Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại công ty tnhh hai thành viên hải sản 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 86 trang )

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ CƢƠNG

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI
SẢN 404

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
LƢU TIẾN THUẬN

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN CHÍ LINH
MSSV: 4104055
NGÀNH: KINH TẾ HỌC

Cần Thơ, /2013
GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

1

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404



LỜI CẢM TẠ
Trong ba năm học vừa qua, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của các thầy, cô khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trƣờng Đại học Cần Thơ và qua hai tháng thực tập
tại Công ty TNHH HTV Hải Sản 404, với sự giúp đỡ tận tình của các chú, các anh tại
Công ty. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới chị Nguyễn Thị Xuân Hƣơng đã tận tình
chỉ dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập, nhờ đó mà em đã mở rộng thêm
kiến thức giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tuy nhiên, do kiến thức bản
thân còn nhiều hạn chế, đề tài không tránh khỏi sai sót. Kính mong đƣợc sự chỉ dẫn
thêm của quý thầy, cô; quý cô chú, quý anh chị tại Công ty.
Em xin cảm ơn các thầy, cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trƣờng Đại
học Cần Thơ, đặc biệt là thầy Lƣu Tiến Thuận, Ban Giám Đốc cùng toàn thể các cô
chú, các anh chị trong Công ty đã hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp
này.
Sự giúp đỡ của thầy cô, cô chú, anh chị thật sự là những đóng góp và bổ sung to lớn
về kiến thức thực tiễn cho em và là hành trang quý báu cho tƣơng lai của em sau này.
Xin kính chúc quý Thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trƣờng Đại
Học Cần Thơ cùng quý cô chú, anh chị tại Công ty TNHH HTV Hải Sản 404 dồi dào
sức khoẻ và luôn công tác tốt!
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN CHÍ LINH

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN


2

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả
phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng khớp với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN CHÍ LINH

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

3

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày

tháng năm 2013

Thủ trƣởng đơn vị

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

4


SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên ngƣời nhận xét: LƢU TIẾN THUẬN
Học vị: Tiến Sĩ
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trƣờng Đại Học Cần Thơ .
Tên sinh viên: NGUYỄ CHÍ LINH MSSV: 4104055 Lớp: KINH TẾ HỌC
Tên đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh xuất khẩu tại công ty TNHH Hai Thành Viên Hải Sản 404.
Cơ sở đào tạo: Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trƣờng Đại Học Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:............................................
..............................................................................................................................
2. Hình thức trình bày: ...........................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:.....................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ..........................................
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc: ...........................................................................
6. Các nhận xét khác: .............................................................................................
7. Kết luận : ...........................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2013
NGƢỜI NHẬN XÉT
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

5

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày tháng năm 2012
Giáo viên phản biện

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

6

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
1.3.1. Phạm vi không gian ......................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi thời gian ............................................................................. 3
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
1.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 3
CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 6
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................... 6
2.1.1. Phƣơng pháp luận về xuất khẩu và thị trƣờng xuất khẩu .................. 6
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 10
2.1.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp ............................................................................................ 11
2.1.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................................... 12
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
xuất khẩu ................................................................................................... 14
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 16
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 16
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................... 16
CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH
HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404 .............................................................. 18
GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

7

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
HẢI SẢN 404 ................................................................................................ 18
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................... 18
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, bộ máy của công ty ........................................ 20
3.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai ....................... 24

3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404 ...................... 24
3.2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY ........ 24
3.2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY .......... 48
CHƢƠNG 4
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH HTV 404 ....................... 61
4.1. Cơ sở đƣa ra giải pháp .............................................................................. 64
4.2. Giải pháp đề ra......................................................................................... 65

CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 71
5.1. Kết luận ................................................................................................. 71
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 71
5.2.1. Đối với CT TNHH HTV HS 404 ................................................... 72
5.2.2. Đối với Nhà nƣớc và Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản
Việt Nam .................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 73

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

8

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 3.1. SẢN LƢỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG
TY 2010-2012 ........................................................................................................... 24
Bảng 3.2. TÌNH HÌNH KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY TỪ NĂM 2010-2012 ............................................................................... 26
Bảng 3.3. SẢN LƢỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CHẢ CÁ SURIMI
CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2010-2012 ...................................................................... 28
Bảng 3.4. SẢN LƢỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CÁ TRA FILLET
CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2010-2012 ...................................................................... 29
Bảng 3.5. CƠ CẤU KHỐI LƢỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU THEO
MẶT HÀNG ............................................................................................................. 30
Bảng 3.6. TỔNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU THEO MẶT HÀNG ....................... 31
Bảng 3.7. TỔNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU THEO THỊ TRƢỜNG .................... 33
Bảng 3.8. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY SANG THỊ
TRƢỜNG ĐÔNG Á TỪ NĂM 2010-2012 ................................................................ 35
BẢNG 3.9. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY SANG THỊ
TRƢỜNG CHÂU MỸ TỪ NĂM 2010-2012 ............................................................. 37
Bảng 3.10. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN THEO HÌNH THỨC XUẤT
KHẨU ....................................................................................................................... 40
Bảng 3.11. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY THEO
PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN ............................................................................ 41
Bảng 3.12. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY THEO ĐIỀU
KIỆN THƢƠNG MẠI INCOTERMS........................................................................ 42
Bảng 3.13. CÁC CHỈ TIÊU THANH KHOẢN CỦA CÔNG TY HẢI SẢN 404 ....... 43
Bảng 3.14. VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY HẢI SẢN 404 ........ 44
Bảng 3.15.VÒNG QUAY TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY HẢI SẢN 404 ...... 45
Bảng 3.16. VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY HẢI SẢN 404 ........... 46
GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

