Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.02 KB, 80 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

TRẦN THỊ KIỀU OANH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

11-2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

TRẦN THỊ KIỀU OANH
MSVV: LT11338

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Kế tốn
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.s LÊ TÍN

11-2013


LỜI CẢM TẠ
Ba tháng thực tập tốt nghiệp đã trôi qua, ngày kết thúc niên khóa sắp
đến, trƣớc tiên em xin cảm ơn quý thầy cô của Trƣờng Đại học Cần Thơ nói
chung và q thầy cơ Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh nói riêng, những
ngƣời đã truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho em, không chỉ về cách
học, cách làm mà cả cách sống khi bƣớc ra tiếp xúc với xã hội.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM và SX Cửu Long”, ngoài nổ lực
của bản thân, em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của Thầy Lê Tín từ lúc
mới hình thành đề tài đến khi hồn tất luận văn của mình. Em xin chân thành
cảm ơn thầy và chúc thầy luôn vui, khỏe và hạnh phúc trong cơng việc và cuộc
sống.
Ngồi ra, em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và
các anh chị trong công ty, nơi em thực tập, đặc biệt là anh Hoài, ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại cơng ty.
Chính mơi trƣờng thực tập thuận lợi, sự thân thiện và nhiệt tình của mọi ngƣời
trong cơng ty đã góp phần khơng nhỏ giúp em hồn thành đề tài này. Em xin
kính chúc cơng ty ngày càng phát triển và bền vững, kính chúc Ban Giám đốc
và các anh chị luôn dồi dào sức khỏe, vui tƣơi và thành công trong công việc
cũng nhƣ trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày….. tháng ….năm …..

Ngƣời thực hiện

Trần Thị Kiều Oanh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày….. tháng ….năm …..
Ngƣời thực hiện

Trần Thị Kiều Oanh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...........................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
………,ngày…..tháng…..năm….
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.1 Về thời gian............................................................................................ 2
1.3.2 Về không gian ........................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ..................................................................................... 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phƣơng pháp luận ..................................................................................... 5

2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ......... 5
2.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích............................................................. 6
2.1.3 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ......... 8
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................ 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 11
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM
VÀ SX CỬU LONG ...................................................................................... 14
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty ....................................... 14
3.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ................................................................. 14
3.2.1 Tổ chức sản xuất ................................................................................... 14
3.2.2 Quy trình sản xuất của cơng ty ............................................................. 15
3.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................................... 16
3.2.4 Cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn ........................................................... 17

iv


3.3 Khái qt tình hình hoạt động của cơng ty TNHH TM và SX Cửu Long18
3.4 Thuận lợi khó khăn và hƣớng phát triển của công ty .............................. 22
3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................... 22
3.4.2 Khó khăn ............................................................................................... 22
3.4.3 Phƣơng hƣớng phát triển ...................................................................... 23
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ SX CỬU LONG ....................................... 24
4.1 Phân tích tình hình doanh thu
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần .................................... 24
4.1.2 Phân tích tình hình doanh thu theo kết cấu mặt hàng ........................... 27
4.1.3 Phân tích tình hình doanh thu theo thị trƣờng ...................................... 30
4.2 Phân tích tình hình chi phí ....................................................................... 33

4.2.1 Phân tích các khoản mục chi phí chủ yếu ............................................. 33
4.2.2 Phân tích tỷ suất chi phí ........................................................................ 37
4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ................................................................... 38
4.3.1 Phân tích tình hình lợi nhuận ................................................................ 38
4.3.2 Phân tích tỷ suất lợi nhuận .................................................................... 41
4.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ................................... 42
4.3.4 Lợi nhuận kế hoạch ............................................................................... 43
4.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty............................................................................................................ 44
4.4.1 Phân tích các tỷ số thanh khoản ............................................................ 44
4.4.2 Phân tích các tỷ số quản trị nợ .............................................................. 47
4.4.3 Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động ................................................. 49
4.4.4 Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi ............................................................... 52
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ SX CỬU LONG .............. 55
5.1 Một số nhân tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty55
5.1.2 Môi trƣờng bên trong ............................................................................ 55
5.1.3 Mơi trƣờng bên ngồi ........................................................................... 56
v


5.2 Một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty ... 57
52.1 Tăng doanh thu ...................................................................................... 57
5.2.2 Kiểm sốt chi phí .................................................................................. 58
5.2.3 Một số giải pháp khác ........................................................................... 59
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 60
6.1 Kết luận .................................................................................................... 60
6.2 Kiến nghị.................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62
PHỤ LỤC 1 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ....................... 63

