Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hưng phú nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MINH LINH
MSSV: LT11315

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
HƯNG PHÚ NAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỒNG THOA

Cần Thơ 2013


LỜI CẢM TẠ
--------

Để Luận văn được hoàn thành, trước hết em xin gửi tới toàn thể các thầy
cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh lời chúc sức khoẻ, lời chào trân trọng
và lời cảm ơn sâu sắc nhất. Với sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo tận tình chu đáo
của thầy cô, đến nay em đã có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp, đề tài: “Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên HƯNG PHÚ NAM”.
Để có được kết quả này em xin đặc biêt gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới cô Nguyễn Hồng Thoa đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành một


cách tốt nhất luận văn tốt nghiệp trong thời gian qua.
Không thể không nhắc tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế
toán Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Hưng Phú Nam, đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của
một sinh viên thực tập nên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều
kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 13 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Minh Linh

i


TRANG CAM KẾT
----------

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 13 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Minh Linh


ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----------

.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Rạch Giá, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
--------

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 1

1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 3
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 3
2.1.2 Đối tượng sử dụng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh .............. 3
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh .............................. 5
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 6
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 6
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 6
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV HƯNG
PHÚ NAM ....................................................................................................... 8
3.1 Giới thiệu khát quát về công ty TNHH MTV Hưng Phú Nam ................. 8
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 8
3.1.2 Vị trí địa lý và ngành nghề kinh doanh................................................... 8
3.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 9
3.2 Thuận lợi và khó khăn ............................................................................. 10
3.2.1 Thuận lợi ............................................................................................... 10
3.2.2 Khó khăn ............................................................................................... 11

iv


Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY .................................................................................................................. 12
4.1 Phân tích chung về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............... 12

4.2 Phân tích doanh thu.................................................................................. 15
4.2.1 Phân tích chung về doanh thu của công ty qua ba năm và 6 tháng đầu năm
2013 ............................................................................................................... 15
4.2.2 Phân tích doanh thu theo mặt hàng ....................................................... 18
4.2.3 Phân tích doanh thu theo thị trường...................................................... 23
4.2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm ..... 27
4.3 Phân tích chi phí ...................................................................................... 32
4.3.1 Phân tích chung về chi phí của công ty qua 3 năm và 6 tháng đầu năm
2013 ............................................................................................................... 32
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ....................................... 35
4.4 Phân tích lợi nhuận .................................................................................. 40
4.4.1 Phân tích chung về lợi nhuận của công ty qua 3 năm và 6 tháng đầu năm
2013 ............................................................................................................... 40
4.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận .................................................. 41
4.5 Phân tích chỉ số tài chính phản ánh kết quả kinh doanh .......................... 51
4.5.1 Các chỉ số về lời nhuận ......................................................................... 51
Chương 5: MỘT SỐ TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ......................... 53
5.1 Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................ 53
5.1.1 Tồn tại ................................................................................................... 53
5.1.2 Nguyên nhân ......................................................................................... 53
5.2 Một số giải pháp cho công ty ................................................................... 54
5.2.1 Mở rộng thị trường, nâng cao doanh số bán ra ..................................... 54
5.2.3 Giảm các khoản phải thu ...................................................................... 54
5.2.4 Tiết kiệm chi phí ................................................................................... 54
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 55
6.1 Kết luận .................................................................................................... 55

v



6.2 Kiến nghị.................................................................................................. 55
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 57
Phụ lục ........................................................................................................... 58

vi


DANH SÁCH BẢNG
----------

Trang
Bảng 4.1 Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2013 và 6
tháng đầu năm 2013 ....................................................................................... 13
Bảng 4.2 Báo cáo doanh thu theo từng hoạt động của Công ty .................... 15
Bảng 4.3 Biến động doanh thu mặt hàng xi măng ......................................... 19
Bảng 4.4 Biến động doanh thu mặt hàng sắt và nhóm mặt hàng khác .......... 21
Bảng 4.5 Doanh thu theo thị trường của Công ty .......................................... 24
Bảng 4.6 Biến động doanh thu theo thị trường của Công ty ......................... 25
Bảng 4.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của Công ty....................... 28
Bảng 4.8 Mức độ ảnh hưởng của khối lượng, giá bán đến doanh thu của năm
2011 ............................................................................................................... 29
Bảng 4.9 Mức độ ảnh hưởng của khối lượng, giá bán đến doanh thu của năm
2012 ............................................................................................................... 30
Bảng 4.10 Mức độ ảnh hưởng của khối lượng, giá bán đến doanh thu của 6
tháng đầu năm 2013 ....................................................................................... 31
Bảng 4.11 Tình hình biến động chi phí của Công ty ..................................... 32
Bảng 4.12 Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí giá vốn ....................................... 36
Bảng 4.13 Mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến giá vốn năm 2011 ............... 37
Bảng 4.14 Mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến giá vốn năm 2012 ............... 38