9


SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

BẢNG 3.17. CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÔNG TY HẢI SẢN 40447
Bảng 3.18. TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2010-2012 ................ 49
Bảng 3.19. TÌNH HÌNH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TỪ 2010-2012 ........................................................................................................... 51
Bảng 3.20.CƠ CẤU CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ
NĂM 2010-2012 ....................................................................................................... 52
Bảng 3.21. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2010-2012 ............ 53
Bảng 3.22.CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2010-2012 .............. 54
Bảng 3.23.TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2010-2012 .......... 55
Bảng 3.24. TÌNH HÌNH CƠ CẤU TÀI SẢN TỪ NĂM 2010-2012 ........................... 57
Bảng 3.25. TÌNH HÌNH CƠ CẤU NGUỒN VỐN GIAI ĐOẠN 2010-2012 .............. 59

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

10

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: SƠ ĐỒ 3.1. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH HTV
Hải Sản 404 ................................................................................................................ 21
Hình 2: BIỂU ĐỒ 3.1. KẾT QUẢ KINH DOANH TỪ NĂM 2010-2012 .................... 53
Hình 3: BIỂU ĐỒ 3.2.LỢI NHẬN THUẦN TỪ NĂM 2010-2012 .............................. 56

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

11

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.6. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ lâu, thủy sản là loại thực phẩm phổ biến đƣợc ƣa chuộng ở nhiều quốc gia,
nhất là các quốc gia có biển hoặc có các thủy vực nội địa lớn. Cùng với sự tăng trƣởng
kinh tế, gia tăng dân cƣ, nhu cầu về thủy sản ngày càng lớn để đáp ứng thị hiếu tiêu
dùng đa dạng từ cao cấp đến bình dân, nhất là nhu cầu ngày càng tăng của các nƣớc
đang phát triển. Việt Nam đƣợc coi là một nƣớc có tiềm năng rất lớn về thủy sản cả
nƣớc ngọt và nƣớc mặn, do đó có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nghề đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản tạo ra nguồn cung nguyên liệu dồi dào cho ngành chế biến
thủy sản phục vụ nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu. Việt Nam là một trong những quốc
gia đứng đầu trong khu vực về xuất khẩu thủy sản. Xuất khẩu thủy sản đã trở thành
một lĩnh vực rất quan trọng đối với nền kinh tế của nƣớc ta, là một nguồn thu ngoại tệ
rất là lớn cho đất nƣớc và cũng đem lại một nguồn lợi lớn cho ngƣời nuôi trong lĩnh

vực này.
Theo báo cáo của tổng cục thủy sản thì vào tháng 10/2012, xuất khẩu thủy sản đạt gần
598 triệu USD (giảm 3,3% so với cùng kỳ ), đƣa tổng giá trị xuất khẩu thủy sản cả
nƣớc 10 tháng đầu năm đạt hơn 5,11 tỷ USD, tăng 3,4% so với cùng kỳ năm 2011.
Giá trị xuất khẩu thủy sản 10 tháng đầu năm sang EU và Nga vẫn tiếp tục sụt giảm,
lần lƣợt là 955,572 triêụ USD và 79,762 triêụ USD, giảm 4,6% và 19% so với cùng kỳ
năm trƣớc. Trong đó, xuất khẩu thủy sản sang 5 nƣớc nhâp khẩu chính trong khối EU
(Đức, Italia, Hà Lan, Tây Ban Nha và Pháp) đều giảm từ 9 – 17% về giá tri so với
cùng kỳ. Mỹ vẫn là thị trƣờng nhập khẩu hàng đầu của thủy sản Việt Nam với giá trị
đạt1.018,249 triêụ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2011.Trong điều kiện nền
kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đang trong tình trạng khó
khăn. Mà nƣớc ta lại là nƣớc đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế theo cơ chế kinh tế
thị trƣờng, để tồn tại và phát triển đƣợc thì đòi hỏi ngƣời lãnh đạo cần phải có hiểu
biết về tổ chức, phối hợp, kiểm tra, ra quyết định và điều hành mọi họat động của

