Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.82 KB, 72 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ KIỀU OANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 - 2013

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ KIỀU OANH
MSSV/HV: LT11337

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TH.S NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU
Tháng 8 – 2013

2


LỜI CẢM TẠ
……..……
Trong quá trình học tập tai Trường Đại Học Cần Thơ, em đã nhận được sự
chỉ dạy tận tình của quý thầy cô trong trường nói chung và quý thầy cô Khoa kinh
tế - quản trị kinh doanh nói riêng. Em đã được thầy cô truyền đạt những kiến thức
hữu ích về chuyên ngành cũng như các kiến thức xã hội khác để em có thể hoàn
thành tốt các môn học.Đặc biệt em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Hồng
Liễu, cô đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực
hiện đề tài.
Bên cạnh đó, em cũng chân thành cám ơn Ban giám đốc Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Nam Việt chi nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn
vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với tình hình thực tế. Đồng thời em chân thành
cám ơn các anh chị Phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ, hưỡng dẫn em
trong suốt thời gian thực tập.
Với thời gian và kiến thực có hạn nên đề tài thực hiện không thể tránh sự
thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô cùng với quý cơ
quan thực tập để đề này được hoàn thiện hiện hơn.
Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt chi nhánh Cần Thơ sức khỏe dồi dào
và thành công trong công việc!!!

Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2013

Ngƣời thực hiện

Hồ Kiều Oanh

3i


TRANG CAM KẾT
……..……
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày...... tháng...... năm 2013

Ngƣời thực hiện

Hồ Kiều Oanh

ii

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……..……
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày...... tháng...... năm 2013

Trƣởng đơn vị

iii
5


MỤC LỤC
……..……
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................. 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ......................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................ 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3

1.3.1 Phạm vi về không gian nghiên cứu ....................................................... 3
1.3.2 Phạm vi về thời gian nghiên cứu........................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 4
Chƣơng 3: CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 5
3.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................ 5
3.1.1 Khái niệm, đặc điểm Ngân hàng thương mại ....................................... 5
3.1.2 Các hình thức huy động vốn ................................................................. 5
3.1.3 Vai trò của công tác huy động vốn trong hoạt động của Ngân hàng
thương mại .............................................................................................................. 9
3.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng ...... 10
3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 12
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 12
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 12
Chƣơng 4: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................... 13
6
iv


4.1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT ............................................. 13
4.1.1 Khái quát ............................................................................................. 13
4.1.2 Phương thức hoạt động ....................................................................... 14
4.1.3 Cơ cấu tổ chức..................................................................................... 16
4.2 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTM
CỔ PHẦN NAM VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ........................................... 17
4.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 17
4.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ............................... 18
4.2.3 Một số sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng Nam Việt chi nhánh Cần

Thơ ........................................................................................................................ 20
4.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NHTM CỔ PHẦN NAM
VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2013 .................................................................................................. 22
4.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN SẮP TỚI
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT CHI NHÁNH
CẦN THƠ ............................................................................................................ 27
4.4.1 Thuận lợi ............................................................................................. 27
4.4.2 Khó khăn ............................................................................................. 27
4.4.3 Định hướng phát triển ......................................................................... 28
Chƣơng 5: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 31
5.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ (2010 – 6
THÁNG 2013) ..................................................................................................... 31
5.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ (2010 – 6
THÁNG 2013) ..................................................................................................... 34
5.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn.................................... 34
5.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế................. 39
5.2.3 Phân tích tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ (nội tệ-ngoại tệ)... 42
v7


5.2.4 Lãi suất huy động và chi phí khác liên quan đến hoạt động huy động
vốn của ngân hàng ................................................................................................ 44
5.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT CHI
NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2013 ...................................................................................................................... 47
5.3.1 Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn ......................................................... 47

