Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiên hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN NGỌC ĐỨC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN KIÊN HÀ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

8 – 2013

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN NGỌC ĐỨC
MSSV: LT11293

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN KIÊN HÀ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
HUỲNH TRƢỜNG HUY

8 – 2013

2


LỜI CẢM TẠ
Sau những năm tháng học tại trƣờng Đại Học Cần Thơ cùng với thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Kiên Hà đã giúp em vận dụng đƣợc những
kiến thức học đƣợc ở trƣờng, sự hƣớng dẫn tận tình của cán bộ hƣớng dẫn và
tích lũy những kinh nghiệm làm việc ở Công ty, em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, em xin chân thành cảm ơn đến:
Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Cần Thơ đã tạo cơ hội cho em đƣợc học
ở ngôi trƣờng này.
Quý thầy, cô khoa Kinh Tế Và Quản Trị Kinh doanh đã dạy cho em
những kiến thức bổ ích.
Sự hƣớng dẫn tận tình của thầy Huỳnh Trƣờng Huy.
Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiên Hà đã cho em thực tập và sự giúp
đỡ nhiệt tình của anh chị phòng kế toán của Công ty.
Sau cùng, Em xin kính chúc quý thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ cùng
các anh chị trong công ty TNHH Kiên Hà luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc
và thành công trong công việc.

Cần thơ, ngày tháng năm 2013
Ngƣời thực hiện

Phan Ngọc Đức


3


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày tháng
Ngƣời thực hiện

Phan Ngọc Đức

4

năm 2013.


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Ngày......tháng ......năm 2013
Thủ Trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

5


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC










Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Huỳnh Trƣờng Huy
Học vị: Tiến sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế ứng dụng
Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD

Tên sinh viên: Phan Ngọc Đức
Mã số sinh viên: lt11293
Chuyên ngành: Kế toán
Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Kiên Hà

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.......................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Về hình thức:
......................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
......................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
......................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)
.............................................................................................................................................................

Cần Thơ,ngày tháng

năm 2013
NGƢỜI NHẬN XÉT

Huỳnh Trƣờng Huy

6


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ...............................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................3
2.1 Cơ sở luận .................................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh .......................................3
2.1.2 Một số khái niệm cơ bản về kết quả hoạt động kinh doanh ...................4
2.2 Một số nghiên cứu có liên quan ...............................................................10
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................11
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ...............................................................11
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..............................................................11
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN KIÊN HÀ....................................................................................13
3.1 Lịch sử hình thành ...................................................................................13

3.2 Cơ cấu tổ chức .........................................................................................13
3.2.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................13
3.2.2 Chức năng từng bộ phận .......................................................................14
3.3 Ngành nghề kinh doanh ...........................................................................14
3.4 Tổng quan hoạt động kinh doanh ............................................................15
3.5 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển.........................................15
3.5.1 Thuận lợi ...............................................................................................15
3.5.2 Khó khăn ...............................................................................................16
3.5.3 Định hƣớng phát triển ...........................................................................16
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIÊN HÀ .....................................17
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012 vá quý
I, II năm 2013..................................................................................................17
4.2 Phân tích doanh thu của công ty giai đoạn 2010 – 2012 vá quý I, II năm
2013 ................................................................................................................20
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2010 – 2012 và quý
I , II năm 2013.................................................................................................20
7


4.2.2 Phân tích doanh thu theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn từ năm 2010
– 2012 .............................................................................................................23
4.2.3 Phân tích doanh thu theo ngành nghề kinh doanh quý I, II năm 2013 so
với quý I, II năm 2012 ....................................................................................26
4.2.4 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo khách hàng của
công ty giai đoạn 2010 – 2012 và quý I, II năm 2013 ....................................27
4.3 Phân tích tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2010 – 2012 và quý I, II
năm 2013.........................................................................................................30
4.3.1 Tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ..........................30
4.3.2 Phân tích chi phí theo ngành nghề của công ty 2010 – 2012 ...............33

