Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thiết kế và tạo dáng công nghiệp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.2 KB, 85 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Từ nhiều thập kỷ qua, các tổ chức kinh tế đã nhận thức được rằng : trong các
yếu tố để phát triển nhanh và bền vững của doanh nghiệp, của nền kinh tế thì
nguồn lực con người là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất. Bởi lẽ con người vừa là
người sáng tạo ra, vừa là người sử dụng phương tiện, phương pháp công nghệ để
đạt được lợi ích kinh tế cao nhất cho xã hội, cho doanh nghiệp và cho bản thân họ.
Tuy nhiên, nguồn nhân lực phát huy được vai trị của nó khơng phải do ưu thế về
số lượng mà là ở chất lượng. Vì vậy, vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
đang trở thành vấn đề bức xúc của mỗi quốc gia nói chung và các doanh nghiệp
nói riêng. Một chiến lược đào tạo, phát triển hợp lý sẽ phát huy được nội lực cao
nhất, phát huy được khả năng làm việc, khả năng sáng tạo của người lao động,
nâng cao trách nhiệm, tăng năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh.
Hiện nay đất nước ta đang bước vào một thời kỳ phát triển mới sau khi đã hội
nhập toàn diện vào nền kinh tế tồn cầu hóa, với những cơ hội và thách thức chưa
từng có, địi hỏi phải có nguồn nhân lực thích ứng. Mặt khác chất lượng nguồn
nhân lực của nước ta hiện nay được đánh giá là còn thấp, chưa đáp ứng được mục
tiêu phát triển của xã hội. Chính vì vậy nhu cầu đào tạo và nâng cao trình độ tay
nghề cho người lao động càng trở nên quan trọng và cần thiết. Thực tế đã chứng
minh rằng đầu tư vào nguồn nhân lực có thể mang lại hiệu quả cao hơn hẳn so với
việc đầu tư đổi mới trang thiết bị kỹ thuật và các yếu tố khác của quá trình sản xuất
kinh doanh. Đó cũng chính là lý do vì sao mà các nhà lãnh đạo doanh nghiệp giàu
kinh nghiệm của Mỹ và Nhật đều chú trọng hàng đầu đến công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực.
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh chung của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thiết kế và tạo
dáng công nghiệp Việt Nam. Qua tìm hiểu thực trạng nguồn nhân lực của Cơng
ty trong những năm gần đây, em nhận thấy công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực luôn luôn giữ một vai trị quan trọng và trở thành cơng tác thường xuyên
được quan tâm đúng mức. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
công nghệ, môi trường kinh doanh thay đổi…thì cơng tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực trong cơng ty cịn bộc lộ những tồn tại, hạn chế. Do vậy làm thế


nào để hoàn thiện, nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong Công ty nhằm nâng cao trình độ cho người lao động, nâng cao khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng kịp thời với sự thay đổi? Đây chính là
lý do em đã chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thiết kế và tạo dáng
công nghiệp Việt Nam ”.
• Mục đích nghiên cứu đề tài:
1


Về mặt lý luận: Đề tài góp phần đưa ra những ý kiến, quan điểm chung nhất
nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Về mặt thực tiễn: Đề tài góp phần tổng hợp và tạo ra một hệ thống các biện
pháp có tính khả thi, có cơ sở khoa học nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực ở Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thiết
kế và tạo dáng công nghiệp Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung tìm hiểu cơng tác đào tạo và phát triển tại
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 4, hiệu quả của công tác và những yếu tố
làm ảnh hưởng dẫn đến những tồn tại.
• Phương pháp nghiên cứu: Áp dụng hệ thống phương pháp phân tích, tổng
hợp số liệu, bảng biểu, thống kê, phương pháp bảng hỏi, khảo sát nhằm đánh giá
hiệu quả công tác đào tạo – phát triển nguồn nhân lực và nguyên nhân dẫn đến
những tồn tại trong công tác này của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
thiết kế và tạo dáng công nghiệp Việt Nam
Nội dung của bài chuyên đề được
chia làm 3 chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp.
Chương II: Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thiết kế và tạo dáng công nghiệp

Việt Nam.
Chương III: Một số phương hướng và biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên thiết kế và tạo dáng công nghiệp Việt Nam

2


PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH

VIÊN THIẾT KẾ VÀ TẠO DÁNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC:
1.1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN THIÉT KẾ VÀ
TẠO DÁNG CƠNG NGHIỆP VIỆT NAM:
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển doanh nghiệp:
Giới thiệu về doanh nghiệp:

-Văn phòng giao dịch: Tầng 3, số 26 Lê Đại Hành – Hai Bà Trưng – HàNội.
Điện thoại: 04.3996 5018
Fax: 04.3974 8612
Email:
Website:
-Xưởng sản xuất: 380 Lĩnh Nam - Hoàng Mai – Hà Nội.
Điện thoại: 04.3636 8194
Tên chủ sở hữu:
TRẦN TUẤN ANH
Sinh ngày: 22/12/1973
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 131377029

Ngày cấp: 07/06/2000
Nơi cấp: Công an tỉnh Phú Thọ
Nơi đăng ký hộ khẩu thường chú: Số 210 Phố Tân Thành, phương Tân Dân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Chỗ ở hiện tại: P.102 Nhà H1, ngõ 78 đường Giải Phóng , phường Phương Mai,
quận Đống Đa, Hà Nội
Cùng với sự phát triển sôi động, mạnh mẽ của nền kinh tế đô thị, nhu cầu của
con người không chỉ còn là ăn no mặc ấm và ở đủ nữa, mà giờ đây là ăn ngon mặc
đẹp và sống tiện nghị, thoải mái. Nắm bắt được nhu cầu đó, cơng ty TNHH một
thành viên thiết kế và tạo dáng công nghiệp Việt Nam (Việt Nam design Co.,ltd)
thành lập năm 2007, được mọi người biết đến là doanh nghiệp chuyên thiết kế, sản
xuất và thi công nội thất cho các công trình qui mơ từ nhỏ đến lớn địi hỏi kinh
nghiệm và năng lực tốt. Công ty kết nối quan hệ lâu dài, mật thiết với rất nhiều
khách hàng từ các cơng ty lớn đến các hộ gia đình, mang đến cho khách hàng
những giải pháp hiệu quả dựa trên lợi ích, tính tương thích và tính hữu hiệu dài lâu.
3