Bảng 4.15 Mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến giá vốn của 6 tháng đầu năm
2013 ............................................................................................................... 39
Bảng 4.16 Tình hình lợi nhuận của công ty ................................................... 40
Bảng 4.17 Tình hình lợi nhuận của công ty theo từng hoạt động ................. 42
Bảng 4.18 Tình hình biến động các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động
kinh doanh...................................................................................................... 43
Bảng 4.19 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2011 ......... 44
Bảng 4.20 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2102 ......... 46
Bảng 4.21 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong 6 tháng đầu
năm 2013........................................................................................................ 47
vii


Bảng 4.22 Tình hình lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty ................... 48
Bảng 4.23 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tài chính năm 2012
........................................................................................................................ 49
Bảng 4.23 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tài chính trong 6
tháng đầu năm 2013 ....................................................................................... 50
Bảng 4.20 Tình hình tăng giảm các chỉ số về lợi nhuận................................ 51

viii


DANH SÁCH HÌNH
----------

Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ...................................................... 9
Hình 4.1 Tình hình biến động tổng doanh thu giai đoạn năm 2010 -2013...... 16
Hình 4.2 Biến động doanh thu mặt hàng xi măng ........................................... 20

Hình 4.3 Biến động doanh thu mặt hàng sắt và nhóm mặt hàng khác ............ 22
Hình 4.4 Tình hình biến động chi phí .............................................................. 33
Hình 4.5 Tình hình biến động lợi nhuận của công ty ...................................... 41

ix


DANH SÁCH MỤC VIẾT TẮT
----------

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

TSCĐ

:Tài sản cố định

TC

: Tài chính

DT

: Doanh thu


CP

: Chi phí

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

Tp

: Thành phố

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như ngày nay, với cơ chế hạch toán
kinh doanh và sự cạnh tranh gay gắt của nhiều thành phần kinh tế thì để tồn tại
lâu dài và phát triển bền vững, các đơn vị sản xuất kinh doanh phải đảm bảo tự
chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động có lãi. Thực hiện được
yêu cầu đó đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp cần nắm bắt thông tin kiệp
thời và chính xác, từ đó làm cơ sở để đưa ra những quyết định kinh doanh sao
cho có hiệu quả nhất. Vì thế buộc các nhà quản lý phải quan tâm đến tất cả các
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh từ lúc bỏ vốn ra đến khi thu hồi vốn về,
vì mục đích cuối cùng của hầu hết các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Để
thực hiện được điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải đi sâu phân tích và đánh
giá kết quả kinh doanh của mình mới có thể quản lý tốt được chi phí bỏ ra và