5.3.2 Tổng dư nợ/ Vốn huy động ................................................................. 48
5.3.3 Vốn điều chuyển/ Tổng nguồn vốn ..................................................... 48
5.3.4 Vốn có kỳ hạn/ Vốn huy động ............................................................ 49
5.3.5 Chi phí huy động/ Tổng chi phí .......................................................... 50
5.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT CHI NHÁNH
CÂN THƠ ............................................................................................................ 51
5.4.1 Nhân tố khách quan............................................................................. 52
5.4.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................ 56
5.5 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA NGÂN
HÀNG NAVIBANK DỰA TRÊN CÁC PHÂN TÍCH .................................... 58
5.5.1 Ưu điểm............................................................................................... 58
5.5.2 Nhược điểm ......................................................................................... 59
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 60
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 60
6.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 62

vi8


DANH SÁCH BẢNG
……..……

Trang
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Navibank Cần Thơ năm 20106T/2013 ................................................................................................................. 23
Bảng 5.1 Cơ cấu nguồn vốn của Navibank Cần Thơ 2010-6T/2013 ................... 32
Bảng 5.2 Số liệu huy động vốn theo kỳ hạn 2010-6T/2013 ................................. 35
Bảng 5.3 Số liệu huy động vốn theo thành phần kinh tế 2010-6T/2013 .............. 40
Bảng 5.4 Số liệu huy động vốn theo theo loại tiền tệ 2010-6T/2013 ................... 42

Bảng 5.5 Lãi suất huy động vốn bình quân của Navibank 2010-6T/2103 ........... 44
Bảng 5.6 Chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của Navibank năm 20106T/2013 ................................................................................................................. 47
Bảng 5.7 Các chỉ tiêu kinh tế của Cần Thơ năm 2010-6T/2013 .......................... 52

vii9


DANH MỤC HÌNH
……..……
Trang
Hình 4.1 Cơ cấu tổ chức của Navibank ................................................................ 16
Hình 4.2 Cơ cấu tổ chức của Navibank Cần Thơ ................................................. 18

10
viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
……..……

Navibank

:

Ngân hàng Nam Việt

ATM

:


Máy rút tiền tự động

POS

:

Điểm bán lẻ

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

QHKH

:

Quan hệ khách hàng

NV

:


Nguồn vốn

QTRR

:

Quản trị rủi ro

QTTD

:

Quản trị tind dụng

QTCL

:

Quản trị chiến lược

QTNNL

:

Quản trị nguồn nhân lực

QTTC

:


Quản trị tài chính

VH

:

Vận hành

CNHT

:

Công nghệ hỗ trợ

BH

:

Bán hàng

GS

:

Giám sát

TTNĐ

:


Thanh toán nội địa

TTQT

:

Thanh toán quốc tế

PTTT

:

Phát triển thị trường

ix
11


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Tình hình kinh tế thới giớ đang có những chuyển biến phức tạp, đánh dấu
bằng cuộc khủng hoảng kinh tế thới giới vào cuối năm 2007 đã làm cho nền kinh
tế bước vào giai đoạn suy thoái, biểu hiện bằng việc hàng loạt ngân hàng của Mỹ
phá sản… Trong tình hình đó nước ta cũng chịu ảnh hưởng nhiều, nền kinh tế
nước ta rơi vào suy thoái. Hàng loạt doanh nghiệp ở nước ta đã giải thể, nguyên
nhân chủ yếu là do lượng hàng tồn kho nhiều và do thiếu nguồn vốn để sản xuất
kinh doanh.
Vốn là yếu tố quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của một doanh

nghiệp. Đối với hệ thống ngân hàng thì nguồn vốn lại càng có ý nghĩa quan trọng
hơn nó quyết định sự phát triển và sự tồn tại của ngân hàng. Các ngân hàng muốn
tồn tại và phát triển thì các ngân hàng phải tích cực thực hiện các chính sách thu
hút vốn nhàn rỗi ngoài thi trường. Đây là vấn đề cấp bách cho tất cả các ngân
hàng, nhưng với sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng thì công tác huy động
vốn ngày càng trở nên khó khăn hơn.
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt chi nhánh Cần Thơ là một chi
nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng thương mại Nam Việt. Chi nhánh nằm trong địa
bàn thành phố Cần Thơ được xem là một trọng điểm kinh tế quan trọng của Đồng
bằng sông Cửu Long với tốc độ đô thị hóa rất cao.Chính vì vậy, ngân hàng cũng
đang từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để tồn tại và phát triển
bền vững. Để thực hiện được điều này thì nhiệm vụ hàng đầu đó là vốn. Ở nước
ta hiện nay, quá trình nhận và truyền vốn trên thị trường chủ yếu thông qua ngân
hàng và có thể nói là hơn 80% lượng vốn trên thị trường là do ngân hàng cung
cấp. Do đó công tác huy động vốn tại ngân hàng là rất quan trọng.
Trong quá trình thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt cho
biết được ngân hàng thuộc nhóm ngân hàng có tỷ lệ tăng trưởng và tình hình
thanh khoản tốt, để làm được điều này chứng tỏ ngân hàng thực hiện khá tốt công
tác huy động vốn trên thị trường. Với đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Cần Thơ” sẽ cho ta
có cái nhìn tổng quan hơn, nhận biết về tầm quan trọng của vốn trong hoat động
121


