Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích tình hình tiêu thụ xe isuzu tại công ty cổ phần an khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.26 KB, 78 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------

NGUYỄN THỊ TUYẾT HOA

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ XE
ISUZU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
AN KHÁNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 năm2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------

NGUYỄN THỊ TUYẾT HOA
MSSV: LT11201

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ XE
ISUZU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
AN KHÁNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS: PHẠM LÊ THÔNG

Tháng 12 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
---  --Đƣợc sự giới thiệu của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại
học Cần Thơ và sự chấp thuận của Công ty Cổ phần An Khánh, với vốn kiến
thức đã học và qua hơn hai tháng thực tập tại Công ty, cùng với sự hƣớng dẫn
của Thầy Phạm Lê Thông và sự giúp đỡ của Công ty em đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời cảm ơn đến:
Toàn thể quý thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm dạy bảo và truyền đạt cho chúng
em những kiến thức quý báu làm hành trang bƣớc vào đời.
Tiến sĩ Phạm Lê Thông, thầy đã giành nhiều thời gian hƣớng dẫn, giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và sửa chữa những sai sót của em trong suốt quá trình
thực hiện bài viết tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần An Khánh, cùng toàn thể cán bộ, nhân
viên đang công tác tại Công ty đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em những kinh
nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại Công ty.
Xin kính chúc quý thầy cô của trƣờng Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo
cùng toàn thể các cán bộ và nhân viên đang làm việc tại Công ty Cổ phần An
Khánh đƣợc dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thắng lợi mới trong công tác.
Trân Trọng!

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tuyết Hoa


i


CAM KẾT
---  --Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tuyết Hoa

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---  --…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
............................................................................................................................

Ngày 18 tháng 11 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
-----Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4.1 Không gian ........................................................................................ 2
1.4.2 Thời gian............................................................................................ 2
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 3
1.5 Lƣợc khảo tài liệu ......................................................................................... 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 4
2.1 Phƣơng pháp luận ......................................................................................... 4
2.1.1 Trình bày cơ sở lý luận về công tác tiêu thụ sản phẩm ..................... 4
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận .................................... 5
2.1.3 Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời ............................................ 7
2.1.4 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ ..................... 7

2.2 Phƣơng pháp luận ........................................................................................ 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................... 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................... 12
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN AN
KHÁNH ............................................................................................................. 13
3.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty....................................................................... 13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 13
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty ..................................................... 14
3.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................... 15
iv


3.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ................................................... 18
3.1.5 Chế độ và phƣơng pháp kế toán ....................................................... 19
3.2 Lĩnh vực hoạt động tại công ty ............................................................ 19
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013............................................................................................................ 21
3.4 Thuận lợi và khó khăn ................................................................................. 26
3.4.1 Thuận lợi........................................................................................... 26
3.4.1 Khó khăn .......................................................................................... 26
3.5 Định hƣớng phát triển của công ty .............................................................. 27
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ XE ISUZU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN AN KHÁNH .................................................................................... 28
4.1 Phân tích tình hình tiêu thụ xe Isuzu tại công ty Cổ phần An Khánh trong
giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................................ 28
4.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ theo nhóm mặt hàng ............................. 28
4.1.2 Phân tích tình hình tiêu thụ theo nhóm khách hàng ......................... 36
4.1.3 Phân tích doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thị trƣờng .................... 43
4.1.4 Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời ........................................... 47
4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm ............. 49

4.2.1 Nhân tố chủ quan .............................................................................. 49
4.2.2 Nhân tố khách quan .......................................................................... 54
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ XE
ISUZU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN KHÁNH............................................. 57
5.1 Đánh giá tổng quát về công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty .................... 57
5.1.1 Những thành tựu đạt đƣợc trong công tác tiêu thụ sản phẩm........... 57
5.1.2 Những tồn tại trong công tác tiêu thụ sản phẩm............................... 57
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ xe Isuzu tại công ty Cổ Phần
An Khánh ........................................................................................................... 58
5.2.1 Truyền thông xúc tiến hỗn hợp ........................................................ 58
5.2.2 Triển khai dịch vụ sửa chữa lƣu động .............................................. 59
5.2.3 Tăng cƣờng công tác nghiên cứu thị trƣờng .................................... 60
v


