Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn đắc thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.48 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THU NƯƠNG

PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
ĐẮC THẮNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

Tháng 9-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THU NƯƠNG
MSSV: LT11336

PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
ĐẮC THẮNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


PHẠM LÊ THÔNG

Tháng 9-2013


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, với sự hướng dẫn chỉ
bảo và tiếp thu những kiến thức xã hội, chuyên môn vô cùng quý báo của thầy
cô đã truyền đạt, những kiến thức hữu ích đó sẽ giúp em có thể vượt qua
những thử thách trong cuộc sống và công việc sau này. Bên cạnh đó trong quá
trình thực tập tại công ty TNHH Đắc Thắng, em cũng được các anh chị trong
công ty tận tình giúp đỡ, sau thời gian thực tập em đã hoàn thành được đề tài
tốt nghiệp ”Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
Đắc Thắng”
Em xin trân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trường Đại học Cần Thơ, quý
Thầy Tô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã cunhg cấp cho em vốn
kiến thức quý báo, đặc biệt em xin trân thành cảm ơn thầy Phạm Lê Thông đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin trân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tất cả các cô chú, anh chị
trong công ty TNHH Đắc Thắng đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên bài luận
văn của em không tránh khỏi những sai sót, em kính mong nhận được sự đóng
góp của quý Thầy Cô, quý Công ty để bài luận văn của em được hoàn thiện
hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy Cô, cô chú, anh chị trong Công ty lời
chúc sức khỏe, hạnh phúc và công tác tốt. Em xin trân thành cảm ơn!

Cần thơ, ngày ... tháng ... năm 2013
Người thực hiện


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2013
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Ngày ... tháng ... năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG...............................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
1.4 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................2

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................................................................................3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...........................................................................3
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ........................3
2.1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................................5
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh................................7
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................8
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..................................................................8
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................8
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN ĐẮC THẮNG ............................................................................10
3.1 TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẮC THẮNG ..............................10
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................10
3.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh ..............................................10
3.1.3 Nhiệm vụ của công ty...........................................................................10
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY .............................................11
3.2.1 Sơ đồ tổ chức........................................................................................11
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ.............................................................................11
3.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ...............................11
3.3.1 Hình thức sổ kế toán áp dụng................................................................11
3.3.2 Tổ chức hệ thống tài khoản...................................................................12
3.3.3 Các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty.......................................12

iv


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẮC THẮNG .......................13
4.1 PHÂN TÍCH TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH 13

4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU...............................................18
4.2.1 Doanh thu bán hàng..............................................................................18
4.2.2 Doanh thu hoạt động tài chính ..............................................................21
4.2.3 Thu nhập khác ......................................................................................23
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ........................................................23
4.3.1 Giá vốn hàng bán..................................................................................26
4.3.2 Chi phí bán hàng...................................................................................27
4.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................................................30
4.3.4 Chi phí hoạt động tài chính...................................................................32
4.3.5 Chi phí khác .........................................................................................33
4.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN ................................................34
4.4.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ......................................................37
4.4.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ..........................................................40
4.4.3 Lợi nhuận từ hoạt động khác ................................................................41
4.5 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH .................................................................................41
4.5.1 Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) ........................................................44
4.5.2 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu...........................................................46
4.5.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh ..................................................47
4.5.4 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí ...............................................................47
4.5.5 Hệ số lãi gộp.........................................................................................47
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................................................49
5.1 GIẢI PHÁP TĂNG DOANH THU .........................................................49
5.2 GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ .................................................................50
5.4 CÁC BIỆN PHÁP KHÁC .......................................................................52

v



CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................53
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................53
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................53
6.2.1 Đối với công ty.....................................................................................53
6.2.2 Đối với nhà nước..................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................55
PHỤ LỤC .....................................................................................................56

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tình hình tổng doanh thu, chi phí lợi nhuận của công ty
trong 3 năm 2010-2012 .................................................................................14
Bảng 4.2 Tình hình tổng doanh thu, chi phí lợi nhuận của công ty
trong 6 tháng đầu năm 2012-2013 .................................................................15
Bảng 4.3 Tình hình doanh thu bán hàng qua 3 năm 2010-2012......................20
Bảng 4.4 Tình hình doanh thu bán hàng trong 6 tháng đầu năm
2012-2013 21
Bảng 4.5 Tổng chi phí công ty qua 3 năm 2010-2012 ....................................24
Bảng 4.6 Tổng chi phí công ty qua 6 tháng đầu năm 2012-2013....................25
Bảng 4.7 Tổng chi phí bán hàng qua 3 năm 2010-2012 .................................28
Bảng 4.8 Tổng chi phí bán hàng trong 6 tháng đầu năm 2012-2013...............29
Bảng 4.9 Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm 2010-2012..............30
Bảng 4.10 Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp 6 tháng đầu năm
2012-2013 32
Bảng 4.11 Tình hình lợi nhuận trước thuế trong 3 năm 2010-2012 ................35
Bảng 4.12 Tình hình lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm 2012-2013 .........36
Bảng 4.13 Tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong

3 năm 2010-2012...........................................................................................38
Bảng 4.14 Tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm
2012-2013 39
Bảng 4.15 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong 3 năm 2010-2012 .....................................................................42
Bảng 4.16 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong 6 tháng đầu năm 2012-2013.....................................................43
Bảng 1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2010-2012 .........57
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm
2012-2013 57

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH ĐắcThắng.........................................11
Hình 4.1 Biểu đồ biến động tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
công ty 3 năm 2010-2012 ..............................................................................17
Hình 4.2 Biểu đồ biến động tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
công ty trong 6 tháng đầu năm 2012-2013.....................................................18
Hình 4.3 Biểu đồ DT BH 3 năm 2010-2012 ..................................................19
Hình 4.4 Biểu đồ DT BH 6 tháng đầu năm 2012-2013 ..................................19
Hình 4.5 Biểu đồ DT HĐTC 3 năm 2010-2012 .............................................22
Hình 4.6 Biểu đồ DT HĐTC 6 tháng đầu năm 2012-2013 .............................22
Hình 4.7 Biểu đồ thu nhập khác 3 năm 2010-2012 ........................................23
Hình 4.8 Biểu đồ tổng CP công ty 3 năm 2010-2012 .....................................25
Hình 4.9 Biểu đồ tổng CP 6 tháng đầu năm 2012-2013 .................................26
Hình 4.10 Biểu đồ tổng CP GVHB 3 năm 2010-2012....................................26
Hình 4.11 Biểu đồ tổng CP GVHB 6 tháng đầu năm 2010-2012 ...................27

Hình 4.12 Biểu đồ tổng CP BH 3 năm 2010-2012 .........................................29
Hình 4.13 Biểu đồ tổng CP BH 6 tháng đầu năm 2010-2012 .........................30
Hình 4.14 Biểu đồ CP QLDN 3 năm 2010-2012............................................31
Hình 4.15 Biểu đồ CP QLDN 6 tháng đầu năm 2012-2013 ...........................32
Hình 4.16 Biểu đồ CP HĐTC 3 năm 2010-2012............................................33
Hình 4.17 Biểu đồ CP HĐTC 6 tháng đầu năm 2012-2013............................33
Hình 4.18 Biểu đồ chi phí khác .....................................................................34
Hình 4.19 Biểu đồ LN trước thuế 3 năm 2010-2012 ......................................36
Hình 4.21 Biểu đồ LN từ HĐKD 3 năm 2010-2012.......................................39
Hình 4.22 Biểu đồ LN từ HĐKD 6 tháng đầu năm 2012-2013 ......................40
Hình 4.23 Chỉ số EBIT 3 năm 2010-2012......................................................44
Hình 4.24 Chỉ số EBIT 6 tháng đầu năm 2012-2013 .....................................45
Hình 4.25 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả HĐKD 3 năm 2010-2012 ................45
Hình 4.26 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả HĐKD 6 tháng đầu năm
20102-2013 ...................................................................................................46

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
LN :

Lợi nhuận

CP : Chi phí
DT : Doanh thu
GVHB : Giá vốn hàng bán
BH : Bán hàng
QLDN : Quản lý doanh nghiệp

HĐTC : Hoạt động tài chính
HĐKD : Hoạt động kinh doanh

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
Trong nền kinh tế hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp nhỏ và các hộ kinh
doanh cá thể. Các doanh nghiệp này luôn cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
Hiệu quả kinh tế hay lợi nhuận đạt được là vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Đó là thước đo hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh đối với mỗi
doanh nghiệp. Nó quyết định sự thành bại của các doanh nghiệp trên thị
trường, khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Kinh tế càng phát triển sự cạnh tranh càng diễn ra gay gắt, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải biết phát huy hết tiềm năng của mình, nâng cao năng lực
cạnh tranh, tự trang bị khả năng chống lại những chuyển biến xấu của thị
trường. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng
bên ngoài cũng như bên trong có xu hướng tác động đến kết quả hoạt động
kinh doanh. Phân tích kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp có là cái nhìn
tổng quát về toàn bộ doanh nghiệp. Nó phản ánh những cái đạt được cũng như
những cái chưa đạt được trong một chu kì sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Điều đó cũng nói lên sự vững vàng của doanh nghiệp trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt. Nhận thức được tầm quan trọng từ việc phân tích
kết quả kinh doanh nên em chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH Đắc Thắng” cho luận văn của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Đắc Thắng qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.

- Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm (2010-2012) và 6
tháng đầu năm 2013 thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận để biết
được sự tăng giảm giữa các kỳ và nguyên nhân của vấn đề đó.
+ Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong tương lai.

1


1.3 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Đắc
Thắng.
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong 3 năm 2010-2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
+ Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2004-2006) và 6
tháng đầu năm 2013 như thế nào?
- Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty biến động ra sao qua các năm?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh công ty?
- Các biện pháp, đề xuất nào để giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động?

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc chia các hiện tượng các quá trình
và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều hoạt động cấu thành, trên cơ
sở đó, dùng các phương pháp liên hệ so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm
rút ra tính qui luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Phân
tích hoạt động kinh doanh luôn gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như những hoạt động tự giác và có ý thức cao của con người.
Tuy nhiên trong điều kiện kinh doanh với quy mô và trình độ khác nhau, công
việc phân tích cũng tiến hành khác nhau.
2.1.1.2 Vai trò
Phân tích hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá, xem xét
việc thực hiện các chỉ tiêu, phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xem xét thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh, những tồn tại, nguyên
nhân khách quan, chủ quan và đề ra các biện pháp khắc phục nhằm tận dụng
một cách triệt để các thế mạnh của doanh nghiệp. Kết quả phân tích hoạt động
kinh doanh là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược
phát triển và phương án hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, nó có vai trò tác dụng đối với doanh nghiệp trong chỉ
đạo mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua việc phân tích từng hiện
tượng, từng khía cạnh của quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích giúp
doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của
từng bộ phận chức năng của doanh nghiệp. Phân tích cũng là công cụ quan
trọng để liên kết mọi hoạt động của các bộ phận cho hoạt động chung của
doanh nghiệp được nhịp nhàng và đạt kết quả cao.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ được thực hiện trong mỗi kỳ
kinh doanh mà nó còn được thực hiện trước khi tiến hành hoạt động kinh
doanh. Vì vậy phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp các nhà đầu tư quyết

định hướng đầu tư và các dự án đầu tư. Các nhà đầu tư thường quan tâm đến
việc điều hành hoạt động và tính hiệu quả của công tác quản lý, cũng như khả
năng thực hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động
kinh doanh sẽ đáp ứng được những đòi hỏi này của các nhà đầu tư.
3


Tóm lại, phân tích hoạt động kinh doanh là điều hết sức cần thiết và có
vai trò quan trọng với mọi doanh nghiệp. Nó gắn liền với hoạt động kinh
doanh, là cơ sở của nhiều quyết định quan trọng và chỉ ra phương hướng hoạt
động của các doanh nghiệp.
2.1.1.3 Ý nghĩa
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện
những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong
kinh doanh. Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh chúng ta mới thấy rõ
được các nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của chúng từ đó
có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản lý.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng
quản trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý,
nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
Các tài liệu, báo cáo về hoạt động kinh doanh còn cần thiết cho các đối
tượng bên ngoài khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với
doanh nghiệp vì thông qua kết quả phân tích họ mới có thể có quyết định đúng
đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay… đối với doanh nghiệp.
2.1.1.4 Nhiệm vụ
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ

tiêu kinh tế
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm ra các nguyên
nhân gây nên ảnh hưởng của các nhân tố đó.
Phát hiện và đề ra biện pháp, phương hướng nhằm hạn chế những mặt
yếu kém, phát huy những mặt tích cực, khai thác các khả năng còn tiềm tàng.
Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào các mục tiêu đã định.

4


2.1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau
khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được hách hàng chấp nhận thanh toán (không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được
hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại và thuế.
b) Doanh thu hoạt động tài chính: là hoạt động nhằm phản ánh các
khoản thu nhập về các hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính
gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
c) Thu nhập từ hoạt động khác: là nhằm phản ánh tình hình phát sinh và
kết chuyển các khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có
dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không

mang tính thường xuyên, bất thường.
Thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu nhập quà biếu, bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
2.1.2.2 Khái niệm chi phí
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Chi phí bán hàng: gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị đóng gói sản phẩm, bảo quản khấu hao tài sản cố định, bao
bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo.
5


Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm
nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây
là những khoản chi phí mang tính chất cố định, nên khi có khoản chi nào tăng
lên so với kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ
thể.
Chi phí tài chính: là các khoản chi phí mà người đi vay phải trả khi họ
vay tiền từ ngân hàng hay tổ chức tín dụng. Chi phí hoạt động tài chính bao
gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán..., dự
phòng giảm giá chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái... Chi phí tài chính không bao gồm lãi suất khoản vay mà còn bao gồm

các khoản chi phí khác như: phí giao dịch, phí hoa hồng, phí thanh toán chậm,
phí hàng năm như phí thẻ tín dụng hàng năm, và phí tín dụng bảo hiểm hàng
năm trong trường hợp người cho vay yêu cầu có bảo hiểm trước khi quyết
định cho vay.
Chi phí khác: đây là chi phí chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí của
công ty, là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị
còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán; chênh lệch do đánh giá lại vật
tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty
liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
bị phạt thuế; các khoản chi phí khác.
2.1.2.3 Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng,
chỉ ra hiệu quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Lợi nhuận đươc hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp, hoặc có thể hiểu
là phần dôi ra của hoạt động sau khi trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó. Lợi
nhuận của doanh nghiệp gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận của công ty sau khi trừ đi các khoản giảm
trừ

6


- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ảnh hiệu quả hoạt động tài

chính của doanh nghiệp. Được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính
trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
- Lợi nhuận khác: là khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước
nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận này có thể do chủ quan
hoặc do khách quan đưa tới.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
- Chỉ số phản ánh khả năng sinh lợi (EBIT)
Là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của công
ty, bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền (trả) lãi và thuế thu
nhập.
EBIT = Thu nhập – Chi phí hoạt động
EBIT được giới phân tích sử dụng rộng rãi vì nó đã loại bỏ được sự khác
nhau về cấu trúc vốn (vốn vay và vốn chủ sở hữu) cũng như thuế suất giữa các
công ty khác nhau. Điều này giúp EBIT cho thấy rõ hơn về khả năng tạo lợi
nhuận của công ty, và giúp nhà đầu tư dễ dàng so sánh hiệu quả hoạt động
giữa các công ty với nhau.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hay nó phản ánh sự biến
động về hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng cao chứng tỏ hiệu quả
càng lớn, lợi nhuận sinh ra càng nhiều từ doanh thu, cho thấy doanh nghiệp
càng thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Lợi nhuận sau thuế
ROS =

x 100%
Doanh thu

- Tỷ xuất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp

với một đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
7


Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên vốn kinh doanh =

x 100%
Tổng vốn kinh doanh trong kỳ

- Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí:
Phản ánh một đồng chi phí đầu vào bỏ ra trong sản xuất kinh doanh thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty càng lớn.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận =

x 100%
Tổng chi phí

- Hệ số lãi gộp
Là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến chi phí
kinh doanh, hệ số lãi gộp sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí.
Lãi gộp
Hệ số lãi gộp

=


x 100%
Doanh thu thuần

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu sử dụng trong đề tài chủ yếu là số liêu thứ cấp được thu thập
tại phòng kế toán công ty TNHH Đắc Thắng bao gồm: bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu
kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối
lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
F = F1 – F0
Trong đó:

F: Trị số chênh lệch giữa 2 kỳ phân tích
F1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc

8


- Phương pháp so sánh số tương đối: là phương pháp so sánh sử dụng tỷ
lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc để phản ánh mức độ hoàn
thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc.
%F =

F1

x 100 – 100


F0

Trong đó:
%F: tỷ lệ chênh lệch giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc
F1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc

9


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
ĐẮC THẮNG
3.1 TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẮC THẮNG
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐẮC THẮNG
- Mã số thuế: 2200537282
- Ngày thành lập: 21/3/2008, công ty được thành lập theo quyết định của
Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Sóc Trăng
- Địa chỉ: Ấp Phụng Tường II, Song Phụng, Long Phú, Sóc Trăng.
- Điện thoại: 079.3.226.348
- Người đại diện: Phan Đắc Thắng – Giám đốc
3.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
- Lĩnh vực hoạt động: thương mại
- Hàng hóa kinh doanh: mua bán gạch, ốp lát, xà gồ, tôn
- Tổng số nhân viên và người lao động: 12 người
- Hoạt động chính: nhập kho và xuất bán hàng hóa ra thị trường
3.1.3 Nhiệm vụ của công ty
- Tổ chức kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.