Không chỉ vậy, Công ty đã thành công khi đem tới cho các khách hàng việc thi
công nhanh gọn, thủ tục thanh tốn rõ ràng tạo sự hài lịng cho khách hàng trong
cơng việc.
Để đáp ứng được những tiêu chí đặt ra, Công ty luôn quan tâm đến việc nâng
cao thế mạnh nội lực kết hợp với việc thâm nhập thị trường với mong muốn làm
hài lòng khách hàng về đa dạng hoá sản phẩm cùng nhiều dịch vụ, chúng tôi luôn
đưa ra những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thi cơng xây dựng nhằm tối đa
hố lợi ích, tối thiểu hố chi phí, mang lại quyền lợi tối đa, tạo lòng tin tuyệt đối
cho khách hàng. Để đạt được mục tiêu đề ra, Cơng ty ln tự hồn thiện mình,
ngày càng chuyên nghiệp hơn, với đội ngũ lãnh đạo cũng như cán bộ công nhân
viên không chỉ giỏi lý thuyết, dày dạn kinh nghiệm, nhiệt tình với cơng việc, cùng
với hệ thống máy móc phục vụ sản xuất và thi công luôn nâng cao chất lượng,

giảm giá thành. Cơng ty ln ln đặt ra những tiêu chí khắt khe về chất lượng,
tiến độ, tìm ra những giải pháp mới để hồn thiện hiệu quả những cơng trình mà
q khách hàng đã tin tưởng.
. Nghành, nghề kinh doanh:
- Tư vấn thiết kế mỹ thuật các sản phẩm công nghiệp, dân dụng ( không bao gồm
dịch vụ thiết kế công trình và thiết kế giao thơng vận tải);
- Tạo dáng cơng nghiệp;
- Tư vấn và trang trí nội, ngoại thất;
- Tư vấn thiết kế đồ họa, các dịch vụ thiết kế chuyên dụng khác: mỹ thuật, thời
trang, mẫu giầy dép, thiết kế phối cảnh sân khấu (không bao gồm dịch vụ thiết kế
cơng trình);
- Sản xuất, mua bán hàng trang trí nội, ngoại thất, đồ dùng cá nhân và gia đình,
hàng điện, điện tử, điện lạnh;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, hội chợ thương mại, triển lãm và dịch vụ xúc tiến
thương mại, tổ chức giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ quảng cáo thương mại;
- Mua bán sách, tạp chí, bản đồ, báo chí, sách giáo khoa, giấy viết, văn phòng
phẩm;
- Đại lý kinh doanh xuất bản phẩm được phép lưu hành;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh./.
Công ty TNHH MTV thiết kế và tạo dáng công nghiệp Việt Nam là một công
ty hoạt động trong lĩnh vực thiết kế, sản xuất đồ gỗ và trang trí nội thất. Trọng
điểm đầu tư của cơng ty là thiết kế nội thất và sản xuất hàng nội thất cao cấp theo
thiết kế có cơng nghệ phức tạp trong sản xuất và địi hỏi trình độ quản lý cao.
Hiện nay mũi nhọn của công ty là thiết kế nội thất và sản xuất đồ gỗ nội thất
theo thiết kế. Các sản phẩm của cơng ty đã có uy tín, được đơng đảo khách hàng
tín nhiệm tin dùng. Sản phẩm với chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh và dịch vụ tư
4



vấn thiết kế tốt. Sản phẩm của công ty đã được cung cấp cho rất nhiều cơng trình
nội thất lớn .
1.1.1.1. Về sản phẩm:
Công ty hiện nay cung cấp cho thị trường 3 hệ thống dịch vụ và sản phẩm sau:
a. Thiết kế nội thất:
Cơng ty có đội ngũ kiến trúc sư, hoạ sĩ nội thất có tay nghề cao, có kinh
nghiệm, đã từng tham gia nhiêu dự án lớn. Công ty đầu tư cho bộ phận thiết kế
nhiều máy móc thiết bị, các phần mềm thiết kế nội thất đặc biệt. Dịch vụ tư vấn
thiết kế của công ty cũng rất đa dạng, tư vấn thiết kế, kiến trúc nhà biệt thự, nhà
hàng, văn phòng, thiết kế nội thất và trang trí cho gia đình, văn phịng, nhà hàng,
khách sạn, showroom….
Dịch vụ tư vấn thiết kế của công ty rất đa dạng:
* Tư vấn thiết kế việc sử dụng khơng gian nội thất, trang trí văn phịng, nội thất
văn phòng - hội nghị, nội thất nhà ở, nội thất nhà hàng - khách sạn, nội thất gian
hàng, showroom trưng bày, giới thiệu sản phẩm, sân khấu trường quay.
* Đo đạc khảo sát mặt bằng không gian nội thất.
* Thiết kế qui hoạch chi tiết
* Lập dự toán và tổng dự tốn cơng trình
* Nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất
b. Thiết kế kiến trúc:
Bên cạnh đó đội ngũ kiến trúc sư , họa sĩ nội thất của cơng ty cịn thực hiện các
dự án kiến trúc:
* Khu nghỉ mát- khách sạn, tịa nhà văn phịng, tịa nhà cơng cộng và trường học.
* Thiết kế quán bar- pub và nhà hàng .
*Thiết kế nhà lô-phố, biieth thự, sân vườn.
1.1.1.2. Sản xuất và thi cơng các cơng trình nội ngoại thất.
a.Sản xuất đồ gỗ nội thất:
- Nội thất nhà hàng, khách sạn: Quầy lễ tân, quầy bar, bàn ghế, giường, tủ….
- Nội thất gia đình: Sofa, bàn ghế, giường tủ, tủ bếp….
* Đồ gỗ nội thất cao cấp, nguyên vật liệu nhập ngoại

* Các sản phẩm gỗ công nghiệp sơn PU và sơn công nghiệp.
* Các sản phẩm gỗ tự nhiên sơn PU.
* Các sản phẩm gỗ công nghiệp Melamine và gỗ công nghiệp khác.
* Hệ thống vách ngăn các loại cho văn phịng, gia đình, khách sạn, KCN...
b. Thi cơng trang trí nội thất:
Thi cơng các cơng trình nội ngoại thất cao cấp cho các khu văn phòng cao
cấp, nhà hàng khách sạn, khu trung tâm thương mại, biệt thự, hộ gia đình…
Chúng tơi có trong tay đội ngũ đơng đảo kiến trúc sư, cử nhân nghệ thuật, kỹ
sư và các công nhân năng động sáng tạo và lành nghề tốt nghiệp các trường đại
5


học kiến trúc, đại học xây dựng, đại học mỹ thuật công nghiệp và các trường trung
cấp kĩ thuật.
Bằng việc đầu tư đầy đủ máy móc trang thiết bị hiện đại, chúng tôi đã tạo ra
được những sản phẩm với chất lượng tốt nhất và tạo được sự tín nhiệm lớn từ
khách hàng.
Chúng tơi có thể lập hồ sơ thiết kế thi cơng cơng trình dân dụng, nâng cấp, cải
tạo nội ngoại thất, thiết kế xây dựng mới, tư vấn, … Song song với đó, chúng tơi
giúp bạn giám sát các cơng trình xây dựng cũng như vật tư xuất, nhập và giám sát
từng giai đoạn thi công. Đồng thời, chúng tơi sẵn sàng tư vấn để bạn có được
khơng gian đẹp nhất.
1.1.1.3. Thị trường:
Sản phẩm mang thương hiệu VIETNAMDESIGN đã có mặt tại nhiều thành
phố trên tồn quốc: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Hà Giang, Bắc
Giang... Hiện nay, công ty đã cung cấp nhiều sản phẩm cho các dự án lớn như ngân
hàng, trung tâm thương mại, hệ thống nhà hàng, khách sạn, văn phòng… và nhận
được sự khen ngợi, đánh giá cao của khách hàng về chất lượng các sản phẩm và
dịch vụ mà công ty cung cấp


6


1.1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức :
Sơ đồ 1.1 : Bộ máy tổ chức công ty TNHH 1 thành viên Thiết kế và tạo dáng công nghiệp Việt Nam:

7


1.1.3 Tóm lược kết quả hoạt động trong những năm qua :
Với hơn 8 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, sản xuất và thi cơng các
cơng trình nội thất, công ty đã thi công hàng trăm các công trình nội thất văn
phịng - hội nghị, nội thất nhà ở, nội thất nhà hàng - khách sạn, nội thất gian hàng,
showroom trưng bày, giới thiệu sản phẩm...
Với phương châm :"Ln làm hài lịng những khách hàng khó tính nhất",
cơng ty đã không ngừng nỗ lực sáng tạo, cập nhật kiến thức mới cũng như liên kết
với các đối tác chiến lược nhằm nâng cao mẫu mã tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm
và hiệu quả công việc tốt nhất để nụ cười của quý khách hàng là niềm tự hào của
chúng tôi. Hiện nay công ty đã và đang phát triển trở thành một doanh nghiệp làm
ăn có hiệu quả và khẳng định được uy tín, thương hiệu trên thị trường.
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất Của công ty TNHH 1 thành viên Thiết kế
và dáng công nghiệp Việt Nam trong 3 năm gần đây
Năm
Chỉ tiêu

2008

2009

1.GTSXKD (tr.đ)

2.Doanh thu (tr.đ)
3.Lợi nhuận (tr.đ)

38620
8981
68

45652 73988
12540 17803
96
160

So
sánh
2009/2008
Δ
%
7032
18.2
3559
39.62
38
41.17

động 310

338

368


28

9

30

8.87

lương 528

627

795

99

18.75

168

26.79

sách 26

37

49

11


42.3

12

32.43

bình 1.7

1.85

2.15

0.15

8.82

0.3

16.21

10.83

8.7

65.99

48.85

4.Số
lao

(người)
5.Quỹ tiền
(tr.đ)
6.Nộp ngân
(tr.đ)
7.Thu nhập
quân (tr.đ)
8.NSLĐ bình
(tr.đ)

2010

So
sánh
2010/2009
Δ
%
28336
62.06
3963
41.96
44
66.67

qn
124.23 135.06 201.05

Nguồn: Phịng hành chính
Theo bảng kết quả sản xuất của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 4 ta
thấy:

Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm vừa qua rất tốt,
giá trị sản xuất kinh doanh, doanh thu tăng lên đáng kể qua các năm. Đặc biệt là
thu nhập bình quân của người lao động đã tăng lên từ 1.850.000 đồng năm 2009
lên 2.150.000 đồng năm 2010 ( tăng 16.21 % ) góp phần cải thiện đời sống của
8


CBCNV, khuyến khích họ tích cực cống hiến vì sự ổn định và phát triển của Cơng
ty.
NSLĐ bình qn năm 2009 so với năm 2008 tăng 10.83 (tr.đ), tương ứng tăng
8.7%. Năm 2010 so với năm 2009 tăng 65.99 (tr.đ), tương ứng tăng 48.85%. Điều
này phản ánh lên rằng trong năm 2010 là một năm phát triển vượt bậc. Nguyên
nhân là do trong năm 2010, cơng ty đã có những thay đổi hợp lý trong quản lý,
chất lượng nguồn nhân lực cũng được cải thiện rõ rệt…
Những kết quả mà Công ty đạt được trong sản xuất kinh doanh những năm
qua là khá cao. Tuy nhiên, với tư cách là một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường, Công ty cần phải năng động hơn nữa trong sản xuất kinh doanh. Để làm
được điều đó, cơng tác đào tạo và phát triển phải luôn bám sát mục tiêu phát triển
sản xuất kinh doanh, đào tạo sâu về kiến thức quản lý kinh tế trong nền kinh tế thị
trường nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo của người lao động trong doanh
nghiệp.
Tình hình sản xuất kinh doanh thuận lợi đã tạo điều kiện cho công tác đào tạo
– phát triển nguồn nhân lực của Cơng ty. Nguồn kinh phí đào tạo tăng lên qua các
năm do được trích từ lợi nhuận của Cơng ty. Bên cạnh đó, với những kết quả đạt
được trong sản xuất kinh doanh, Công ty đã tạo dựng được lòng tin và sự ủng hộ
của đối tác trên thị trường
Bảng 1.2: Một số các dự án đã thực hiện của cơng ty:
TT
Cơng trình
Chủ đầu tư

Thời gian thực hiện
Nhà hàng Fomula One –
F1 – Tầng 1 tòa nhà
Cơng ty CP đầu tư và
từ 22/07/2009 đến
1
17T1 Trung Hịa Nhân
thương mại quốc tế
08 /12/2009
Chính, Cầu Giấy, Hà
Nam Sơn
Nội.
Nhà hàng Fomula One – Công ty CP đầu tư và
2
từ 02/11/2009 đến
F1 – 275 Tô Hiệu, Cầu
thương mại quốc tế
12/04/2010
Giấy, Hà Nội.
Nam Sơn
Nhà hàng Long Đình –
Cơng ty TNHH Triều
từ 28/10/2009 đến
3
64B Quán Sứ, Hà Nội
Nhật
31/12/2009
Nhà hàng Asahi Sushi –
Công ty TNHH Triều
từ 28/10/2009 đến

4
288 Bà Triệu, Hà Nội
Nhật
31/12/2009
Nhà hàng Kichi Kichi –
Công ty cổ phần thương từ 22/06/2010 đến
5
Cao Thắng, Hồ Chí
mại dịch vụ Cổng Vàng
14/08/2010
Minh
Nhà hàng Kichi Kichi –
6
Cơng ty cổ phần thương từ 03/08/2010 đến
Phan Xích Long, Hồ
mại dịch vụ Cổng Vàng
08/09/2010
Chí Minh
9


7

8

9

10

11

12
13
14
15

16

17

17

Nội thất nhà hàng Kichi
Kichi – 11 Tú Xương,
Hồ Chí Minh
Nhà hàng Kichi Kichi –
197 Nguyễn Văn Trỗi,
Hồ Chí Minh
Nhà hàng Kichi Kichi –
197 Nguyễn Văn Trỗi,
Hồ Chí Minh
Nhà hàng lẩu nướng
SUMO Big C – Trần
Duy Hưng – Hà Nội
Nội thất nhà hàng Kichi
Kichi – Láng Hạ, Hà
Nội
Nhà hàng Kichi Kichi –
Tăng Bạt Hổ, Hà Nội
Văn phòng giao dịch
Vietinbank – 811 Giải

Phóng - Hà Nội
Nhà hàng Hakama – Hải
Dương

Cơng ty cổ phần thương
mại dịch vụ Cổng Vàng

từ 13/08/2010 đến
01/11/2010

Công ty cổ phần thương
mại dịch vụ Cổng Vàng

từ 06/09/2010 đến
16/11/2010

Công ty cổ phần thương
mại dịch vụ Cổng Vàng

từ 06/09/2010 đến
16/11/2010

Công ty cổ phần thương
mại dịch vụ Cổng Vàng

từ 21/05/2010 đến
17/12/2010

Công ty cổ phần thương
mại dịch vụ Cổng Vàng


từ 13/08/2010 đến
05/10/2010

Công ty cổ phần thương
mại dịch vụ Cổng Vàng
Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương
Việt Nam
Doanh nghiệp tư nhân
thương mại Minh Anh
Công ty cổ phần công
Nhà hàng Cooki cooki –
nghệ và dịch vụ Nam
157 Láng Hạ, Hà Nội
Hoàng Hà
Gian hàng trưng bày sản
phẩm – 173 Xuân Thủy,
Công ty cổ phần Pico
Cầu , Hà Nội
Trụ sở Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Công ty Cổ phần Tư vấn
Nông Thôn -18 Trần
Khoa học Công nghệ
Hữu Dực – Hà Nội
Nhà anh Thịnh -16 Võ
Thị Sáu – Hai Bà Trưng
– Hà Nội
Nguồn: Phòng Kinh doanh


từ 08/05/2009 đến
06/08/2009
từ 13/08/2010 đến
05/10/2010
từ 13/09/2010 đến
19/01/2011
từ 20/11/2010 đến
20/02/2011
từ 25/03/2011 đến
30/03/2011
Từ 03/08/2010 đến
14/12/2010