4.3.3 Phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
giai đoạn 2010 – 2012 .....................................................................................35
4.3.4 Phân tích tình hình chi phí của công ty quý I, II năm 2012 và quý I, II
năm 2103.........................................................................................................38
4.4 Phân tích lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 – 2012 vá quý I, II năm
2013 .. .............................................................................................................40
4.4.1 Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 – 2012 và quý I, II năm
2013 ................................................................................................................40
4.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty giai đoạn
2010 – 2012 và quý I, II năm 2013 .................................................................43
4.5 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh bằng chỉ số tài chính ................51
4.5.1 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận ..................................................................51
4.5.2 Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn ...............................................54
4.5.3 Đánh giá khả năng hoạt động ...............................................................56
Chƣơng 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KIÊN HÀ .....................................59
5.1 Xây dựng mục tiêu kinh doanh của công ty trong thời gian tới ..............59
5.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt đông kinh doanh của công ty 59
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................61
6.1 Kết luận ....................................................................................................61
6.2 Kiến nghị..................................................................................................61
6.2.1 Đối với công ty .....................................................................................61
6.2.2 Đối với Nhà nƣớc .................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................63
PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................64
PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................68

8



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
...........................................................................................................................9
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến 2012 và
quý I, II năm 2013...........................................................................................19
Bảng 4.2: Doanh thu của công ty giai đoạn 2010 – 2012 và quý I, II năm 2013
.........................................................................................................................22
Bảng 4.3: Doanh thu theo ngành nghề kinh doanh của công ty giai đoạn 2010
– 2012 .............................................................................................................25
Bảng 4.4: Doanh thu theo ngành nghề kinh doanh của công ty quý I, II năm
2012 và quý I ,II năm 2013 .............................................................................26
Bảng 4.5: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2010–2012 ..29
Bảng 4.6: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý I, II ăm 2013 so với
quý I, II năm 2012...........................................................................................30
Bảng 4.7: Tổng hợp chi phí của công ty năm 2010 – 2012 ............................32
Bảng 4.8: Kết cấu chi phí theo ngành nghề kinh doanh năm 2010-2012 .......34
Bảng 4.9: Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của
công ty giai đoạn 2010 – 2012 ........................................................................37
Bảng 4.10: Chi phí của công ty quý I, II/2012 và quý I, II/2013 ...................40
Bảng 4.11: Tổng hợp chi phí của công ty quý I, II năm 2012 và quý I, II năm
2013 ................................................................................................................40
Bảng 4.12: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 – 2012, quý I ,II
năm 2012 và 2013 ...........................................................................................42
Bảng 4.13: Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận giai đoạn 2010 – 2012 và
quý I ,II năm 2013...........................................................................................43
Bảng 4.14: Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận năm 2011 so với 2010 .....45
Bảng 4.15: Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận năm 2012 so với 2011 .....48
Bảng 4.16: Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận quý I, II năm 2013 so với
quý I ,II năm 2013...........................................................................................51

Bảng 4.17: Các chỉ tiêu về lợi nhuận của công ty ..........................................52
Bảng 4.18: Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ...................55
Bảng 4.19:Các chỉ tiêu về hoạt động của công ty...........................................57

9


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ..................................................13
Hình 4.1: Biểu đồ biểu diễn kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai
đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................18
Hình 4.2: Biểu đồ biểu diễn các tỷ suất về lợi nhuận của công ty..................54

10


DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH
ĐVT
DT
CP
TSCĐ
GV
LN
DTT
GVHB
CPBH
CPQLDN
DTHĐTC

CPTC
DTK
CPK
CSH
NPT
HTK
PT
HB

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:


Trách nhiệm hữu hạn
Đơn vị tính
Doanh thu
Chi phí
Tài sản cố định
Giá vốn
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Doanh thu khác
Chi phí khác
Chủ sở hữu
Nợ phải trả
Hàng tồn kho
Phải trả
Hàng bán

11


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì nó xem xét, đánh giá việc thực

hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh, kết quả phân tích hoạt động
kinh doanh là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định
chiến lƣợc phát triển và phƣơng án kinh doanh có hiệu quả. (Bùi Xuân Phong,
2007). Hiện nay các doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế thị
trƣờng, vấn đề đặt lên hàng đầu là hoạt động kinh doanh phải hiệu quả mới có
thể đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh, vừa có điều kiện tích lũy về
vốn và mở rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho ngƣời lao
động và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Để làm đƣợc điều đó, doanh
nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ mọi diễn biến và kết quả
hoạt động kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối
quan hệ với môi trƣờng kinh doanh và tìm ra mọi biện pháp để không ngừng
nâng cao hiệu quả .
Theo số liệu báo cáo tài chính hằng năm của công ty TNHH Kiên Hà, cho
thấy kết quả hoạt động của công ty thay đổi không đồng đều. Cụ thể, tổng lợi
nhuận năm 2010 là 441 triệu đồng (làm tròn số) sang năm 2011 là 686 triệu
đồng (tăng 55,55%). Nhƣng con số này đã giảm rất mạnh và công ty bị lỗ 48
triệu đồng trong năm 2012.
Từ kết quả hoạt động kinh doanh trên, đã đặt ra một vài vấn đề cần xem
xét liên quan đến kết quả kinh doanh nhằm giúp công ty xác định nguyên nhân
cũng nhƣ giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian
tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
Kiên Hà qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng 2013 thông qua các bảng báo cáo
tài chính để biết nguyên nhân làm cho lợi nhuận giảm mạnh, từ đó đề xuất một
số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty.

12



1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá kết quả hoạt động của công ty qua 3 năm (2010-2012) và
6 tháng 2013.
 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vị không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiên Hà.
Địa chỉ: số 115, khu phố Tám Thƣớc,Thị trấn Kiên Lƣơng, huyện Kiên
Lƣơng, tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 12-08-2013 đến
ngày 18-11-2013.
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu trong báo cáo tài chính của công ty
qua 3 năm(2010-2012) và 6 tháng 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm và 6 tháng
2013, từ đó đi phân tích cụ thể từng đối tƣợng doanh thu,chi phí và lợi nhuận.

13


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc nghiên cứu quá trình sản xuất

kinh doanh dựa trên các phƣơng pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp và các lý
thuyết kinh tế nhằm đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh
hƣởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện quy luật của các mặt hoạt động trong
một doanh nghiệp dựa vào dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và hoạch
định chính sách. (Bùi Xuân Phong, 2007)
2.1.1.2 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doanh và kết
quả hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hƣởng
đến quá trình và kết quả đó.
2.1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
 Đánh giá giữa kết quả thực hiện đƣợc hoặc so với tình hình thực hiện
kỳ trƣớc;
 Phân tích những nhân tố chủ quan và khách quan đã ảnh hƣởng đến
hoạt động kinh doanh;
 Phân tích hiệu quả các phƣơng án kinh doanh hiện tại và các dự án
trong tƣơng lai;
 Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
2.1.1.4 Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh
 Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh;
 Công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả của
doanh nghiệp;
 Biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro;
 Cơ sở để các đối tác kinh doanh lựa chọn hợp tác;
 Phân tích giúp dự đoán và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh

14


2.1.2 Một số khái niệm cơ bản về kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Doanh thu

a. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc
sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, các khoản nhận đƣợc từ
Nhà nƣớc về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc. (Phạm Thị Thoan, 2008)
Doanh thu thuần =Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ - Các khoản
giảm trừ.
Trong đó, Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thƣơng mại,
thuế,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
b. Doanh thu hoạt động tài chính
Bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ
phần, cho thuê tài chính, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua
bán chứng khoán, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đã trích lập năm
trƣớc nhƣng sử dụng không hết.
c. Doanh thu từ hoạt động khác
Là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên,doanh nghiệp
không dự tính trƣớc nhƣ:
 Thu do thanh lý,nhƣợng bán tài sản cố định
 Khoản chênh lệch giữa giá trị vốn góp đƣợc đánh giá lớn hơn giá trị
ghi sổ kế toán khi doanh nghiệp góp vốn liên doanh, liên kết ,đầu tƣ dài hạn
khác bằng vật tƣ, hàng hoá,tài sản cố định
 Thu đƣợc các khoản nợ khó đòi, đã xử lý xóa sổ
 Thu tiền từ vi phạm hợp đồng…
2.1.2.2 Chi phí
 Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất một loại sản phẩm nhất định.
 Chi phí bán hàng: là chi phí lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng bao gồm:


15


 Chi phí cho quá trình tiêu thụ sản phẩm: Chi phí đóng gói, vận
chuyển bảo quản, bốc dỡ, tiền thuê kho bãi.
 Chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm
 Khoản chi trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy
thác xuất khẩu.
 Chi phí khác: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, hội nghị
khách hàng…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Là chi phí hành chính tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá
trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa bao gồm:
 Tiền lƣơng, tiền ăn ca, các khoản trích bảo hiểm xã hội, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm y tế của cán bộ công nhân viên thuộc bộ máy quản lý
doanh nghiệp.
 Chi phí vật liệu dung cụ, đồ dung văn phòng
 Chi phí khấu hao nhà cửa,phƣơng tiện vận tải…và các tài sản cố
định dùng chung của doanh nghiệp
 Thuế môn bài, tiền thuê đất, lệ phí giao thông
 Chi phí dự phòng phải thu khó đòi
 Chi phí khác: điện, nƣớc ,điện thoại,chi phí hội nghị tiếp khách…
 Chi phí tài chính: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử
dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
Chi phí tài chính gồm có:
 Chi phí tham gia liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
 Chi phí liên quan đến cho vay vốn

 Chi phí cho đầu tƣ tài chính
 Chi phí về lãi phải trả cho số vốn huy động trong kỳ
 Chi phí chiết khấu thanh toán, lổ tỷ giá hối đoái…
 Chi phí khác:
Bao gồm:

16


 Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định
 Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhƣợng bán
 Chi phí do vi phạm hợp đồng kinh tế
 Bị phạt thuế, truy nộp thuế
 Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ...
2.1.2.3 Lợi nhuận
 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là lợi nhuận thu
đƣợc sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu đƣợc
từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu
này đƣợc tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận từ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo.
 Lợi nhuận khác: Là khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trƣớc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có xảy ra gồm: thu từ thanh lý, nhƣợng
bán TSCĐ; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ không xác định
đƣợc chủ…
 Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế: Là lợi nhuận đạt đƣợc trong quá
trình sản xuất kinh doanh chƣa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Lợi nhuận sau thuế: Là phần lợi nhuận còn lại sau khi đã nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà Nƣớc.

2.1.2.4 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS =

Lợi nhuận
x 100%
Doanh thu thuần

(2.1)

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu có thể mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp càng tốt.
Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu,
giảm chi phí nhƣng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn
hơn tốc độ tăng doanh thu.

17


 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): Là chỉ số tài chính dùng
để đo lƣờng khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.
ROA =

Lợi nhuận
x 100%
Tổng tài sản

(2.2)


Chỉ tiêu này thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo
ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Là tỷ số tài chính đo
lƣờng khả năng sinh lời trên một đồng vốn của doanh nghiệp.
ROE =

Lợi nhuận
x 100%
Vốn chủ sở hữu

(2.3)

Tỷ số này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì thu đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
2.1.2.5 Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
 Hệ số thanh toán ngắn hạn: Diễn tả mối quan hệ giữa tài sản ngắn
hạn với nợ ngắn hạn. Nó đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ một tín hiệu rõ ràng về
khả năng thanh toán ngắn hạn của một doanh nghiệp.
Công thức:
Hệ số thanh toán ngắn hạn =

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

(2.4)

Theo công thức trên, khả năng thanh toán của công ty sẽ là tốt nếu tài sản
ngắn hạn chuyển dịch theo xu hƣớng tăng lên và nợ ngắn hạn chuyển dịch
theo xu hƣớng giảm xuống; hoặc đều chuyển dịch theo xu hƣớng cùng tăng
nhƣng tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn;

hoặc đều chuyển dịch theo xu hƣớng cùng giảm nhƣng tốc độ giảm của tài sản
ngắn hạn nhỏ hơn tốc độ giảm của nợ ngắn hạn.
 Hệ số thanh toán nhanh: Đo lƣờng mối quan hệ của các tài sản có
khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh (tiền, các khoản đầu tƣ ngắn hạn,các
khoản phải thu) so với nợ ngắn hạn.
Công thức:
Hệ số thanh
Tiền + Đầu tƣ ngắn hạn + Các khoản phải thu
=
toán nhanh
Nợ ngắn hạn

18

(2.5)


2.1.2.6 Đánh giá khả năng hoạt động
 Các tỷ số về hàng tồn kho
Vòng quay của hàng tồn kho:
Số vòng quay của hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

(2.8)

Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh
nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ

số này quá cao cũng không tốt, vì nhƣ vậy có nghĩa là lƣợng hàng dự trữ trong
kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trƣờng tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn
nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có
thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngƣng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn
kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng đƣợc nhu cầu
khách hàng.
Số ngày dự trữ hàng tồn kho: Là số ngày của một vòng quay hàng tồn
kho của một doanh nghiệp.
Số ngày dự trữ hàng tồn kho =