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

12

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

doanh nghiệp với mục tiêu là hƣớng cho doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao
nhất.
Sau một thời gian tìm hiểu về công ty TNHH Hai Thành Viên Hải Sản 404, em
thấy đƣợc rằng đây là công ty xuất khẩu thuỷ sản lớn của nƣớc ta đã tạo dựng đƣợc uy
tín trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ thị trƣờng thế giới và đã đƣợc Bộ Thƣơng Mại

cấp giấy phếp kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp những mặt hàng mà không cần qua
ủy thác. Qua nhiều năm hoạt động công ty đã tạo dựng đƣợc vị thế của minh trên thị
trƣờng, nâng cao khả năng cạnh tranh qua từng giai đoạn, hoạch định những chiến
lƣợc hợp lý để có thể tồn tại và phất triển qua nhiều giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế
gới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên khi xuất khẩu các mặt hàng ra thị
trƣờng thế giới thị nhiều nƣớc với rào cản kỹ thuật tƣơng đối khắc khe cũng gây rất
nhiều khó khăn cho công ty. Hơn hết công ty chƣa xây dựng đƣợc vùng nguyên liệu
để đảm bảo nguyên liệu đầu vào cho công ty và còn nhiều áp lực từ trong và ngoài
nƣớc cũng gây khó khăn không nhỏ đối với công ty.Với mục tiêu là tiếp tục gia tăng
hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng sản lƣợng và giá trị xuất khẩu thủy sản trong thời
gian tới của công ty, cũng nhƣ tìm ra những thị trƣờng mới, đối tác mới trên toàn thế
giới từ đó đề ra những hƣớng đi mới khẳng định hơn nũa tên tuổi của công ty nên em
đã chọn đề tài “Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh xuất khẩu tại công ty TNHH Hai Thành Viên Hải Sản 404” để qua đó
có thể thấy rõ đƣợc thực trạng xuất khẩu mặt hàng này của công ty từ đó có thể đề
xuất đƣợc những giải pháp thích hợp nhằm giúp cho công ty nói riêng và ngành thủy
sản Việt Nam nói chung có thể đạt đƣợc hiệu quả cao hơn trong hoạt động xuất khẩu
thủy sản.
1.7. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.7.1. Mục tiêu chung
Đề tài “Phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Hải
Sản 404 trong giai đoạn 2010-2012”. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp công ty
nâng cao hiệu quả xuất khẩu trong tƣơng lai.
1.7.2. Mục tiêu cụ thể

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

13

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH



THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

* Phân tích khái quát hoạt động kinh doanh và thị trƣờng xuất khẩu của công
ty TNHH Hai Thành Viên Hải Sản 404 trong giai đoạn từ năm 2010-2012.
* Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty TNHH Hai
Thành Viên Hải Sản 404.
* Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu cho doanh nghiệp.
1.8. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.8.1. Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Hai Thành Viên Hải Sản 404.
1.8.2. Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp để phân tích những vấn đề có liên quan trong đề tài nghiên cứu đƣợc
thu thập từ năm 2010 đến năm 2012.
Thời gian thực hiện đề tài: 28/01/2013 – 15/04/2013.
1.8.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Giới hạn nghiên cứu: Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực nên đề tài tập trung chủ
yếu vào lĩnh vực chính của công ty là xuất khẩu thủy sản.
Đối tƣợng khảo sát: các báo cáo kế toán tài chính nhƣ bản cân đối kế toán, báo cáo
hoạt động kinh doanh,… qua các năm của công ty.
1.9. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Tình hình hoạt động kinh doanh và thị trƣờng xuất khẩu của công ty TNHH Hai
Thành Viên Hải Sản 404 trong giai đoạn từ năm 2010-2012 nhƣ thế nào?
 Hiệu quả hoạt động của công ty ra sao?
 Đánh giá xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không?
 Đề xuất những biện pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty?
1.10. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

Huỳnh Nguyễn Minh Trung(2012), “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
doanh nghiệp tƣ nhân Hữu Thọ”, Đại Học Cần Thơ. Mục tiêu là đánh giá hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Hữu Thọ trong 3 năm 2009, 2010, 2011 để
phát hiện ra các ƣu và nhƣợc điểm của doanh nghiệp và tìm ra các giải pháp khắc
phục các nhƣợc điểm và phát huy các ƣu điểm mà doanh nghiệp đang có nhằm nâng
GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

14

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian sắp tới. Phƣơng pháp
nghiên cứu là thống kê, phân tích và so sánh. Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình
hoạt động của doanh nghiệp cũng tƣơng đối khả quan doanh thu và lợi nhuận tăng
trong 2 năm đầu tuy sau đó có giảm nhẹ trong năm sau. Áp dụng quy mô vùa phải và
hợp lí, doanh nghiệp đã giảm đƣợc khá nhiều chi phí qua đó xuất sắc vƣợt chỉ tiêu đề
ra, góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho công nhân viên trong doanh nghiệp
và nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề nhƣ
hạn chế về kho bãi, trong khi nhu cầu về kho bãi là khá lớn, thêm nữa là doanh
nghiệp thiếu thông tin do chƣa có phòng marketing và giá vốn hàng bán của doanh
nghiệp còn khá cao ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của doanh
nghiệp. qua đó tác giả đã đề ra một số giải pháp là tăng cƣờng công tác thông tin giới
thiệu sản phẩm, áp dụng chia hoa hồng cho các đại lý tập trung sản xuất mặt hàng ít
vốn nhiều lời, phân công lại công việc cho nhân viên để tránh tình trạng thừa khâu
này thiếu khâu khác. Dự trữ tiền mặt và hạn chế đến mức thấp nhất các chi phí nhƣ
xe cộ, điện, nƣớc, điện thoại…