của ngân hàng cũng như biết được những khó khăn hiện tại cần phải khắc phục
trong quá trình huy động vốn của ngân hàng.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Việc huy động vốn là vấn đề rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng và làm sao để ngày càng hoàn thiện hơn là vấn đề cũng hết sức
quan trọng mà mọi ngân hàng đang từng bước tiến đến để thực hiện được. Ngân

hàng không thể dựa vào vốn tự có để cho vay hay thực hiện các hoạt động kinh
doanh khác mà phải huy động vốn nhàn rỗi từ các tổ chức, cá nhân hay doanh
nghiệp... dưới các hình thúc khác nhau như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ
hạn, tiết kiệm… thông qua các hoạt động thu hút vốn của ngân hàng đưa ra chúng
ta có thể đánh giá được tình hình hoạt động của ngân hàng. Với đề tài nghiên cứu
trên ta sẽ biết được khả năng thu hút nguồn vốn của Navibank Cần Thơ và bên
cạnh đó đưa ra những biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn nhằm ngày
càng hoàn thiện hơn công tác huy động vốn cho Ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 3
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
việc huy động vôn tại ngân hàng và trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp nhằm
khắc phục và ngày càng nâng cao công tác huy động vốn cho Ngân hàng trong
thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng trong giai đoạn 3 năm 2010
– 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
- Phân tích công tác huy động vốn của Ngân hàng trong giai đoạn 3 năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 để biết được khả năng huy động vốn của
Ngân hàng.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của Ngân
hàng trong thời gian 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 nhằm thấy
được những thuận lợi và khó khăn trong công tác huy động vốn.
- Từ việc đánh giá những khó khăn trên đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng trong thời gian tới.
13
2



1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam
Việt – chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện đề tài từ 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013
- Số liệu được phân tích trong đề tài từ năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Việt – chi nhánh Cần Thơ nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân
hàng và đưa ra giải pháp thu hút nguồn vốn làm cho công tác huy động vốn ngày
càng hoàn thiện hơn.

314


CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
- Luận văn tốt nghiệp: Lê Thị Hồng Loan (2012). Thực trạng và giải pháp
nâng cao công tác huy động vốn tại Sacombank Hậu Giang, Kinh tế nông nghiệp
K34, Đại học Cần Thơ. Đề tài phân tích công tác huy động vốn tại ngân hàng
Sacombank Hậu Giang để thấy được những thuận lợi và khó khăn trong công tác
huy động vốn trên địa bàn Hậu Giang của ngân hàng Sacombank từ đó làm cơ sở
cho việc đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy đông vốn cho ngân
hàng trong thời gian tới.
- Luận văn tốt nghiệp: Nguyễn Thị Như (2008). Phân tích đánh giá tình
hình huy động vốn và cho vay của ngân hàng eximbank chi nhánh Cái Khế, Tài
chính Ngân hàng K30, Đại học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích tình hình huy

động vốn, cho vay vốn của Ngân hàng, qua đó đánh giá những điểm mạnh và
những mặt còn hạn chế, để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy
động, cho vay vốn tại Ngân hàng.