10


1.1.4 Phương hướng phát triển:
* Chiến lược Marketing
Để đưa ra được chiến lược Marketing phù hợp, Công ty đưa ra hàng loạt các
chính sách sau:
1. Củng cố và phát triển thị trường nội địa một cách sâu rộng và ổn định,
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
2. Phân loại khách hàng, đưa ra chiến lược bán hàng cụ thể, thực hiện chiến
lược giá linh hoạt, hợp lý và phù hợp với giá trên thị trường.
3. Tiếp tục đẩy mạnh các hình thức quảng cáo, giới thiệu sản phẩm đến người
tiêu dùng; giữ vững chế độ hỗ trợ khách hàng sau bán hàng; tham gia các
hoạt động triển lãm, hội chợ...
4. Đảm bảo nghiêm ngặt về số lượng và chất lượng sản phẩm khi giao hàng.
Duy trì và thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.
5. Thường xuyên xúc tiến thương mại.

* Chiến lược mở rộng sản xuất kinh doanh:
1. Tập trung phát triển các sản phẩm uy tín, là thế mạnh của cơng ty như các
sản phẩm sôfa cao cấp, các loại tủ, giường,bếp,….từ vật liệu gỗ công nghiệp
và mở rộng với các nguyên liệu mới đa dạng phong phú , gỗ tự nhiên
2. Đầu tư mở rộng thêm các xưởng sản xuất đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiến
độ thi công các công trình ,đơn hàng
3. Tăng cường khai thác và mở rộng thị trường cùng với việc mở thêm hệ show
room giới thiệu sản phẩm của cơng ty
4. Tìm kiếm các nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào ổn định với giá hợp lý và
đảm bảo chất lượng.
5. Vận hành có hiệu quả Dự án dây chuyền mới nhập ngoại trong năm 2011
* Chiến lược về tài chính:
1. Duy trì một cơ cấu tài chính lành mạnh và phù hợp là yếu tố quan trọng để
giảm rủi ro tài chính cho Cơng ty cũng như đảm bảo được đủ vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
2. Bên cạnh đó, vốn ln là yếu tố quan trọng đối với các doanh nghiệp. Công
ty đang dần tiếp cận và tìm cách thức huy động vốn hiệu quả, tiết kiệm như
huy động từ các cán bộ công nhân viên, vay ngân hàng hoặc huy động qua
thị trường chứng khốn. Tùy vào tình hình tài chính của Cơng ty và phân
tích tình hình thị trường mà Công ty sẽ lựa chọn phương án huy động vốn
hiệu quả nhất.
* Chiến lược về nhân lực:
• Kiện tồn bộ máy theo hướng tinh gọn, chất lượng.
• Đẩy mạnh đào tạo tại chỗ nguồn nhân lực.
• Thu hút thêm nhân sự có năng lực từ ngồi.
• Có chính sách động viên những người có năng lực.
11


1.2 THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC DOANH NGHIỆP:

Bảng 1.3: Số liệu thực trạng nguồn nhân lực của công ty:
2008
Năm
Chỉ tiêu
Tổng số
lao động
Theo
chức
năng:
- Lao
động trực
tiếp
- Lao
động gián
tiếp
Theo
trình độ
chun
mơn:
- ĐH
- CĐ
- TC
- THPT
Theo độ
tuổi:
- 18 - 30
- 31 – 45
- 46 – 55
- > 55
Theo giới

tính:
- Nam
- Nữ

2009
Tuyệt
đối
(người)
338

2010

Tuyệt
đối
(người)
310

Tỷ
trọng
(%)
100

Tỷ
trọng
(%)
100

Tuyệt
đối
(người)

368

238
72

76.77 258
23.23 80

76.33 283
23.66 85

32
45
68
165

10.32
14.51
21.93
53.24

39
45
71
183

11.53
13.31
21
54.16


220
85
5
0

70.96
27.41
1.63
0

228
100
8
2

67.45
29.58
2.36
0.61

265
45

85.48 282
14.52 56

2009/2008

Δ

%
(Người)

Δ
(Người)

28

8.9

30

76.9
23.1

8.4 20
11.1 8

9.7
6.2

25
5

45
47
77
199

12.22

12.77
20.92
54.09

21.8
1
4.4
10.9

7
0
3
18

15.4
4.4
8.4
8.8

6
2
6
16

253
105
8
2

68.75

28.53
2.17
0.55

3.6
17.6
6
0

8
15
3
2

10.9
5
1
1

25
5
0
0

9.2
7.1

26
4


83.43 308
16.57 60

Tỷ
%
trọng
(%)
100
9

2010/2009

83.69 6.4 17
16.31 24.4 11

Nguồn: Phịng Hành chính
Như vậy, tính đến cuối năm 2010, Cơng ty TNHH 1 thành viên Thiết kế và tạo
dáng công nghiệp Việt nam có tổng số lao động là 368 người. Trong đó lao động
trực tiếp là 283 người, chiếm 76.9% tổng số cán bộ công nhân viên; lao động nam
là 308 người, chiếm 83.69%.
Độ tuổi trung bình của người lao động là 36 tuổi, đây là độ tuổi vẫn đang ở
mức sung sức. Số người trong độ tuổi < 30 tuổi và từ 31 – 45 tuổi chiếm tỷ lệ cao.
Cụ thể là: số người trong độ tuổi < 30 tuổi là 253 người, chiếm 68.75% tổng số cán
12


bộ công nhân viên; số người trong độ tuổi 31 – 45 tuổi là 105 người, chiếm
28.53%. Đây là nhân tố tích cực giúp cho cơng ty ngày càng phát triển nhưng cũng
đặt ra cho ban lãnh đạo Công ty những khó khăn trước mắt về cơng tác đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực.