5.2.4 Nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ sau bán hàng, nhằm đẩy
mạnh tốc độ tiêu thụ........................................................................................... 61
5.2.5 Xây dựng chính sách giá linh hoạt ................................................... 61
5.2.6 Hình thức khuyến mãi, giảm giá ...................................................... 62
5.2.7 Tích cực tham gia vào thƣơng mại điện tử bán hàng trên Internet .. 62
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 63
6.1 Kết luận ........................................................................................................ 63
6.2 Kiến nghị...................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 65
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 66

vi


DANH MỤC BẢNG

-----Trang
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010,
2011, 2012 ......................................................................................................... 22
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 6 tháng đầu
năm 2012 - 2013 ................................................................................................ 25
Bảng 4.1 Sản lƣợng tiêu thụ xe Isuzu tại công ty Cổ phần An Khánh giai đoạn
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................ 29
Bảng 4.2 Doanh thu tiêu thụ các mặt hàng của công ty giai đoạn từ năm 2010 2012 ................................................................................................................... 33
Bảng 4.3 Doanh thu tiêu thụ các mặt hàng của công ty giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2012 – 2013................................................................................................ 35
Bảng 4.4 Sản lƣợng tiêu thụ theo nhóm khách hàng qua 3 năm 2010 – 2012 .. 37
Bảng 4.5 Sản lƣợng tiêu thụ theo nhóm khách hàng giai đoạn từ 6 tháng đầu
năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................ 39
Bảng 4.6 Doanh thu tiêu thụ theo nhóm khách hàng qua 3 năm 2010 – 2012 .. 40
Bảng 4.7 Doanh thu tiêu thụ theo nhóm khách hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012 đến 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................ 42
Bảng 4.8 Doanh thu tiêu thụ theo thị trƣờng của công ty giai đoạn từ năm
2010 – 2012 ....................................................................................................... 43
Bảng 4.9 Doanh thu tiêu thụ theo thị trƣờng của công ty qua 6 tháng đầu năm
2012 – 2013 ....................................................................................................... 44
Bảng 4.10 Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời của công ty giai đoạn từ
năm 2010 – 2012.............................................................................................. 47
Bảng 4.11 Bảng giá của một số mặt hàng xe Isuzu của công ty ..................... 52

vii


DANH SÁCH HÌNH
-----Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ................................................... 15

Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức mộ máy kế toán của công ty ...................................... 18
Hình 3.3 Một số loại xe của công ty ................................................................ 20
Hình 3.4 Biểu đồ tổng doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 năm
2010 – 2012 ..................................................................................................... 23
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện sản lƣợng tiêu thụ sản phẩm của công ty trong giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................. 30
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện doanh thu tiêu thụ theo thị trƣờng của công ty trong
giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ...................................................... 45
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện tình hình cung ứng sản phẩm của công ty qua 3 năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................... 50
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện tình hình dự trữ sản phẩm của công ty qua 3 năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................ 51

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
------

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

BHYT

:

Bảo hiểm y tế


BHXH

:

Bảo hiểm Xã hội

ĐVT

:

Đơn vị tính

TK

:

Tồn kho

CP

:

Chi phí

HĐTC

:

Hoạt động tài chính


DT

:

Doanh thu

LN

:

Lợi nhuận

SP

:

Sản phẩm

KH

:

Khách hàng

SL

:

Sản lƣợng


CN

:

Chi nhánh

CSH

:

Chủ sở hữu

HCNS

:

Hành chính nhân sự



:

Giám đốc

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển phải có chiến lƣợc kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế.
Mỗi doanh nghiệp đều mong muốn đạt đƣợc nhiều lợi nhuận cao trong
kinh doanh. Vì thế làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là vấn đề rất quan trọng
đƣợc đặt lên hàng đầu, nó có ý nghĩa quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Tiêu thụ đƣợc xem là nguồn thu mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Thông qua tiêu thụ tính hữu ích của sản phẩm ở doanh nghiệp mới
đƣợc thị trƣờng thừa nhận về khối lƣợng, chất lƣợng mặt hàng và thị hiếu của
ngƣời tiêu dùng. Bên cạnh đó, thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm giúp
doanh nghiệp không ngừng mở rộng qui mô, tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp so với các đối thủ khác hoạt động cùng ngành nghề và khẳng
định vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Cùng hòa nhập với nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách mạnh
mẽ, thị trƣờng xe ô tô trong nƣớc đang phục hồi đáng kể nhờ các chính sách
giảm thuế và thúc đẩy bán hàng từ doanh nghiệp, nó làm cho sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp ngày càng quyết liệt hơn. Vấn đề quan trọng hàng đầu
của các doanh nghiệp là bán đƣợc nhiều sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu khách
hàng, tăng doanh số tiêu thụ, đạt đƣợc lợi nhuận cao và đặc biệt là mở rộng thị
trƣờng tiêu thụ.
Trong những năm vừa qua công ty Cổ Phần An Khánh đã thành công
trong việc tổ chức kinh doanh các loại xe hãng Isuzu nhằm đáp ứng nhu cầu sử
dụng của thị trƣờng trong nƣớc, mang lại lợi nhuận cũng nhƣ xây dựng đƣợc
thƣơng hiệu và tạo đƣợc uy tín với khách hàng, góp phần giải quyết tình trạng
thất nghiệp hiện nay tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Trong quá trình
thực tập tại công ty, em nhận thấy bên cạnh những thành công đáng kể, thì
công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty còn gặp không ít khó khăn và nhiều
hạn chế cần đƣợc khắc phục, từ đó tìm ra biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm
nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nêu trên em quyết định chọn

đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ xe Isuzu tại Công ty Cổ phần An
Khánh” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài phân tích tình hình tiêu thụ xe Isuzu của công ty Cổ phần An
Khánh, từ đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần An Khánh
trong thời gian từ năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trƣờng.
- Phân tích tình hình tiêu thụ theo nhóm khách hàng.
- Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời của công ty.
- Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của
công ty.
Từ những phân tích trên đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung làm rõ những câu hỏi sau:
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty đang diễn biến nhƣ thế nào?
Lƣợng tiêu thụ sản phẩm của công ty đang diễn biến nhƣ thế nào?
Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm?
Từ quá trình phân tích trên đƣa ra một số giải pháp gì để nâng cao hiệu
quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ phần An Khánh. Địa chỉ: L03-16,

Lê Hồng Phong, P. Bình Thủy - Bình Thủy, TP. Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ phần An Khánh trong thời gian từ
ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013.
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu từ tháng 1 năm 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013.

2


1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Dựa vào số liệu của bảng nhập xuất tồn kho, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, để phân tích số lƣợng, giá trị sản phẩm trong 03 năm 06 tháng. Từ
đó phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công
ty.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài em có tham khảo qua luận văn tốt
nghiệp của sinh viên:
1. Trần Khánh Tâm, 2009. Luận văn tốt nghiệp, Phân tích tình hình tiêu
thụ sản phẩm tại công ty TNHH An Việt, đề tài tập trung phân tích tình hình
tiêu thụ sản phẩm trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011, phân tích doanh
thu, sản lƣợng sản phẩm theo nhóm mặt hàng tiêu thụ thủ công, mỹ nghệ để
thấy đƣợc sản lƣợng tăng, giảm qua các năm. Từ đó, tác giả đƣa ra những tồn
tại cũng nhƣ giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
2. Lê Thị Thủy Hƣơng, 2012. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình
tiêu thụ và một số giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại chi
nhánh Công ty TNHH Arysta Cần Thơ. Trong bài luận văn này, tác giả sử
dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp chi tiết, đã
nêu lên đƣợc thực trạng của công ty về công tác tiêu thụ sản phẩm, phân tích
đi sâu vào doanh thu tiêu thụ, cơ cấu mặt hàng, các yếu tố về giá của sản

phẩm. Đồng thời, tác giả cũng nêu lên đƣợc nguyên nhân và giải pháp pháp
nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm.
3. Nguyễn Thị Hồng Vân, 2009. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình
tiêu thụ và lợi nhuận của Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực - Thực
phẩm Miền Nam. Bằng việc sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thay
thế liên hoàn tác giả đã phân tích rõ tình hình tiêu thụ sản phẩm và nguyên
nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty qua 3 năm (20062007), cũng nhƣ phân tích các tỷ số sinh lời của công ty. Bên cạnh đó, tác giả
đã đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình lợi nhuận của công ty và đề ra
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong tƣơng lai.
Thông qua việc tham khảo đề tài trên tôi đã đƣợc tìm hiểu rõ hơn các
phƣơng pháp phân tích, thấy đƣợc tính hợp lý theo đúng nội dung của đề tài.
Bên cạnh đó, tôi còn tiếp thu đƣợc nhiều kiến thức, tham khảo đƣợc nhiều
phƣơng pháp, giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

