Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 90 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH NGỌC DIỄM

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kế toán
Mã số ngành: D340301

Năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH NGỌC DIỄM
MSSV: LT11288

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: D340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
LÊ TÍN



Năm 2013


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, cùng với thời gian
thực tập tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ, là quá trình kết
hợp lý thuyết đƣợc học ở trƣờng vào thực tế, giúp em nắm vững hơn những
kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh
nghiệm cũng nhƣ cách làm việc bên ngoài xã hội, từ đó giúp em hoàn thành
tốt luận văn của mình. Có đƣợc kết quả này ngoài sự cố gắng của bản thân
trong thời gian qua, còn là sự tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ của thầy cô Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh cùng với ban lãnh đạo và các anh chị tại Công
ty Cổ phần Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ. Em xin chân thành cám ơn đến:
Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trƣờng Đại học Cần
Thơ đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong
suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Đặc biệt là thầy LÊ TÍN đã rất nhiệt tình hƣớng dẫn em trong suốt thời
gian thực hiện để em hoàn thành tốt đề tài của mình.
Ban lãnh đạo, cùng toàn thể cô chú, anh chị tại công ty đã tạo mọi điều
kiện cho em đƣợc thực tập và thực hiện đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, nhƣng do kiến
thức còn hạn hẹp nên có những sai sót là điều không tránh khỏi, rất mong nhận
đƣợc sự góp ý và thông cảm của quý Thầy, Cô cùng Ban Giám Đốc, các anh
chị phòng Kế Toán công ty để em hoàn thành tốt đề tài luận văn này.
Cuối cùng, em xin cám ơn và kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh cùng toàn thể ban lãnh đạo, cô chú và anh chị tại Công ty
Cổ Phần Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ tràn đầy sức khoẻ và đạt nhiều thành
công tốt đẹp trong công việc.
Ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trịnh Ngọc Diễm
i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Ngƣời thực hiện

Trịnh Ngọc Diễm

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚITHIỆU ................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài............................................ 2
1.3.1 Phạm vi thời gian nghiên cứu đề tài ..................................................... 2
1.3.2 Phạm vi không gian nghiên cứu đề tài .................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu đề tài ................................................................. 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu .................................................................................... 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PH P LUẬN V PHƢƠNG PH P NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................... 5
2.1 Phƣơng pháp luận .................................................................................... 5
2.1.1 Khái quát chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ............... 5
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận ....................................... 7
2.1.3 Tài liệu sử dụng trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty .................................................................................................................... 9
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh ......................................... 9

2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.............................................................. 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 12
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
TH NH PHỐ CẦN THƠ ............................................................................ 17
3.1 Khái quát về công ty cổ phần xây dựng thành phố cần thơ17
3.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................. 17
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 17
3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................... 18
3.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy của quản lý công ty ...................................... 19
3.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................. 20
iv


3.2 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
2010,2011,2012 ............................................................................................ 23
3.3 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển ..................................... 26
3.3.1 Thuận lợi ............................................................................................. 26
3.3.2 Khó khăn ............................................................................................. 27
3.3.3 Phƣơng hƣớng phát triển .................................................................... 27
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG TH NH PHỐ CẦN THƠ ......................................... 28
4.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm
...................................................................................................................... 28
4.1.1 Phân tích tình hình biến động doanh thu ........................................... 28
4.1.2 Phân tích tình hình biến động chi phí ................................................. 36
4.1.3 Phân tích tình hình biến động lợi nhuận ............................................. 41
4.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty .................................................................................................................. 46
4.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ....................................... 46