PHỤ LỤC 2 Bảng cân đối kế toán ................................................................. 66

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ................................................................................. 19
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm
2012, 2013 ............................................................................................................. 21
Bảng 4.1 Bảng phân tích tình hình doanh thu theo thành phần của công ty
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 .................................................................................. 25
Bảng 4.2 Bảng phân tích tình hình doanh thu theo kết cấu mặt hàng của công
ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 .............................................................................. 29
Bảng 4.3 Bảng phân tích tình hình doanh thu theo thị trƣờng của cơng ty
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 .................................................................................. 32
Bảng 4.4 Bảng phân tích các khoản mục chi phí của cơng ty
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 .................................................................................. 34
Bảng 4.5: Tỷ suất chi phí của công ty qua 3 năm 2010,2011,2012 ....................... 38
Bảng 4.6 Tình hình thực hiện lợi nhuận của cơng ty
qua 3 năm 2010,2011, 2012 ................................................................................... 39
Bảng 4.7 Tỷ suất lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 .................. 41
Bảng 4.8 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty
qua 3 năm 2010,2011,2012 .................................................................................... 42
Bảng 4.9 Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến lợi nhuận của
công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 .............................................................. ...... 42
Bảng 4.10 Lợi nhuận theo kỳ kế hoạch của công ty qua 3 năm 2010, 2011,
2012 ....................................................................................................................... 43
Bảng 4.11 Các tỷ số thanh khoản công ty qua 3 năm 2010,2011,2012 ................ 46

Bảng 4.12 Các chỉ số quản trị nợ của công ty qua 3 năm 2010,2011,2012 .......... 48
Bảng 4.13 Các tỷ số hiệu quả hoạt động của công ty
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ................................................................................. 50
Bảng 4.14 Các chỉ tiêu sinh lợi của công ty qua 3 năm 2010,2011,2012.............. 53

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình sản xuất gốm ...................................................... 14
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH TM và SX
Cửu Long ..................................................................................................... 16
Hình 3.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn cơng ty TNHH
TM và SX Cửu Long .................................................................................. 17
Hình 4.1: Doanh thu theo thành phần của cơng ty
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ........................................................................ 27
Hình 4.2:Doanh thu theo kết cấu mặt hàng của công ty
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ........................................................................ 30
Hình 4.3:Doanh thu theo thị trƣờng của cơng ty
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ....................................................................... 31
Hình 4.4 Tổng chi phí của cơng ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ................ 37

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPQLKD

: Chi phí quản lý kinh doanh


DT

: Doanh thu

DTBH

: Doanh thu bán hàng

DTHĐTC

: Doanh thu hoạt động tài chính

GTGT

: Giá trị gia tăng

GVHB

: Giá vốn hàng bán

LN

: Lợi nhuận

TM và SX

:Thƣơng mại và sản xuất

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong giai đoạn hòa nhập kinh tế thế giới nhƣ hiện nay thì cạnh tranh
gay gắt trên thị trƣờng giữa các doanh nghiệp là điều khơng thể tránh khỏi.
Chính vì thế phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là điều tất yếu giúp doanh
nghiệp nhìn lại và đánh giá đúng thực trạng về tình hình kinh doanh của mình,
nhằm hoạch định và tìm ra phƣơng thức hữu hiệu để giúp doanh nghiệp tăng
khả năng cạnh tranh thị trƣờng.
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, để
tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Để đạt đƣợc
hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác
định phƣơng hƣớng mục tiêu trong đầu tƣ, biện pháp sử dụng các điều kiện
sẵn có về nguồn tài, vật lƣc. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm đƣợc các
nhân tố ảnh hƣởng, mức độ và xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến kết
quả hoạt động kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở của phân tích
hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các doanh nghiệp đánh đầy đủ và
sâu sắc mọi hoạt động kinh tế. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về
trình độ hồn thành các mục tiêu doanh nghiệp. Đồng thời phân tích sâu sắc
các nguyên nhân hồn thành hay khơng hồn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác
động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó, đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong
công tác quản lý doanh nghiệp để nhằm phát huy, khắc phục, cải tiến quản lý.