Đặng Thị Thúy An (2010), “Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Đông lạnh Thủy Sản Long Toàn”, Đại Học Cần Thơ. Mục tiêu của đề tài là
phân tích doanh thu, lợi nhuận, chi phí các chỉ số tài chính và hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực và đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Phƣơng pháp tác giả sử dụng là phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp thay thế liên
hoàn. Kết quả nghiên cứu cho thấy tuy tình hình hoạt động của công ty không hiệu
quả nhƣng với những thay đổi trong bộ máy quản lý thì công ty dần đi vào hoạt động
có hiệu quả hơn. Khả năng thanh toán dài hạn của công ty đƣợc đảm bảo, tuy nhiên
khả năng thanh toán ngắn hạn chƣa đƣợc khả quan cho mấy. Công ty đã sử dụng
tƣơng đối có hiệu quả nguồn lực tuy nhiên có một số khâu còn để hao phí nhƣ thu
mua và dự trữ nguyên vật liệu. cồn phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng nợ phải trả
tƣơng đối cao. Giải pháp tác giả đƣa ra là tăng doanh thu bằng cách nâng cao chất
lƣợng sản phẩm và tìm kiếm thị trƣờng mới, thành lập các bộ phận marketing và đƣa
sản phẩm ra hội chợ để quảng bá. Cùng với tăng doanh thu là phải giảm chi phí bằng

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

15

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

cách giám sát khâu thu mua, dự trữ, gia công chế biến, triệt để tiết kiệm trong sản
xuất và tiêu dùng, chống thất thoát, lãng phí. Rà soát tất cả các khoản chi phí cho sản
xuất, chi phí quản lý, chế độ hội họp, phƣơng tiện phục vụ công tác nhằm hạ giá
thành và chi phí lƣu thông, phát hành cổ phiếu để thu hút đầu tƣ…
Trƣơng Thị Nhƣ Huỳnh (2010), “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của

cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu MINH HẢI”, Đại Học Cần Thơ. Mục tiêu của
đề tài là phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm(2007-2009),
phân tích một số nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động, một số chỉ tiêu về hiệu
quả hoạt động và đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty trong những năm tiếp theo. Phƣơng pháp tác giả sử dụng là phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn. Kết quả nghiên cứu cho thấy công ty hoạt
động chƣa có hiệu quả nhất là hai năm sau(2008,2009), tuy vậy công ty vẫn hoạt
động bình thƣờng đảm bảo đời sống cho nhân viên trong công ty, mở rộng sản xuất
và dần đứng vững trên thị trƣờng. Giải pháp tác giả đề xuất là tiếp cận thị trƣờng
mới, hiện đại hóa năng lực sản xuất, dây chuyền mới, xây dựng lại đội ngũ bán hàng
và hệ thống phân phối, phát hành cổ phiếu, liên kết xây dựng vùng nuôi tôm an toàn
để có nguồn nguyên liệu đảm bảo, đào tạo nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động…

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

16

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.3.1. Phƣơng pháp luận về xuất khẩu và thị trƣờng xuất khẩu
2.3.1.1. Khái niệm xuất khẩu và thị trƣờng xuất khẩu
Xuất khẩu: Xuất khẩu là một quá trình thu doanh lợi bằng cách bán các sản phẩm
hay dịch vụ ra các thị trƣờng nƣớc ngoài, thị trƣờng khác với thị trƣờng trong nƣớc

[10, tr.7].
Thị trƣờng xuất khẩu: “Thị trƣờng vốn là một phạm trù gắn liền với nền kinh tế
hàng hoá. Thị trƣờng của doanh nghiệp đƣợc phân chia thành thị trƣờng đầu vào và
thị trƣờng đầu ra. Thị trƣờng đầu vào đƣợc hiểu là khả năng cung ứng các yếu tố
cho sản xuất nhƣ nguyên vật liệu, sức lao động, nguồn vốn, công nghệ [6, tr.48].
Đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thị trƣờng đầu ra chính là thị trƣờng
xuất khẩu, thị trƣờng xuất khẩu đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Thị trƣờng xuất khẩu bao gồm tất cả các khách hàng tiềm ẩn nằm ngoài biên giới
quốc gia cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng
tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó.”
Theo Mc Carthy: “thị trƣờng có thể đƣợc hiểu là các nhóm khách hàng tiềm năng
với những nhu cầu tƣơng tự (giống nhau) và những ngƣời bán đƣa ra các sản phẩm
khác nhau với các cách thức khác nhau để thỏa mãn nhu cầu đó.”
Vậy thị trƣờng xuất khẩu của doanh nghiệp là các nhóm khách hàng ngoài nƣớc có
nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp, mong muốn đƣợc doanh nghiệp thỏa mãn
ở hiện tại và cũng nhƣ trong tƣơng lai.
2.1.1.1. Phân loại thị trƣờng xuất khẩu
“Việc phân loại thị trƣờng xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp có thể lựa chọn
tốt hơn các phƣơng thức kinh doanh đối với từng thị trƣờng cụ thể. Có một số tiêu
thức giúp cho phân loại thị trƣờng xuất khẩu nhƣ sau:
* Căn cứ vào mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với khách hàng, có thị trƣờng xuất
khẩu trực tiếp và thị trƣờng xuất khẩu gián tiếp.

