Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thiên châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 90 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------O0O------

TỪ THỊ THANH KIỀU

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THIÊN CHÂU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã ngành: 52340301

Tháng 11 - 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------O0O------

TỪ THỊ THANH KIỀU
MSSV: LT11310

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THIÊN CHÂU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã ngành: 52340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


HUỲNH TRƢỜNG HUY

Tháng 11 - 2013


LỜI CẢM TẠ

♥♥♥♥♥
Trong suốt thời gian 4 năm học ở trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc quý
Thầy Cô của trƣờng nói chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản Trị Kinh
Doanh nói riêng đã truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn
vô cùng quý giá. Trải qua 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH một thành viên
Thiên Châu, nay em đã có kết quả mong đợi là hoàn thành đề tài tốt nghiệp của
mình, tạo điều kiện thuận lợi để em có thể vận dụng những kiến thức đã học vào
thực tế tại công ty, giúp em có thêm những hiểu biết về cách làm việc bên ngoài
xã hội, mà em tin chắc rằng những kiến thức đó sẽ giúp em trở nên vững vàng và
tự tin hơn khi bƣớc vào đời.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty thách nhiệm hữu hạn một thành viên Thiên
Châu”, ngoài nổ lực của bản thân em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của
thầy Huỳnh Trƣờng Huy từ lúc mới hình thành đề tài đến khi hoàn tất công đoạn
cuối cùng. Em xin chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy luôn vui, khỏe và hạnh
phúc trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám đốc và các anh chị
trong Công ty Thiên Châu, nơi em thực tập, đặt biệt là chị Thi ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian ba tháng tại Công ty. Em xin kính
chúc Công ty ngày càng phát triển và bền vững, kính chúc ban Giám đốc và các
anh chị tại Công ty Thiên Châu luôn dồi dào sức khỏe, vui tƣơi và luôn thành
công trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Em chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2013
Sinh viên thực hiện

Từ Thị Thanh Kiều


TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên kết quả của tôi,
không trùng khớp với bất cứ để tài nghiên cứu khoa học nào trƣớc đây. Số liệu
đƣợc sử dụng kết quả phân tích trong bài là hoàn toàn trung thực.
Cần Thơ, ngày…. Tháng…. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Từ Thị Thanh Kiều


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2013


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

--------- Họ tên ngƣời hƣớng dẫn: Huỳnh Trƣờng Huy
 Học vị: Tiến sĩ
 Chuyên ngành: Kinh tế ứng dụng
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD
 Tên học viên: Từ Thị Thanh Kiều

 Mã số sinh viên: LT11310
 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
 Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV Thiên Châu
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ............................
2. Về hình thức: ..........................................................................................
3. Ý nghĩa thực hiện, thực tiễn và cấp thiết của để tài: ............................
.....................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ............................
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc: ..............................................................
6. Các nhân xét khác: .................................................................................
7. Kết luận:( cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sữa) .............................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2013
NGƢỜI NHẬN XÉT


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2013


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ...................................................................................................1
GIỚI THIỆU .................................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.3.1 Không gian ............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ...............................................................................................2
1.4 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................2
CHƢƠNG 2 ...................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................3
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ........................................3
2.1.2 Sự cần thiết phải phân tích hoạt động kinh doanh .............................3
2.1.3 Đối tƣợng và nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh .............4
2.1.4 Hệ thống những chỉ tiêu phân tích .......................................................4
2.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ..................................................................... 12
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 13
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 13
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................... 13
CHƢƠNG 3 .................................................................................................17
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN THIÊN CHÂU .................................................................................. 17
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY ................................................... 17
3.1.1 Giới thiệu công ty................................................................................ 17
3.1.2 Nội dung kinh doanh .......................................................................... 17
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY .......................................... 17


3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty .................................................. 17
3.2.2 Tổ chức công tác kế toán của Công ty ............................................... 19
3.3 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ............. 21
3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN .25
3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................. 25