3


CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Trình bày cơ sở lý luận về công tác tiêu thụ sản phẩm
2.1.1.1 Định nghĩa tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ đƣợc xem là quá trình chuyển hóa hình thái giá trị tiền tệ. Sự
chuyển hóa này đem lại cho khách hàng một sự thỏa mãn về mặt giá trị sử
dụng của hàng hóa.
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đƣa hàng hóa từ nhà sản xuất, nhà cung
cấp đến tay ngƣời tiêu dùng thông qua hình thức mua bán nhằm mục đích thu
đƣợc tiền.
Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc

nghiên cứu thị trƣờng, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng và tổ chức các
nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng nhằm mục đích đạt hiệu quả cao.
2.1.1.2 Ý nghĩa tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là bƣớc nhảy quan trọng, nó tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có phƣơng hƣớng kinh doanh cho chu kỳ sau, là khâu quyết định
chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định nguồn mua hàng, khả
năng tài chính, dự trữ, bảo quản và mọi khả năng của doanh nghiệp và cũng
nhằm mục đích thúc đẩy mạnh hàng bán ra và thu lợi nhuận.
Trong nền kinh tế, tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối
với việc tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tạo điều kiện để doanh nghiệp
đứng vững trên thị trƣờng. Thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm doanh
nghiệp hiểu thêm về kết quả kinh doanh, phân phối sản phẩm và nhu cầu của
khách hàng, sản phẩm của doanh nghiệp mới đƣợc thị trƣờng thừa nhận về
khối lƣợng, chất lƣợng, mẫu mã, mặt hàng và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
Để đảm bảo kinh doanh đƣợc liên tục và phát triển doanh nghiệp phải
thƣờng xuyên phân tích tình hình tiêu thụ, giúp cho doanh nghiệp phát hiện
những ƣu điểm và những mặt còn tồn tại của công ty, khắc phục những tồn tại
và đề ra những giải pháp kinh doanh cho phù hợp, giúp cho công tác tiêu thụ
ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu quả hơn.
Khi sản phẩm tiêu thụ đƣợc thì doanh nghiệp mới có thể thu hồi đƣợc
toàn bộ chi phí có liên quan giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển thƣơng
hiệu của doanh nghiệp trên thị trƣờng, nâng cao đời sống công nhân viên.
4


2.1.1.3 Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm giữ một vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Đó là điều kiện tiền đề để cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có hiệu quả.
Đánh giá đúng, kịp thời tình hình tiêu thụ sản phẩm để tìm ra nguyên

nhân và xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình tiêu thụ để
đƣa ra những biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ, tăng khối lƣợng sản phẩm
tiêu thụ cả về mặt khối lƣợng lẫn chất lƣợng.
Tiêu thụ sản phẩm phải có nhiệm vụ đánh giá khả năng kinh doanh của
doanh nghiệp để từ đó có các quyết định đầu tƣ tối ƣu.
Tổ chức bán hàng và thực hiện các dịch vụ từ việc nghiên cứu, xác định
nhu cầu của thị trƣờng đối với sản phẩm, cho đến dịch vụ bán hàng nhằm bán
đƣợc nhiều hàng với chi phí thấp nhất.
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
2.1.2.1 Khái quát về doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập
khác.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền hàng hóa
sản phẩm dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt
đã thu hay chƣa thu tiền).
 Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập thuộc hoạt động
tài chính của doanh nghiệp bán gồm: góp vốn liên doanh, hoạt động đầu tƣ,
thu lãi tiền gửi, cho vay.
 Thu nhập khác là khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác gồm: thu nhập từ nhƣợng bán
thanh lý tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, nợ khó đòi.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
 Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá do hàng kém chất lƣợng, phẩm
chất hay không đúng theo quy cách, mẫu mã đã ghi trên hợp đồng mua bán.

5



 Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho khách hàng trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng đã mua
với số lƣợng lớn theo thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
 Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại.
2.1.2.2 Khái quát về chi phí
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành và đạt đƣợc
hiệu quả cao trong kinh doanh. Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
 Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán đƣợc
hoặc là giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành, đã đƣợc xác định tiêu thụ và các
khoản khác đã đƣợc tính vào giá vốn để xác định kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa nhƣ: Chi phí bảo quản sản phẩm, tiền lƣơng nhân viên bán hàng,
BHYT, CPCĐ.
 Chi phí quản lý là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp,
bao gồm: Chi phí tiền lƣơng, chi phí tiền nƣớc, công tác phí.
2.1.2.3 Khái quát về lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra trong quá
trình sản suất kinh doanh, là cơ sở đánh giá các hiệu quả sử dụng các yếu tồ
đầu vào và phản ánh hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
 Lợi nhuận gộp là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn

hàng bán.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo và đƣợc tính trên cơ sở lợi
nhuận gộp trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong
kỳ báo cáo.
6