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

17

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH



THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

 Thị trƣờng xuất khẩu trực tiếp là thị trƣờng mà doanh nghiệp trực tiếp tiến hành
hoạt động kinh doanh xuất khẩu vào thị trƣờng mà không qua trung gian xuất nhập
khẩu.
 Thị trƣờng xuất khẩu gián tiếp xuất hiện khi doanh nghiệp không có quyền hoặc
không có điều kiện xuất khẩu trực tiếp mà phải thông qua các trung gian nhƣ đại lý
xuất khẩu, hãng xuất khẩu trong nƣớc hay nƣớc ngoài...
* Căn cứ vào thời gian thiết lập mối quan hệ với khách hàng có thị trƣờng truyền
thống và thị trƣờng xuất khẩu mới.
 Thị trƣờng xuất khẩu truyền thống là thị trƣờng mà doanh nghiệp đã có quan hệ làm
ăn trong một thời gian lâu dài và khá ổn dịnh.
 Thị trƣờng mới là thị trƣờng doanh nghiệp mới thiết lập mối quan hệ làm ăn và có
nhiều tiềm năng phát triển.
* Căn cứ vào mặt hàng xuất khẩu có: thị trƣờng xuất khẩu hàng may mặc, thị trƣờng
xuất khẩu hàng nông sản, thị trƣờng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ,...
Việc phân chia theo mặt hàng chỉ có ý nghĩa trong phân tích kinh tế và các doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu nhiều mặt hàng.
* Căn cứ vào mức độ hạn chế xuất khẩu của chính phủ: thị trƣờng hạn ngạch và thị
trƣờng phi hạn ngạch. Hạn ngạch là quy định của Nhà nƣớc về số lƣợng, chất lƣợng
hàng hoá xuất nhập khẩu với mục đích bảo vệ sản xuất trong nƣớc. Đối với thị trƣờng
có hạn ngạch doanh nghiệp cần phải xin hoặc mua hạn ngạch, xuất hàng theo hạn
ngạch đƣợc cấp. Đối với thị trƣờng phi hạn ngạch doanh nghiệp không bị giới hạn về
số lƣợng hàng xuất, doanh nghiệp có thể xuất khẩu hàng hoá với số lƣợng tuỳ theo
khả năng của mình và nhu cầu của ngƣời mua.
* Căn cứ vào mức độ quan trọng của thị trƣờng: thị trƣờng xuất khẩu chính và thị
trƣờng xuất khẩu phụ.
Nếu trong kinh doanh xuất khẩu doanh nghiệp chỉ dựa chủ yếu vào một thị trƣờng thì
rủi ro sẽ cao hơn là xuất khẩu sang nhiều thị trƣờng. Do đó, trong quá trình hoạt động,

doanh nghiệp cần phải đa dạng hoá thị trƣờng trong đó có thị trƣờng xuất khẩu chính
và thị trƣờng xuất khẩu phụ.
GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

18

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

* Căn cứ vào vị trí địa lý: thị trƣờng đƣợc phân chia theo khu vực và theo nƣớc. Việc
phân chia này phụ thuộc vào đặc tính của từng thị trƣờng. Phân chia thị trƣờng theo
lãnh thổ, khu vực là rất quan trọng ví nó liên quan đến việc đề ra các chính sách, chiến
lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Các tiêu chí phân loại khác:
* Căn cứ vào hình thức sản xuất hàng xuất khẩu có thị trƣờng xuất khẩu hàng gia công
và thị trƣờng xuất khẩu hàng tƣ doanh. Doanh nghiệp có thể kết hợp hai hay nhiều
tiêu thức phân loại trên để xác định cụ thể thị trƣờng cho mình khi xây dựng và thực
hiện chiến lƣợc kinh doanh.
Ngoài ra còn có thể phân loại thị trƣờng theo tính cạnh tranh của doanh nghiệp có thị
trƣờng độc quyền, thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo, thị trƣờng cạnh tranh không hoàn
hảo. Hoặc có thể phân loại thị trƣờng thành thị trƣờng đầu ra, thị trƣờng đầu vào...”
[4, tr.7].
2.1.1.2. Mục tiêu của xuất khẩu
Mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động xuất khẩu nói chung đối với nền kinh
tế quốc dân là để nhập khẩu đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Còn một doanh nghiệp
thực hiện hoạt động xuất khẩu có thể không phải để nhập khẩu, mà để thu ngoại tệ và
hƣởng lợi nhuận nhờ lợi thế trao đổi giữa các quốc gia trên thế giới. Thị trƣờng xuất

khẩu phải gắn với thị trƣờng nhập khẩu, phải xuất phát từ yêu cầu thị trƣờng nhập
khẩu để xác định phƣơng hƣớng và tổ chức nguồn hàng thích hợp.
2.1.1.3. Nhiệm vụ của xuất khẩu
Để thực hiện tốt các mục tiêu trên, hoạt động xuất khẩu cần hƣớng vào thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Phải ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực (vốn, nhân lực, tài nguyên
thiên nhiên, cơ sở vật chất, công nghệ,…)
- Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng nhanh khối lƣợng và kim
ngạch xuất khẩu.