Số lao động có trình độ đại học là 45 người, chiếm 12.22%; cao đẳng là 47
người, chiếm 12.77%; lao động trung cấp là 77 người, chiếm 20.92%. Điều này
cho thấy trình độ lao động chưa tương xứng với yêu cầu sản xuất kinh doanh hiện
tại của Cơng ty. Vì vậy để đáp ứng u cầu phát triển lâu dài thì Cơng ty phải có kế
hoạch đào tạo và phát triển hiệu quả nhằm nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp
vụ cho người lao động.
1.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC:
1.3.1 Bộ máy thực hiện nhiệm vụ chuyên trách công tác quản trị nhân lực:
- Tên gọi: Ban quản trị nhân lực
- Chức năng của Ban quản trị nhân lực được ghép với phòng Hành chính của
cơng ty. Chức năng chung của phịng Hành chính nhân sự:
+ Xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ CBNV cho
các cấp quản lý, các bộ phận trong công ty.
+ Lập kế hoạch lao động, tuyển dụng nhân sự đáp ứng đầy đủ số lượng và chất
lượng để bố trí sử dụng lao động có hiệu quả.
+ Tổ chức, đào tạo về kỹ thuật, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng quản lý
cho CBCNVvà người lao động.
+ Quản lý lao động, ngày công, thi đua khen thưởng, kỷ luật đối với nhân sự
trong công ty.
+ Đánh giá năng lực, thành tích CBCNV để phục vụ cơng tác tiền lương, công tác
đào tạo, công tác quy hoạch phát triển nhân sự.
+ Xây dựng và áp dụng các chế độ, chính sách đối với người lao động thích hợp và
đúng các quy định của pháp luật.
+ Quy hoạch phát triển nhân sự để nâng cao khả năng và hiệu quả của bộ máy tổ
chức.
+ Tổ chức thực hiện công tác hành chính quản trị, cơng tác lễ tân phục vụ cho ban
lãnh đạo Công ty và khách đến Công ty.
+ Bảo vệ an tồn tài sản tại văn phịng Cơng ty và tổ chức, huấn luyện, kiểm tra,
đôn đốc công tác PCCC trong pham vi tịan Cơng ty.
+ Tổ chức thực hiện cơng tác hành chính tổng hợp, cơng tác văn thư lưu trữ hồ sơ,

tài liệu an toàn, bảo mật, thuận tiện khi sử dụng và khi kiểm tra, kiểm sốt.
+ Thực hiện chính sách xã hội đối với người lao động theo đúng quy định của pháp
luật.
+ Quản lý tài sản thuộc thiết bị văn phòng, mua sắm văn phòng phẩm nhằm sẵn
sàng phục vụ cho bộ máy hoạt động trong tồn Cơng ty.
13


+ Kết hợp với các phòng ban, các bộ phận và các chi nhánh trong cơng ty, hồn
thiện các hạn mục kinh tế kỹ thuật phục vụ SXKD
- Tổng số cán bộ nhân viên phịng Hành chính nhân sự : 10 người
Bảng 1.4 : Cơ cấu tổ chức Ban quản trị nhân sự cơng ty
GIỚI CHỨC TRÌNH CHUN
KINH
STT
HỌ TÊN
TUỔI
TÍNH
VỤ
ĐỘ
MƠN
NGHIỆM
Trưởng
Quản trị
1
Phạm Anh Ngọc
35
Nam
Đại học
08 năm

phòng
kinh doanh
Nhân
Quản trị
2
Nguyễn Thị Hoa
27
Nữ
Đại học
05 năm
viên
nhân lực
Nhân
Kinh tế lao
3
Mai Đức Hiếu
25
Nam
Đại học
03 năm
viên
động
Nguyễn Tuấn
Nhân
Quản trị
4
25
Nam
Đại học
02 năm

Minh
viên
nhân lực
1.3.2 Thực trạng phân công công việc trong ban nhân sự công ty:
Việc phân công cụ thể công việc đến từng nhân viên đảm nhiệm công tác nhân
sự của công ty quy định theo Bảng phân công chi tiết thực hiện cơng việc
BẢN MƠ TẢ CƠNG VIỆC SỐ 1
NHÂN VIÊN NHÂN SỰ
Chức danh cơng việc: NHÂN VIÊN NHÂN SỰ
Phịng/ban: Nhân sự
Tên người đảm nhận: Nguyễn Tuấn Minh
Người quản lý trực tiếp: Phạm Anh Ngọc
Phòng phụ trách về nhân sự điền thơng tin:
Mã nhân viên: HC05
Nhóm lương: Thời gian
Bậc lương:
Loại hợp đồng lao động:  Thử việc  Dưới 12 tháng  Từ đủ 12 - 36 tháng
Không xác định thời hạn  Khác
Lý do soạn thảo:
Soạn mới  Đánh giá lại công việc  Sửa đổi, cập nhật
 Khác
Lần sửa đổi:
Người phê duyệt: Trần Tuấn Anh
Ngày phê duyệt:10 /02 /2011
Chức danh: Giám đốc
Ngày có hiệu lực: 11/02/2011
MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG VIỆC
Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện: Các kế hoạch tuyển dụng và đạo tạo,
nâng cao trình độ, tay
nghề cho người lao động. Vận hành hệ thống, lương thưởng và đãi ngộ tại Công ty

đúng quy định.

14


Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân
viên. Theo dõi, giải quyết chế độ BHXH, BHYT và quản lý hồ sơ của người lao
động trong Cơng ty.
CÁC TRÁCH NHIỆM CHÍNH
1. Vận hành hệ thống lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ khác theo đúng
quy định của
Công ty
a. Tổng hợp ngày cơng, lập bảng tính trả lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ khác
cho người lao
động chuyển Phịng kế tốn thanh toán.
b. Theo dõi và cập nhật vào hệ thống các thay đổi nâng hạ lương của người lao
động.
c. Định kỳ tổng hợp thơng tin, phân tích và đề xuất các điều chỉnh về mức lương,
thưởng và đãi ngộ
phù hợp với thị trường lao động, điều kiện thực tế của Cơng ty trình Trưởng
phịng.
d. Hỗ trợ với Trưởng phịng lập kế hoạch tiền lương hàng năm trình Tổng giám
đốc phê duyệt.
2. Theo dõi và giải quyết chế độ BHXH, BHYT cho người lao động tồn Cơng ty:
a. Theo dõi, cập nhật số liệu tăng giảm BHXH, BHYT và đối chiếu với cơ quan
BHXH hàng tháng.
b. Hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục và liên hệ với Cơ quan BHXH cho Người lao động
tham gia và/hoặc
hưởng các chế độ BHXH, BHYT theo đúng quy định.
3. Thực hiện các công việc khác liên quan hoặc theo yêu cầu

a. Tham gia phổ biến các quy định, chính sách nhân sự và giải đáp thắc mắc, khiếu
nại liên quan
của người lao động.
b. Tham gia và hoàn thành đúng yêu cầu các dự án, các công việc khác thuộc chức
năng nhiệm vụ
theo phân công.
c. Thực hiện đúng chế độ lập kế hoạch và báo cáo công việc theo quy định.
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN
Trình độ Đại học
Chuyên ngành Quản trị nhân lực/Kinh tế lao động
Chứng chỉ Khơng
Kinh nghiệm Có ít nhất 01năm kinh nghiệm đảm nhận công việc quản trị nhân sự.
Kiến thức Có kiến thức về các chức năng quản trị nhân sự: tuyển dụng, đào tạo,
chính
15


sách và chương trình thù lao – phúc lợi lao động, đánh giá nhân viên.
Có kiến thức về các quy định pháp luật về luật doanh nghiệp, quản lý lao động
và các chế độ chính sách có liên quan.
Kỹ năng Kỹ năng giao tiếp.
Tổng hợp, phân tích số liệu và lập báo cáo
Thành thạo tin học văn phòng Word, Excel, phần mềm liên quan.
Sử dụng thành thạo các máy móc, thiết bị văn phòng như điện thoại, fax, photo
Khả năng Khả năng thuyết phục
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC SỐ 2
NHÂN VIÊN NHÂN SỰ
Chức danh cơng việc: NHÂN VIÊN NHÂN SỰ
Phịng/ban: Nhân sự
Tên người đảm nhận: Mai Trung Hiếu