4
15


CHƢƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
3.1.1 Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
“Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phượng tiện
thanh toán”.
Hệ thống ngân hàng thương mại ở nước ta là hệ thống ngân hàng hai cấp,
trong đó ngân hàng nhà nước làm nhiệm vụ của ngân hàng trung ương, còn các
ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác hoạt động như là các ngân
hàng trung gian thực hiện chức năng kinh doanh.
3.1.2 Các hình thức huy động vốn
3.1.2.1 Huy động từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi từ nhóm khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ
các đơn vị kinh tế khác. Nhóm khách hàng này thường gửi tiền ở ngân hàng để
thuận lợi cho việc kinh doanh và giao dịch. Tuy nhiên, cũng có những lúc các tổ
chức kinh tế gửi tiền vào ngân hàng với mục đích sinh lời ở dạng tiền gửi có kỳ
hạn. Do đó, nhóm khách hàng này thường gửi tiền vào ngân hàng dưới các hình
thức sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng có thể rút

ra bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng và ngân hàng phải đáp
ứng yêu cầu đó của khách hàng.
Đối với tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng được chủ động gửi tiền vào và
rút tiền ra vào bất cứ thời điểm nào. Đây là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào
với mục đích đáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động
kinh doanh hoặc giao dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này, khách hàng không
có mục đích nhận lãi suất tiền gửi mà chủ yếu là để được ngân hàng cung cấp các
dịch vụ thanh toán qua ngân hàng như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc…. Tuy
nhiên, ở Việt Nam các ngân hàng cũng thực hiện khoản lãi suất cho loại tiền gửi
5
16


này, nhưng rất thấp, do khách hàng có thể rút ra hoặc gửi vào bất cứ lúc nào và có
thể thực hiện nhiều lần trong ngày.
Đới với tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng được quyền sử dụng để đầu tư
cho vay có nghĩa là nó cũng tạo ra nguồn vốn cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây là
nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút ra và gửi vào liên tục nên ngân
hàng phải dự trữ lại với số lượng lớn để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Hiện nay tỷ
lệ dữ trữ bắt buộc cho hình thức tiền gửi không kỳ hạn này là 3%.
- Tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thõa thuận về thời hạn rút ra giữa ngân hàng và khách hàng.
Về nguyên tắc, khách hàng gửi tiền theo thời hạn chỉ được rút tiền ra khi
đến hạn. Tuy nhiên trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các ngân
hàng vẫn cho khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không được
hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn, thông thường là
lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính chất ổn định vì ngân hàng biết
trước được thời điểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra. Chính vì vậy, ngân hàng có

thể sử dụng loại tiền gửi này một cách chủ động để đầu tư sinh lời mà không cần
phải dự trữ lại quá nhiều. Vì vậy, để khuyến khích khách hàng gửi tiền, các ngân
hàng thương mại thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu
cầu gửi tiền của khách hàng. Thông thường có các loại kỳ hạn: 3 tháng, 6 tháng, 9
tháng… với mỗi kỳ hạn ngân hàng áp dụng một mức lãi suất tương ứng theo
chiến lược kinh doanh của mỗi ngân hàng.
3.1.2.2 Tiền gửi trong dân cư
Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi tại
ngân hàng. Tiền gửi của dân cư bao gồm:
- Tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình được gửi vào
tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên sổ tiết kiệm, được hưởng lãi theo
qui định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo qui định của
pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng. Trong hình
thức huy động này, người gửi được cấp một sổ tiết kiệm. Sổ này được coi là giấy
176


chứng nhận có tiền gửi tại ngân hàng, là một chứng từ đảm bảo tiền gửi. Vì vậy,
người gửi có sổ tiết kiệm cũng có thể mang sổ này đến ngân hàng để cầm cố hoặc
xin chiết khấu để vay tiền.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư cũng được chia làm hai loại: Tiết kiệm có kỳ
hạn và tiết kiệm không có kỳ hạn.
- Tài khoản tiền gửi cá nhân:
Tiền gửi cá nhân là loại tiền mà từng cá nhân mở tài khoản tại ngân hàng để
sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiến mặt như ký séc, hoặc sử dụng cho
các loại thẻ thanh toán. Ngày nay, khi điều kiện kinh tế được cải thiện, mọi người
hướng đến sử dụng càng nhiều các tiện ích của xã hội cung cấp, trong đó có các
tiện ích mà ngân hàng đem lại cho khách hàng càng được cá nhân quan tâm nhiều