4.3.2 Nhóm chỉ tiêu các tỷ số thanh khoản .................................................. 49
4.3.3 Nhóm chỉ về khả năng sinh lời .......................................................... 50
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PH P NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TH NH PHỐ CẦN
THƠ ............................................................................................................. 55
5.1 ph n t h m i tr

ng

n trong và

n ngoài

ng ty .................... 55

5.1.1 Môi trƣờng bên trong .......................................................................... 55
5.1.2 Môi trƣờng bên ngoài ......................................................................... 56
5.2 h n t h m tr n swot .......................................................................... 57
5.3 Một số iện pháp n ng

o hiệu quả hoạt động kinh do nh tại

ng ty

...................................................................................................................... 59
5.3.1 Biện pháp tăng doanh thu ........................................................ 59
5.3.2 Biện pháp hạ thấp chi phí .......................................................... 60
5.3.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................. 61

v



5.3.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động .......................................... 61
5.3.5 Một số giải pháp khác ................................................................ 61
chƣơng 6: KẾT LUẬN V KIẾN NGHỊ .................................................... 62
6.1 Kết luận ................................................................................................. 62
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 63
6.2.1 Đối với Nhà nƣớc ............................................................................... 63
6.2.2 Đối với Doanh nghiệp ......................................................................... 64
T I LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Phân tích ma trận SWOST ......................................................... 16
Bảng 3.1 kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm, 2010, 2011,2012 ........ 24
Bảng 4.1Doanh thu theo thành phần của công ty qua 3 năm 2010 – 2012
...................................................................................................................... 29
Bảng 4.2 Tình hình khối lƣợng công trình thực hiện của từng quy mô
công trình qua 3 năm 2010,2011,2012 ..................................................... 33
Bảng 4.2.1 Tổng hợp các nhân tố giá và số lƣợng công trình loại quy mô
Lớn ảnh hƣởng tới doanh thu ..................................................................... 34
Bảng 4.2.2 Tổng hợp các nhân tố giá và số lƣợng công trình loại quy mô
Vừa, ảnh hƣởng tới doanh thu .................................................................... 35
Bảng 4.2.3 Tổng hợp các nhân tố giá và số lƣợng công trình loại quy mô
Nhỏ, ảnh hƣởng tới doanh thu .................................................................... 35
Bảng 4.3 Tình hình chung sử dụng chi phí của công ty qua 3 năm 2010 – 2012

...................................................................................................................... 37
Bảng 4.4 Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng làm giảm giá vốn hàng bán .... 40
Bảng 4.5 Phân tích biến động lợi nhuận qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ...... 42
Bảng 4.6 Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận .......................... 45
Bảng 4.7 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm
2010 – 2012 ................................................................................................. 47
Bảng 4.8 Nhóm các tỷ số thanh khoản qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ......... 49
Bảng 4.9 Nhóm các tỷ số khả năng sinh lợi qua 3 năm 2010, 2011, 2012
...................................................................................................................... 51

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ........................................................ 19
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 20
Hình 3.3 Sơ đồ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .................. 22
Hình 3.4 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010 - 2012
...................................................................................................................... 25
Hình 4.1 Biểu đồ doanh thu thành phần của công ty qua 3 năm 2010,2011,2012
.......................................................................................................................... 28

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BH


Bán hàng

BQ

Bình quân

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP

Chi phí

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

DN

Doanh nghiệp

GVHB

Giá vốn hàng bán


HĐKD

Hoạt động kinh doanh



Hội đồng

HTK

Hàng tồn kho

LN

Lợi nhuận

NVL

Nguyên vật liệu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP

Thành phố

TSCĐ


Tài sản cố định

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lƣu động

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày nay thì việc kinh doanh là hết sức khó
khăn và phức tạp. Muốn tồn tại và phát triển đƣợc trong nền kinh tế thì các
doanh nghiệp phải đảm bảo việc kinh doanh mà mình đang theo đuổi là có
hiệu quả. Và để đạt đƣợc hiệu quả trong kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp
phải biết tự phấn đấu, không ngừng đổi mới và phải có sự phối hợp nhịp
nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ…Các nhà quản trị phải biết cách hoạch định chiến lƣợc, đề ra mục tiêu
kinh doanh đúng đắn, kế hoạch hoạt động cho doanh nghiệp trong ngắn hạn
cũng nhƣ trong dài hạn. Để làm đƣợc những việc này thì công tác phân tích
hiệu quả kinh doanh là rất cần thiết và không thể thiếu ở bất kỳ doanh nghiệp