Mặt khác, nó cịn giúp cho doanh nghiệp phát huy mọi tìm năng thị trƣờng,
khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc hiệu quả
cao nhất trong kinh doanh.
Thấy đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ những lợi ích mà việc phân tích
kết quả hoạt kinh mang lại cho công ty em đã chọn đề tài “ Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) thƣơng mại
và sản xuất Cửu Long” để làm đề tài cho luận văn của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH thƣơng mại và sản xuất Cửu Long qua 3 năm 2010, 2011,2012
1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài
chính để thấy rõ kết quả hoạt động của công ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế phát huy
những mặt tích cực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công
ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty TNHH TM và SX Cửu Long.
1.3.2 Về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 08/2013 đến 11/2013 và dựa trên các số
liệu của 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu tài

chính của cơng ty.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Ngọc Phấn, 2012. Phân tích kết quả hoạt kinh doanh tại công
ty TNHH Trung kiên. Luận văn tốt nghiệp đại học. Trƣờng Đại học Cần Thơ.
Luận văn đã khái quát kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích chi tiết biến
động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm, các nhân tố ảnh hƣởng
đến lợi nhuận, đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, đề tài chƣa đi sâu phân tích các chỉ tiêu tài
chính ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh (chỉ phân tích đƣợc 3 chỉ
tiêu sinh lợi ROS, ROA, ROE, nên phân tích thêm các chỉ tiêu tỷ số thanh
khoản, tỷ số hiệu quả hoạt động...)
Trần Kim Trâm, 2012. Phân tích hoạt động kinh doanh tại cơng ty
TNHH Một thành viên Du Lịch Thƣơng Mại Kiên Giang. Luận văn tốt nghiệp
đại học. Trƣờng Đại học Cần Thơ. Luận văn cũng phân tích chi tiết biến động
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty qua đó giúp cơng ty hiểu rõ hơn về
tình hình kinh doanh, xử lý hợp lý chi phí để nâng cao hiệu quả kinh doanh,
dựa vào các tỷ số tài chính cơ bản để nhận xét tình hình tài chính cũng nhƣ
hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Tuy nhiên, đề tài không chỉ ra đƣợc các

2


nhân cụ thể làm thay đổi tình hình lợi nhuận của cơng ty. Từ đó các biện pháp
đƣa ra cũng không bám sát thực tế. Đồng thời, đề tài tuy có phân tích các nhân
tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận nhƣng đề tài chƣa nêu ra đƣợc nhân tố nào ảnh
hƣởng tiêu cực, nhân tố nào ảnh hƣởng tích cực và ngun nhân vì sao.
Nguyễn Thị Quyền, 2009. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH đầu tƣ và phát triển công nghệ tin học Cát Tƣờng. Luận văn tốt
nghiệp đại học. Trƣờng Đại học Cần Thơ. Luận văn khái quát tình hình hoạt
kinh doanh và phân tích kết quả hoạt kinh của cơng ty giai đoạn 2007 – 2009

tìm ra những thế mạnh cần phát huy, những hạn chế cân khắc phục nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt kinh doanh cho công ty trong thời gian tới. Tuy nhiên, trong
phân tích chi phí đề tài phân tích chƣa đƣợc chi tiết, không đƣa ra các khoản
mục trong chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên khơng biết
đƣợc cụ thể khoản chi phí nào phát sinh nhiều và cần kiểm soát.
Lê Thị Thùy Trang, 2012. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
cơng ty TNHH Tân Quân. Luận văn tốt nghiệp đại học. Trƣờng Đại học Cân
Thơ. Luận văn khái quát tình hình kinh doanh và phân tích sâu biến động của
tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm, đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. Đặc biệt, luận văn cịn
phân tích các chi tiết tình hình tài chính của cơng ty qua các tỷ số tài chính
nhờ đó giúp cơng ty nhìn rõ hơn về tình hình kinh doanh của mình. Tuy nhiên,
luận văn cũng chƣa phân tích sâu các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của
công ty.
Võ Trần Phúc Anh, 2008. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp tƣ nhân Vinh Thuận. Luận văn tốt nghệp đại học. Trƣờng Đại
học Cần Thơ. Cũng nhƣ những luận văn trên, luận văn đã khái quát kết quả
hoạt động kinh doanh và phân tích sâu biến động của doanh thu, chi phí và lợi
nhuận qua các năm, các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận, các chỉ tiêu tài
chính cơ bản, đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Qua đó cho thấy sự cần thiết trong việc phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh của công ty nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, luận văn còn hạn chế là chƣa phân
tích doanh thu theo thành phần và đề tài không đề cặp đến đặc điểm ngành
nghề kinh doanh cũng nhƣ vị thế cạnh tranh của ngành nghề đó trên thị
trƣờng.
So sánh các lƣợc khảo với nhau nhận thấy tất cả các lƣợc khảo phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đều tập trung vào phân tích
doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm, phân các chỉ số tài chính ảnh