hơn. Vì vậy, tài khoản tiền gửi cá nhân cũng góp phần làm tăng nguồn vốn cho
các ngân hàng thương mại. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc
biệt là công nghệ thông tin, các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ngày
càng được mở rộng và đa dạng cũng khuyến khích các cá nhân mở tài khoản tiền
gửi tại các ngân hàng thương mại. Do đó, nguồn vốn trên các tài khoản tiền gửi
của các cá nhân mà ngân hàng huy động được cũng không ngừng tăng lên.
Tóm lại, nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các NHTM có ý nghĩa rất lớn
trong việc tạo lập nguồn vốn để kinh doanh. Việc huy động vốn tiền gửi tiết kiệm
không những đem lại cho ngân hàng một nguồn vốn với chi phí thấp để kinh
doanh, mà còn giúp cho ngân hàng có thể nắm bắt được thông tin, số liệu chính
xác về tình hình tài chính của các tổ chức kinh tế và cá nhân có quan hệ tín dụng
với ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng có căn cứ để qui định mức vốn để
đầu tư cho vay đối với những khách hàng đó. Ngoài ra, việc huy động vốn tiền
gửi của ngân hàng còn có ý nghĩa quan trọng việc ổn định lưu thông tiền tệ, góp
phần ổn định giá trị đồng tiền, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
3.1.2.3 Vốn huy động thông qua các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và
người mua.
Đây chính là việc các ngân hàng thương mại phát hành các chứng từ như kỳ
phiếu ngân hàng có mục đích, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi để huy
động vốn ngắn hạn và dài hạn vào ngân hàng.
18
7


- Kỳ phiếu có mục đích:
Đây là công cụ thu hút được vốn nhàn rỗi trong dân chúng nhanh nhất và
đang được áp dụng phổ biến trong toàn hệ thống ngân hàng. Công cụ này nhằm

mục đích phục vụ kinh doanh trong từng thời kỳ. Do đó, lãi suất huy động có
phần hấp dẫn so với tiền gửi tiết kiệm và đã thay thế dần hình thức gửi tiết kiệm
này. Trên kỳ phiếu ngân hàng cũng như trên tín phiếu kho bạc đều ghi mệnh giá,
thời hạn, lãi suất.
Về phía ngân hàng, kỳ phiếu là nguốn vốn ổn định đã có thời hạn rõ ràng
nên ngân hàng yên tâm sử dụng nguồn vốn này mà khách hàng sẽ không đến rút
trước hạn. Về phía khách hàng, chấp nhận mua kỳ phiếu coi như một khoản đầu
tư ngắn hạn để thu lợi nhuận trên số tiền nhàn rỗi của mình vì nếu có nhu cầu cấp
bách có thể bán lại được.
- Trái phiếu ngân hàng:
Là loại chứng từ có giá và là công cụ quan trọng để huy động vốn dài hạn
vào ngân hàng.
Khi ngân hàng phát hành trái phiếu thì ngân hàng đang cần số vốn đó để đầu
tư cho các dự án mang tính chất dài hạn như: đầu tư vào xây dựng các công trình
khách sạn, kinh doanh bất động sản, góp vốn liên doanh…
+ Về phía khách hàng: Trái phiếu ngân hàng là khoản đầu tư mang lại thu
nhập cố định và ít rủi ro hơn cổ phiếu của các doanh nghiệp.
+ Về phía ngân hàng: đây là công cụ mang lại nguồn vốn dài hạn cho ngân
hàng để đáp ứng ngân hàng cần kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ của mình.
3.1.3.4 Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng
Nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác là nguồn vốn được hình thành
bởi mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín
dụng với Ngân hàng Nhà nước. Nguồn vốn đi vay bao gồm:
- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng khác:
Tình trạng thiếu vốn hay thừa vốn của một ngân hàng nào đó là hiện tượng
hết sức bình thường. Vì có những lúc nguồn vốn huy động vào ít, không đáp ứng
được nhu cầu thanh khoản của ngân hàng thì buộc ngân hàng phải đi vay các
ngân hàng khác. Ngược lai trường hợp huy động nhiều nhưng đầu ra hạn chế, tức
819