Người quản lý trực tiếp: Phạm Anh Ngọc
Phòng phụ trách về nhân sự điền thơng tin:
Mã nhân viên: HC09
Nhóm lương : thời gian
Bậc lương:
Loại hợp đồng lao động:  Thử việc  Dưới 12 tháng  Từ đủ 12 - 36 tháng
Không xác định thời hạn  Khác
Lý do soạn thảo:  Soạn mới  Đánh giá lại công việc Sửa đổi, cập nhật
 Khác
Lần sửa đổi:
Người phê duyệt: Trần Tuấn Anh
Ngày phê duyệt:21 /03 /2009
Chức danh: Giám Đốc
Ngày có hiệu lực:22/03/2009
MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG VIỆC
Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện: Các kế hoạch tuyển dụng và đạo tạo,
nâng cao trình độ, tay
nghề cho người lao động. Vận hành hệ thống, lương thưởng và đãi ngộ tại Công ty
đúng quy định.
Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân
viên. Theo dõi, giải
quyết chế độ BHXH, BHYT và quản lý hồ sơ của người lao động trong Cơng ty.
CÁC TRÁCH NHIỆM CHÍNH
1. Tham gia xây dựng và giám sát triển khai hệ thống quản trị, đánh giá thực
hiện công việc
tại các đơn vị đúng quy định:
a. Tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản trị, đánh giá thực hiện công
việc.
b. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện hệ thống quản trị và đánh giá đúng kế
hoạch.

c. Kiểm tra và yêu cầu các đơn vị hoàn thiện các mẫu biểu, tài liệu (nếu cần thiết)
16


d. Tổng hợp kết quả đánh giá tồn Cơng ty trình Trưởng phịng.
2. Phối hợp với các đơn vị nghiên cứu, xây dựng các chương trình, kế hoạch,
quy định An tồn lao động, bảo hộ lao động, phịng chống cháy nổ... và theo
dõi, giám sát thực hiện.
a. Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị bảo hộ, an toàn lao động. Theo dõi, giám
sát việc cấp phát,
sử dụng trang thiết bị.
b. Phối hợp xây dựng các quy định, chương trình hành động về an tồn - vệ sinh
lao động, phịng
chống cháy nổ. Tổ chức đào tạo, hướng dẫn và giám sát các đơn vị thực hiện.
c. Kiểm tra định kỳ và lập báo cáo hàng tuần về tình hình thực hiện cơng tác
ATLĐ, PCCN; đề xuất
phương án khắc phục trình cấp trên phê duyệt.
3. Theo dõi, cập nhật và quản lý hồ sơ, danh sách lao động Công ty:
a. Theo dõi biến động nhân sự. Định kỳ thống kê, lập báo cáo phân tích tình hình
sử dụng nhân sự
trình Trưởng phòng.
b. Trực tiếp dự thảo các văn bản thay đổi công việc, mức lương, khen thưởng, xử
phạt, chấm dứt
hợp đồng lao động.
c. Cập nhật, sắp xếp, lưu trữ hồ sơ người lao động đúng quy định.
4. Thực hiện các công việc khác liên quan hoặc theo yêu cầu
a. Tham gia phổ biến các quy định, chính sách nhân sự và giải đáp thắc mắc, khiếu
nại liên quan
của người lao động.
b. Tham gia và hoàn thành đúng yêu cầu các dự án, các công việc khác thuộc chức

năng nhiệm vụ
theo phân công.
c. Thực hiện đúng chế độ lập kế hoạch và báo cáo công việc theo quy định.
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN
Trình độ Đại học
Chuyên ngành Quản trị nhân lực/Kinh tế lao động
Chứng chỉ Khơng
Kinh nghiệm Có ít nhất 01năm kinh nghiệm đảm nhận công việc quản trị nhân sự.
Kiến thức Có kiến thức về các chức năng quản trị nhân sự: tuyển dụng, đào tạo,
chính sách và chương trình thù lao – phúc lợi lao động, đánh giá nhân viên.Có kiến
thức về các quy định pháp luật về luật doanh nghiệp, quản lý lao động và các chế
độ chính sách có liên quan.
Kỹ năng Kỹ năng giao tiếp.
17


Tổng hợp, phân tích số liệu và lập báo cáo
Thành thạo tin học văn phòng Word, Excel, phần mềm liên quan.
Sử dụng thành thạo các máy móc, thiết bị văn phòng như điện thoại, fax,..
Khả năng Khả năng thuyết phục

BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC SỐ 3
NHÂN VIÊN NHÂN SỰ
Chức danh cơng việc: NHÂN VIÊN NHÂN SỰ
Phịng/ban: Nhân sự
Tên người đảm nhận: Nguyễn Thị Hoa
Người quản lý trực tiếp: Phạm Anh Ngọc
Phịng phụ trách về nhân sự điền thơng tin:
Mã nhân viên: HC08
Nhóm lương : Thời gian

Bậc lương:
Loại hợp đồng lao động:  Thử việc  Dưới 12 tháng  Từ đủ 12 - 36 tháng
Không xác định thời hạn  Khác
Lý do soạn thảo:  Soạn mới Đánh giá lại công việc  Sửa đổi, cập nhật
 Khác
Lần sửa đổi:
Người phê duyệt: Trần Tuấn Anh
Ngày phê duyệt: 13/2/ 2009
Chức danh:
Giám đốc
Ngày có hiệu lực: 14/2/2009
MỤC ĐÍCH CỦA CƠNG VIỆC
Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện: Các kế hoạch tuyển dụng và đạo tạo,
nâng cao trình độ, tay
nghề cho người lao động. Vận hành hệ thống, lương thưởng và đãi ngộ tại Công ty
đúng quy định.
Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân
viên. Theo dõi, giải
quyết chế độ BHXH, BHYT và quản lý hồ sơ của người lao động trong Công ty.
CÁC TRÁCH NHIỆM CHÍNH
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng
a. Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị, lập kế hoạch tuyển dụng trình
Trưởng phịng
b. Đăng tuyển, tiếp nhận, sàng lọc hồ sơ và phối hợp với Trưởng đơn vị khác tổ
chức phỏng vấn,
lựa chọn ứng viên phù hợp theo đúng kế hoạch.
c. Lập danh sách, chuẩn bị hồ sơ, hợp đồng lao động cho các ứng viên đã trúng
tuyển.
d. Lập báo cáo đánh giá kết quả tuyển dụng, thử việc trình Trưởng phịng.
e. Hướng dẫn, giới thiệu cho nhân viên mới về các chính sách, quy định nhân sự