-

Tạo ra những mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu chủ lực đáp ứng những đòi hỏi của thị

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

19

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

trƣờng thế giới và của khách hàng về chất lƣợng và số lƣợng, có sức hấp dẫn và khả
năng cạnh tranh cao.
2.1.1.4. Vai trò của xuất khẩu và thị trƣờng xuất khẩu
 Vai trò của xuất khẩu: Xuất khẩu đƣợc xem là một yếu tố quan trọng trong kích
thích sự tăng trƣởng kinh tế. Nhƣ chúng ta đã biết việc xuất khẩu cho phép mở rộng
quy mô sản xuất, nhiều ngành nghề mới ra đời phục vụ cho hoạt động xuất khẩu, do

đó gây phản ứng dây chuyền giúp cho các ngành kinh tế khác phát triển theo, nhƣ vậy
làm tăng tổng sản phẩm xã hội.
 Xuất khẩu có vai trò kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất vì để
đáp ứng yêu cầu cao của thị trƣờng thế giới về quy cách phẩm chất, mẫu mã… của sản
phẩm thì phải đổi mới trang thiết bị công nghệ, mặt khác phải nâng cao tay nghề cho
ngƣời lao động.
 Xuất khẩu có vai trò tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hƣớng sử
dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh của mỗi quốc gia.
 Xuất khẩu giúp gắn liền sản xuất trong nƣớc và nền kinh tế trong nƣớc với nền kinh
tế thế giới, liên kết các nền kinh tế quốc gia với nhau tạo ra không gian và nhu cầu
kinh tế mở rộng nhờ liên kết và buôn bán quốc tế. Đồng thời xuất khẩu cũng làm tăng
cƣờng địa vị kinh tế của quốc gia trên trƣờng quốc tế.
 Chƣa hết, xuất khẩu còn có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm và
cải thiện đời sống của nhân dân. Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm nhiều
mặt, trƣớc hết sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu ngƣời lao động vào
làm việc và có thu nhập cao. Xuất khẩu còn tạo nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm
tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân trong nƣớc, làm phong phú các mặt
hàng phục vụ tiêu dùng làm cho mức sống không ngừng đƣợc nâng cao.
Vai trò của thị trƣờng xuất khẩu: Xuất khẩu đó chính là sự trao đổi mua bán hàng
hoá với các nƣớc (ngoài biên giới). Sự trao đổi đó là một hình thức của mối quan hệ
xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những ngƣời sản xuất hàng
hoá riêng biệt với các quốc gia khác nhau. Thị trƣờng xuất khẩu không chỉ đóng vai

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

20

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH



THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

trò quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, ngƣời tiêu dùng và nó có
đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với nhà nƣớc trong thời kỳ "mở cửa".
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
"Hiệu quả sản xuất kinh doanh" là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô
cũng nhƣ nền kinh tế vĩ mô nói chung. Nó là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều
hƣớng tới với mục đích rằng họ sẽ thu đƣợc lợi nhuận cao, sẽ mở rộng đƣợc doanh
nghiệp, sẽ chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng và muốn nâng cao uy tín của mình trên thƣơng
trƣờng.
Nhƣng để hiểu đƣợc cụ thể về hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh
doanh thì chúng ta cần phải hiểu. Vậy hiệu quả kinh tế nói chung cũng nhƣ hiệu quả
kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ thế nào? Về mặt này có rất nhiều quan
điểm khác nhau của các nhà kinh tế cụ thể nhƣ một vài quan điểm mang tính chất hiện
đại. Có quan điểm cho rằng: "Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội không
tăng sản lƣợng một loại hàng hoá mà cũng không cắt giảm một loại hàng hoá khác.
Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất của nó". Thực
chất quan điểm này muốn đề cập đến vấn đề phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của
nền sản xuất xã hội. Trên phƣơng diện này, việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh
tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Một số tác giả khác lại cho rằng "Hiệu quả sản
xuất kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn
hơn chi phí thì kết luận doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngƣợc lại doanh thu nhỏ
hơn chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ" quan điểm này đánh giá một cách
chung chung hoạt động của doanh nghiệp, giả dụ nhƣ: Doanh thu lớn hơn chi phí,
nhƣng do khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp do vậy tiền chi lại lớn hơn
doanh thu thực tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm hụt vốn, khả năng chi trả kém cũng có
thể dẫn đến khủng hoảng mà cao hơn nữa là có thể bị phá sản. Cũng có tác giả cho
rằng "Hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc xác định bởi quan hệ tỉ lệ Doanh thu/Vốn

hay lợi nhuận/vốn..." quan điểm này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay
chậm, khả năng sinh lời của một đồng vốn bỏ ra cao hay thấp, đây cũng chỉ là những