ngân hàng thừa ngân quỹ, khi đó ngân hàng có thể cho các ngân hàng khác vay để
hạn chế thiệt hại chi phí trả lãi.
Do ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp thực hiện hạch toán ngành,
vì vậy khi phát sinh tình trạng tạm thời thừa vốn các chi nhánh của ngân hàng
thường phải điều chuyển vốn thừa về ngân hàng cấp trên, để tiếp tục điều chuyển
cho các ngân hàng thiếu vốn. Khi điều chuyển vốn về các ngân hàng cấp trên, các
ngân hàng chi nhánh cũng được hưởng lãi suất nội bộ của ngân hàng. Tương tự,
khi thiếu vốn thì các ngân hàng cũng được ngân hàng cấp trên cho vay.
Nói chung, khi vay vốn của các tổ chức tín dụng khác thì các ngân hàng
thương mại thường phải chịu một chi phí lớn, các tổ chức tín dụng khác cho vay
theo lãi suất thị trường. Vì vậy, hiệu quả kinh tế mang lại từ việc sử dụng nguồn
vốn này đối với các ngân hàng thương mại không cao. Trong thực tế, nguồn vốn
này chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong nguồn vốn kinh doanh của các NHTM.
- Nguồn vốn vay của Ngân hàng Trung ương:
Trong vay trò là người điều hành chính sách tiền tệ quốc gia, Ngân hàng
Trung ương cũng thực hiện nghiệp vụ cho vay đối đối với các ngân hàng trung
gian trong vai trò điều tiết lượng cung ứng tiền. Vì vậy, khi có nhu cầu, các ngân
hàng thương mại sẽ được Ngân hàng Trung ương cho vay vốn.
Việc cho vay vốn của Ngân hàng Trung ương đối với ngân hàng thương mại
thông qua hình thức tái cấp vốn. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo
đảm của Ngân hàng Trung ương nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và các phương
tiện thanh toán cho các ngân hàng thương mại. Ngân hàng Trung ương thực hiện
tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại thông qua các hình thức sau:
+ Cho vay theo hồ sơ tín dụng.
+ Chiết khấu các chứng từ có giá trị ngắn hạn.
+ Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá
3.1.3 Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại
- Vốn là cơ sở thành lập ngân hàng:
Đó là vốn điều lệ, theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP về danh mục mức

vốn pháp định của các tổ chức tín dụng được Chính phủ ban hành ngày
22/11/2006, chậm nhất vào ngày 31/12/2008 và 31/12/2010, tổ chức tín dụng
được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải có biện pháp bảo đảm có số vốn
9
20


điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định. Cụ thể:
với các ngân hàng thương mại, mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm 2010 là
3.000 tỷ đồng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài là 15 triệu USD; với ngân hàng
chính sách, ngân hàng phát triển là 5.000 tỷ đồng; ngân hàng đầu tư, ngân hàng
hợp tác và quỹ tín dụng nhân dân Trung ương là 3.000 tỷ đồng; với công ty tài
chính là 500 tỷ đồng; công ty cho thuê tài chính là 150 tỷ đồng. Mặc dù vốn điều
lệ chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng nó có ý nghĩa quan trọng
là căn cứ để thành lập ngân hàng. Các nhà kinh tế đã xác định vốn điều lệ của
ngân hàng có các chức năng sau:
+ Chức năng bảo vệ người gửi tiền
+ Chức năng hoạt động ngân hàng
+ Chức năng điều chỉnh hay góp phần thỏa mãn yêu cầu của cơ quan quản
lý ngân hàng.
- Vốn là cơ sở để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh:
Để tạo được nguồn thu nhập, NHTM phải thực hiện kinh doanh dưới hình
thức sử dụng nguồn vốn có được để đầu tư sinh lời mà chủ yếu là cấp tín dụng và
các dịch vụ ngân hàng, và bằng nguồn vốn có được của mình NHTM sẽ chủ động
được việc kinh doanh đầu tư sinh lời khác. Vốn là cơ sở để ngân hàng quyết định
đầu tư vào đâu, bao nhiêu và tỷ lệ cấp tín dụng cho nền kinh tế.
- Vốn quyết định qui mô hoạt động của một ngân hàng:
Đối với một NHTM có nguồn vốn dồi dào ngân hàng sẽ trở nên dễ dàng
trong việc mở rộng qui mô hoạt động, mở thêm nhiều chi nhánh, phòng giao dịch
ở nhiều nơi trên lãnh thổ, thậm chí ra nước ngoài, và việc một ngân hàng có qui

