỳ, gây chậm trễ cho việc khóa sổ và lập các
báo cáo kế toán.
- Phƣơng pháp BQGQ liên hoàn:
+ Ƣu điểm: việc tính toán tƣơng đối chính xác, kịp thời vì bất kỳ thời điểm nào
cũng sẽ biết đƣợc đơn giá bình quân của thời điểm đó, chỉ phù hợp với DN hạch
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên còn DN nào sử dụng
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ sẽ không sử dụng đƣợc phƣơng pháp này vì theo
phƣơng pháp này chỉ tính giá trị VL xuất vào cuối kỳ mà thôi.
+ Nhƣợc điểm: Trên thực tế nếu trong kỳ nhập, xuất nhiều chủng loại trong
ngày hoặc trong tháng (Vd: DN chế biến thực phẩm bằng nguyên liệu tƣơi sống)
và giá cả lại biên động nhiều lần thì việc tính toán sẽ rất phức tạp, khó kịp thời vì
cứ sau mỗi lần nhập lại phải tính toán lại đơn giá bình quân mới (hàng ngày có thể
tính đến hàng chục, hàng trăm lần đơn giá bình quân mới). Tuy nhiên hiện nay với
sự giúp ích của công nghệ thông tin, việc hỗ trợ công tác kế toán bằng máy vi tính
hiện đại với những phần mềm kế toán đƣợc viết sẵn trên thị trƣờng thì nhƣợc điểm
này hoàn toàn đƣợc khắc phục.
e. Tính theo giá thực tế đích danh:
Theo phƣơng pháp này thì khi xuất hàng ở lô nào thì lấy đúng giá mua (nhập)
thực tế của lô đó để tính trị giá thực tế vật tƣ, hàng hóa xuất dùng cho đối tƣợng sử
dụng.
Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng đối với những DN bảo quản VL theo từng lô
nhập riêng biệt, khi xuất ra sử dụng lô nào thì tính theo giá của lô đó khi nhập
hoặc những vật tƣ, hàng hóa có giá trị cao và nhập xuất không nhiều trong một kỳ
kế toán.
8
f. Phƣơng pháp hệ số:
Phƣơng pháp này sử dụng để tính giá thực tế của VL xuất dùng khi DN hàng
ngày ghi sổ nhập xuất tồn kho vật liệu theo giá hạch toán. Ngay từ đầu kỳ DN phải
xây dựng giá hạch toán (chỉ đƣợc sử dụng trong hạch toán chi tiết). Cuối kỳ kế
toán tính giá thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ dựa trên cơ sở hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu theo công thức:
Hệ số chênh lệch giá = (Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Tổng giá thực tế VL
nhập trong kỳ)/(Giá hạch toán VL tồn đầu kỳ + Tổng giá hạch toán VL trong
kỳ)
Sau đó suy ra giá thực tế của VL xuất bằng công thức:
Giá thực tế VL xuất = Số lƣợng VL xuất trong kỳ * Đơn giá
hạch toán * hệ số chênh lệch giá
2.1.3 Nội dung nghiệp vụ kế toán
2.1.3.1 Chứng từ kế toán
Kế toán tình hình nhập xuất vật liệu lien quan đến nhiều chứng từ kế toán khác
nhau, bao gồm những chứng từ có tính chất bắt buộc lẫn những chứng từ có tính
chất hƣớng dẫn hoặc tự lập. Tuy nhiên dù là loại chứng từ gì cũng phải đảm bảo
có đầy đủ các yếu tố cơ bản, tuân thủ chặt chẽ trình tự lập, phê duyệt và luân
chuyển chứng từ để phục vụ cho yêu cầu quản lý ở các bộ phận có liên quan và
yêu cầu ghi sổ, kiểm tra của kế toán.
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTGT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (mẫu số 02GTGT-3LL)
- Biên bản kiểm nghiệm (mẫu số 03-VT)
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)
- Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu
- Sổ cái
- Bảng cân đối số phát sinh
- Bảng cân đối kế toán
- Các chứng từ có liên quan.
9
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
* Kế toán tổng hợp nhập xuất vật liệu chủ yếu sử dụng tài khoản 152”Nguyên
liệu, vật liệu”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá VL nhập, xuất, tồn kho.
Nợ
Kết cấu tài khoản 152
Trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn đầu
kỳ
- Trị giá thực tế VL nhập kho do mua
ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận
góp vốn liên doanh, đƣợc cấp hoặc từ
các nguồn khác.
- Trị giá VL thừa do kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL
tồn kho cuối kỳ(phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ)
Tổng số phát sinh nợ
Có
- Trị giá thực tế của VL xuất kho
để sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê
ngoài gia công chế biến, góp vốn lien
doanh.