3


hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đề tài “phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và
sản xuất Cửu Long” đƣợc thực hiện nghiên cứu nhằm kế thừa các nghiên cứu
trên ở phƣơng pháp nghiên cứu so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối, phƣơng
pháp thay thế liên hồn để phân tích tình hình kinh doanh của cơng ty qua các
năm. Ngồi việc phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận tƣơng tự các đề tai
trên thì đề tài cịn có những điểm riêng nhƣ tìm ra đƣợc những điểm mạnh,
điểm yếu trong hoạt động kinh doanh và đề ra giải pháp khắc phục, các tác giả
đều phân tích doanh thu theo sản lƣợng và giá bán nhƣng đề tài này phân tích
doanh thu theo thành phần, theo nhóm mặt hàng và theo thị trƣờng, đề tài cịn
phân tích lợi nhuận kế hoạch để thấy đƣợc tình hình thực hiện lợi nhuận của
cơng ty qua các năm so với kế hoạch đề ra.

4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu để đánh giá
tồn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần
khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một hoạt động thực tiển, vì
nó ln đi trƣớc quyết định và là cơ sở cho việc quyết định. Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh là một ngành khoa học, nó nghiên cứu một cách có hệ
thống tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đề xuất những giải pháp
hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là q trình nhận biết bản
chất và sự tác động của các mặt của hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận
thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp và phù hợp với yêu cầu của các
quy luật kinh tế khách quan nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh.
2.1.1.2 Ý nghĩa
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh
. Thơng qua phân tích hoạt động kinh doanh chúng ta mới thấy rõ đƣợc
các nguyên nhân và nhân tố cũng nhƣ nguồn gốc phát sinh, từ đó đƣa ra các
giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản lý sản xuất. Do nó
là cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn
về khả năng sức mạnh cũng nhƣ hạn chế trong doanh nghiệp. Chính cơ sở này
các doanh nghiệp sẽ xác định đúng mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh có hiệu
quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức hoạt động kinh
doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất

5


là các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt
các mục tiêu kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng có thể phịng

ngừa rủi ro
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho đối tƣợng bên ngồi
khác, khi họ có mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với doanh nghiệp, vì
thơng qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong hợp tác đầu
tƣ, cho vay...đối với doanh nghiệp nữa hay khơng?.
2.1.1.3 Đối tượng
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình hƣớng đến
kết quả của hoạt động kinh doanh, cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh
hƣởng đến quá trình và kết quả đó, đƣợc biểu hiện thơng qua các chỉ tiêu kinh
tế.
2.1.1.4 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là:
Đánh giá thƣờng xuyên toàn diện quá trình sản xuất kinh doanh, kết
quả đạt đƣợc bằng các chỉ tiêu kinh tế.
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả đạt đƣợc và mức độ ảnh
hƣởng của mỗi nhân tố.
Phát hiện và đề ra biện pháp, phƣơng pháp nhằm hạn chế những mặt
yếu kém, phát huy những mặt tích cực, khai thác các khả năng cịn tiềm tàng.
Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định, bởi vì
nhiệm vụ của phân tích là nhằm xem xét, đánh giá, dự đốn có thể đạt đƣợc
trong tƣơng lai nên rất thích hợp với chức năng hoạch định các mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
2.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích
2.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thƣờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của một doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động khác


6


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền nhận đƣợc
và số tiền đã đƣợc ngƣời mua, ngƣời đặt hàng chấp nhận thanh toán về khối
lƣợng hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp hoặc đã thực hiện.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần doanh thu
sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ: giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại.
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập từ hoạt động tài
chính khai thác, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm tăng thu
nhập, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhƣ: hoạt động liên doanh liên
kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, hợp đồng mua bán chứng khoán, thu lãi
tiền gởi,...
Thu nhập khác là khoản thu từ hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên
nhƣ: thu về thanh lý nhƣợng bán tài sản, thu từ vi phạm hợp đồng, ...
2.1.2.2. Chi phí
- Theo tính chất hoạt động kinh doanh thì chi phí hoạt động kinh doanh
bao gồm các chi phí có liên quan đến q trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhƣ: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp
+ Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hồn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định
+ Chi phí bán hàng: gồm các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân
viên bán hàng, chi phí quảng cáo...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chánh và một số khoản khác có tính
chất chung cho tồn doanh nghiệp.