Số ngày trong kỳ
Số vòng quay của hàng tồn kho

(2.9)

Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tƣ quá
nhiều cho hàng tồn kho.
 Các tỷ số về các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu: Phản ánh tốc độ biến đổi các khoản
phải thu thành tiền mặt.
Doanh thu thuần
(2.10)
Số vòng quay các khoản phải thu =
Khoản phải thu bình quân
Số vòng quay các khoản phải thu càng cao thì các khoản phải thu chuyển
đổi thành tiền càng nhanh.
Số ngày thu tiền bình quân: Tỷ số này cho biết công ty mất bình quân
là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu.
Số ngày thu tiền bình quân =


Số ngày trong kỳ
Số vòng quay các khoản phải thu

19

(2.11)


Dựa vào kỳ thu tiền bình quân, có thể nhận ra chính sách bán trả chậm
của công ty, chất lƣợng công tác theo dõi thu hồi nợ của công ty.
 Số vòng quay của tài sản: Là một thƣớc đo hiệu quả sử dụng tài sản
trong việc tạo ra doanh thu.
Số vòng quay của tài sản =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

(2.12)

Tỷ số này cho biết mỗi đồng đầu tƣ vào tài sản tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu.
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu

ĐVT

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu


%

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản

%

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu

%

Hệ số thanh toán ngắn hạn

Lần

Hệ số thanh toán nhanh

Lần

Vòng quay của hàng tồn kho

Lần

Số ngày dự trữ hàng tồn kho

Ngày

Số vòng quay các khoản
phải thu

Số ngày thu tiền bình quân
Số vòng quay của tài sản

Lần

Ngày
Lần

20

Ý nghĩa
Cho biết cứ mỗi đồng doanh thu có
thể mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận
Cho biết công ty đầu tƣ một đồng vào
tài sản thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận
Cho biết cứ một đồng chủ sở hữu bỏ
ra thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận
Cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn thì
công ty có bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn có thể sử dụng thanh toán
Tỷ số này phản ánh khả năng của
công ty trong việc thanh toán ngay
các khoản nợ ngắn hạn
Cho biết trong một kỳ thì hàng tồn
kho luân chuyển bao nhiêu lần
Cho biết số ngày dự trữ và cung ứng
hàng tồn kho

Cho biết các khoản phải thu chuyển
đổi thành tiền bao nhiêu lần trong kỳ
Tỷ số này cho biết công ty mất bao
nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải
thu
Cho biết mỗi một đồng đầu tƣ vào tài
sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu


2.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trong nghiên cứu của Ngô Hải Sơn (2011) về Phân tích hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Thƣơng Mại Âu Cơ, tác giả đã sử dụng
các phƣơng pháp phân tích số liệu nhƣ: So sánh và phƣơng pháp thay thế liên
hoàn để phân tích các yếu tố doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Kết quả phân
tích cho thấy rằng, kết quả hoạt động của công ty tăng trong giai đoạn 2008 –
2010. Yếu tố làm cho kết quả hoạt động tăng là do doanh thu qua các năm đều
tăng và tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí dẫn lợi nhuận tăng theo từng
năm, năm sau cao hơn năm trƣớc.
Nghiên cứu của Phan Thị Thúy Kiều (2009) về phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ, tác giả đã sử
dụng phƣơng pháp phân tích so sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn, các chỉ
số tài chính và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận để phân tích
doanh thu và chi phí và lợi nhuận. Qua phân tích cho thấy kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty qua các năm 2006, 2007 và 2008 không đồng đều. Cụ
thể là lợi nhuận năm 2007 giảm 17,01% so với năm 2006, nhƣng sang năm
2008 thì việc kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn và lợi nhuận tăng
136,08% so với năm 2007.
Một nghiên khác của Võ Trần Phúc Anh (2009) về phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tƣ nhân Vinh Phúc, tác giả sử dụng
các phƣơng pháp phân tích nhƣ phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và số tƣơng

