Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 114 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC SÓC
TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: D340301

Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH
MSSV: LT11343

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC SÓC
TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: D340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỒ HỮU PHƯƠNG CHI

Năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em
những kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ, để em có thể làm hành
trang chuẩn bị bƣớc vào thực tập cũng nhƣ con đƣờng sự nghiệp của em sau
này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Hồ Hữu Phƣơng Chi đã tận tình
hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng với các Anh,
chị phòng kế toán tại Công Ty TNHH Một thành viên Cấp nƣớc Sóc Trăng đã
giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi, cũng nhƣ nhiệt tình hƣớng dẫn và truyền
đạt những kinh nghiệm quý báu trong thực tế để em có thể hoàn thành thật tốt
đề tài tốt nghiệp này. Tuy nhiên, do thời gian thực tập còn ngắn, trình độ và
kinh nghiệm thực tế cũng chƣa nhiều nên em cũng gặp nhiều khó khăn trong
việc tiếp cận và làm quen với công tác kế toán, vì vậy đề tài nghiên cứu này
còn nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Quý thầy
cô, Ban lãnh đạo Công Ty cũng nhƣ Anh chị phòng kế toán để em có thể hoàn
thiện đề tài và nâng cao hơn nữa kiến thức chuyên môn của mình trong thời
gian tới. Cuối lời em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng các Anh
chị tại Công ty lời chúc sức khỏe và luôn thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2013

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Nhƣ Quỳnh

i


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản thân
em, không sao chép của ngƣời khác; các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử
dụng đƣợc thu thập từ đơn vị thực tập cụ thể là Công Ty TNHH Một thành
viên Cấp nƣớc Sóc Trăng và nội dung đề tài nghiên cứu này hoàn toàn trung
thực.
Đồng thời cam kết rằng kết quả quá trình nghiên cứu của đề tài tốt nghiệp
này chƣa từng đƣợc nghiên cứu trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Nhƣ Quỳnh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………
Sóc Trăng, ngày tháng năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ............................................................................................. 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phƣơng pháp luận ............................................................................................. 4
2.1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 4
2.1.2 Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................................... 25
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 27
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 27

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................... 27
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN CẤP NƢỚC SÓC TRĂNG
3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Cấp nƣớc Sóc Trăng ............................. 28
3.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................... 28
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 28
3.2 Quy mô sản xuất kinh doanh .......................................................................... 30
3.3 Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................. 30
3.3.1 Chức năng ................................................................................................ 30
3.3.2 Nhiệm vụ ................................................................................................. 30
3.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.................................................... 31
3.4.1 Các phòng ban ......................................................................................... 31
3.4.2 Các đơn vị trực thuộc .............................................................................. 32
3.4.3 Các đội chuyên môn ................................................................................ 32
3.4.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 33
3.5 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 34
3.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 34

iv


3.5.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty .................................................... 35
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty ...................... 36
3.6.1 Thuận lợi.................................................................................................. 36
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 37
3.6.3 Phƣơng hƣớng phát triển ......................................................................... 37
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƢỚC SÓC
TRĂNG
4.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2013 tại

Công ty TNHH MTV Cấp nƣớc Sóc Trăng ......................................................... 39
4.1.1 Kế toán các khoản chi phí ....................................................................... 39
4.1.2 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác ...................................... 55
4.1.3 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu ............................................. 65
4.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 65
4.2 Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Cấp
nƣớc Sóc Trăng ..................................................................................................... 72
4.2.1 Phân tích các khoản chi phí ..................................................................... 74
4.2.2 Phân tích các khoản doanh thu ................................................................ 82
4.2.3 Phân tích lợi nhuận .................................................................................. 91
4.3 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
giai đoạn 2010 – 2012 ........................................................................................... 96
4.3.1 Phân tích chỉ tiêu về lợi nhuận ................................................................ 97
4.3.2 Phân tích chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động ................................................. 98
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP
NƢỚC SÓC TRĂNG
5.1 Giải pháp về doanh thu ................................................................................... 99
5.2 Giải pháp về chi phí ........................................................................................ 99
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị
6.1 Kết luận ......................................................................................................... 101
6.2 Kiến nghị đối với Nhà Nƣớc và Cơ quan địa phƣơng .................................. 101

