Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và các giải pháp hạ giá thành tại công ty trách nhiệm hữu hạn cơ khí tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 132 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ YÊN THÚY HÀ

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ CÁC GIẢI PHÁP
HẠ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠ KHÍ TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: D340301

Tháng 8 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ YÊN THÚY HÀ
MSSV/HV: LT11294

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ CÁC GIẢI PHÁP
HẠ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠ KHÍ TÂY ĐÔ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: D340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐẶNG THỊ ÁNH DƯƠNG

Tháng 8 - 2013


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này trước hết tôi xin chân thành cảm
ơn các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã
trang bị cho tôi vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tiếp đến tôi xin cảm ơn toàn thể công nhân viên Công ty TNHH cơ khí
Tây Đô đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi vô cùng cảm ơn cô Đặng Thị Ánh Dương đã tận tình hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng để hoàn thiện đề tài nhưng vẫn không tránh
khỏi thiếu sót do kiến thức của tôi còn hạn chế. Vì vậy, tôi mong nhận được
những ý kiến và góp ý quý báu của quý thầy cô.
Sau cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, cùng
toàn thể các cô chú và anh chị trong công ty dồi dào sức khoẻ, luôn thành đạt
trong công việc và trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày ….. tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

Lê Yên Thuý Hà

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

Lê Yên Thuý Hà

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng 12 năm 2013

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 1

1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ...................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian .......................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...................................................................................... 2

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 5
2.1.1 Chi phí sản xuất............................................................................................... 5

2.1.2 Giá thành sản phẩm......................................................................................... 6
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất. ................................................................................ 9
2.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm. .................... 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 13

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 13
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂY ĐÔ
........................................................................................................................ 15
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................ 15
3.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty .............................................................. 15
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 15
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................. 16
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ............................................................... 17
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN .......................................................... 18

iv


3.4.1 Hình thức tổ chức kế toán tại công ty ...................................................... 18
3.4.2 Đặc điểm về áp dụng kế toán máy trong công ty ..................................... 21
3.5 CHÍNH SÁCH KINH TẾ ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY THEO QUY ĐỊNH
HIỆN HÀNH .................................................................................................. 21
3.5.1 Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ............................................................ 21
3.5.2 Thông tư 123/2012/TT-BTC ................................................................... 21
3.5.3 Luật kế toán số 03/2003/QH11 ............................................................... 22
3.5.4 Chuẩn mực kế toán số 01 ........................................................................ 22
3.6 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 .................... 22
3.6.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty (2010 – 2012) ...... 22

3.6.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2011 - 2013 ....................................................................................... 26
3.7 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ........ 29
3.7.1 Thuận lợi ................................................................................................ 29
3.7.2 Khó khăn ................................................................................................ 30
3.7.3 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 30
Chương 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
VÀ CÁC GIẢI PHÁP HẠ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂY
ĐÔ .................................................................................................................. 31
4.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY ............................................................................................... 31
4.1.1 Phân tích quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty .............................. 31
4.1.2 Thực trạng hạch toán tại công ty TNHH cơ khí Tây Đô .......................... 44
4.1.3 Hạch toán tính giá thành theo phương pháp khác .................................... 68
4.2 PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .................................................. 73
4.2.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm..................... 73
4.2.2 Phân tích biến động giá thành sản phẩm ................................................. 84
4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm qua 3 năm
2010 - 2012 và qua 6 tháng đầu năm 2011- 2013............................................. 93

v


Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM – GIẢI PHÁP
HẠ GIÁ THÀNH .......................................................................................... 106
5.1 Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm............... 106
5.1.1 Ưu điểm ............................................................................................... 106
5.1.2 Nhược điểm .......................................................................................... 106
5.1.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm ....................................................................................................... 107
5.2 Về công tác thực hiện giá thành sản phẩm ............................................... 108
5.2.1 Ưu điểm ............................................................................................... 108
5.2.2 Nhược điểm .......................................................................................... 109
5.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện giá thành sản phẩm - Biện pháp
hạ giá thành sản phẩm ................................................................................... 109
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 113
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 113
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 115
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 116