đối để phân tích doanh thu và chi phí, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi
nhuận bằng phƣơng pháp thay thế liên hoàn và một số chỉ tiêu chỉ số tài chính
để đánh giá hiệu quả hoạt động cũng nhƣ tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Qua kết quả phân tích cho thấy kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
qua các năm 2006, 2007 và 2008 tƣơng đối ổn định và có hiệu quả. Cụ thể, lợi
nhuận năm 2007 tăng 161,80% so với 2006, nguyên nhân là do doanh thu và
chi phí đều giảm nhƣng mức giảm chi phí cao hơn mức giảm doanh thu dẫn
đến lợi nhuận tăng. Năm 2008 so với 2007 thì doanh thu và chi phí của doanh
nghiệp đều tăng nhƣng do mức tăng chi phí cao hơn doanh thu nên lợi nhuận
giảm 0,22%, tuy nhiên mức giảm này là không đáng kể.
Qua các nghiên cứu ở trên ta thấy, các tác giả đều phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh bằng các phƣơng pháp nhƣ phƣơng pháp so sánh,
phƣơng pháp thay thế liên hoàn để phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Từ đó, đề tài nghiên cứu “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công
ty TNHH Kiên Hà” giai đoạn 2010 – 2012 và quý I, II năm 2013 cũng dựa
vào phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối và tuyệt đối để phân tích doanh thu, chi

21


phí, phƣơng pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
lợi nhuận, từ kết quả phân tích sẽ đề ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả
trong thời gian tới.
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thu thập là số liệu thứ cấp thông qua báo cáo tài chính của công ty
nhƣ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán gồm các chỉ
tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tình hình tài sản, nguồn vốn. Ngoài ra số
liệu sử dụng phân tích đƣợc lấy từ sổ sách kế toán nhƣ sổ nhật ký chung, sổ
chi tiết.

2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp thống kê mô tả: Là thu thập số liệu từ báo cáo tài chính, sổ
sách kế toán, mô tả và trình bày số liệu để thuận lợi cho phân tích.
Phƣơng pháp so sánh: Dùng để so sánh số liệu của mổi năm tăng giảm
bao nhiêu, đây là phƣơng pháp đơn giản và đƣợc sử dụng rộng rãi trong phân
tích. Phƣơng pháp so sánh gồm có phƣơng pháp số tuyệt đối và số tƣơng đối.
 Phƣơng pháp số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ thực hiện
và kỳ gốc.
Công thức:

ΔY = Y1 – Y0

(2.13)

Trong đó:
Y1: Chỉ tiêu kỳ thực hiện
Y0: Chỉ tiêu kỳ gốc
ΔY: Mức độ chênh lệch
 Phƣơng pháp số tƣơng đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ
thực hiện so với kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh
lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.
(2.14)
Công thức:
%Y = 100 x ΔY/Y
0

Mục tiêu 2: Phƣơng pháp thay thế liên hoàn:
Là phƣơng pháp mà các nhân tố lần lƣợt đƣợc thay thế theo một trình
tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố lên đối

tƣợng phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần phân tích.
Giả sử chỉ tiêu kinh tế Q chịu ảnh hƣởng của các nhân tố a, b, c
22


Với Q0= a0 x b0 x c0 là kỳ gốc
Q1= a1 x b1 x c1 là kỳ thực hiện
Các bƣớc phân tích
Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng phân tích
(2.15)

ΔQ = Q1 – Q0
Bƣớc 2: Thực hiện phƣơng pháp thay thế liên hoàn

 Thay thế lần 1: Nhân tố ảnh hƣởng (nhân tố a):
Mức độ ảnh hƣởng : Δa = a1b0c0 – a0b0c0
 Thay thế lần 2: Nhân tố ảnh hƣởng (nhân tố b):
Mức độ ảnh hƣởng: Δb = a1b1c0 – a1b0c0
 Thay thế lần 3: Nhân tố ảnh hƣởng (nhân tố c):
Mức độ ảnh hƣởng: Δc = a1b1c1 - a1b1c0
Bƣớc 3: Tổng hợp : Δa + Δb + Δc = ΔQ
Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp:
 Ƣu điểm:
Là phƣơng pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán.
Có thể chỉ rõ mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, qua đó phản ánh đƣợc
nội dung bên trong của nội dung kinh tế.
Có thể xác định đƣợc các nhân tố quan hệ với chỉ tiêu phân tích bằng
thƣơng, tổng, hiệu và tích số.
 Nhƣợc điểm:
Khi xác định ảnh hƣởng của nhân tố nào đó, phải giả định các nhân tố khác

không đổi, nhƣng trong thực tế có trƣờng hợp các nhân tố đều cùng thay đổi.
Khi sắp xếp trình tự các nhân tố, trong nhiều trƣờng hợp để phân biệt đƣợc
nhân tố nào là số lƣợng và chất lƣợng là vấn đề không đơn giản. Nếu phân biệt
sai thì việc sắp xếp và kết quả tính toán các nhân tố cho ta kết quả không chính
xác.