v


Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 103
Phụ lục

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của TK 635
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của TK 641
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của TK 642
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của TK 511
Bảng 4.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty tháng 01/2013
Bảng 4.6: Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2010 – 2012
Bảng 4.7: Kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng 01-06/2012 và 0106/2013
Bảng 4.8: Phân tích tình hình chi phí trong giai đoạn 2010 – 2012
Bảng 4.9: Phân tích chi phí của Công ty trong 6 tháng 2012 và 6 tháng 2013
Bảng 4.10: Phân tích tình hình doanh thu trong giai đoạn 2010 – 2012
Bảng 4.11: Phân tích doanh thu của Công ty trong 6 tháng 2012 và 6 tháng
2013
Bảng 4.12: Phân tích chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
giai đoạn 2010 – 2012
Bảng 4.13: Phân tích chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
giai đoạn 01 – 06/2012 và 01 – 06/2013
Bảng 4.14: Phân tích lợi nhuận Công ty trong giai đoạn 2010 – 2012
Bảng 4.15: Phân tích lợi nhuận Công ty trong 6 tháng 2012 và 6 tháng 2013
Bảng 4.16: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2010 – 2012

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Hình 3.3: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung

Hình 4.1: Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01/ 2013
Hình 4.2: Biểu đồ giá vốn hàng bán trong 3 năm 2010 - 2012
Hình 4.3: Biểu đồ chi phí tài chính trong 3 năm 2010 - 2012
Hình 4.4: Biểu đồ chi phí bán hàng trong 3 năm 2010 – 2012
Hình 4.5: Biểu đồ chi phí QLDN trong 3 năm 2010 - 2012
Hình 4.6: Biểu đồ doanh thu BH và CCDV trong 3 năm 2010 - 2012
Hình 4.7: Biểu đồ thu nhập khác trong 3 năm 2010 – 2012
Hình 4.8: Biểu đồ lợi nhuận thuần từ HĐKD trong 3 năm 2010 - 2012
Hình 4.9: Biểu đồ lợi nhuận khác trong 3 năm 2010 – 2012

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TSCĐ

Tài sản cố định

HTK

Hàng tồn kho


DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

LVTN


Luận văn tốt nghiệp

KQKD

Kết quả kinh doanh

BH và CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

CPBH

Chi phí bán hàng

HĐTC

Hoạt động tài chính

ix


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam với nền kinh tế thị trường theo
định hướng Xã hội Chủ nghĩa đang dần dần ừng bước hội nhập vào nền kinh
tế thế giới. Đặc biệt kể từ khi Việt Nam tham gia vào tổ chức Thương mại thế
giới WTO thì nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển và không ngừng nổ lực
vươn lên để bắt kịp những đổi thay và phát triển của nền kinh tế thế giới. Điều
đó đã thúc đẩy nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ ra đời. Bên cạnh những thuận lợi,
nền kinh tế nước ta cũng phải đối mặt với những khó khăn , thử thách, trong
số đó là về cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau.
Đứng trước nền kinh tế vừa cạnh tranh vừa hợp tác, các doanh nghiệp
muốn đứng vững và phát triển thì phải không ngừng đổi mới và xây dựng các
chiến lược kinh doanh cụ thể, nâng cao chất lượng và mẫu mã sản phẩm, áp
dụng tiến bộ Khoa học Kĩ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm nâng
cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần
quan tâm đến công tác tổ chức các bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp như: bộ
phận nhân sự, bộ phận sản xuất, quản trị, và nhất là bộ phận kế toán.
Kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là công cụ không thể thiếu trong việc điều
hành các hoạt động, tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản và nguồn vốn
trong doanh nghiệp. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán cung cấp
các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao,
giúp các nhà quản lý của doanh nghiệp nắm rõ và đánh giá đúng đắn tình hình
hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định, chiến lược kinh tế phù
hợp. Để tồn tại và phát triển tuân theo sự vận hành của nền kinh tế, các doanh
nghiệp không thể thiếu quan tâm đến công tác kế toán nói chung và kế toán
xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Bởi bất kỳ doanh nghiệp nào, cuối mỗi
kỳ sản xuất kinh doanh đơn vị đều phải tổng hợp chi phí và doanh thu trong kỳ
để biết được lãi, lỗ ra sao và phân tích các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả kinh
doanh nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản trị, các cơ quan chủ quản
nắm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp và mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố, sớm đề ra những biện pháp nhằm khắc phục, ổn định tình hình hoạt