nào tham gia hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh.
Cũng nhƣ bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trƣờng, công ty cổ
phần Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ, luôn quan tâm đến việc tổ chức kinh
doanh nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Do đó, phân tích hoạt động
kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động . Đó là công
cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trƣớc đến
nay. Chính vì vậy, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là kết
quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là cái nhìn tổng quát về tình hình doanh
nghiệp, kinh doanh có hiệu quả mới có thể đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng
sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động và làm tròn
nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Bên cạnh, tài liệu của phân tích kinh doanh còn là
những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để làm đƣợc đều đó, doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá
đầy đủ, chính xác mọi diễn biến của hoạt động kinh doanh, tìm ra những mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trƣờng xung
quanh, từ đó đề ra biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ lợi ích của việc phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh nên em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ” để
làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Xây Dựng

Thành Phố Cần Thơ, từ năm 2010 – 2012.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1 Phạm vi thời gi n nghiên cứu đề tài
Đề tài sử dụng các số liệu từ Báo cáo tài chính giai đoạn 2010-2012 và
đƣợc thực hiện từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2013.
1.3.2 Phạm vi không gi n nghiên cứu đề tài
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thành Phố Cần
Thơ.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ
phần Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ từ năm 2010 đến năm 2012.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Thị Huyền Trân (2009), luận văn tốt nghiệp “ h n t h á nh n
tố ảnh h ởng đến lợi nhu n hoạt động kinh do nh tại ng ty ổ phần th y
sản Cửu Long – Trà Vinh”, trƣờng Đại học Cần Thơ. Bài viết phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần
thủy sản Cửu Long – Trà Vinh. Nội dung của bài viết là phân tích tình hình
biến động lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2006, 2007, 2008. Phân tích tình
hình tăng giảm và tốc độ tăng giảm của doanh thu, chi phí, lợi nhuận và đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp thay thế liên hoàn để
phân tích. Kết quả cho thấy mối quan hệ giữa các nhân tố sản xuất ảnh hƣởng
đến lợi nhuận nhƣ thế nào và mức độ ảnh hƣởng của nó ra sao.
Đinh Thái Nhƣ Ngà (2009), luận văn tốt nghiệp“ h n t h kết quả hoạt
động kinh do nh tại ng ty ổ phần t vấn - đầu t - x y dựng Gi Thịnh”,

trƣờng Đại học Cần Thơ. Bài viết phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty tại công ty cổ phần tƣ vấn - đầu tƣ - xây dựng Gia Thịnh trong qua 3
năm 2006, 2007, 2008. Mục tiêu là phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi
nhuận và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp thay thế liên hoàn để
2


phân tích. Kết quả chỉ ra rằng công ty hoạt động kinh doanh tƣơng đối hiệu
quả luôn hoàn thành kế hoạch đã đề ra. Nhƣng bên cạnh đó cũng còn nhiều
mặt hạn chế cần khắc phục từ đó giúp công ty đứng vững và mở rộng quy mô
hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
Nguyễn Nhƣ Anh (2007), luận văn tốt nghiệp “ h n t h hiệu quả hoạt
động kinh do nh ng ty ổ phần N ng L m Sản Ki n Gi ng”. Bài viết phân
tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2004 – 2006, đồng thời tác
giả đi sâu nghiên cứu các nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản
phẩm, các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Đề tài
sử dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp thay thế liên hoàn. kết quả đạt
đƣợc qua 3 năm là công ty kinh doanh có hiệu quả lợi nhuận luôn tăng qua các
năm và hoàn thành đƣợc các kế hoạch đã đề ra rất tốt, nhƣng bên canh đó cũng
có một số hạn chế cần khắc phụ để ngày càng hoàn thiện hơn.
Huỳnh Thị Cẩm Thơ (2008), luận văn tốt nghiệp “ h n t h hiệu quả
hoạt động kinh do nh ng ty xăng dầu Vĩnh Long”. Tác giả viết về tình hình
biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2005 - 2007, bài
viết phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự biến động của doanh thu và
lợi nhuận, bên cạnh đó tác giả chú trọng vào sự biến động của giá cả xăng dầu
qua 3 năm 2005 - 2007, từ những phân tích cụ thể tác giả đề ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Bài viết sử dụng các
phƣơng pháp phân tích: so sánh, thay thế liên hoàn, ma trận SWOT. Kết quả
đạt đƣợc qua 3 năm là công ty hoạt động kinh doanh không hiệu quả, tác giả