lợi nhuận mang lại, đồng thời đánh giá được chi phí bỏ ra có mang lại lợi nhuận
tương xứng hay chưa. Từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp để
đưa doanh nghiệp phát triển nhanh và bền vững. Như vậy có thể nói việc phân
tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh là cái nhìn tổng quát về toàn bộ
doanh nghiệp cũng như nói lên sự vững vàng của doanhh nghiệp trong môi
trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên cùng với những kiến
thức đã được tiếp thu trong quá trình học tập tại trường , Tôi quyết định chọn
đề tài: “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
HƯNG PHÚ NAM” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh để thấy
được những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, đồng thời biết được các nhân
tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của nhừng nhân tố đến hiệu quả
kinh doanh. Từ đó có những giải pháp thích hợp để giúp doanh nghiệp phát triển
trong những năm tiếp theo.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty.
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh.
 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua
một số chỉ tiêu tài chính cơ bản.
 Đề ra những giải pháp thích hợp nhằm khắc phục những hạn chế và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
 Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH MTV Hưng Phú Nam. Các
số liệu và thông tin liên quan đến công ty được thu thập từ bộ phận kế toán.
1.3.2 Thời gian
 Thời gian của số liệu: Số liệu sử dụng trong đề tài chủ yếu lấy từ công
ty trách nhiệm hữu hạng một thành viên Hưng Phú Nam trong 3 năm (2010 –
2012) và sáu tháng đầu năm 2013.
 Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013
đến ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.
 Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất rộng nhưng do
thời gian thực tập có hạn nên tôi chỉ thực hiện nghiên cứu:
 Những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh.
 Biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá
trình và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên
cơ sở đó, dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm
rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Phân
tích hoạt động kinh doanh luôn gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp như những hoạt động tự giác và có ý thức của con người. Tuy nhiên
trong điều kiện kinh doanh với quy mô và trình độ khác nhau, công việc phân
tích cũng tiến hành khác nhau. (Bùi Xuân Phong, 2007, trang 4)
2.1.2 Đối tượng sử dụng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối
với kinh tế quốc dân.
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp trên thị trường. Trong đó:
 Doanh thu về bán hàng: doanh thu về bán hàng hoá thuộc hoạt động
kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức
năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh: là toàn bộ số tiền bán hàng
hoá, cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu hàng bán,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và
khách hàng chấp nhận thanh toán.
 Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập từ hoạt động
tài chính của công ty như lãi tiền gửi…
 Doanh thu từ hoạt động khác: bao gồm các khoản thu nhập không
thường xuyên khác ngoài các khoản trên.
2.1.2.2 Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động thương mại,
3


dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh
thu và lợi nhuận.

Phân loại chi phí rất cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh.
Chi phí phát sinh một cách khách quan trong quá trình kinh doanh, nhưng phân
loại chúng lại là ý muốn chủ quan của con người nhằm đến phục vụ nhu cầu
khác nhau của phân tích.
 Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để mua hàng hoá về nhập kho và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
 Chi phí bán hàng ( chi phí quản lý kinh doanh): Gồm các chi phí phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản
phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản,
khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản,
quảng cáo…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Chi phí quản lý gồm
nhiều loại : chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ,…
2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế…
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói
đến cũng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đa phần đều xoay quanh
mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận. Lợi nhuận của
doanh nghiệp gồm có:
 Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt

động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi

4


phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
LNT từ HĐKD = LN gộp –(CP bán hàng + CP quản lý) (2.1)
 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
LN từ HĐTC = DT từ HĐTC – CP HĐTC

(2.2)

 Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
LN khác = DT khác – CP khác

(2.3)

2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Các chỉ tiêu về lợi nhuận
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất này cho biết một doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế.
 Công thức:

Tổng lợi nhuận sau thuế
ROS

=

x

100 %

(2.4)

Tổng doanh thu

 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
Hệ số sinh lời của tài sản mang ý nghĩa một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản
lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
 Công thức:
Tổng lợi nhuận sau thuế
ROA =

Tổng tài sản bình quân

5

x 100 %
%

(2.5)



 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu mang ý nghĩa một đồng vốn chủ sở hữu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu.
 Công thức:
Tổng lợi nhuận sau thuế
ROE

=

Vốn chủ sở hữu bình quân

x 100 %
%

(2.6)

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp đươc lấy từ phòng kế
toán tại công ty bao gồm bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán,bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời thu thập thêm một số thông tin
từ báo, tạp chí, và từ nguồn Internet để phục vụ thêm cho việc phân tích.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp này dùng để phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công
ty. Trong phương pháp so sánh sử dụng hai phương pháp so sánh là so sánh
tương đối và so sánh tuyệt đối:
 Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu
kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.