mô lớn, nguồn vốn mạnh, mạng lưới hoạt động rộng sẽ chứng minh được vị thế
cao của một ngân hàng mạnh trong mắt các đối thủ và trên thị trường tài chính.
- Giúp ngân hàng linh hoạt trong việc thanh toán và đảm bảo uy tín trên thị
trường:
Trong nền kinh tế thị trường tất cả các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì việc đảm bảo uy tín là vấn đề cốt lõi, còn đối với NHTM đó phải là
phương châm hoạt động. Một ngân hàng tốt có nguồn vốn lớn, ổn định luôn luôn
phải đủ lượng vốn cần thiết đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền và cấp tín dụng cho
khách hàng trong điều kiện nền kinh tế ổn định hay gặp phải khó khăn. Khi ngân
hàng thực hiện tốt được điều này thì ngân hàng đã có uy tín với khách hàng, để
10
21


làm được điều này NHTM cũng đòi hỏi ngân hàng phải có đủ uy tín mới thực
hiện tốt được công tác huy động vốn từ khách hàng.
- Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng:
Nguồn vốn nhiều và ổn định giúp ngân hàng dễ dàng mở rộng tín dụng, đa
dạng hóa danh mục đầu tư trên thị trường được niềm tin với khách hàng, phát
triển thêm nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích khách hàng, nâng cao năng lực cạnh
tranh với các đối thủ hiện tại và tiềm ẩn.
3.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng
3.1.4.1 Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
Đây là tỷ số phản ánh lượng vốn huy động so với tổng nguồn vốn. Nếu chỉ
số này càng cao thì khả năng huy động vốn tại chỗ của ngân hàng càng hiệu quả.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn mạnh hay yếu, chiếm bao nhiêu
phần trăm so với tổng nguồn vốn.
3.1.4.2 Tổng dư nợ/ Vốn huy động
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó cho
thấy khả năng sử dụng vốn của ngân hàng, chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều

không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng
thấp. Ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả.
3.1.4.3 Vốn điều chuyển/ Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc của Chi nhánh vào Hội sở như thế
nào. Nếu chỉ số này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc vào nguồn vốn của Hội
sở nhiều hơn khả năng huy động vốn tại chỗ và công tác huy động vốn đạt hiệu
quả chưa cao.
3.1.4.4 Vốn có kỳ hạn/ Vốn huy động
Đây là chỉ tiêu phản ánh tính ổn định, vững chắc của Ngân hàng trong kinh
doanh. Nguồn vốn có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định, Ngân hàng có thể
sử dụng bất cứ lúc nào một cách chủ động để làm nguồn vốn kinh doanh.
3.1.4.5 Tổng doanh thu/ Tổng vốn huy động
Đây là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, chỉ tiêu này
càng lớn thì cho thấy ngân hàng sử dụng vốn càng hiệu quả.

1122


3.1.4.6 Chi phí huy động vốn/ Tổng chi phí
Chỉ tiêu này đánh giá chi phí của ngân hàng phải bỏ ra cho hoạt động huy
động vốn so với tổng chi phí hoạt động.
3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Các số liệu được sử dụng trong đề tài là nguồn số liệu thứ cấp, được cung
cấp từ phòng Tài chính – Kế toán, các báo cáo tài chính, quy trình quy chế hoạt
động của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt.
- Ngoài ra đề tài còn sử dụng các số liệu thu thập được từ internet, từ các
báo cáo thống kê của Tổng cục thống kê, Ngân hàng nhà nước, và các văn bản
quy phạm pháp luật dành cho các tổ chức tín dụng.
3.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu

- Số liệu được thu thập và phân tích bằng cách so sánh và đánh giá, dùng
các biểu bảng và đồi thị để mô tả số liệu.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là chênh lệch trị số thực tế của kì sau
so với thực tế kỳ trước của các chỉ tiêu kinh tế: F  F1  F0 với ∆F là chênh lệch,
F1 là số liệu thực tế kỳ sau, F0 là số liệu thực tế kỳ trước.
- Phương pháp so sánh số tương đối: là tỷ số của kì sau so với kỳ trước của
các chỉ tiêu kinh tế: F 

F1
X 100%
F0

1223


CHƢƠNG 4
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ
4.1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT
4.1.1 Khái quát
- Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt.
- Tên giao dịch quốc tế: Nam Viet Commercial Joint Stock Bank
- Tên gọi tắt: NAVIBANK.
- Hội sở: 3-5 Sương Nguyệt Ánh, P. Bến Thành, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (08) 38 216 216
- Fax: (08) 39 142 738
- Website: www.navibank.com.vn
- Email:
- Vốn điều lệ: 3.010 tỷ đồng.

- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt trước đây có tên gọi là Ngân
hàng TMCPNT Sông Kiên, là Ngân hàng Cổ phần được thành lập theo giấy phép
số 00057/NH-GP ngày 18 tháng 9 năm 1995 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cấp và Giấy phép thành lập số 1217/GP-UB ngày 17 tháng 10 năm 1995 do Ủy
ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp. Ngân hàng hoạt động kinh doanh theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103005193 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh (đăng ký lần đầu theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 050046 ngày 02 tháng 11 năm 1995 của Ủy ban kế hoạch tỉnh Kiên
Giang), giấy đăng ký kinh doanh thay đổi lần 6 ngày 01 tháng 03 năm 2011.
- Được thành lập từ năm 1995, trải qua hơn 17 năm hoạt động, Ngân hàng
TMCP Nam Việt (NAVIBANK) đã khẳng định được vị trí của mình trên thị
trường tài chính – tiền tệ thể hiện qua sự tăng trưởng nhanh chóng và ổn định cả
về quy mô tổng tài sản, vốn điều lệ lẫn hiệu quả kinh doanh. Trong môi trường
cạnh tranh như hiện nay, để đón đầu xu thế hội nhập kinh tế quốc tế,
NAVIBANK xác định mũi nhọn chiến lược là nâng cao năng lực kinh doanh của
mình thông qua năng lực tài chính, công nghệ thông tin và thực hiện tốt công tác
13 24


quản trị rủi ro. Bên cạnh đó, việc tập trung đầu tư nghiên cứu phát triển, ứng dụng
triệt để công nghệ thông tin vào việc nâng cao tính tiện ích cho các sản phẩm dịch
vụ tài chính của Ngân hàng cũng được chúng tôi quan tâm một cách đặc biệt. Đối
với chúng tôi, sự phát triển ổn định và bền vững của một tổ chức chỉ có thể có
được nếu tổ chức đó tạo dựng được uy tín và lòng tin đối với công chúng. Ý thức
được điều này, toàn bộ các mảng hoạt động nghiệp vụ của NAVIBANK đều được
chuẩn hóa trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế thông qua việc triển khai vận dụng
Hệ thống quản trị ngân hàng cốt lõi (core banking) Microbank. Với hệ thống này,
NAVIBANK sẵn sàng cung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ chính xác,
an toàn, nhanh chóng và hiệu quả.
- Mục tiêu chiến lược: Navibank định hướng trở thành một trong những

ngân hàng thương mại bán lẻ hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng với sản
phẩm đa dạng, chất lượng dịch vụ cao, mạng lưới kênh phân phối rộng dựa trên
nền tảng mô hình tổ chức và quản lý theo chuẩn mực quốc tế, công nghệ thông tin
hiện đại, công nghệ ngân hàng tiên tiến.
4.1.2 Phƣơng thức hoạt động
- Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa tài chính đang diễn ra
mạnh mẽ, Navibank hướng đến hiện đại hóa công nghệ ngân hàng để nhanh
chóng tiếp cận và phát triển các dịch vụ ngân hàng thương mại hiện đại-đa năng,
tăng cường công tác quản lý rủi ro nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về hệ số
an toàn tín dụng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh.
Những năm vừa qua, Navibank đã có những tiến bộ vượt bậc trong việc cơ cấu lại
tổ chức và hoạt động đi đôi với việc hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Với sức
mạnh nội lực được tích tụ và phát triển qua nhiều năm hoạt động cùng tinh thần
quyết tâm của tập thể lãnh dạo và cán bộ nhân viên, chúng tôi tự tin có thể vượt
qua mọi thách thức để trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
- Navibank chú trọng đẩy mạnh công tác huy động vốn với nhiều hình thức
phong phú, chủ yếu huy động vốn trung dài hạn trong dân cư để tạo nguồn cho
vay, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế trên phạm vi cả
nước.
- Navibank hướng đến phát triển bền vững và nhanh chóng mạng lưới hoạt
động tại các tỉnh thành lớn trong cả nước, mục tiêu chiếm lĩnh thị phần tại 3 địa
bàn trọng điểm như TP.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh và TP.Đà Nẵng.

25
14


×