cũng đã cho ta thấy đƣợc tình hình khó khăn mà công ty đang gặp phải, nhằm
đƣa ra một số biện pháp khắc phục để công ty hoạt động ngày càng có hiệu
quả hơn trong tƣơng lai.
Phan Thị Mỹ Thúy (2012), luận văn tốt nghiệp “ h n t h kết quả hoạt
động kinh doanh tại C ng ty TNHH Hoàng hú T .Cần Thơ”. Tác giả viết về
tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2009 đến
năm 2011, đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh và phƣơng pháp thay
thế liên hoàn để phân tích. Kết quả đạt đƣợc qua 3 năm là công ty hoạt động
kinh doanh tƣơng đối hiệu quả luôn hoàn thành kế hoạch đã đề ra. Nhƣng bên
cạnh đó cũng còn nhiều mặt hạn chế cần khắc phục từ đó giúp công ty đứng
vững và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. Bài viết sử
dụng pƣơng pháp phân tích ma trận SWOT để đƣa ra điểm mạnh, điểm yếu,
hƣớng phát triển của công ty.
Tóm lại, qua các lƣợc khảo tài liệu đã tham khảo, ta nhận thấy đƣợc tầm
quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt đông kinh doanh của công ty là
việc rất quan trong để cho ta biết đƣợc tình hình của công ty kinh doanh hiệu
3


quả hay không hiệu quả, để các nhà quản trị tìm ra cách khắc phục làm cho
công ty ngày càng kinh doanh tốt hơn, chủ yếu tác giả của các lƣợc khỏa điều
sử dụng cùng một phƣơng pháp đó là phƣơng pháp so sánh tƣơng đối và tuyệt
đối, phƣơng pháp thay thế liên hoàn, một số bài còn kết hợp sử dụng phƣơng
pháp phân tích ma trận SWOT để đƣa ra điểm mạnh, điểm yếu, hƣớng phát
triển của công ty trong tƣơng lai. Qua đó, em cũng đã tìm hiểu mà tham khảo
về nội dung và phƣơng pháp phân tich của các bài tham khảo trên, nhằm lựa
chọn những nội dụng và phƣơng pháp phù hợp để đƣa vào bài phân tích của
mình để làm cho bài phân tích của mình đƣợc hoàn thiện hơn.

4



CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về phân tích kết quả hoạt động kinh do nh
2.1.1.1 Khái niệm của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là một lĩnh vực nghiên cứu quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động cụ thể nhƣ: hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính. Bằng những
phƣơng pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phƣơng pháp kỹ
thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những
nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những qui luật của
các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ
sở cho các quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách trong
tƣơng lai. Cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động
kinh doanh là một trong những công cụ đắc lực để quản lý và điều hành có
hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.1. ội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều
hành hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp (và đồng thời
cung cấp thông tin cho các đối tƣợng sử dụng bên ngoài). Những thông tin này
thƣờng không có sẵn trong báo cáo kế toán tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu
nào của doanh nghiệp. Để có những thông tin này ngƣời ta phải thông qua quá
trình phân tích. Với tƣ cách là môn khoa học độc lập, phân tích hoạt động kinh
doanh có đối tƣợng riêng. Trong phạm vi nghiên cứu của mình nó là một hoạt
động kinh doanh, đồng thời cũng là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt.
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả
kinh doanh. Nội dung phân tích tài chính là quá trình tìm cách lƣợng hóa
những yếu tố đã tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá

trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản
xuất, thƣơng mại, dịch vụ.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tƣ, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trƣờng và môi trƣờng kinh doanh, đã trực
tiếp ảnh hƣởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đƣợc, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định
quản trị kịp thời trƣớc mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lƣợc –
dài hạn.