F = F1 – F0

(2.7)

Trong đó:
F : trị số chênh lệch giữa 2 kỳ.
F1 : trị số chỉ tiêu kỳ phân tích.
F0 : trị số chỉ tiêu kỳ gốc.
 Phương pháp so sánh số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu
kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của
số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
F1 x 100
%F =

-

100

F0

Trong đó:
%F : Phần trăm chênh lệch của chỉ tiêu phân tích.
6

(2.8)


F1 : trị số chỉ tiêu kỳ phân tích.
F0 : trị số chỉ tiêu kỳ gốc.
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn

Phương pháp này ứng dụng cho mục tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến tình hình lợi nhuận của công ty.
Phương pháp thay thế liên hoàn: xác định chính xác mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến chỉ tiêu cần phân tích hay đối tượng cần phân tích, bằng
cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế và thay đổi nhân tố cần
xác định mức độ ảnh hưởng. Bao gồm các bước sau:
 Xác định đối tượng phân tích:
Gọi Q1: chỉ tiêu kỳ phân tích
Gọi Q0 : chỉ tiêu kỳ gốc
Đối tượng phân tích được xác định là: ∆Q = Q1 – Q0
Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố: Giả sử có 4 nhân tố: a, b, c, d, đều
có mối quan hệ tích số với chỉ tiêu Q.
Kỳ phân tích: Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
Kỳ gốc:

Q0 = a 0 x b x c 0 x d 0

 Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
 Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
∆a = a1 x b0 x c0 x d0 – a0 x b0 x c0 x d0
 Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
∆b = a1 x b1 x c0 x d0 – a1 x b0 x c0 x d0
 Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c = a1 x b1 x c1 x d0 – a1 x b1 x c0 x d0
 Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
∆d = a1 x b1 x c1 x d1 – a1 x b1 x c1 x d0
 Tổng cộng các nhân tố:
∆a + ∆b + ∆c + ∆d = a1 x b1 x c1 x d1 – a0 x b0 x c0 x d0

7



CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
HƯNG PHÚ NAM

3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV HƯNG PHÚ
NAM
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
 Tên gọi: Công ty TNHH MTV Hưng Phú Nam.
 SĐT: 077.3786945.
 Fax: 077.3786945.
 Tài Khoản: 070015663373 mở tại ngân hàng SACOMBANK, PGD
Hòn Đất, Kiên Giang.
 Mã số thuế: 1701507671
 Do Ông: Lê Đình Dương làm Giám Đốc công ty.
 Vốn điều lệ: 1.200.000.000 VND
Công ty TNHH MTV Hưng Phú Nam được thành lập vào năm 2009, do
Cty mới thành lập nên trong khoảng thời gian này gặp nhiều khó khăn và thử
thách, về số lượng khách hàng còn khiêm tốn, cơ cấu nhân sự còn chưa ổn định,
nên kết quả kinh doanh của năm 2009 còn thấp.
Giai đoạn năm 2010 đến nay Công ty dần phát triển ổn định tìm được
nhiều khách hàng thân thiết gồm các tổ chức kinh doanh về lĩnh vực xây dựng
tạo được khoảng doanh thu ổn định.
3.1.2 Vị trí địa lý và ngành nghề kinh doanh
Địa chỉ: 17, Ấp Sư Nam, TT.Hòn Đất, H.Hòn Đất, T.Kiên Giang, ngoài ra
Cty còn có một văn phòng đại diện nằm ở đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Tp Rạch
Giá, Tỉnh Kiên Giang.
Công ty TNHH MTV Hưng Phú Nam chuyên kinh doanh buôn bán vật
liệu xây dựng, san lấp mặt bằng, nhận thi công xây dựng nhà dân dụng các loại

theo yêu cầu của khách hàng.

8


3.1.3 Cơ cấu tổ chức
3.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng kinh doanh

Phòng kế toán

Phòng kỹ
thuật

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

3.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Giám đốc:
Là người đại diện theo pháp luật của công ty, là người có quyền và trách
nhiệm cao nhất trong công ty và là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, để đề ra những quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của công ty,
giám đốc có thể đề ra những phương thức kinh doanh thích hợp cho toàn bộ
công ty, quản lý các phòng ban của công ty.
Thực hiện kế hoạch kinh doanh, phương thức kinh doanh (đầu tư) của
công ty bảo toàn và nâng cao vốn (xây dựng) kinh doanh, thúc đẩy và phát triển