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

21

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

quan điểm riêng lẻ chƣa mang tính khái quát thực tế. Nhiều tác giả khác lại đề cập đến
hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát, họ coi: "hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi tỉ số
giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó". Quan điểm này đánh
giá đƣợc tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện "động" của hoạt
động kinh tế. Theo quan điểm này thì hoàn toàn có thể tính toán đƣợc hiệu quả kinh tế
cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ
thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau.
Qua các định nghĩa cơ bản về hiệu quả kinh tế đã trình bày trên. Chúng ta cũng
hiểu đƣợc rằng Hiệu quả kinh tế hay hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một
phạm trù kinh tế nó phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc,
thiết bị, khoa học công nghệ và vốn) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mong đợi mà doanh
nghiệp đã đặt ra [9, tr.72-73].
2.1.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Ngày nay nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú càng ngày bị khan hiếm do
vậy việc tìm kiếm nguyên vật liệu để sản xuất phục vụ nhu cầu đời sống con ngƣời bị
hạn chế. Nếu nhƣ nguồn tài nguyên là vô tận thì việc sản xuất cái gì?, sản xuất nhƣ thế
nào? sản xuất cho ai? sẽ không trở thành vấn đề đáng quan tâm. Từ đó bắt buộc các

nhà kinh doanh, nhà sản xuất phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế, lựa chọn sản xuất
kinh doanh, sản phẩm tối ƣu, sử dụng lao động cũng nhƣ chi phí để hoàn thành sản
phẩm một cách nhanh nhất, tốn ít tiền nhất. Sự lựa chọn đúng đắn đó sẽ mang lại cho
doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao, thu đƣợc nhiều lợi nhuận. Không chỉ vì nguồn tài
nguyên khan hiếm mà ngay trên thƣơng trƣờng sự cạnh tranh giữa các sản phẩm ngày
càng gay gắt do vậy doanh nghiệp nào có công nghệ cao, sản xuất sản phẩm với giá
thấp hơn, chất lƣợng hơn thì doanh nghiệp đó sẽ tồn tại và phát triển, chứng tỏ hiệu
quả kinh tế kinh doanh của họ là cao.
Việc nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều
kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lƣợng hàng hoá, giảm
chi phí sản xuất nâng cao uy tín,... nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy đạt hiệu quả

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

22

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp trở
thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
thị trƣờng.
2.1.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.4.1. Doanh thu
Doanh thu bán hàng của các công ty xuất nhập khẩu là toàn bộ giá trị hàng hóa
và dịch vụ đã bán, đã thu tiền và chƣa thu tiền (do phƣơng thức thanh toán) trong một

kỳ kinh doanh nào đó.
Doanh thu bán hàng của công ty xuất nhập khẩu xác định bằng công thức:
n

D   Qi G i
i 1

Trong đó:
+ Qi: Số lƣợng hàng hóa
+ Gi: Đơn giá xuất bán [6, tr.158].
2.1.4.2. Chi phí
Chi phí thể hiện các phí tổn hay thiệt hại mà doanh nghiệp phải gánh chịu, hy
sinh khi sản xuất một khối lƣợng hàng hóa hay dịch vụ nào đó. Để tiến hành hoạt
động sản xuất, kinh doanh về một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó, doanh nghiệp
phải có đƣợc những yếu tố đầu vào thích hợp. Nó phải có một lƣợng máy móc, thiết bị
nhất định, có một hệ thống nhà xƣởng, văn phòng, cửa hàng ở một quy mô nào đó, có
một số lƣợng lao động với một cơ cấu thích hợp xác định. Ngoài ra, hoạt động của nó
đƣợc duy trì nhờ một hay nhiều nguồn cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu tƣơng đối ổn
định nào đó. Vậy là, để có thể tạo ra một khối lƣợng hàng hóa đầu ra nhất định, doanh
nghiệp luôn phải sử dụng một khối
lƣợng đầu vào tƣơng ứng. Nói cách khác, nó phải bỏ ra hay gánh chịu một khoản chi
phí đầu vào nào đó [6, tr.134].
2.1.4.3. Tài sản
Tài sản là toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quản lí của doanh
nghiệp. Tài sản có thể tồn tại dƣới dạng vật chất (tài sản cố định, hàng tồn kho, tiền
mặt tại quỹ,…); tồn tại dƣới dạng các khoản nợ phải thu (phải thu khách hàng, các
GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