5


Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tƣợng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh - tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà
mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và
nhắm đến tƣơng lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
.1.1.3 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh
doanh.
Giúp cho nhà quản trị nhận thức đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng
nhƣ những hạn chế trong doanh nghiệp.
Là cơ sở cho việc đề ra các mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh, đƣa ra quyết
định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh
giá, điều hành hoạt động kinh doanh nhằm đạt các mục tiêu mà đơn vị đề ra.
Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.
2.1.1.4 hiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức hoạt động
kinh doanh ở doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh

đúng đắn, phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
 Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh:
- Nhiệm vụ trƣớc tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát
giữa kết quả tính đƣợc so với các mục tiêu kế hoạch, dự toán định mức… đã
đặt ra để khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng trên một
số mặt chủ yếu của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Ngoài quá trình đánh giá dựa trên phân tích cần xem xét đánh giá tình
hình các quy định, các thể lệ thanh toán, trên cơ sở tôn trọng pháp luật của nhà
nƣớc ban hành và luật trong kinh doanh quốc tế.
- Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá, ngƣời ta có đƣợc cơ sở định
hƣớng để nghiên cứu sâu hơn ở các bƣớc sau, nhằm làm rõ các vấn đề mà
doanh nghiệp cần quan tâm.
 Xác định các nhân tố ảnh hƣởng:
Sự biến động của chỉ tiêu là do ảnh hƣởng trực tiếp của các nhân tố gây
nên, do đó ta phải xác định trị số của nhân tố và tìm nguyên nhân gây nên biến
động của trị số nhân tố đó.
 Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng:
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả chung chung,
mà cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm nguyên nhân, mà
phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần đƣợc khai thác, và
những chỗ còn tồn tại yếu kém nhằm đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và
khắc phục điểm yếu ở doanh nghiệp của mình.
6


 Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định:
- Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là để nhận
biết tiến độ thực hiện và những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngoài ra còn giúp
cho doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu nhƣ
kiểm tra và đánh giá đúng đắn, nó có tác dụng giúp cho doanh nghiệp điều

chỉnh kế hoạch và đề ra các giải pháp tiến hành trong tƣơng lai.
- Định kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra và đánh giá trên mọi
khía cạnh hoạt động đồng thời căn cứ vào các điều kiện tác động ở bên ngoài,
nhƣ môi trƣờng kinh doanh hiện tại và tƣơng lai để xác định vị trí của doanh
nghiệp đang đứng ở đâu và hƣớng đi đâu, các phƣơng án xây dựng chiến lƣợc
kinh doanh có còn thích hợp nữa hay không? Nếu không còn phù hợp thì cần
phải điều chỉnh kịp thời.
- Nhiệm vụ của phân tích nhằm xem xét các dự báo, dự toán có thể đạt
đƣợc trong tƣơng lai có thích hợp với chức năng hoạch định các mục tiêu kinh
doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng hay không?
2.1.2 Khái quát về do nh thu, chi phí và lợi nhuận
2.1.2.1 Doanh thu
Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là toàn bộ giá trị sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, cung cấp cho khách hàng trong
kỳ. Giá trị của hàng hóa đƣợc thỏa thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua
bán và cung cấp sản phẩm hàng hóa dịch vụ và đã đƣợc ghi trên hóa đơn bán
hàng hoặc ghi trên các hóa đơn chứng từ khác có liên quan đến việc bán hàng
hay là sự thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Doanh thu có vai trò rất
quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, doanh thu phản ánh tình hình tiêu thụ
hàng hóa trong kỳ, là cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Doanh thu chịu ảnh hƣởng bởi 2 nhân tố đó là: Số lƣợng sản
phẩm bán ra và giá bán.
Doanh thu = Số lƣợng sản phẩm bán ra * giá bán (2.1)
Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu
bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh
thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.1.2.2 Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng
tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất

cả những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình
thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên liệu, tạo ra sản phẩm đến
khi tiêu thụ nó.
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
7


nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản
lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu
hao. Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi
nào tăng lên so với kế hoạch là điều không bình thƣờng, cần xem xét nguyên
nhân cụ thể.
Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay): là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
chi trả cho các khoản đã vay trong kỳ.
.1. .3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi
đã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá
vốn hàng bán, chi phí hoạt động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hƣớng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi
lợi nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không
mang tính chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trƣờng nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay
quanh mục tiêu lợi nhuận, hƣớng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
 Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đƣợc của công ty sau khi lấy tổng
doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ nhƣ giảm giá hàng bán, hàng bán bị

trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính
toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ
hoạt động tài chính bao gồm :
+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
8


+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tƣ khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân
hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trƣớc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đƣa tới nhƣ:
+ Lợi nhuận về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Lợi nhuận từ tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Lợi nhuận của các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.
2.1.3 Tài liệu sử dụng trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

củ công ty.
Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp
tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp,
chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và các khoản phải nộp khác.
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh do nh
2.1.4.1 Các tỷ số thanh khoản
Các tỷ số thanh khoản đo lƣờng khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của công ty bằng các tài sản lƣu động. Các tỷ số thanh khoản bao gồm các
loại tỷ số sau:
a. Tỷ số th nh toán ngắn hạn

Tỷ số thanh toán ngắn hạn =

Tài sản ngắn hạn

(2.2)

Các khoản nợ ngắn hạn

Trong đó:
Tài sản ngắn hạn = tiền mặt + các khoản phải thu + đầu tƣ chứng khoán
ngắn hạn + hàng tồn kho.
Cá khoản nợ ngắn hạn = phải trả ngƣời bán + nợ ngắn hạn ngân hàng +
nợ dài hạn đến hạn trả + phải trả thuế + các khoản chi phí phải trả ngắn hạn
khác.


9


Tỷ số thanh toán ngắn hạn nói lên một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo
bởi bao nhiêu đồng tài sản lƣu động. Do đó, để đảm bảo khả năng thanh toán
ngắn hạn, tỷ số này phải lớn hơn 1. Nhƣng nếu quá lớn (>1,5) thì có thể đánh
giá công ty đầu tƣ vào tài sản lƣu động quá nhiều, gây lãng phí và làm giảm
hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động.
. Tỷ số th nh toán nh nh
(2.3)

Tỷ số này cho biết trong một đồng nợ ngắn hạn thì khả năng thanh toán nhanh
của doanh nghiệp là bao nhiêu. Nếu tỷ số này bằng 1 thì chứng tỏ khả năng tài
chính của đơn vị dồi dào, nhƣng nếu quá cao thì sẽ lãng phí vốn bằng tiền.
Nếu tỷ số nhỏ hơn 1 nói lên công ty đang gặp khó khăn về tài chính, thiếu khả
năng thanh toán, đòi hỏi nhà quản trị cần phải có biện pháp ứng phó kịp thời
để tránh lâm vào khủng hoảng tài chính.
2.1.4.2 Các tỷ số hiệu quả hoạt động
. Vòng qu y vốn l u động
Để đánh giá tốc độ luân chuyển vốn ta dùng số vòng quay vốn lƣu động.
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lƣu động =

(2.4)

Vốn lƣu động
Phản ánh thời gian tốc độ luân chuyển vốn lƣu động đƣa vào hoạt động
sản xuất kinh doanh. Vốn lƣu động cho biết một đồng vốn bỏ ra thì thu đƣợc
bao nhiêu đồng doanh thu. Ngoài ra ta còn dùng chỉ tiêu số ngày cho một vòng
quay vốn lƣu động