công ty. Giám đốc có nhiệm vụ trực tiếp ký kết các hợp đồng. Chịu trách nhiệm
pháp lý, đồng thời thực hiện ký các báo cáo cho cơ quan quản lý mà quan trọng
nhất là báo cáo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý công ty.
 Phó Giám đốc:
Là người dưới quyền của Giám đốc, hổ trợ cho Giám đốc và chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của giám đốc trong phạm vi được giao. Mặt khác, phó giám đốc
có thể thay mặt giám đốc của Công ty phụ trách điều hành hoạt động mua bán
9


của công ty khi Giám đốc văng mặt. Bên cạnh đó, phó giám đốc còn có nhiệm
vụ tham mưu cho giám đốc trong các lĩnh vực quản lý tài chính và lĩnh vưc kế
toán trong công ty.
 Phòng kinh Doanh:
Là phòng có chức năng tham khảo các chính sách, đường lối kinh tế của
nhà nước để đề xuất mô hình kinh doanh thích hợp cho công ty. Phòng kinh
doanh soạn thảo các hợp đồng kinh tế, tổ chức thực hiện và theo dõi tình hình
thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hóa. Xây dựng kế hoạch nhập hàng theo
đúng quy cách mẫu mã, đồng thời khi xuất cũng phải theo đúng hợp đồng. Có
thể nói phòng kinh doanh có vị trí rất quan trọng trong công ty TNHH MTV
Hưng Phú Nam.
 Phòng kế toán:
Là nhiệm vụ xem xét giải quyết các vấn đề tài chính cho công ty, xây dựng
kế hoạch tài chính cho công ty, theo dõi hoạt động kinh doanh thương mại của
công ty. Tổ chức ghi chép báo cáo tài chính cho giám đốc để đề xuất các biện
pháp sao cho sử dụng có hiệu quả, lập báo cáo cho các cơ quan chức năng theo
quy định lập kế hoạch kinh doanh cho những năm tiếp theo.
 Phòng kỹ thuật:
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tình hình xây dựng của công
trình về tính năng, chất lượng và về tiến độ thi công công trình. Đồng thời còn

có chức năng thu hút và tạo sự tin tưởng cho khách hàng, tạo mối quan hệ tốt
với nhà cung ứng. Do đặc điểm của doanh nghiệp là chuyên kinh doanh buôn
bán và vận chuyển vật liệu xây dựng nên phòng kỹ thuật có trách nhiệm điều
hành và vận chuyển xà lan để vận chuyển hàng cho khách hàng nên cũng có vai
trò rất quan trọng trong công ty.
3.2 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
3.2.1 Thuận lợi
 Công ty là đơn vị mới thành lập tại địa bàn được chính sách ưu tiên
miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị tập trung
đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh!
 Công ty nằm trên quốc lộ 80 thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang là con đường
trọng tâm đi về các huyện thị khác trong tỉnh nên đường giao thông tương đối
thuận tiện trong công tác vận chuyển hàng hoá.
 Có địa điểm kinh doanh qui mô, rộng rãi, kho bãi ổn định, có đầy đủ
phương tiện vận tải.
10


 Đội ngũ cán bộ công nhân có trình độ, tận tuỵ và có trách nhiệm với
công việc.
3.2.2 Khó khăn
 Thị trường bất động sản trong giai đoạn gần đây gặp nhiều khó khăn,
do đó các mặt hàng vật liệu xây dựng cũng bị ảnh hưởng rất lớn, sức tiêu thụ bị
giảm sút.
 Chịu sự cạnh tranh gay gắt của các đơn vị cùng ngành, đặc biệt là các
đơn vị ở cùng địa phương.
 Hạn chế về nguồn vốn trong quá trình hoạt động vì vốn tự có còn ít so
với quy mô và nhu cầu kinh doanh. Điều này dẫn đến hoạt động kinh doanh của
công ty chưa phát triển cao như mong muốn và tương xứng với tiềm năng của
mình.