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH cơ khí Tây
Đô qua 3 năm 2010-2012 ............................................................................... 22
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH cơ khí Tây
Đô qua 6 tháng đầu năm 2011-2013 ............................................................... 26
Bảng 4.1 Bảng phân bổ chi phí SXC .............................................................. 65
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 06 năm 2013 ......................... 65
Bảng 4.3 Bảng chi phí SX KD dở dang cuối kỳ tháng 06 năm 2013 ............... 66
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp chi phí qua 3 công đoạn sản xuất ............................. 68
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp SP hoàn thành và SP DD qua 3 công đoạn SX ......... 68
Bảng 4.6 Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành SP
chân vịt tại công ty TNHH cơ khí Tây Đô qua 3 năm 2010-2012 ................... 74
Bảng 4.7 Bảng phân tích biến động CP NVLTT của SP chân vịt năm
2010, 2011 và 2012 ........................................................................................ 75

Bảng 4.8 Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành SP
chân vịt tại công ty TNHH cơ khí Tây Đô qua 6 tháng đầu năm 20112013 ............................................................................................................... 79
Bảng 4.9 Bảng phân tích biến động CP NVLTT của SP chân vịt qua 6
tháng đầu năm 2011, 2012 và 2013 ................................................................ 80
Bảng 4.10 Bảng phân tích tình hình biến động giá thành SP chân vịt tại
công ty TNHH cơ khí Tây Đô qua 3 năm 2010-2012......................................84
Bảng 4.11 Bảng phân tích tình hình biến động giá thành SP chân vịt tại
công ty TNHH cơ khí Tây Đô qua 6 tháng đầu năm 2011-2013 ..................... 89
Bảng 4.12 Bảng phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sắt phế liệu
qua 3 năm 2010-2012 ..................................................................................... 94
Bảng 4.13 Bảng phân tích chi phí nhân công trực tiếp SP chân vịt qua
3 năm 2010-2012............................................................................................ 96
Bảng 4.14 Bảng phân tích chi phí sản xuất chung khả biến SP chân vịt
qua 3 năm 2010-2012 ..................................................................................... 98
Bảng 4.15 Bảng phân tích chi phí sản xuất chung bất biến SP chân vịt
qua 3 năm 2010-2012 ..................................................................................... 99
vii


Bảng 4.16 Bảng phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sắt phế liệu
qua 6 tháng đầu năm 2011-2013 ................................................................... 100
Bảng 4.17 Bảng phân tích chi phí nhân công trực tiếp SP chân vịt qua
6 tháng đầu năm 2011-2013 ......................................................................... 102
Bảng 4.18 Bảng phân tích chi phí sản xuất chung khả biến SP chân vịt
qua 6 tháng đầu năm 2011-2013 ................................................................... 103
Bảng 4.19 Bảng phân tích chi phí sản xuất chung bất biến SP chân vịt
qua 6 tháng đầu năm 2011-2013 ................................................................... 104

viii



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ phân bước tính giá thành bán thành phẩm các giai đoạn ...........8
Hình 2.2 Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song ............8
Hình 2.3 Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................9
Hình 2.4 Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................ 10
Hình 2.5 Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sản xuất chung ...................................11
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................... 12
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .......................................16
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty .......................................19
Hình 3.3 Sơ đồ hệ thống kế toán nhật ký chung .............................................. 20
Hình 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH cơ khí Tây
Đô (2010-2012) .............................................................................................. 23
Hình 3.5 Biểu đồ tình hình hoạt động KD của công ty TNHH cơ khí
Tây Đô (2010-2013) ....................................................................................... 23
Hình 3.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH cơ khí Tây
Đô (6 th 2011-2013) ....................................................................................... 26
Hình 3.7 Biểu đồ kết quả hoạt động KD của công ty TNHH cơ khí Tây
Đô (6 th 2011-2013) ...................................................................................... 27
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........ 31
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp ................ 34
Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân viên PX ......................... 36
Hình 4.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhiên liệu, CCDC .................. 38
Hình 4.5 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí khấu hao TSCĐ ..................... 40
Hình 4.6 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí khác bằng tiền ..................................................................................... 42
Hình 4.7 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ 49
Hình 4.8 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 53
Hình 4.9 Sơ đồ taaph hợp chi phí sản xuất chung ........................................... 64