23


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN KIÊN HÀ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Kiên Giang là tỉnh nằm ở phía tây nam của đất nƣớc, có vị trí địa lý và
điều kiện tự nhiên thuận lợi, có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhƣ
tái nguyên đất, nƣớc, khoảng sản, trong đó khoảng sản có trữ lƣợng lớn nhất
đồng bằng sông Cửu Long đã tạo cho tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế để
phát triển kinh tế. Trong những năm gần đây, Kiên Giang là tỉnh phát triển rất
năng động, có nhiều nhà đầu tƣ đã chọn Kiên Giang để đầu tƣ phát triển kinh
tế, do đó có nhiều công ty, doanh nghiệp đƣợc thành lập, trong đó có Công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiên Hà đƣợc thành lập vào ngày 5/4/2008, giấy phép
đăng ký kinh doanh số 1700330083.
Mã số thuế: 1700330083
Vốn điều lệ: 4.200.000.000 (Bốn tỷ hai trăm triệu).
Ngƣời đại diện theo pháp luật: Trƣơng Thanh Thẩm, chức vụ Giám đốc.
Địa chỉ công ty: Số 115, khu phố Tám Thƣớc, Thị trấn Kiên Lƣơng, huyện
Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.2.1 Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC


PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÕNG KỸ
THUẬTSẢN XUẤT

HÌNH 3.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
(Nguồn:Phòng kế toán công ty Kiên Hà cung cấp )

24


3.2.2 Chức năng của từng bộ phận
 Giám Đốc: Là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty, là ngƣời có
quyền và trách nhiệm cao nhất trong công ty và là ngƣời điều hành mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh, đề ra những quyết định kịp thời giúp cho sự phát
triển của công ty, giám đốc có thể đề ra những phƣơng thức kinh doanh thích
hợp cho toàn bộ công ty, quản lý các phòng ban của công ty.
 Phó Giám Đốc: Giúp cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt
động của công ty theo sự phân công của Giám đốc; Chủ động và tích cực triển
khai, thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc
về hiệu quả các hoạt động

 Phòng kinh doanh: Tổ chức thực hiện tiếp thị, quảng cáo, bán hàng
nhằm đảm bảo thu hồi vốn nhanh và tối đa hóa lợi nhuận; Tham mƣu cho
Giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến công tác kinh doanh có sử dụng
nguồn vốn của công ty; Xây dựng và thực hiện kế hoạch khai thác để thu hồi
vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn để triển khai kế hoạch đầu tƣ hàng năm đã đƣợc
phê duyệt của công ty
 Phòng kế toán: Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty,
phù hợp với quy định của Nhà nƣớc và quy chế quản lý tài chính của công ty;
Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền
theo đúng chế độ quy định của Nhà nƣớc; Tổ chức khoa học công tác kế toán
phù hợp với điều kiện tổ chức sản xuất kinh doanh và bộ máy tổ chức của
công ty; Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến vào công tác kế toán, bồi dƣỡng
nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ kế toán, đề xuất các biện pháp hữu hiệu
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty.
 Phòng Kỹ Thuật – Sản Xuất: Lập kế hoạch mua sắm thiết bị, vật tƣ,
phụ tùng thay thế hàng năm để đảm bảo sản xuất đuợc ổn định, đảm bảo khối
lƣợng và chất lƣợng công việc; Theo dõi và giám sát việc quản lý các loại thiết
bị, vật liệu nổ; Theo dõi và quản lý nhân lực các đội sản xuất; Điều hành các
công việc sản xuất hàng ngày tại công ty; Tổ chức các lớp đào tạo chuyên
môn, nâng cao tay nghề cho kỹ sƣ và công nhân của các đội sản xuất.
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là khai thác đất ,đá, sản xuất
vôi bột, bên cạnh đó công ty nhận san lấp mặt bằng. Trong những năm tới,
công ty dự định sẽ mở rộng thêm lĩnh vực hoạt động nhƣ: kinh doanh vật liệu
xây dựng, dịch vụ vận tải,…

25



×