 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
 Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận mà công ty không tính trƣớc
hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra.
2.1.3 Ph n tích các t số về hả năng sinh lời
2.1.3.1 Tỷ s lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS =

Lợi nhuận ròng
DT thuần

x100%

(2.1)

Tỷ số này phản ảnh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần
trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Tỷ số này càng lớn thì hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt. Có thể sử dụng nó so sánh
với tỷ số của các năm trƣớc đây hay với doanh nghiệp khác.
Sự biến động của tỷ số này phản ánh về hiệu quả hay những ảnh hƣởng

của chiến lƣợc tiêu thụ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
2.1.3.2 Tỷ s lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
ROA =

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

x100%

(2.2)

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh
trong kỳ thì tạo đƣợc bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao trình
độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao.
2.1.3.3 Tỷ s lợi nhuận trên v n chủ sở hữu (ROE)
ROE =

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữa

x 100%

(2.3)

Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh
cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu dùng vào hoạt động kinh doanh trong kỳ thì tạo ra
đƣợc bao nhiêu đồng về lợi nhuận.
2.1.4 Ph n tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ
2.1.4.1 Nguyên nhân chủ quan
Nhân tố chủ quan là những nhân tố tồn tại bên trong doanh nghiệp, có

thể kiểm soát đƣợc nhƣ: chất lƣợng sản phẩm, giá bán sản phẩm, tình hình
cung cấp

7


a. Chất lượng hàng hóa
Chất lƣợng hàng hóa là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến tình hình tiêu
thụ sản phẩm của công ty.
Nhu cầu xã hội ngày càng phát triển mức sống của ngƣời dân ngày càng
đƣợc nâng cao thì yêu cầu về chất lƣợng, mẫu mã phải tốt, phải đa dạng. Vì
vậy chất lƣợng hàng hóa luôn đƣợc doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn. Sản
phẩm có chất lƣợng luôn đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, tiêu thụ
nhanh và lợi nhuận cao. Ngƣợc lại, chất lƣợng của sản phẩm doanh nghiệp
kém hơn các loại cùng hiệu trên thị trƣờng lƣợng hàng tiêu thụ sẽ giảm xuống.
Sản phẩm dịch dụ nào không đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng thì
bị coi là kém chất lƣợng cho dù trình độ công nghệ sản xuất có hiện đại đến
đâu đi nữa. Đánh giá chất lƣợng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm ngƣời
tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng, sản phẩm nào thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng cao hơn thì có chất lƣợng hơn. Vì vậy các doanh nghiệp càng quan tâm
tới các phƣơng pháp quản lý và cải thiện chất lƣợng sản phẩm nhằm tạo đƣợc
niềm tin cho khách hàng, cũng nhƣ xây dựng thƣơng hiệu vững mạnh cho
doanh nghiệp đứng vững trên thị trƣờng
b. Giá bán sản phẩm
Là biểu hiện bằng tiền mà ngƣời bán dự tính trƣớc nhận đƣợc từ ngƣời
mua sản phẩm, đó là mối quan tâm cơ bản cho tất cả các doanh nghiệp để xác
định mức giá nào phù hợp có thể tối đa hóa doanh số bán hàng và lợi nhuận.
Giá bán sản phẩm là yếu tố ảnh hƣởng đến số lƣợng sản phẩm tiêu thụ,
ảnh hƣởng đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu giá cả đƣợc xác
định một cách hợp lý và đúng đắn thì nó mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất

cho doanh nghiệp. Khi giá bán tăng thì số lƣợng sản phẩm bán giảm xuống.
Tuy nhiên mức độ tăng giảm của sản lƣợng tiêu thụ còn phụ thuộc vào việc
đáp ứng tiêu dùng của khách hàng.
Giá cả là đòn bẩy quan trọng của doanh nghiệp và thị trƣờng vì giá cao
hay thấp đều ảnh hƣởng đến quyết định số lƣợng sản phẩm tiêu thụ và lợi
nhuận mà doanh nghiệp sẽ đạt đƣợc.
Do đó, để thực hiện mục tiêu kinh tế tổng hợp của doanh nghiệp vấn đề
quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp là phải định đƣợc khối lƣợng sản phẩm
tiêu thụ và có chính sách giá cả cho hợp lý.