Hình 4.10 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất ....................................................... 67
ix


Hình 4.11 Sơ đồ chi phí và giá thành bán thành phẩm chân vịt công
đoạn gia công .................................................................................................70
Hình 4.12 Sơ đồ chi phí và giá thành bán thành phẩm chân vịt công
đoạn nung khuôn ............................................................................................ 71
Hình 4.13 Sơ đồ chi phí và giá thành bán thành phẩm chân vịt công
đoạn mài nhám ............................................................................................... 72
Hình 4.14 Biểu đồ cơ cấu giá thành sản phẩm chân vịt qua 3 năm
2010-2012 ......................................................................................................85
Hình 4.15 Biểu đồ cơ cấu giá thành sản phẩm qua 6 tháng đầu 20112013 ............................................................................................................... 90

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh


TSCĐ

:

Tài sản cố định

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn


PXK

:

Phiếu xuất kho

GĐNXK

:

Giấy đề nghị xuất kho

GTGT

:

Giá trị gia tăng

PP

:

Phương pháp

CP

:

Chi phí


SPDD

:

Sản phẩm dở dang

CPNVLTT

:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

:

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung

CCDC

:

Công cụ dụng cụ


VL

:

Vật liệu

KL

:

Khối lượng

BPĐV

:

Biến phí đơn vị

ĐP

:

Định phí

NVPX

:

Nhân viên phân xưởng


xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đứng trước ngưỡng cửa của nền kinh tế phát triển, các doanh nghiệp
Việt Nam đã đang tìm mọi biện pháp để đưa doanh nghiệp của mình đạt đến
đỉnh cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề quan tâm hàng
đầu của doanh nghiệp là làm sao xác định đúng đắn lượng chi phí bỏ ra sản
xuất tiêu thụ sản phẩm. Từ đó xác định được giá bán hợp lí vừa mang tính
cạnh tranh vừa mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Muốn vậy, doanh
nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm, đây là khâu quan trọng không thể thiếu được trong bất kỳ sản phẩm
nào.
Giá thành sản phẩm vừa là một chỉ tiêu phản ánh lượng chi phí thực tế
đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm, vừa là một chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp,
phản ánh chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh chất lượng và hiệu
quả sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm mới cho xã hội. Qua đó
doanh nghiệp có thể xác định chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng
như tìm ra các biện pháp thích hợp để khắc phục những khuyết điểm, phát huy
mọi tiềm năng của doanh nghiệp, hạ giá thành sản phẩm nhằm mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, nâng cao đời sống tinh thần vật chất cho người lao động.
Chính ý nghĩa quan trọng của giá thành và mong muốn thu được những
kiến thức bổ ích cho công việc của mình, chuyên sâu vấn đề liên quan đến giá
thành sản phẩm em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm và các giải pháp hạ giá thành tại công ty trách nhiệm
hữu hạn cơ khí Tây Đô”
Việc nghiên cứu đề tài này sẽ giúp hiểu rõ hơn về công tác kế toán chi

phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty, tìm hiểu xem hệ thống kế toán tổ
chức tại công ty. Đây cũng là cơ sở cho doanh nghiệp tạo được điều kiện quan
trọng có thể giảm giá bán trên thị trường, tiết kiệm vốn cố định cho doanh
nghiệp, tập trung được công suất máy móc thiết bị và tạo được lợi thế cạnh
tranh trên thị trường.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá công tác tổ chức kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí Tây Đô nhằm đề ra giải
1


pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
đồng thời nêu ra một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện tập hợp chi phí và tính giá thành tháng 06 năm 2013.
- Hạch toán tính giá thành theo phương pháp khác so với phương pháp
công ty đang áp dụng, từ đó rút ra ưu điểm, nhược điểm và giải pháp khắc
phục.
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm.
- Phân tích biến động giá thành sản phẩm.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm.
- Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm và các biện pháp hạ giá thành sản phẩm.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Cơ Khí Tây Đô
1.3.2 Thời gian

- Do giá thành có tính biến động nên số liệu nghiên cứu được thực hiện
trong năm 2010, năm 2011, năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công ty TNHH Cơ Khí Tây Đô có nhiều ngành nghề kinh doanh như: sản
phẩm dân dụng, sản phẩm công nghệ, sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm công
nghệ cao...Nhưng do hạn chế về kiến thức nên em chỉ đi sâu tìm hiểu phân tích
kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản xuất sản phẩm chân vịt, trong một
kỳ kế toán nhất định (tháng 06, năm 2013).