động và nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “Kế toán xác định kết

1


quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành
viên Cấp nƣớc Sóc Trăng” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty giúp sinh viên hiểu rõ
hơn về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, qua đó giúp
Công ty hệ thống và đánh giá chính xác tình hình hoạt động kinh doanh, để từ
đó đề ra những giải pháp thích hợp và cụ thể đưa Công ty ngày càng phát
triển.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm Hữu
hạn Một thành viên Cấp nước Sóc Trăng tháng 01 năm 2013.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
từ năm 2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Cấp nước Sóc Trăng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên
Cấp nước Sóc Trăng.
1.3.2 Thời gian

Số liệu dùng trong đề tài được lấy trong giai đoạn từ năm 2010 đến
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về vấn đề xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Một thành viên Cấp nước Sóc Trăng.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đề tài nghiên cứu của em đã tham khảo và sử dụng nhiều tài liệu của
Công ty TNHH MTV Cấp nước Sóc Trăng và những bài luận văn đại học của
các khóa trước. Đề tài đã tham khảo những luận văn sau:

2


 Trần Thị Cẩm Nhung (2011) nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Cấp nước Nông thôn
Tiền Giang”, LVTN đại học, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu thứ
cấp từ các bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh từ phòng kế toán
của Công ty; đồng thời cũng thu thập một số thông tin từ tạp chí, internet để
phục vụ cho việc phân tích. Bên cạnh đó, tác giả đã sử dụng các phương pháp
so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty trong giai đoạn từ năm 2008 – 2010. Ngoài ra tác giả
còn phân tích một số chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả kinh doanh của Công ty,
nhằm đánh giá các thuận lợi, bất lợi của Công ty trong hoàn cảnh hiện tại.
Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã tìm ra những hạn chế còn tồn tại như
việc quản lý chi phí chưa tốt, tình trạng thất thu nước vẫn chưa được giải
quyết, doanh thu Công ty vẫn chưa tăng cao…làm ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của Công ty. Từ những tồn tại trên, tác giả đã đưa ra những giải pháp
nhằm khác phục khó khăn, giúp Công ty ngày càng phát triển hơn.
 Trần Thị Ngọc (2008) nghiên cứu “Kế toán xác định và phân tích
kết quả kinh doanh tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận”, LVTN

đại học, Đại học Cần Thơ. Đề tài nghiện cứu này, tác giả sử dụng số liệu thứ
cấp lấy từ sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính được cung cấp từ phòng kế
toán Công ty. Để xác định kết qủa kinh doanh của Công ty năm 2007, tác giả
sử dụng phương pháp kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ và tiến hành
hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh. Về mục tiêu phân tích kết quả
kinh doanh của Công ty trong giai đoạn từ năm 2005 – 2007, tác giả đã phân
tích theo phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối; bên cạnh đó, tác giả còn
sử dụng một số tỷ số để đánh giá giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy, Công ty vẫn còn nhiều hạn chế chưa được
giải quyết như: các khoản chi phí tài chính và các khoản giảm trừ doanh thu
vẫn tăng cao, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chưa được kiểm soát
chặt chẽ, doanh thu hoạt động tài chính vẫn còn thấp…làm ảnh hưởng đến lợi
nhuận của Công ty. Qua đó, tác giả đã đề ra những giải pháp khắc phục nhằm
giúp Công ty đứng vững và ngày càng phát triển.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu đều sử dụng các số liệu
thứ cấp được thu thập từ phòng kế toán. Từ đó, các tác giả tiến hành hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh, phân tích các yếu tố liên quan đến
KQKD. Do vậy nghiên cứu này kế thừa phương pháp xử lý và phân tích số
liệu của Trần Thị Cẩm Nhung (2011), Trần Thị Ngọc (2008). Ngoài ra đề tài
nghiên cứu của em cũng đã thừa hưởng cách xác định, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ những nghiên cứu trên.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán

a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. (Võ Văn Nhị và cộng sự, 2004).
b. Tài khoản sử dụng và nội dung, kết cấu
Kế toán Giá vốn hàng bán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng
bán để hạch toán các nghiệp vụ liên quan phát sinh.
Bên Nợ
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức
trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không
được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ
phần bối thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế
hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên Có
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
cuối năm tài chính (Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ
hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại.

4



- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
c. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Xuất kho để bán
Có TK 154 – Sản xuất xong chuyển bán ngay
(2) Sản phẩm gởi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
(3) Nhập lại kho hoặc gởi lại kho của khách hàng số sản phẩm bị trả
lại, ghi:
Nợ TK 155 – Nhập lại kho
Nợ TK 157 – Gởi lại kho của khách hàng
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(4) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ
phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 156, 138 (1381)…
(5) Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình
thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng)
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Nếu tự chế)
(6) – Số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trước, số chênh lệch lớn hơn được lập thêm, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá HTK


5


– Số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay nhỏ hơn số dự
phòng đã lập năm trước, số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá HTK
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(7) Cuối kỳ, xác định giá vốn của sản phẩm đã bán trong kỳ kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
2.1.1.2 Kế toán chi phí bán hàng
a. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí chi bằng tiền như chi phí
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, chi tiếp khách ở bộ phân bán hàng….
(Võ Văn Nhị và cộng sự, 2004).
b. Tài khoản sử dụng và nội dung, kết cấu
Kế toán Chi phí bán hàng sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
để hạch toán các nghiệp vụ liên quan phát sinh.
TK 641 được mở chi tiết từng tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hàng sản phẩm
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiển

Bên Nợ
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có).

6


- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh hoặc vào bên Nợ TK 1422 – Chi phí chờ kết
chuyển.
TK 641 “Chi phí bán hàng” không có số dư cuối kỳ.
c. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Căn cứ vào bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lương, các khoản
trích theo quy định, bảng phân bổ vật liệu, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ) và
các chúng từ gốc có liên quan, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 338 – Phải trà, phải nộp khác
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 111, 112, 331 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
(2) Chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 (6413) – Chi phí bán hàng
Có TK 153: giá thực tế xuất kho công cụ loại phân bổ một lần
Có TK 142 (242): phân bổ công cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần
(3) Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 641 (6415) - Chi phí bán hàng
Có TK 335 – Chi phí trả trước
(4) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết

quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
2.1.1.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao
gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, đồ dùng văn

7


phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác chi
bằng tiền…. (Võ Văn Nhị và cộng sự, 2004).
b. Tài khoản sử dụng và nội dung, kết cấu
Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng tài khoản 642 – Chi
phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán các nghiệp vụ liên quan phát sinh.
TK 642 được mở chi tiết từng tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí khác bằng tiển
Bên Nợ
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có).

- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh hoặc vào bên Nợ TK 1422 – Chi phí chờ kết
chuyển.
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
c. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Căn cứ vào bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lương, các khoản
trích theo quy định, bảng phân bổ vật liệu, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ) và
các chứng từ gốc có liên quan, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ

8


(2) Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ cho hoạt động quàn lý
điều hành chung toàn doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6423) – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 – Giá thực tế công cụ xuất kho loại phân bổ 1 lần
Có TK 1421 (242) – Phân bổ công cụ loại phân bổ nhiều lần
(3) Tiền điện, nước, thuê nhà, thuê ngoài bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp…, ghi:
Nợ TK 642 (6427) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 331: trả định kỳ
Có TK 142 (242): phân bổ chi phí trả trước
(4) Các chi phí khác đã chi bằng tiền như: chi phí tiếp tân, khánh tiết,
in ấn tài liệu…, ghi:
Nợ TK 642 (6428) - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 111, 112, 141, 331….
(5) Căn cứ vào biên bản kiểm kê phản ánh giá trị vật liệu thừa trong
định mức được phép ghi giảm chi phí quản lý DN, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý DN sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.1.4 Kế toán chi phí tài chính
a. Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khoán…; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chúng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại
tệ,…(Võ Văn Nhị và cộng sự, 2004).

9


b. Tài khoản sử dụng và nội dung, kết cấu
Kế toán Chi phí tài chính sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính
để hạch toán các nghiệp vụ liên quan phát sinh.
Bên Nợ
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế
trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải
thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.

- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác
định là tiêu thụ.
Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Kết chuyển chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ
vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 635 “Chi phí tài chính” không có số dư cuối kỳ.
c. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh chi phí hoặc các khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính
phát sinh, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111,112, 141…
Có TK 121, 128, 221, 222,…
(2) Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 341, 311, 335…
(3) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng
khoán, kinh doanh bất động sản, cho vay vốn, bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141…

10


(4) Trị giá vốn đầu tư bất động sản đã bán, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
(5) – Số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn

phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
– Số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước, ghi:
Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Nợ TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Có TK 635 - Chi phí tài chính
(6) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua được hưởng, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 131, 111, 112…
(7) Cuối kỳ nếu khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư của các
TK có gốc ngoại tệ được kết chuyển vào chi phí tài chính trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá
(8) Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Tiền Việt Nam) (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (khoản lỗ - nếu có)
Có TK 111, 112 (Có gốc ngoại tệ) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
(9) Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng xác định tiêu
thụ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 228 – Chi phí đầu tư dài hạn khác

11


(10) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
2.1.1.5 Kế toán chi phí khác
a. Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những
khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp. (Ngô Thế Chi và cộng sự, 2008).
b. Tài khoản sử dụng và nội dung, kết cấu
Kế toán Chi phí khác sử dụng tài khoản 811 – Chi phí khác để hạch
toán các nghiệp vụ liên quan phát sinh.
Bên Nợ
Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh.
Bên Có
Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
TK 811 “Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ.
c. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Các chi phí phát sinh trong thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111, 112, 152, 153…
(2) Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán,…ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

12



(3) Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 111, 112, 333, 338…
(4) Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí khắc phục tổn thất do
gặp rủi ro (thiên tai, hỏa hoạn…), ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 111, 112, 152….
(5) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả
kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác
2.1.1.6 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của DN góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu. (Ngô Thế Chi và cộng sự, 2008).
b. Tài khoản sử dụng và nội dung, kết cấu
Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tài khoản
511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để hạch toán các nghiệp vụ
liên quan phát sinh.
TK 511 có mở các tài khoản cấp 2 gồm:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đâu tư.
Bên Nợ
- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của DN

trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng.

13


- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không có số dư
cuối kỳ.
c. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT và
các chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 113, 131: Tồng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(2) Trường hợp gửi bán cho khách hàng, đai lý theo hợp đồng; khi
khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tồng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(3)Trường hợp bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng; khi các đại lý thanh
toán tiền cho DN sau khi trừ tiền hoa hống được hưởng, căn cứ vào chứng từ
thanh toán , ghi:
Nợ TK 641: Tiền hoa hồng đại lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT tương ứng theo hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã nhận sau khi trừ tiền hoa hồng

Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
(4) Trường hợp đổi hàng, phản ánh doanh thu căn cứ vào hóa đơn
GTGT của số hàng mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

14


×