của Công ty.
18


2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề
a. Tổng hợp nhu cầu đào tạo và lập kế hoạch đào tạo cho từng đối tượng lao động
định kỳ trình
Trưởng phịng.
b. Đề xuất lựa chọn cơ sở đào tạo và trực tiếp liên hệ, phối hợp, giám sát các
chương trình đào tạo,
nâng cao trình độ, tay nghề tại các đơn vị.
c. Theo dõi và tổng hợp kết quả đào tạo, lập báo cáo đánh giá về kết quả đào tạo
trình Trưởng phịng.
3. Thực hiện các công việc khác liên quan hoặc theo yêu cầu
a. Tham gia phổ biến các quy định, chính sách nhân sự và giải đáp thắc mắc, khiếu
nại liên quan
của người lao động.
b. Tham gia và hoàn thành đúng yêu cầu các dự án, các công việc khác thuộc chức
năng nhiệm vụ
theo phân công.
c. Thực hiện đúng chế độ lập kế hoạch và báo cáo công việc theo quy định.
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN
Trình độ Đại học
Chuyên ngành Quản trị nhân lực/Kinh tế lao động
Chứng chỉ Không
Kinh nghiệm Có ít nhất 01năm kinh nghiệm đảm nhận cơng việc quản trị nhân sự.
Kiến thức Có kiến thức về các chức năng quản trị nhân sự: tuyển dụng, đào tạo,
chính
sách và chương trình thù lao – phúc lợi lao động, đánh giá nhân viên.
Có kiến thức về các quy định pháp luật về luật doanh nghiệp, quản lý lao động

và các chế độ chính sách có liên quan.
Kỹ năng Kỹ năng giao tiếp.
Tổng hợp, phân tích số liệu và lập báo cáo
Thành thạo tin học văn phòng Word, Excel, phần mềm liên quan.
Sử dụng thành thạo các máy móc, thiết bị văn phòng như điện thoại, fax, photo
Khả năng Khả năng thuyết phục
NHẬN XÉT: Công tác phân công công việc trong bộ phận quản trị nhân sự của
doanh nghiệp là khá đầy đủ, chi tiết, cụ thể.Sự phân công rõ ràng nhiệm vụ của
từng nhân viên chuyên trách không bị chồng chéo nhau trong thực hiện công việc
đem lại hiệu quả cao trong quản lý nhân lực của doanh nghiệp.Doanh nghiệp đã
xây dựng được một bộ phận quản trị nhân lực tuy khơng có quy mơ lớn nhưng đều
có chun mơn nghiệp vụ cao,trình độ Đại học, hoạt động đảm bảo phù hợp người19


việc trong công tác.Tuy nhiên, với số lượng nhân viên chuyên trách nhân lực như
vậy là hạn chế lớn.Họ gặp khó khăn vì đơi khi số lượng cơng việc qua lớn,khơng
cáng đáng được hết, dẫn đến khơng hồn thành nhiệm vụ đựoc giao, hoặc hồn
thanh khơng đúng thời gian quy định, hiệu quản không cao….Theo em, trong thời
gian tới công ty cần có chính sách bổ sung cán bộ nhân lực để có thể có được đơi
ngũ quản trị nhân lực tốt nhất đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của cơng ty
1.3.3 Tóm lược q trình triển khai các nghiệp vụ cơ bản trong công tác quản
trị nhân lực trong cơng ty:
1.3.3.1 Thu hút nhân lực:
 Q trình hoạch định nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cần được thực hiện
trong mối liênhệ mật thiết với quá trình hoạch định và thực hiện các chiến lược và
chính sách kinh doanhchung của doanh nghiệp. Thơng thường, q trình hoạch
định thực hiện theo các bước :
- Phân tích mơi trường, xác định mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp.
- Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Dự báo khối lượng công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung hạn)

hoặc xácđịnh khối lượng cơng việc và tiến hành phân tích cơng việc (đối với các
mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn) và nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục tiêu, kế
hoạch dài hạn, trung hạn)hoặc xác định nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục
tiêu kế hoạch ngắn hạn).
- Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh, và đề ra các
chính sách,kế hoạch chương trình thực hiện giúp cho doanh nghiệp thích ứng với
các nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
.-Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình quản trị nguồn nhân lực của
doanhnghiệp.
- Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện
 Tuyển dụng và chọn lọc
Để duy trì năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp tuyển dụng và duy trì đội ngũ làm
việc năng suất và hiệu quả. Q trình tuyển dụng có các bước cơng việc chính:
* Xác định vị trí cần bổ sung nhân sự. Đây có thẻ là vị trí mới hoạc do nhân sự
đang đảm nhiệm chuyển qua cơng việc khác.
* Hồn thành phân tích cơng việc: các nhiêm vụ cần thực hiện là gì? trách nhiệm ra
sao? điều kiện làm việc?
* Xây dựng miêu tả cơng việc.
* Soạn thảo các tiêu chí chọn lọc nhân sự, giúp người trực tiếp tuyể dụng lựa chọn
các hồ sơ ứng viên phù hợp.
* Thông báo nhu cầu tuyển dụng qua kênh truyền thông phù hợp.
* Tiếp nhận và lọc hồ sơ ứng viên.
20


* Phỏng vấn trực tiếp (hoặc biện pháp thay thế như thi tuyển, phỏng vấn qua điện
thoại…)
* Chính thức tiếp nhận nhân sự
* Thực hiện chương trình tiếp nhận cơng việc mới
 Các kênh tuyển dụng của doanh nghiệp:

- Tuyển dụng thơng qua văn phịng / cơ quan tuyển chọn và giới thiệu việc làm
- Tuyển dụng từ nguồn nhân lực nội bộ trong cơng ty (ví dụ: có chính sách quy
hoạch cán bộ kế nhiệm…)
- Tuyển dụng lao động tạm thời thông qua các cơ quan tuyển dụng
- Đăng thơng tin tuyển dụng trên các báo và tạp chí
- Tuyển dụng thông qua Internet
- Tuyển dụng thông qua sự giới thiệu của nhân sự trong công ty
- Tuyển dụng thông qua sự giới thiệu từ các nguồn khác
- Tuyển dụng lao động thông qua hội chợ việc làm
 Lựa chon nhân sự :
- Có sử dụng bản mơ tả cơng việc
- Có phân tích u cầu cơng việc trong cơng tác tuyển dụng
- Có sử dụng các bài kiểm tra tâm lý trong công tác tuyển dụng
- Phỏng vấn ứng viên trong công tác tuyển dụng
1.3.3.2 Sử dụng nhân lực:
Định hướng cho nhân viên nên được duy trì và áp dụng đối với cả nhân viên
mới và nhân viên lâu năm (nếu họ chưa từng nhận được định hướng đúng hoặc khi
có sự thay đổi trong tổ chức) để có thể phát huy tối đa năng lực của từng cá nhân.
Có hai hình thức định hướng cho nhân viên:
1. Định hướng chung thường do Ban Nhân sự thực hiện cùng với sự trợ giúp
của phụ trách chi nhánh hoặc lãnh đạo trực tiếp, cung cấp các thông tin cơ bản
như:
• Thơng tin về tổ chức, doanh nghiệp (lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức,…);
• Các chính sách liên quan và quy trình chung;
• Thơng tin về bồi thường thiệt hại và lợi ích nhận được;
• Vấn đề an tồn và phịng chống tai nạn;
• Thơng tin liên quan tới cơng đồn (quyền lợi, trách nhiệm);
• Cơ sở vật chất.
2. Định hướng cụ thể từng công việc thường do lãnh đạo trực tiếp thực hiện, và
giúp nhân viên hiểu được:

• Chức năng của tổ chức, phịng, ban và làm thế nào nhân viên đáp ứng được
u cầu cơng việc;
• Trách nhiệm, nguyện vọng và nhiệm vụ trong cơng việc;
• Chính sách, thủ tục, ngun tắc và quy định;
• Sơ đồ khu vực làm việc;
21




Giới thiệu với các nhân viên khác.
Sơ đồ 1.2 :Nền tảng cho bố trí và sử dụng nhân lực trong cơng ty:

Nhân viên làm gì?
Tại sao nhân viên làm việc đó?
Nhân viên làm việc đó như thế
nào?