11


CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
HƯNG PHÚ NAM
4.1 PHÂN TÍCH CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Hưng Phú Nam chủ yếu
tập trung vào lĩnh vực thương mại, mà mặt hàng chính là vật liệu xây dựng. Các
sản phẩm chủ yếu được cung cấp từ các nhà cung ứng trong nước, trong đó có
một số mặt hàng được cung ứng ngay tại tỉnh nhà như xi măng hà tiên, xi măng
holcim. Đây cũng là một lợi thế cho Công ty giúp rut ngắn quá trình vạn chuyển
hàng về kho, tiết kiệm chi phí vận chuyển.
Trong những năm gần đầy, sự phát triển của nền kinh tế gặp nhiều khó
khăn, đặc biệt thị trường bất động sản đang trên đà suy giảm. Dù tình hình khó
khăn như vậy nhưng kết quả kinh doanh tại Công ty vẫn đạt hiệu quả tốt, do tỉnh
Kiên Giang đang trên đà phát triển, bên cạnh đó Tp Rạch Giá là 1 rong 4 đô thị
trọng điểm tại Đồng bằng sông Cửu Long và là khu vực phát triển năng động,
nên nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng rất cao, những điểm này cho thấy thị trường
vật liệu xây dựng tại đây rất tiềm năng.
Thông qua bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3
năm (2010 - 2012) và 6 tháng đầu năm 2013 (bảng 4.1 trang 13) ta có thể so
sánh kết quả kinh doanh giữa các năm và đánh giá chung tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hưng Phú Nam.

12



Bảng 4.1: Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013
Đơn vị tính: Nghìn Đồng.
Chênh Lệch

Năm
CHỈ TIÊU
2010

2011

6 tháng

6 tháng

2012

2013

Mức

%

Mức

2012

2011/2010

2012/2011


2013/2012
%

Mức

%

Tổng doanh thu

2.058.433

2.611.463

4.904.775

2.550.483

2.452.387

553.030

26,87

2.293.312

87,82

(98.094)

(3,85)


Tổng chi phí

2.014.349

2.491.878

4.571.326

2.339.597

2.263.332

477.529

23,71

2.079.449

83,45

(76.265)

(3,26)

44.084

119.585

333.449


210.886

189.055

75.501 171,27

213.863

178,84

(21.831)

(10,35)

Tổng lợi nhuận

Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH MTV Hưng Phú Nam

13


Từ bảng số liệu trên (bảng 4.1 trang 13) ta thấy tổng doanh thu của công ty
liên tục tăng từ năm 2010 - 2012. Năm 2011, tổng doanh thu tăng hơn 553.030
nghìn đồng (tương đương với 26,87 %). Sang năm 2012, tổng doanh thu tăng
nhanh hơn, với mức tăng đạt hơn 2.293.312 nghìn đồng (tương đương 7,82%)
so với năm 2011. Từ năm 2010 - 2012, tổng doanh thu tăng cao là do hàng hóa
đạt chất lượng, công ty tạo được uy tín với các đơn vị thi công công trình tại
Kiên Giang, nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng tăng. Riêng 6 tháng đầu năm
2013 tổng doanh thu đã giảm 98.095 nghìn đồng tương ứng giảm 3,85%.

Tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí cũng có chiều hướng
tăng cao. Năm 2011, tổng chi phí tăng 23,71% với số tiền là 477.528 nghìn
đồng, năm 2012 tăng 83,45% với mức tăng là 2.079.449 nghìn đồng. Riêng 6
tháng đầu năm 2013 tổng chi phí đã giảm gần 76.265 nghìn đồng tương ứng
giảm 3,26%.
Do doanh thu tăng cao qua các năm nên công ty luôn đạ lợi nhuận cao và
tăng trưởng điều qua các năm, năm 2011 lợi nhuận tăng 75.501 nghìn đồng,
tương đương tăng 171,27%, trong năm 2012 lợi nhuận của công ty tăng cao với
mức tăng 213.863 nghìn đồng, tốc độ tăng tương ứng là 178,84 %. Riêng đầu
năm 2013 lợi nhuận công ty đã giảm 21.831 nghìn đồng so với cùng kỳ năm
trước đó.
Nhìn chung kết quả kinh doanh qua ba năm 2010 - 2013 của đơn vị khá
tốt, riêng 6 tháng đầu năm của 2013 lợi nhuận đã bị giảm sút, do đó đơn vị cần
phải có kế hoạch kinh doanh cụ thể để cải thiện tình hình sắp tới.
Để thấy rõ hơn tình hình kinh doanh của công ty qua ba năm và 6 tháng
đầu năm, ta phân tích từng yếu tố doanh thu, chi phí, lợi nhuận và sự ảnh hưởng
của các yếu tố này đối với kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

14


×