8


c. Tình hình cung ứng
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp luôn phụ thuộc vào tình
hình cung cấp (đầu vào), đây là khả năng cung cấp hàng theo nhu cầu thị
trƣờng doanh nghiệp luôn cung ứng đầy đủ và kịp thời lƣợng hàng hóa mà
khách hàng mua khi có yêu cầu. Nếu doanh nghiệp không đáp ứng đƣợc thì có
thể mất đi khách hàng và giảm đi khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
Ngoài ra, lƣợng hàng nhập kho quyết định trực tiếp đến lƣợng hàng cung
cấp trên thị trƣờng, hàng hóa nhập vào kho phải đảm bảo về số lƣợng và chất
lƣợng, mẫu mã, giá cả của doanh nghiệp. Hàng nhập kho phải đáp ứng đƣợc
nhu cầu của khâu bán ra sẽ tạo điều kiện thuận lợi và nâng cao doanh thu tiêu
thụ sản phẩm của công ty.
d. Tình hình dự trữ sản phẩm.
Dự trữ sản phẩm rất quan trọng ảnh hƣởng đến tình hình cung cấp sản
phẩm của doanh nghiệp, là sự tích tụ sản phẩm trong quá trình sản xuất đến
tiêu dùng.
Công ty phải có kế hoạch dự trữ sản phẩm ở mức độ cao nhằm đáp ứng
tính kịp thời cung cấp sản phẩm cho khách hàng bằng cách tồn trữ sản phẩm ở

nhiều nơi để sẵn sàng cung ứng khi cần thiết. Để quản lý hàng tồn kho có hiệu
quả đòi hỏi giảm mức hàng tồn kho cho tất cả các sản phẩm, đặc biệt là các
sản phẩm không bán đƣợc thƣờng xuyên.
Hàng tồn kho là những tài sản đƣợc giữ để bán cho kỳ sản xuất kinh
doanh bình thƣờng hoặc đang trong quá trình kinh doanh dỡ dang. Việc dự trữ
hàng tồn kho trong các doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
nhịp nhàng, không có tình trạng thiếu hụt, không đủ khối lƣợng, làm mất
khách hàng và cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên, tồn kho quá lớn sẽ làm ứ động
vốn, tăng chi phí bảo quản hàng tồn kho đồng thời bị rủi ro do giá cả thị
trƣờng tác động gây ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế chung.
Để đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, ngƣời ta sử dụng hệ số
vòng quay hàng tồn kho. Hệ số này thƣờng đƣợc so sánh qua các năm để đánh
giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn
cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngƣợc lại nếu
hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.

9


Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng hóa
Bình quân hàng TK

(2.4)

Trong đó:
Hàng TK năm trƣớc + Hàng TK năm nay
Bình quân
=

x 100%
hàng TK
2

(2.5)

Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán
hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ động. Tuy nhiên, hệ số này quá
cao cũng không tốt làm cho lƣợng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu
nhƣ cầu thị trƣờng tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp mất khách
hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy, số vòng quay hàng tồn
kho cần đủ lớn để đảm bảo mức độ đáp ứng nhu cầu cần thiết cho khách hàng.
e. Nhân t phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán
Phƣơng thức tiêu thụ
Phƣơng thức tiêu thụ cũng ảnh hƣởng rất lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm
nhƣ: Bán trực tiếp hoặc bán qua các tổ chức trung gian, bán sỉ và lẻ. Doanh
nghiệp phải áp dụng linh hoạt các phƣơng thức và phải quan tâm đến công tác
chăm sóc khách hàng (kênh phân phối sản phẩm)
Phƣơng thức thanh toán
Phƣơng thức thanh toán cũng ảnh hƣởng đến việc tiêu thụ nhƣ: Bán thu
tiền mặt, bán theo phƣơng thức chuyển tiền, nhờ thu hay tín dụng (L/C). Việc
áp dụng phƣơng thức này còn tùy thuộc vào tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
2.1.4.2 Nguyên nhân khách quan
Là những nhóm nhân tố bên ngoài sự kiểm soát của công ty, có ảnh
hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh cũng nhƣ công tác giới thiệu sản
phẩm của công ty.
a. Nhân t thuộc chính sách nhà nước
Những chính sách nhà nƣớc áp dụng ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình
tiêu thụ, để đảm bảo điều tiết lƣu thông sản phẩm trên thị trƣờng một cách ổn