. Vòng qu y hàng tồn kho
Phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho bình quân trong kỳ, qua đó thể
hiện đánh giá công tác tổ chức và dự trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp cũng
nhƣ mức độ luân chuyển hàng tồn kho trong kỳ.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =

(2.5)
Hàng tồn kho bình quân

. Vòng qu y tài sản ố định
Phản ánh khả năng thu hồi vốn đầu tƣ vào tài sản cố định trong kỳ của
doanh nghiệp.

10


Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định

=

(2.6)
Tài sản cố định bình quân

d. Vòng qu y tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản là một thƣớc đo hiệu quả sử dụng tài sản trong
việc tạo ra doanh thu.
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =


(2.7)
Tổng tài sản bình quân trong kỳ

Tỷ số này cho biết mỗi đồng đầu tƣ vào tài sản tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu.
2.1.4.3 Các tỷ số khả năng sinh lợi
. Tỷ suất lợi nhu n tr n do nh thu (ROS)
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên doanh thu (%) =

Doanh thu

(2.8)

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có
bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao.
. Tỷ suất lợi nhu n tr n tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức:

Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên tài sản (%) =

(2.9)

Tổng tài sản BQ

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh

trong kỳ thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn. Tỷ số này càng cao càng tốt.
c. Tỷ suất lợi nhu n tr n vốn h sở h u (ROE)
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức:
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (%) =

Vốn chủ sở hữu BQ
11

(2.10)


Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh
cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo
ra đƣợc bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Tỷ số này càng cao càng tốt.
d. Tỷ suất lợi nhu n tr n hi ph
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức
(2.11)
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên tổng chi phí (%) =
Chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí trong kỳ phân tích thì có bao
nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp càng tốt.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Các số liệu sử dụng trong đề tài này chủ yếu là số liệu thứ cấp đƣợc công
ty cung cấp bao gồm: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh từ phòng kế toán. Đồng thời bài viết còn thu thập một số thông tin

từ báo, tạp chí, và nguồn internet để phục vụ thêm cho việc phân tích.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mụ ti u 1: Với mục tiêu này sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để
mô tả tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay của công ty.
Thống kê là một hệ thống các phƣơng pháp bao gồm thu thập, tổng hợp,
trình bày số liệu, tính toán các đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu nhằm phục
vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và đề ra các quyết định.
Thu thập thông tin số liệu thống kê một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ
phản ánh tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng các yếu tố của quá trình sản
xuất, đồng thời nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ.
Thu thập thông tin phản ánh tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thống
kê phân tích giá vốn, giá bán và xác định mức cầu thị trƣờng, để điều chỉnh kế
hoạch sản xuất cho thích hợp.
- Mụ ti u 2: Sử dụng phƣơng pháp so sánh để đối chiếu số liệu qua các
năm và một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong ba năm qua.
So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lƣợng, quy mô của các hiện
tƣợng kinh tế. So sánh bằng số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển,

12


mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. Sử dụng phƣơng pháp thay thế liên
hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận.
- Mụ ti u 3: Với mục tiêu này thì phƣơng pháp phân tích và xây dựng
ma trận SWOT đƣợc sử dụng để biết đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức hiện có tại công ty từ đó đề ra các chiến lƣợc phù hợp. Từ những