- Trị giá VL hao hụt, mất mát
phát hiện khi kiểm kê.
- Trị giá VL trả lại ngƣời bán
hoặc đƣợc giảm giá hàng mua, chiết
khấu thƣơng mại khi mua NVL đƣợc
hƣởng.
- Kết chuyển trị giá thực tế của
VL tồn kho đầu kỳ (phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ)
Tổng phát sinh có
Trị giá thực tế của VL tồn kho cuối
kỳ
Hình 2.1: Sơ đồ tài khoản 152
TK 133”Thuế GTGT đƣợc khấu trừ”: Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình thuế GTGT đƣợc khấu trừ và chỉ áp dụng đối với các đơn vị kinh doanh
thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Đây là TK loại
1phản ánh tài sản thuộc nhóm 3 là loại phải thu, trong trƣờng hợp này TK133 lại
phản ánh số thuế đƣợc khấu trừ cũng tức là phản ánh số phải thu NSNN về thuế.
10
Nợ
Kết cấu tài khoản 133
Có
- Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không đƣợc khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa đã
mua đã trả lại, đƣợc giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu
trừ, số thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn
lại nhƣng NSNN chƣa hoàn trả.
Hình 2.2: Sơ đồ tài khoản 133
* Một số tài khoản khác có liên quan:
- Tài khoản 111: Tiền mặt.
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản 142: Chi phí trả trƣớc ngắn hạn.
- Tài khoản 154: Chi phí sản xuát kinh doanh dở dang.
- Tài khoản 241: Xây dựng cơ bản dở dang.
- Tài khoản 242: Chi phí trả trƣớc dài hạn.
- Tài khoản 331: Phải trả ngƣời bán.
- Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Tài khoản 641: Chi phí bán hang.
- Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tài khoản 711: Thu nhập khác.
2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.1.4.1 Hạch toán tăng nguyên vật liệu
Vật liệu mua ngoài: Khi mua vật liệu về nhập kho, nếu có hóa đơn thì căn
cứ vào hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tƣ và phiếu nhập kho ghi:
- Mua VL nhập kho:
Nợ TK 152: giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331: tổng giá thanh toán.
- Chi phí thu mua thực tế đƣợc tính vào giá thực tế nhập kho:
11
Nợ TK 152: chi phí thu mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,…: tổng giá thanh toán
Mua đƣợc hƣởng chiết khấu:
- Nếu đƣợc hƣởng chiết khấu do thanh toán tiền hàng trƣớc thời hạn thì khoản
chiết khấu đƣợc hƣởng gọi là chiết khấu thanh toán và hạch toán vào tài khoản
515 “Thu nhập hoạt động tài chính”.
Nợ TK 111, 112, 331:
Có TK 515: chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
- Nếu đƣợc hƣởng chiết khấu do mua với khối lƣợng nhiều thì khoản chiết
khấu đƣợc hƣởng gọi là chiết khấu thƣơng mại và hạch toán làm giảm giá gốc
hàng mua:
Nợ TK 111, 112, 331,…:
Có TK 152: chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
Có TK 133: thuế GTGT (nếu có)
Mua VL đƣợc giảm giá: Vl mua về đƣợc giảm giá do hàng sai quy cách,
phẩm chất hoặc vì mua với khối lƣợng nhiều.
Nợ TK 111, 112, 331,...:
Có TK 152: phần giảm giá đƣợc hƣởng
Có TK 133: phần thuế giảm (nếu có)
Trả lại hàng mua: nếu xuất kho trả lại toàn bộ VL đã mua vì hàng sai quy
cách kém chất lƣợng
Nợ TK 111, 112, 331,...: tổng giá thanh toán
Có TK 152: phần giảm giá đƣợc hƣởng
Có TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
VL mua đang đi đƣờng: trƣờng hợp nhận đƣợc hóa đơn bên bán nhƣng VL
chƣa về nhập kho thì kế toán lƣu hóa đơn vào hồ sơ riêng Hàng mua đang đi
đƣờng từ thời điểm này cho đến cuối kỳ:
* Trong tháng VL về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi hàng nhập
kho.
* Nếu đến cuối tháng VL chƣa về, kế toán ghi:
Nợ TK 151: giá mua chƣa thuế
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331,...: tổng số tiền thanh toán
12
- Sang tháng sau, khi VL về nhập kho, căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tƣ
và phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152: trị giá VL nhập kho
Có TK 151:
Khi mua VL về nhập kho, nếu chƣa có hóa đơn thì nhập kho VL trên cơ sở
phiếu nhập kho và lƣu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ Hàng chƣa có hóa đơn . Nếu
trong tháng hóa đơn về thì ghi sổ bình thƣờng, nếu cuối tháng hóa đơn chƣa về thì
ghi sổ theo giá tạm tính.