23


SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

khoản tiền tạm ứng, các khoản phải thu nội bộ,…); tồn tại dƣới dạng giá trị của các
khoản đầu tƣ tài chính (giá trị chứng khoán đang nắm giữ, góp vốn liên doanh, các
khoản tiền cho vay,…); tồn tại dƣới dạng chi phí đang còn dở dang (giá trị sản phẩm
dở dang, chi phí xây dựng công trình đang còn dở dang,…)[7, tr.14].
2.1.4.4. Nguồn vốn
Nguồn vốn là nguồn tiền mà từ đâu mà doanh nghiệp đã sử dụng để mua sắm,
xây dựng tạo nên tài sản hiện có của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu vốn thể hiện trách
nhiệm về mặt pháp lí của doanh nghiệp đối với các tài sản hiện đang quản lí và sử
dụng [7, tr.15].
2.1.4.5. Lợi nhuận
Lợi nhuận: là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí ứng với mỗi mức sản
lƣợng. Nếu ký hiệu π(q) là lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc khi sản xuất một sản
lƣợng hàng hóa q, ta có:
π(q) = TR(q) – TC(q)
Dễ nhận thấy rằng lợi nhuận cũng là một hàm số của sản lƣợng: nó thay đổi
cùng với sự thay đổi của mức sản lƣợng. Trong công thức trên, nếu tổng chi phí là
tổng chi phí kế toán, lợi nhuận sẽ đƣợc gọi là lợi nhuận kế toán. Còn nếu tổng chi phí
là tổng chi phí kinh tế, lợi nhuận tƣơng ứng là lợi nhuận kinh tế. Tƣơng ứng với cùng
một mức sản lƣợng q của doanh nghiệp, lợi nhuận kinh tế thƣờng nhỏ hơn lợi nhuận
kế toán. Nếu chỉ dựa vào thông tin về lợi nhuận kế toán, ngƣời ta khó nói đƣợc một
cách chắc chắn rằng doanh nghiệp đang kinh doanh thực sự có hiệu quả hay không. Ví
dụ, nếu một doanh nghiệp có mức lợi nhuận kế toán của một năm nào đó là 100 triệu
đồng, nó có thể đang kinh doanh
hiệu quả khi lƣợng vốn mà nó phải đầu tƣ không nhiều (chẳng hạn, 200 triệu đồng).

Ngƣợc lại, nếu để có đƣợc khoản lợi nhuận trên, doanh nghiệp phải bỏ ra một lƣợng
vốn đầu tƣ tƣơng đối lớn (chẳng hạn, 10 tỷ đồng), thì tuy có lợi nhuận, doanh nghiệp
vẫn có thể đang ở tình trạng hoạt động không hiệu quả. Trái lại, mức lợi nhuận kinh tế
có thể cho chúng ta những kết luận rõ ràng về tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh
tƣơng ứng mà chúng ta đang xem xét. Cụ thể, khi lợi nhuận kinh tế do một hoạt động

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

24

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

nào đó của doanh nghiệp mang lại là không âm, ta có khẳng định đƣợc rằng, hoạt
động đó là hiệu quả. Một khi mà tổng doanh thu của hoạt động này bù đắp đƣợc tất cả
các khoản chi phí có liên quan, kể cả những chi phi cơ hội “ẩn” (vốn thể hiện lợi ích
của các phƣơng án thay thế tốt nhất bị bỏ qua), thì rõ ràng đó là một phƣơng án sử
dụng nguồn lực tốt nhất hay hiệu quả nhất. Chỉ khi lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn 0, doanh
nghiệp mới có khả năng rơi vào trạng thái chƣa hiệu quả: khi mà doanh thu chƣa bù
đắp đƣợc toàn
bộ các chi phí kinh tế, chắc chắn có phƣơng án thay thế cho phép doanh nghiệp sử
dụng các nguồn lực một cách hiệu quả hơn. Khi phân tích về hành vi của các doanh
nghiệp, cũng nhƣ khi nói về chi phí, ta hàm ý đó là chi phí kinh tế, khái niệm lợi
nhuận thƣờng đƣợc sử dụng với tƣ cách là lợi nhuận kinh tế[6, tr.161-162].
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
2.1.5.1. Các chỉ tiêu thanh khoản
Từng doanh nghiệp phải xem xét khả năng thanh toán của mình trong tình

huống phải thanh toán mọi công nợ. Khả năng thanh toán thể hiện tính chấp hành kỉ
luật tài chính và thực lực tài chính của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh
nghiệp chỉ có thể đảm bảo khi doanh nghiệp sản xuất đƣợc nhiều sản phẩm khai thác,
sử dụng hợp lí vật tƣ, nguồn lực... Khi phân tích cần sử dụng các tỉ số để thấy đƣợc
khả năng thanh toán:
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh nhanh =

Tài sản lƣu động
Các khoản nợ ngắn hạn

Tỷ số này cũng là tỷ số đo lƣờng khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp. Nhƣng tỷ số này đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn bằng các loại tài sản
có tính thanh khoản cao. Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài
sản khác nên giá trị của nó không đựơc tính vào tài sản lƣu động khi tính tỷ số thanh
khoản nhanh [4, tr.148].
Tỷ số thanh toán hiện thời

GVHD: LƢU TIẾN THUẬN

25

SVTH: NGUYỄN CHÍ LINH


×