chiến lƣợc đề ra các biện pháp thực hiện nhằm giúp công ty có thể khắc phục
những hạn chế, nâng cao thế mạnh để công ty có đƣợc kết quả kinh doanh tốt
hơn trong tƣơng lai.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Đây là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu kinh tế bằng cách dựa trên việc
so sánh với một chỉ tiêu gốc. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng phổ biến trong
phân tích để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Mục
tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu kinh tế biến
động nhƣ thế nào? Tốc độ tăng hay giảm ra sao? để có hƣớng khắc phục.
 Điều kiện thự hiện so sánh
- Có ít nhất hai đại lƣợng hoặc hai chỉ tiêu để so sánh với nhau.
- Các đại lƣợng hoặc các chỉ tiêu khi so sánh với nhau phải có cùng một
nội dung kinh tế, cùng phƣơng pháp tính toán, cùng thời gian và đơn vị đo
lƣờng.
Nếu chỉ tiêu kinh tế đƣa ra có những khác biệt về tiêu chuẩn thì phải thực
hiện quy đổi cho đồng nhất.
 Kỹ thu t so sánh
. So sánh ằng số tuyệt đối
Số tuyệt đối là loại số phản ánh về lƣợng, thông thƣờng phản ánh tổng
khối lƣợng, tổng giá trị, tổng quy mô,… Do đó, khi so sánh bằng số tuyệt đối
sẽ cho ta thấy đƣợc mức độ chênh lệch giữa hai tổng thể khác nhau. Qua đó
nhận biết đƣợc sự khác biệt về quy mô.
So sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
(2.12)
F - F
t

0


Trong đó

Ft : Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
F0 : Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
b. So sánh ằng số t ơng đối
Số tƣơng đối là trị số nói lên mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế về tốc
độ phát triển, về kết cấu, về mức độ phổ biến…
So sánh bằng số tƣơng đối là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

13


(2.13)

2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
- Tác dụng: tính mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến đối tƣợng phân
tích.
- Đặc điểm (cách làm):
+ Muốn xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố nào thì chỉ có nhân tố
đó đƣợc biến đổi, còn các nhân tố khác đƣợc cố định.
+ Các nhân tố phải đƣợc sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số
lƣợng sắp xếp trƣớc, nhân tố chất lƣợng sắp xếp sau. Xác định ảnh hƣởng của
nhân tố số lƣợng trƣớc, chất lƣợng sau.
+ Lần lƣợt đem số thực tế (năm sau) vào thay thế cho số kế hoạch (năm
trƣớc) của từng nhân tố, lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần
trƣớc sẽ đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nhân tố vừa biến đổi. Các lần thay thế
hoàn thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng đại số mức độ ảnh hƣởng của các
nhân tố phải bằng đúng đối tƣợng phân tích.
Phƣơng pháp này gồm 4 bƣớc:

- B ớ 1: xác định đối tƣợng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ
phân tích so với kỳ gốc. Nếu gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích, Q0 là chỉ tiêu kỳ
gốc. Đối tƣợng phân tích đƣợc xác định là Q = Q1 - Q0.
- B ớ 2: giả sử có 4 nhân tố a, b, c, d đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu
Q.
Kỳ phân tích Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
Kỳ gốc
Q0 = a0 x b0 x c0 x d0
- B ớ 3: lần lƣợt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình
tự sắp xếp ở bƣớc 2
Thế lần 1 a1 x b0 x c0 x d0
Thế lần 2 a1 x b1 x c0 x d0
Thế lần 3 a1 x b1 x c1 x d0
Thế lần 4 a1 x b1 x c1 x d1
- B ớ 4: xác định mức độ ảnh hƣởng:
Mức độ ảnh hƣởng nhân tố a a = a1 x b0 x c0 x d0 - a0 x b0 x c0 x d0
Mức độ ảnh hƣởng nhân tố b b = a1 x b1 x c0 x d0 - a1 x b0 x c0 x d0
Mức độ ảnh hƣởng nhân tố c c = a1 x b1 x c1 x d0 - a1 x b1 x c0 x d0
Mức độ ảnh hƣởng nhân tố d d = a1 x b1 x c1 x d1 - a1 x b1 x c1 x d0
Tổng hợp các nhân tố:
a + b + c + d = a1 x b1 x c1 x d1 - a0 x b0 x c0 x d0
= Q: là đối tƣợng phân tích
14


×