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Kiều Ngọc Hoàng (2003) nghiên cứu đề tài: “Hạch toán giá thành và
phân tích tình hình biến động giá thành tại Công ty xi măng Hà Tiên II”,
luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ, tác giả đã nghiên cứu về hạch toán, tập
hợp chi phí và tính giá thành. Đồng thời, phân tích và so sánh các khoản chi
phí cấu thành nên giá thành. Bằng phương pháp thu thập số liệu, phương pháp
so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn, tác giả cho rằng khoản mục ảnh
hưởng đến giá thành nhiều nhất là hai khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực
2


tiếp và chi phí sản xuất chung, do hai khoản mục này có sự biến động cả về
lượng lẫn đơn giá. Bên cạnh đó, tác giả còn đưa ra các biện pháp hạ giá thành
như: chuyển đổi nguyên liệu đốt từ dầu sang than hoặc trấu, tự động hóa máy
móc để thay thế lao động, mở rộng công suất điện tự phát của nhà máy để
giảm điện mua ngoài,…
Lâm Tú Chi (2010) nghiên cứu đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập
khẩu Cà Mau”, luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Với mục tiêu chung là
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tôm (tôm sú, tôm bạc, tôm

chì), tác giả đã đi sâu vào phân tích các khoản mục chi phí trong giá thành. Áp
dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp so
sánh số tương đối, số tuyệt đối. Tác giả đã nhận thấy: trong hoạt động chế
biến thủy sản, kế toán tập hợp chi phí gắn liền với vật tư xuất dùng cho từng
đối tượng, tài sản cố định, lao động. từ đó, tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm chính xác, tính đủ giá thành cho từng loại sản phẩm. Do vậy, giúp
cho việc xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, góp phần quan trọng trong
việc tăng cường và cải tiến công tác quản lí kinh tế của công ty trong thời gian
tới.
Hứa Thụy Thùy Như (2008) nghiên cứu đề tài: “Kế toán và phân tích
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến
hàng xuất khẩu Long An”, luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Qua đề tài
cho thấy, tác giả đã phân tích rất chi tiết các khoản mục chi phí sản xuất ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí vận chuyển,
tác giả cho rằng chính khoản mục chi phí nguyên vật liệu là nguyên nhân chủ
yếu ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm tiêu thụ. Ngoài ra, tác giả đi sâu
phân tích chi phí sản xuất theo cơ cấu sản phẩm nhằm biết được sự biến động
chi phí sản xuất ở mỗi sản phẩm. Cách phân tích sâu, chi tiết kết hợp với sự
nhuần nhuyễn sử dụng các phương pháp thu thập số liệu, phương pháp so sánh
theo số tuyệt đối, số tương đối, phương pháp thay thế liên hoàn, tác giả đã làm
sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu trong đề tài: tổ chức phân tích chi phí, phân tích
giá thành để từ đó chỉ ra những yếu tố cần giảm, phấn đấu không ngừng giảm
chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay lao vụ dịch vụ.
Qua các đề tài đã tham khảo, em nhận thấy rằng: các đề tài đã hoàn
thành tốt các mục tiêu đã đề ra ngay từ đầu: tập hợp chi phí và tính giá thành
chính xác, tính đầy đủ giá thành cho từng loại sản phẩm, phân tích sự biến
động của các khoản mục chi phí, giá thành, để từ đó tìm ra nguyên nhân tăng
giảm và đề xuất các giải pháp cắt giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm tiêu thụ.
3