- Tỷ suất chi phí: đây là chỉ tiêu tƣơng đối nói lên trình độ tổ chức quản
lý hoạt động kinh doanh, chất lƣợng quản lý chi phí. Nhìn chung doanh nghiệp
nào có tỷ suất chi phí thấp có thể sơ bộ kết luận doanh nghiệp đó kinh doanh
có hiệu quả. Tỷ suất chi phí thấp đƣa đến tỷ suất lợi nhuận cao. Vì vậy doanh
nghiệp nào cũng tìm mọi biện pháp để hạ thấp tỷ suất chi phí của doanh
nghiệp mình.
Tổng chi phí
Tỷ suất chi phí (PCP) =

x 100%
Tổng doanh thu
7

(1)


2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Nó là khoản chênh
lệch giữa tổng thu nhập thu đƣợc và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho
việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Bên cạnh đó
lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của một doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất
lƣợng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế cùa mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác
TLN (trƣớc thuế) = LN (thuần) + LN (khác)
TLN (sau thuế) = LN (trƣớc thuế) – Thuế thu nhập
Trong đó:
TLN là tổng lợi nhuận

LN là lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận: là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi
nhuận và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh
nghiệp
Tổng lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận =

x 100%

(2)

Tổng doanh thu
2.1.3. Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh
2.1.3.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
a. Hệ số thanh toán ngắn hạn
Tài sản lƣu động
Hệ số thanh toán =
ngắn hạn

(lần) (3)
Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh tốn ngắn hạn là cơng cụ đo lƣờng khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn. Ý nghĩa của tỷ lệ này là mức độ trang trải của tài sản lƣu động đối
với nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mƣợn nào khác. Tỷ lệ này

8



lớn hơn 1 có nghĩa là giá trị tài sản lƣu động lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn hay
tài sản lƣu động của công ty đảm bảo cho việc thanh tốn các khoản nợ ngắn
hạn nói chung. Ta có căn cứ có thể khẳng định rằng tình hình thanh khoản của
công ty tốt. Tuy nhiên cần phải chú ý thêm đến các tỷ số tài chính có liên quan
khác
b. Hệ số thanh toán nhanh
Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn - HTK
Hệ số thanh toán =

(lần) (4)
Nợ ngắn hạn

nhanh

Hệ số này đo lƣờng mức độ đáp ứng nhanh của tài sản lƣu động không
bao gồm hàng tồn kho trƣớc các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh tốn nhanh
lớn hơn 1 thì tình hình thanh tốn của doanh nghiệp khả quan và ngƣợc lại nếu
tỷ lệ thanh tốn nhỏ hơn 1 thì tình hình thanh tốn của doanh nghiệp gặp khó
khăn.
2.1.3.2. Các tỷ số quản trị nợ
a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản:
Tỷ số nợ trên
tổng tài sản

Tổng nợ phải trả
(5)

=

Tổng tài sản


Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tồn bộ tài sản của
cơng ty . Tỷ số này q thấp là cơng ty hiện ít sử dụng nợ dể tài trợ cho tài sản
của doanh nghiệp Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh
nghiệp đƣợc tài trợ bằng vồn vay.
b. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên
vốn chủ sở
hữu

Tổng nợ phải trả
=

Vốn chủ sở hữu

(6)

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lƣờng mức độ sử dụng nợ của công ty
trong mối quan hệ với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu.
2.1.3.3. Các tỷ số hiệu quả hoạt động
a. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho

9


Tổng giá vốn

Số vịng quay
hàng tồn kho


=

(7)