Nợ TK 152: triị giá VL theo giá tạm tính.
Có TK 111, 112, 141, 331:
* Khi nhận đƣợc hóa đơn phải điều chỉnh giá tạm tính đã ghi sổ theo giá hóa
đơn bằng cách ghi bổ sung (nếu giá hóa đơn lớn hơn giá tạm tính) hoặc ghi số âm
(nếu ngƣợc lại). Ngoài ra còn có thể điều chỉnh bằng cách ghi bút toán đỏ để xóa
giá tạm tính, sau đó ghi lại bình thƣờng theo giá trên hóa đơn.
Trƣờng hợp nhập kho có chứng đầy đủ, số lƣợng VL nhập kho có thiếu hụt:
- Đối với VL thiếu do hao hụt trong định mức cho phép, kế toán phản ánh giá
trị VL nhập kho đúng theo giá trị mua đã ghi trên hóa đơn
Nợ TK 152: trị giá thực tế VL nhập kho
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 331, 111, 112,...: tổng số tiền thanh toán
- Nếu VL thiếu không nằm trong định mức cho phép và chƣa xác định đƣợc
nguyên nhân, kế toán phản ánh:
Nợ TK 152: trị giá thực tế VL nhập kho
Nợ TK 1381: trị giá VL thiếu (giá chƣa thuế)
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 331, 111, 112,...: tổng số tiền thanh toán
- Sau đó căn cứ vào biên bản xử lý để phản ánh trị giá VL thiếu vào các TK có
liên quan:
Nợ TK 111, 334, 1388: phần tổ chức, cá nhân bồi thƣờng
Nợ TK 632: trị giá VL thiếu ghi nhận vào giá vốn
Có TK 1381: trị giá VL thiếu
Có TK 133: thuế GTGT VL thiếu (nếu có)
- Khi xác định VL thiếu liên quan đến nhà cung cấp, nếu nhà cung cấp giao
tiếp số hàng thiếu, kế toán ghi:
Nợ TK 152: trị giá VL thiếu
Có TK 1381: trị giá VL thiếu
13
- Nếu nhà cung cấp không giao tiếp số hàng thiếu, kế toán ghi
Nợ TK 111, 112, 331: số tiền nhà cung cấp trả lại
Có TK 1381: trị giá VL thiếu
Có TK 133: thuế GTGT (nếu có)
Trƣờng hợp nhập kho VL có chứng từ đầy đủ, số lƣợng VL phát
sinh thừa so với phản ánh trên hóa đơn:
* Nếu nhập cả số thừa chờ giải quyết:
- Nhập kho
Nợ TK 152: số thực nhập
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 331,111, 112,...: tổng số tiền thanh toán ghi
trên hóa đơn
Có TK 3381: số thừa chờ giải quyết
- Sau đó tùy từng nguyên nhân xử lý hàng thừa:
Nợ TK 3381: trị giá VL thừa
Có TK 152: bên bán giao nhầm, DN xuất kho trả lại
Có TK 711: không tìm ra nguyên nhân
* Nếu đồng ý mua luôn số hàng thừa:
Nợ TK 3381: trị giá VL thừa
Nợ TK 133: thuế GTGT liên quan đến hàng thừa
Có TK 111, 112, 331: phần thanh toán bổ sung
* Nếu số thừa coi nhƣ giữ hộ ngƣời bán thì ghi:
Nợ TK 002 Vật tƣ hàng hóa giữ hộ, nhận gia công , khi xử lý ghi Có
TK 002
Trƣờng hợp nhập khẩu VL : Đối với hàng mua từ nƣớc ngoài phải
nộp các loại thuế sau:
+ Thuế NK phải nộp = Giá tính thuế NK * Thuế suất thuế NK.
+ Thuế TTĐB phải nộp = (Giá tính thuế NK + Thuế NK) * Thuế
suất thuế TTĐB.
+ Thuế GTGT hàng NK = (Giá tính thuế NK + Thuế NK + Thuế
TTĐB) * Thuế suất thuế GTGT.
Khi mua VL từ nƣớc ngoài phải nộp thuế NK, thuế TTĐB (nếu có) thì
các loại thuế trên cũng đƣợc tính vào trị giá VL nhập kho:
Nợ TK 152: giá thanh toán VL nhập
Có TK 331, 111, 112: giá mua trên hóa đơn
Có TK 3333: thuế NK phải nộp
14