Các đề tài đã phát họa tổng quát bức tranh công tác kế toán về tập hợp chi phí
và tính giá thành, giúp em có sự định hướng đúng đắn cho việc nghiên cứu đề
tài của mình. Tuy nhiên, các đề tài có một yếu điểm nhỏ là trong cách hạch
toán và trong hướng phân tích còn mang tính chung chung, chưa nêu lên được
điểm mới cho đề tài. Nhìn chung, đề tài em nghiên cứu cũng có các nội dung
chính cần phân tích như những đề tài trên, nhưng có cái mới là: sau khi đã
hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm bằng phương pháp tính giá thành
mà công ty đã áp dụng trên thực tế. Với những số liệu thực tế của công ty, em
sẽ áp dụng một phương pháp tính giá thành khác với phương pháp công ty
đang áp dụng nhưng nằm trong nội dung chương trình đã học, sau đó so sánh
hai phương pháp, đồng thời nêu lên ưu điểm, nhược điểm và đề ra giải pháp
khắc phục.

4


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống (tiền
lương và các khoản trích theo lương) và lao động vật hóa (nguyên vật liệu,
nhiên liệu, khấu hao TSCĐ,…) mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất kinh
doanh trong một kỳ nhất định (Bùi Văn Trường, 2008, trang 11).
2.1.1.2 Phân loại chi phí (theo chức năng hoạt động)
Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ
trong thời kỳ nhất định.

Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền những
nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm như: sắt, thép,
gỗ,…và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với nguyên vật liệu
chính sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng chất lượng của sản phẩm, tạo ra
màu sắc mùi vị của sản phẩm, rút ngắn chu kỳ sản xuất sản phẩm,…Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
Chi phí nhân công trực tiếp: là tiền lương chính, phụ; các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho
công nhân. CP nhân công trực tiếp được hạch toán vào các đối tượng chịu CP.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm
nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí, chi phí nhân công gián tiếp, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí sửa chữa, bảo trì, chi phí quản lý phân xưởng,…
Trong 3 loại chi phí trên có sự kết hợp với nhau:
Kết hợp giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp được gọi là chi phí ban đầu, thể hiện chi phí chủ yếu cần thiết khi bắt đầu
sản xuất.
Kết hợp giữa chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được
gọi là chi phí chuyển đổi, thể hiện chi phí cần thiết để chuyển nguyên vật liệu
thành SP.

5


 Chi phí ngoài sản xuất
Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý
chung toàn doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa; bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển, bốc vác, bao bì,

lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và
những chi phí liên quan đến bảo quản, dự trữ sản phẩm, hàng hóa.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ những chi phí chi ra cho
việc tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành
chính, kế toán, quản lý chung (Bùi Văn Trường, 2008, trang 12).
2.1.2 Giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Khái niệm
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất tính cho khối lượng sản
phẩm, lao vụ do doanh nghiệp tiến hành sản xuất.
2.1.2.2 Phân loại
Đối với doanh nghiệp sản xuất giá thành sản phẩm chia thành 3 loại:
Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất
kinh doanh cho tổng SP kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
Giá thành định mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất
kinh doanh cho một đơn vị SP dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
Giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ với nhau
như sau:
Giá thành
Giá thành
Tổng sản phẩm
Kế hoạch
=
định mức
*
theo kế hoạch
Giá thành định mức theo sản lượng thực tế là chỉ tiêu quan trọng để các
nhà quản trị làm căn cứ để phân tích, kiểm soát chi phí và ra quyết định.
Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành
việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản
xuất kinh doanh thực tế đạt được (Bùi Văn Trường, 2008, trang 25).