định, nhà nƣớc đã áp dụng các chính sách thuế để hạn chế sự dƣ thừa do nhập
khẩu hàng hóa.
Chính sách bảo hộ, chính sách tài chính … của nhà nƣớc đều tác động
đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Các nguyên nhân tác động thuộc
10


về nhà nƣớc luôn thay đổi bất thƣờng không ổn định, để đảm bảo tính thích
ứng tình hình thay đổi trên thị trƣờng do vậy các chính sách này luôn ảnh
hƣởng đến ngƣời tiêu dùng và lƣợng hàng hóa tiêu thụ trên thị trƣờng. Vì vậy
doanh nghiệp phải luôn nắm bắt một cách nhanh chóng các chủ trƣơng của
nhà nƣớc để từ đó đƣa ra các chính sách tiêu thụ sản phẩm cho thích hợp với
thị trƣờng.
b. Nguyên nhân thuộc về xã hội
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp: Cạnh tranh có vai trò quan trọng
trong nền sản xuất hàng hóa, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, góp
phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế.
Đối thủ cạnh tranh là ngƣời chiếm giữ một phần thị trƣờng sản phẩm mà
doanh nghiệp đang kinh doanh và có ý định mở rộng thị trƣờng, đối thủ cạnh
tranh là mối quan tâm lo lắng của các doanh nghiệp, đặc biệt là các đối thủ có
quy mô lớn. Doanh nghiệp cần tìm mọi biện pháp để nắm bắt và phân tích các
yếu tố cơ bản về đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong ngành, nắm bắt đƣợc điểm
yếu, điểm mạnh của đối thủ, giúp doanh nghiệp lựa chọn các chính sách đúng
đắn trong tiêu thụ để thắng sự cạnh tranh của đối thủ đó.
Nghiên cứu nhu cầu, thu nhập và sở thích của khách hàng.
Khách hàng là một nhân tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, do vậy số lƣợng của sản phẩm tiêu thị đƣợc nhiều hay ít phụ
thuộc rất nhiều vào nhu cầu của khách hàng, tùy thuộc vào độ tuổi, trình độ
văn hóa tất cả các yếu tố trên đều tác động đến số lƣợng tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa.

Ngoài ra, tình hình thu nhập của khách hàng cũng là một yếu tố ảnh
hƣởng đến tình hình tiêu thụ. Khi thu nhập tăng, nhu cầu đối với hàng hóa đều
tăng vì với thu nhập cao hơn ngƣời tiêu dùng có xu hƣớng mua hàng nhiều
hơn. Tuy nhiên, cũng tùy thuộc vào tính chất của hàng hóa. Chẳng hạn nhƣ đối
với các loại hàng hóa thông thƣờng tiêu thụ sẽ tăng khi thu nhập của ngƣời
tiêu dùng tăng và ngƣợc lại đối với hàng hóa thứ cấp (hay còn gọi là cấp thấp)
sẽ giảm khi thu nhập của ngƣời tiêu dùng tăng.
2.2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp. Số liệu này đƣợc thu thập chủ yếu từ
phòng tài chính kế toán và phòng kinh doanh của công ty cung cấp qua 3 năm
2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
11


Ngoài ra, đề tài còn sử dụng số liệu từ các nguồn khác nhƣ: thông tin trên
internet và các tài liệu khác có liên quan đến tình hình tiêu thụ sản phẩm.
2.2.2 Phƣơng pháp ph n tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh là dùng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối và tuyệt
đối để phân tích tình hình tiêu thụ của công ty, dựa trên việc so sánh với một
chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Trƣớc hết chọn chỉ tiêu của một kỳ làm căn cứ để
so sánh, đƣợc gọi là kỳ gốc.
Phƣơng pháp so sánh cụ thể:
So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lƣợng, quy mô của
các hiện tƣợng kinh tế.
Mức chênh lệch giữa
năm sau và năm trƣớc = Số năm sau – Số năm trƣớc


(2.6)

So sánh bằng số tƣơng đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số
chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.
Số năm sau – Số năm trƣớc
Mức chênh lệch giữa
=
năm sau và năm trƣớc
Số năm trƣớc

x 100%

(2.7)

- Điều kiện so sánh:
+ Phản ánh cùng nội dung kinh tế
+ Cùng một đơn vị đo lƣờng
+ Cùng điều kiện kinh doanh
+ Cùng một phƣơng pháp tính toán
+ Cùng qui mô
Sử dụng phƣơng pháp so sánh để thấy đƣợc sự biến động của các chỉ tiêu
nhằm xác định nguyên nhân và tìm ra biện pháp để doanh nghiệp đạt đƣợc
hiệu quả tiêu thụ cao.
2.2.2.2 Phương pháp th ng ê mô tả
Thống kê mô tả sử dụng các phƣơng pháp lập bảng, biểu đồ nhằm tóm
tắt dữ liệu nêu bậc những thông tin cần tìm hiểu.