Hàng tồn kho bình qn

Vịng quay hàng tồn kho cho biết bình qn hàng tồn kho trong kỳ quay
đƣợc bao nhiêu vòng để tạo ra doanh thu. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho càng
cao càng cho thấy công ty bán hàng nhanh và hàng tồn kho khơng bị ứ động
nhiều cơng ty ít chịu rủi ro giá trị hàng hoá giảm theo thời gian. Tuy nhiên tỷ
số này quá cao cũng không tốt vì nhƣ thế có thể hàng dự trữ của cơng ty
khơng nhiều nếu nhu cầu thị trƣờng tăng vọt thì khả năng cung ứng của công
ty bị hạn chế rất có khả năng cơng ty mất đi khách hàng hiện tại và khả năng
cạnh tranh yếu đi. Vì vậy cần duy trì số vịng quay hàng tồn kho ở mức phù
hợp để đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
b. Kỳ thu tiền bình quân: là khoảng thời gian tính từ lúc doanh nghiệp
bán chịu hàng hóa cho khách hàng đến khi thu đƣợc tiền hay nói cách khác đó
là khoản thời gian doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn.
Kỳ thu tiền
bình quân

Số nợ cần phải thu
=

Doanh thu bình quân mỗi ngày

(8)

Hệ số này càng thấp thì khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp càng
cao, hiệu quả sử dụng tài sản là các khoản phải thu tốt , doanh nghiệp có nhiều

vốn để đầu tƣ vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại, kỳ thu tiền
bình quân càng cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ kém, doanh nghiệp đang bị
chiếm dụng vốn, vốn bị ứ động không thể đầu tƣ và đem lại lợi nhuận mà có
thể làm tăng thêm các khoản dự phịng nợ khó địi.
c. Hiệu quả sử dụng tồn bộ vốn:
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ta phân tích chỉ tiêu:
Số vòng quay
tổng tài sản

Doanh thu
(9)

=

Tổng tài sản

Số vòng quay tổng tài sản càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.

10


2.1.3.4. Các chỉ tiêu sinh lời
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng
ROS

(10)

x 100%


=

Doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao
nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp càng cao.
b. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Lợi nhuận ròng
ROA

(11)

=

Tổng tài sản

x 100 %

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn.
c.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE)
Lợi nhuận ròng
ROE

=

X 100 %


(12)

Vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản
ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì
tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng về lợi nhuận.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và một số tài liệu khác.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
► Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối và tƣơng đối
- So sánh là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng rất rộng rãi trong phân tích
kinh doanh. Sử dụng phƣơng pháp so sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ
tiêu, các hiện tƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng hóa có cùng một nội dung, một tính
chất tƣơng tự để xác định xu hƣớng và mức độ biến động của các chỉ tiêu. Nó
11


cho phép chúng ta tổng hợp đƣợc những nét chung, tách ra đƣợc những nét
riêng của các hiện tƣợng kinh tế đƣa ra so sánh, trên cơ sở đó đánh giá đƣợc
các mặt phát triển hay các mặt kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để
tìm các giải pháp nhằm quản lý tối ƣu trong mỗi trƣờng hợp cụ thể.
- Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế
kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lƣợng,
quy mô của các hiện tƣợng kinh tế
Mức biến động của chỉ tiêu = Trị số kỳ phân tích – Trị số kỳ gốc
+ So sánh bằng số tƣơng đối

Số tƣơng đối hồn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ là kết quả của phép
chia giữa trị số của ký phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Nó
phản ánh tỷ lệ hồn thành kế hoạch của các chỉ tiêu kinh tế.

Số tƣơng đối
hoàn thành kế hoạch =

Chỉ tiêu kỳ phân tích
x 100%

(13)

Chỉ tiêu kỳ gốc
► Mục tiêu 2 : Sử dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn: là phƣơng pháp chúng ta có thể xác
định đƣợc ảnh hƣởng của các nhân tố thông qua việc thay thế lần lƣợt và liên
tiếp các nhân tố đã xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Khi
thực hiện phƣơng pháp này cần quán triệt các nguyên tắc sau:
- Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố ảnh hƣởng với chỉ tiêu
phân tích theo một trình tự nhất định, từ nhân tố số lƣợng đến nhân tố chất
lƣợng; trong trƣờng hợp có nhiều nhân tố số lƣợng hay chất lƣợng thì nhân tố
chủ yếu xếp trƣớc đến nhân tố thứ yếu.
- Lần lƣợt thay thế, nhân tố lƣợng đƣợc thay thế trƣớc rồi đến nhân tố
chất, nhân tố đƣợc thay thế thì lấy giá trị thực tế, nhân tố chƣa đƣợc thay thế
thì giữ nguyên kỳ gốc, nhân tố đã đƣợc thay thế thì lấy giá trị thực tế, cứ mỗi
lần thay thế tính ra giá trị của lần thay thế đó, lấy kết quả tính đƣợc trừ đi kết
quả lần thay thế trƣớc nó ta xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nhân tố đó.
- Tổng đại số mức ảnh hƣởng của các nhân tố phải bằng đối tƣợng phân
tích
Có thể cụ thể các ngun tắc trên thành các bƣớc nhƣ sau:

12


+ Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng phân tích: là mức chênh lệch giữa chỉ
tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc.
Nếu gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích và Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối
tƣợng phân tích đƣợc xác định là Q1 – Q0 = ∆Q
+ Bƣớc 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hƣởng với chỉ tiêu
phân tích.
Giả sử có 3 nhân tố ảnh hƣởng là: a, b, c đều có quan hệ tích số với chỉ
tiêu phân tích Q và nhân tố a phản ánh lƣợng tuần tự đến c phản ánh về chất
theo nguyên tắc đã trình bày ta thiết lập đƣợc mối quan hệ nhƣ sau:
Q = a.b.c
Kỳ phân tích: Q1 = a1.b1.c1
Kỳ gốc

: Q0 = a0.b0.c0

+ Bƣớc 3: Lần lƣợt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo
trình tự sắp xếp ở bƣớc 2.
Thế lần 1: a1b0c0
Thế lần 2: a1b1c0
Thế lần 3: a1b1c1
Thế lần cuối cùng chính là các nhân tố ở kỳ phân tích đƣợc thay thế
tồn bộ nhân tố ở kỳ gốc. Nhƣ vậy có bao nhiêu nhân tố ảnh hƣởng thì có bấy
nhiêu lần thay thế.
+ Bƣớc 4: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến đối tƣợng
phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau trừ đi kết quả thay thế lần
trƣớc đó ta xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nhân tố đó
Ảnh hƣởng của nhân tố a: a1.b0.c0 – a.0b0.c0 = ∆a

Ảnh hƣởng của nhân tố b: a1.b1.c0 – a1.b0.c0 = ∆b
Ảnh hƣởng của nhân tố c: a1.b1.c1 – a1.b1.c0 = ∆c
Tổng đại số mức ảnh hƣởng của các nhân tố: ∆a + ∆b + ∆c = ∆
► Mục tiêu 3: Dựa vào các số liệu đã phân tích để đƣa ra giải pháp
nâng cao kết quả kinh doanh

13


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CỬU LONG

3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
Cơ sở thành lập vào ngày 23 tháng 11 năm 1993 có tên là: Cơ sở gạch
ngói Cửu Long, hoạt động kinh doanh với hình thức gạch ngói nung
Đến ngày 12 tháng 05 cở sở đã chuyển lên thành doanh nghiệp và lấy
tên là: Doanh nghiệp tƣ nhân Cửu Long, cũng hoạt động kinh doanh dƣới hình
thức gạch ngói nung.
Sau hơn 1 năm hoạt động, để đáp ứng thị hiếu của ngƣời tiêu dùng
trong và ngoài nƣớc. Đến ngày 01 tháng 07 năm 2000 từ doanh nghiệp tƣ nhân
chuyển lên thành “Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng Mại và Sản xuất
Cửu Long”. Ngồi sản xuất gạch ngói nung các loại cịn sản xuất thêm các mặt
hàng gốm mỹ nghệ trang trí nội thất xuất khẩu. Hiện nay, chỉ sản xuất các loại
mặt hàng gốm mỹ nghệ.
Công ty đƣợc sở kế hoạch và đầu tƣ cấp giấy phép kinh doanh số
071057
Mã số thuế đăng ký : 1500325022
Ngày đăng ký thuế : 18 tháng 02 năm 2000
Địa chỉ: Số 297, Đƣờng 14 tháng 9, Phƣờng 5, Thành phố Vĩnh Long

Tên đối ngoại: Cuu Long Trading And Productive Company Limited
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng
3.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
3.2.1 Tổ chức sản xuất
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại và sản xuất (TNHH TM và
SX) Cửu Long là một tổ chức sản xuất kinh doanh độc lập. Sản xuất các mặt
hàng gốm mỹ nghệ (chậu, thú tƣợng,…)Thị trƣờng là các công ty ở Bình
Dƣơng, Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác
Việc sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng (hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký
kết), khi có đơn đặt hàng chủ công ty hoặc giám đốc chi nhánh sẽ hợp bộ phận
quản lý và kế hoạch sản xuất để thông qua dự tốn sản xuất về chi phí và số
lƣợng hàng cần cung cấp cho hợp đồng.

14


×