2.1.2.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
a) Phương pháp trực tiếp
Phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp thuộc loại hình sản
xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất

6


ngắn như: các nhà máy điện nước, các doanh nghiệp khai thác (quặng, than,
gỗ...) (Trần Quốc Dũng, 2009, trang 65).
Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính theo công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm
hoàn thành

=

Giá trị sản
Tổng chi phí
Giá trị sản
phẩm dở dang + sản xuất phát sinh - phẩm dở dang
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Số lượng sản phẩm hoàn thành
b) Phương pháp hệ số
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình sản

xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất,…nhưng
kết hợp ra nhiều loại SP có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí, đối tượng tập hợp
CPSX là từng nhóm SP gắn với quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính
giá thành là từng SP trong nhóm.
-Bước 1: Xác định tổng giá thành của nhóm SP bằng PP giản đơn.
-Bước 2: Quy đổi số lượng SP từng loại trong nhóm thành SP tiêu chuẩn
theo hệ số quy định:
Số lượng SP
Số lượng mỗi
Hệ số quy đổi cho
chuẩn =
loại SP trong nhóm
* từng loại SP trong nhóm
-Bước 3: Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm tiêu chuẩn:
Giá thành của tất cả các loại SP
Giá thành đơn vị SP chuẩn =
Tổng số lượng SP chuẩn
-Bước 4: Xác định giá thành đơn vị thực tế từng thứ SP trong nhóm
Giá thành đơn vị
Giá thành
Hệ số quy đổi
của từng loại SP =
đơn vị của SP gốc * SP từng loại
c) Phương pháp tỷ lệ
Trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách phẩm
chất khác như may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo v.v... để giảm bớt
khối lượng hạch toán, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm
sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí thực tế với CPSX kế
hoạch (hoặc định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành
từng loại.

Tổng giá thành thực tế của các loại thành phẩm * 100%
Tỷ lệ =
Giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của các loại sản phẩm
7


Giá thành
thực tế đơn vị
SP từng loại

Giá thành kế hoạch
(hoặc định mức) đơn
vị sản phẩm từng loại

=

*

Tỷ lệ

d) Phương pháp phân bước

Phương pháp kết chuyển tuần tự (có tính giá thành của bán thành phẩm)
Phương án này áp dụng với những doanh nghiệp mà trình độ hạch toán
kinh tế nội bộ tương đối cao và doanh nghiệp có bán nửa thành phẩm ra ngoài.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng bước chế biến của quy trình công
nghệ. Đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm từng bước và thành phẩm
của bán công nghệ. Trình tự luân chuyển phương án này thực hiện theo sơ đồ:
CP NVL trực tiếp
giai đoạn 1


Giá thành BTP
giai đoạn 1

Giá thành BTP
giai đoạn 2

+

+

+

CP chế biến
giai đoạn

CP chế biến
giai đoạn 2

CP chế biến
giai đoạn 3

-

-

-

Giá trị SPDD
giai đoạn 1


Giá trị SPDD
giai đoạn 2

Giá trị SPDD
giai đoạn 3

=

=

=

Giá thành BTP
giai đoạn 1

Giá thành BTP
giai đoạn 2

Giá thành BTP
giai đoạn 3

Hình 2.1: Sơ đồ phân bước tính giá thành bán thành phẩm các giai đoạn

Phương pháp kết chuyển song song (không tính giá thành BTP)
Theo phương pháp này, mỗi giai đoạn chỉ tính chi phí của mỗi của bán
thành phẩm trong mỗi giai đoạn. Nói cách khác chi phí sản xuất không di
chuyển cho mỗi giai đoạn chế biến mà tính nhập vào giá thành của bán thành
phẩm một cách song song.
Chi phí sản xuất

giai đoạn 1

Kết chuyển

Chi phí sản xuất
giai đoạn 2,…n-1

Kết chuyển

Chi phí sản xuất
giai đoạn n

Kết chuyển

Giá thành
thực tế
của
sản phẩm
hoàn
thành

Hình 2.2: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song
8


2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất
2.1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về
vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu có tác dụng trực tiếp đến quy trình
công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm.

Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm là cơ sở vật chất
cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Vật liệu phụ, nhiên liệu là động lực trực tiếp dùng cho sản xuất SP.
Nếu ngay từ chứng từ ban đầu có thể tách biệt được chi phí nguyên vật
liệu xuất dùng liên quan đến đối tượng nào thì căn cứ vào chứng từ tập hợp
ngay vào sổ chi tiết có liên quan. Trường hợp chứng từ ban đầu chưa tách biệt
được chi phí có liên quan đến từng đối tượng thì cuối kỳ áp dụng phương pháp
phân bổ để tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản sử dụng “621”: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dung trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất.
Bên Có: - Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập kho
- Kết chuyển giá trị NVL thực tế cho SX-KD vào TK 154
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ - được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí
TK 151,151

TK 621
(1)

TK 152
(3)

TK 111,112,113

TK 154
(2)

(4)


Hình 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ghi chú:
(1)
(2)
(3)
(4)

Xuất kho nguyên vật liệu dùng sản xuất trực tiếp.
Mua nguyên vật liệu chuyển giao trực tiếp cho sản xuất.
Nguyên vật liệu dùng không hết trả lại kho.
Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho các
đối tượng tính giá thành có liên quan.
9


2.1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ
như: tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên lương của bộ phận công nhân này. Trường
hợp nếu có trích tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thì số trích trước
tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch này được tổng hợp chung vào khoản mục
“622”, còn tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả hàng tháng không tính vào
khoản mục này.
Trường hợp không thể hạch toán riêng cho từng đối tượng chịu chi phí
thì áp dụng theo phương pháp phân bổ.
Tài khoản sử dụng “622”: Chi phí nguyên nhân công trực tiếp
Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp (gồm tiền lương, các
khoản trích theo lương và các khoản trích trước cho công nhân nghỉ phép.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào Nợ TK 154

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí
TK 334

TK 622
(1)

TK 154
(4)

TK 338(2,3,4)
(2)

TK335
(3)

Hình 2.4: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Ghi chú:
(1) Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên.
(2) Trích chi phí KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp sản xuất.
(3) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
(4) Cuối kỳ kết chuyển CP công nhân trực tiếp vào đối tượng tập hợp CP.
10


2.1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC)
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng sản
xuất chính trong doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi
phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chi phí sản xuất chung được tập hợp

theo từng phân xưởng sản xuất. Việc tập hợp được thực hiện hàng tháng và
cuối mỗi tháng, tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tượng hạch toán CP.
Do chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành.
Vì vậy cần phân bổ chung phí sản xuất chung theo các tiêu thức như: tỷ lệ tiền
lương công nhân sản xuất, tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,…
Mức phân bổ
Tổng CPSXC phát sinh trong tháng
Tổng CPSXC
CPSXC cho
= ------------------------------------x
cần phân bổ
từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất
cả các đối tượng
Tài khoản sử dụng “627”: Chi phí sản xuất chung
Bên Nợ: - Các chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào Nợ TK 154
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết cho từng phân
xưởng, bộ phận.
*Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu
Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6278: Chi phí bằng tiền khác
TK334,336,152,153,214,331
142,336,111,112
TK 627(1,2,3,4,7,8)

(1)

TK 154

(2)

Hình 2.5: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sản xuất chung

11


Ghi chú:
(1) Tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến chi phí sản xuất chung
(2) Cuối kỳ kết chuyển (phân bổ) CPSXC vào các đối tượng theo tiêu
chuẩn phù hợp để tính giá thành sản phẩm (Lâm Tú Chi, 2010, trang 15).
2.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Toàn bộ chi phí sản xuất: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC phát
sinh trong kỳ được hạch toán vào tài khoản 621, 622, 627. và theo dõi chi tiết
trên các sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (chi tiết theo từng phân xưỡng).
Cuối kỳ đều phải tổng hợp vào bên Nợ tài khoản 154 hoặc 631 nhằm phục vụ
tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ….
Theo phương pháp kê khai thường xuyên sử dụng TK 154 “CPSX KDDD”.
Bên Nợ: - Các CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP
SXC phát sinh trong kỳ liên quan đển SX SP.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí SP như: phế liệu thu hồi, giá trị SP
hỏng không sửa chữa được,…
- Giá thành sản xuất thực tế của những SP chưa hoàn thành nhập
kho hay cung cấp cho khách hàng.
Dư Nợ: CP SXKD dở dang cuối kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng

đối tượng tính giá thành.
TK621

TK 154

TK 152,138

SDĐK: xxx
(1)

(4)

TK622

TK155
(2)

(5)

TK627

TK632,157
(3)

(6)

SDCK: xxx

Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất


12


×