12



CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN AN KHÁNH
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phẩn An Khánh là công ty Cổ phần có trách nhiệm hữu hạn,
đƣợc thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5703000378 đăng
ký lần đầu ngày 31 tháng 12 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố
Cần Thơ cấp. Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh phụ tùng và kinh
doanh các loại xe, nhƣng hoạt động chính của công ty là kinh doanh xe Isuzu
vì đây là nguồn thu chủ yếu của công ty.
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN AN KHÁNH
Địa chỉ: L03-16 Lê Hồng Phong, P.Bình Thủy, Q.Bình Thủy, TP.
Cần Thơ
Tên viết tắt: AN KHÁNH
Tên Tiếng Anh: ANKHANH JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch: AN KHÁNH
Điện thoại: (0710) 3880 776 - 3881 071 – 3881 079
Fax: (0710) 3887 123
Email:
Mã số thuế: 1800688411
Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ, Thƣơng mại
Trong quá trình hoạt động, công ty đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành
phố Cần Thơ cấp bổ sung các giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kinh doanh
nhƣ sau:
Đăng ký thay đổi và cấp lại lần 1 ngày 29 tháng 9 năm 2008 về việc bổ
sung các ngành nghề kinh doanh.
Đăng ký thay đổi lần 2 ngày 19 tháng 9 năm 2011 về việc thay đổi mã số
doanh nghiệp 5703000378 thành 1800688411, thay đổi ngƣời đại diện pháp

luật và bổ sung chi nhánh.
Chi nhánh An Giang: 43/12 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Mỹ Thới, Thành
phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang
13


Chi nhánh Vĩnh Long: 338F Quốc lộ 1A, Ấp Tân Vĩnh Thuận, Phƣờng
Tân Ngãi, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.
Nhân sự của Công ty là: 51 ngƣời, phần lớn là lực lƣợng trẻ, có trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao, năng nổ và nhiệt tình trong công việc.
Hiện tại, Công ty Cổ Phần An Khánh là một trong những đại lý chính
thức của Công ty TNHH ô tô Isuzu Việt Nam và là thành viên của tập đoàn
Công ty Cổ Phần Gentraco. Công ty chính thức đƣợc ủy quyền cung cấp sản
phẩm ô tô tải, ô tô bán tải (pick-up) mang nhãn hiệu Isuzu và dịch vụ hậu mãi.
Các dòng xe của Isuzu thực sự nổi tiếng trong việc thiết kế các loại xe với chất
lƣợng tốt, tính năng vƣợt trội.
Chính thức ra mắt thị trƣờng Việt Nam từ năm 1997, công ty tự hào là
lựa chọn xe tải hàng đầu, trong đó xe tải nhẹ Isuzu (Forward N-series) là sản
phẩm mũi nhọn của công ty, với động cơ common rail diesel mạnh mẽ và tiết
kiệm nhiên liệu.
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
3.1.2.1 Chức năng
- Đại lý xe ô tô và xe có động cơ khác, đại lý ký gửi phân phối hàng hóa
- Kinh doanh, bảo dƣỡng sửa chữa, làm đại lý xe ô tô và xe có động cơ
khác, kinh doanh cơ sở lƣu trú du lịch.
- Kinh doanh sắt thép, vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.
- Kinh doanh các bộ phận phụ trợ của xe ô tô và xe có động cơ khác.
- Cho thuê mặt bằng, tƣ vấn bất động sản.
- Đại lý ký gởi, phân phối hàng hóa.
3.1.2.2 Nhiệm vụ

- Xây dựng thành một doanh nghiệp thành đạt trong kinh doanh và cung
ứng dịch vụ, tuân thủ chủ trƣơng, chấp hành luật pháp, coi trọng yếu tố con
ngƣời, luôn coi trọng bảo vệ và tăng cƣờng quyền lợi của cổ đông và công ty.
- Không ngừng phát triển các hoạt động kinh doanh, dịch vụ của công ty
nhằm tối đa hóa các nguồn lợi nhuận có thể thu đƣợc của công ty.
- Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống của ngƣời
lao động trong công ty.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nƣớc

14


×