- Bảo toàn và khai thác hết tiềm năng nguồn vốn, sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Tuân thủ các quy định của nhà nước về hệ thống chứng từ, ghi chép sổ
sách đầy đủ và chịu sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền.
- Chăm lo đời sống cho nhân viên, bồi dưỡng nâng cao tay nghề đáp ứng
yêu cầu của công việc.

10


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
3.2.1 Sơ đồ tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHÒNG

PHÒNG

KẾ TOÁN

KINH DOANH

BỘ PHẬN KHO

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH ĐắcThắng
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ
- Giám đốc: là người có thẩm quyền cao nhất, phụ trách chung, trực tiếp
chỉ đạo công tác tổ chức, quyết định chiến lược sản xuất kinh doanh.
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ thu thập, phân tích, xử lý, lưu trữ, bảo quản

toàn bộ sổ sách các chứng từ có liên quan đến hoạt động tài chính của công ty.
Tổ chức theo dõi và báo cáo lên cấp trên toàn bộ tình hình hoạt động tài chính
của công ty theo đúng thời hạn.
- Phòng kinh doanh: nhiệm vụ chủ yếu là mua và bán hàng, đây là nơi
mà mọi hoạt động giao tiếp với khách hàng diễn ra thường xuyên và liên tục.
- Bộ phận kho: có nhiệm vụ bảo quản và quản lý chặt chẽ hàng hóa ra
vào, nhập xuất, tồn.
3.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.3.1 Hình thức sổ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng hình thức kế toán sổ nhật ký chung, là loại sổ kế toán
tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian, theo quan hệ đối ứng tài khoản phục vụ cho việc ghi sổ.
- Đặc trung cơ bản của hình thức sổ nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đều ghi vào sổ nhật ký theo trình tự thời gian phát sinh và
định khoản các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký ghi vào sổ cái.

11


3.3.2 Tổ chức hệ thống tài khoản
Công ty TNHH Đắc Thắng sử dụng hệ thống tài khoản, và hệ thống
chứng từ theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.
3.3.3 Các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Nhập trước xuất trước.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo đường thẳng.

12



CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẮC THẮNG
4.1 PHÂN TÍCH TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình
hình kết quả hoạt động của công ty cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm
nghĩa vụ với nhà nước trong một kỳ kế toán. Vì vậy, để thấy được tình hình
hoạt động của công ty TNHH Đắc Thắng trong những năm gần đây, ta đi vào
phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012-2013.
Lợi nhuận là mục tiêu quan trọng cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó có
tác dụng quan trọng trong việc đưa ra các quyết định quản trị trong hoạt động
kinh doanh. Trước khi đi sâu vào phân tích các yếu tố tác động đến kết quả
hoạt động kinh doanh, ta phân tích ta phân tích tổng quát kết quả hoạt động
kinh doanh để thấy rõ diễn biến tình hình hoạt động của công ty, từ đó phát
huy được những điểm mạnh và điểm yếu cần khắc phục.

13


Bảng 4.1: Tình hình tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2010-2012
Đơn vị tính: Nghìn đồng
CHÊNH LỆCH

NĂM
2010

CHỈ TIÊU


2011

2011/2010

2012

Số tiền

2012/2011

Tỷ lệ(%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

1. Tổng doanh thu

7.426.049

7.814.901

7.124.143

388.852

5,24

(690.758)


(8,84)

Doanh thu bán hàng

7.425.000

7.796.250

7.123.680

371.250

5,00

(672.570)

(8,63)

1.049

651

463

(398)

(37,94)

(188)


(28,88)

-

18.000

-

18.000

100,00

(18.000)

(100,00)

2.Tổng chi phí

5.938.246

6.619.605

6.255.343

681.359

11,47

(364.262)


(5,50)

Chi phí hoạt động kinh doanh

5.936.617

6.595.800

6.251.725

659.183

11,10

(344.075)

(5,22)

1.629

1.305

1.818

(324)

(19,89)

513


39,31

-

22.500

1.800

22.500

100,00

(20.700)

(92,00)

3.Tổng lợi nhuận

1.487.803

1.195.296

868.800

(292.507)

(19,66)

(326.496)


(27,32)

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

1.488.383

1.200.450

871.955

(287.933)

(19,35)

(328.495)

(27,36)

(580)

(654)

(1.355)

74

12,76

701


107,19

-

(4.500)

(1.800)

(4.500)

(100,00)

2.700

60,00

Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác

Chi phí tài chính
Chi phí khác

Lợi nhuận hoạt động tài chính
Lợi nhuận khác

Nguồn: Bảng báo cáo tình hình kinh doanh công ty TNHH Đắc Thắng năm 2010-2012

14



×