Xác định yêu cầu của cơng
việc

Phân tích cơng việc

Mơ tả cơng việc

Tóm lược các thơng tin về
cơng việc
Danh sách các chức năng
chính của cơng việc


Định hướng nhân viên
Giúp đỡ nhân viên


Đặc thù của công việc
Yêu cầu về đào tạo, học vấn,kĩ
năng, kinh nghiệm

Tuyển dụng
Sàng lọc
Phát triển



1.3.3.3 Đánh giá thực hiện công việc
- Đánh giá nhân sự theo các tiêu chí / thang điểm cụ thể, công
bằng và khách quan
-Quản lý nhân sự thông qua các mục tiêu
- Đánh giá nhân sự được thực hiện bởi người quản lý trực tiếp ít
nhất một lần trong năm
Công ty sử dụng bảng đánh giá thực hiện công việc đã được ban lãnh đạo công ty
xây dựng thông qua làm căn cứ theo dõi thi đua khen thưởng cho cán bộ công nhân
viên :
BẢNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CƠNG VIỆC
Tổ chức/ phịng ban:______________
điểm:__________________
Tên:____________
Chức danh:____________
chiếu:____________


Địa
Tham
22


Giai đoạn đánh giá:______Thời gian giữ chức vụ:__________ Thâm niên:
__________
Ngày đánh giá:_________
Kỳ đánh giá:____________
Người đánh
giá:_________

Phần A: Nhân viên tự đánh giá mức độ hồn thành cơng việc rồi chuyển cho
Người đánh giá
A1 Tóm tắt về các trách nhiệm và mục tiêu cơng việc chính của mình trong kỳ
đánh giá
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
A2 Điểm đánh giá
1. Kết quả thực hiện công việc thời gian qua như thế nào: tốt, đạt yêu cầu hay kém.
Giải thích lý do vì sao?
2. Thành tích quan trọng nhất mà bạn đã đạt được trong thời gian vừa qua là gì?
3. Điều gì bạn thích và khơng thích khi làm việc tại tổ chức này?
4. Yếu tố nào trong cơng việc mà bạn cảm thấy khó khăn nhất?
5. Yếu tố nào trong công việc thu hút bạn nhiều nhất và ít nhất?
6. Mục tiêu và nhiệm vụ quan trọng nhất trong thời gian tới của bạn là gì?
7. Bạn có thể làm gì để nâng cao chất lượng thực hiện cơng việc trong vị trí hiện
tại?
8. Cơng việc nào bạn muốn thực hiện trong vòng 1, 2, hay 5 năm tới?
9. Kinh nghiệm hay các khoá đào tạo nào sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hợn trong

thời gian tới?
A3 Liệt kê những mục tiêu bạn đã đặt ra trong 12 tháng vừa qua (hoặc giai
đoạn thực hiện đánh giá công việc) cùng với những phương pháp và tiêu
chuẩn đã thực hiện để đạt được mục tiêu. Đánh giá điểm thơng qua mức độ
hồn thành của những mục tiêu đó ( 1-3 = kém, 4-6 = chấp nhận được, 7-9 =
tốt, 10 = xuất sắc )
Mục tiêu
………

Phương pháp/ tiêu chuẩn
…. ………………………

Điểm
………….

Nhận xét
………….
23


………

…………………………..

………….

………….

A4 Cho điểm về kiến thức và năng lực làm việc của bạn trong những khía
cạnh sau đây theo yêu cầu của công việc hiện tại ( 1-3 = kém, 4-6 = chấp nhận

được, 7-9 = tốt, 10 = xuất sắc). Nếu có thể hãy cho dẫn chứng cụ thể để chứng
minh cho đánh giá của bạn. Phần này cần yêu cầu đối với những nhiệm vụ
công việc mới.

1. đÁNH GIÁ VẤN ĐỀ _________
ĐIỂM
3. Kiến thức chuyên môn_______
điểm

2.
SỰ
SÁNG
TẠO
__________ĐIỂM
4. Giải quyết vấn đề và đưa ra
quyết định _______ điểm

5. Quản lý thời gian_______ điểm

7. Lập kế hoạch,
sách_______ điểm

lập

6. Làm việc theo nhóm và
phát triển những thành viên
khác_______ điểm
ngân 8. Phân bổ, thực hiện công
việc_______ điểm


9. Lập báo cáo và quản lý công 10. Sẵn sàng làm việc dưới áp
việc_______ điểm
lực_______ điểm

11. Kỹ năng giao tiếp_______ điểm

12. Kỹ năng lãnh đạo và tính
liêm chính _______ điểm

13. Kỹ năng uỷ quyền_______ điểm

14. Khả năng thích ứng và
linh hoạt _______ điểm

15. Kỹ năng sử dụng công nghệ, 16. Thực hiện cam kết và
thiết bị và máy móc_______ điểm
tráchnhiệm
với
tổ
chức
_______ điểm

24


A5 Đối với năng lực hiện tại của bạn và lịng nhiệt huyết với cơng việc, những
hoạt động và nhiệm vụ
nào bạn muốn tập trung thực hiện trong năm tới (kỳ đánh giá tới).
……………………………………………………………………………


Phần B: Người đánh giá hoàn thành - nếu hợp lý thì có thể hồn thành trước
và sau đó thảo luận, điều chỉnh với nhân viên được đánh giá .
B1 Mô tả mục tiêu công việc của nhân viên được đánh giá. Thảo luận và so
sánh với phần tự đánh giá trong phần A1. Chỉ rõ mục đích của cơng việc và
những cơng việc ưu tiên nếu cần thiết
…………………………………………………………………………………………………
B2 Đánh giá những phần đã được thảo luận trong mục A2 và ghi chú những
điểm cần chú ý và gợi ý
hành động
………………………………………………………………………………
B3 Liệt kê những mục tiêu mà nhân viên được đánh giá đã vạch ra để thực
hiện trong 12 tháng vừa qua (kỳ đánh giá thực hiện công việc), với những
phương pháp và tiêu chuẩn đã được áp dụng, cho nhân xét với mỗi mục tiêu
đạt được hoặc nếu khơng thì nêu lí do hợp lý. Cho điểm đối với mỗi mục
tiêu ( 1-3 = kém, 4-6 = đạt yêu cầu, 7-9 = tốt, 10 = xuất sắc ). So sánh với bản
tự đánh giá trong mục A3. Thảo luận và ghi chú những điểm quan trọng, đặc
biệt là những nhu cầu và mong muốn đào tạo, phát triển, những điều sẽ được
ghi lại trong phần B6.

Mục tiêu
…………
………...

Phương pháp/ tiêu chuẩn
………………................
…………………………

Điểm
………….
………….


Nhận xét
…………..
…………..

B4 Cho điểm về năng lực và kiến thức của nhân viên được đánh giá trong
những lĩnh vực sau đây ( 1-3 = kém, 4-6 = đạt yêu cầu, 7-9 = tốt, 10 = xuất
sắc ). Đưa dẫn chứng để chứng minh cho những đánh giá của bạn. So sánh
điểm với bản tự đánh giá ở phần B4. Thảo luận và ghi chú nhu cầu và mong
muốn đào tạo, phát triển của nhân viên

25


×