3.4.2 Khó khăn ............................................................................................. 25
3.4.3 Phƣơng hƣớng phát triển ................................................................... 26
CHƢƠNG 4 .................................................................................................27
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THIÊN CHÂU ........ 27
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ........................................... 27
4.1.1 Phân tích doanh thu theo các hoạt động ............................................ 27
4.1.2 Phân tích doanh thu từ HĐBH theo cơ cấu mặt hàng ...................... 30
4.1.3 Phân tích doanh thu từ HĐBH theo cơ cấu thị trƣờng ..................... 34
4.1.4 Phân tích doanh thu từ HĐBH theo cơ cấu khách hàng ................... 37
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ CỦA CÔNG TY40
4.2.1. Phân tích tình hình thực hiện chi phí ............................................... 40
4.2.2. Phân tích các khoản mục chi phí của Công ty ..................................42
4.2.3 Phân tích tỷ suất chi phí ..................................................................... 49
4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty........................................... 51
4.3.1 Phân tích chung tình hình lợi nhuận ................................................. 51
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ............................... 54
4.4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY BẰNG CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ....................................................... 62
4.4.1Các tỷ số tài chính phản ánh khả năng thanh toán của Công ty ....... 62
4.4.2 Các tỷ số tài chính phản ánh khả năng sinh lời .................................63
4.4.3 Các tỷ số tài chính phản ánh tình hình hoạt động của Công ty ........ 65
CHƢƠNG 5 .................................................................................................68
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN THIÊN CHÂU .................................................................................. 68
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ........................................................... 68


5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TẠI CÔNG TY ............................................................................. 69
5.2.1 Biện pháp tăng doanh thu ..................................................................69
5.2.2 Biện pháp giảm thiểu chi phí.............................................................. 70
5.2.3 Các phƣơng pháp khác ....................................................................... 71
CHƢƠNG 6 .................................................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 72
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 72
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 72
6.2.1 Đối với doanh nghiệp .......................................................................... 73
6.2.2 Đối với nhà nƣớc ................................................................................. 73
PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 74
PHỤ LỤC..................................................................................................... 75


DANH MỤC BIỂU BẢNG
---------Trang
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp các tỷ số phân tích ...................................................... 11
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thiên Châu
qua 3 năm 2010–2012 ....................................................................................... 22
Bảng 3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thiên Châu
sáu tháng đầu năm ( 6T/2012, 6T/2013) ............................................................ 23
Bảng 4.1 Tình hình doanh thu chung của công ty Thiên Châu qua 3 năm
(2010-2012) ......................................................................................................28
Bảng 4.2 Tình hình doanh thu chung của công ty Thiên Châu sáu tháng đầu
năm (6t2012, 6t2013) ...................................................................................... 29
Bảng 4.3 Tình hình doanh thu của Công ty theo cơ cấu mặt hàng qua 3 năm
(2010-2012) ......................................................................................................33
Bảng 4.4 Tình hình doanh thu của Công ty theo cơ cấu mặt hàng 6 tháng
đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................ 34
Bảng 4.5 Doanh thu theo thị trƣờng của Công ty qua 3 năm (2010-2012)..........

.......................................................................................................................... 35
Bảng 4.6 Doanh thu theo thị trƣờng của Công ty qua 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................... 36
Bảng 4.7 Doanh thu theo cơ cấu khách hàng của Công ty qua 3 năm
(2010-2012) ......................................................................................................39
Bảng 4.8 Doanh thu theo cơ cấu khách hàng của Công ty 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................40
Bảng 4.9 Tình hình chi phí chung của Công ty Thiên Châu qua 3 năm
(2010-2012) ......................................................................................................41
Bảng 4.10 Tình hình chi phí chung của Công ty Thiên Châu qua 3 năm
(2010-2012) ......................................................................................................42
Bảng 4.11 Tình hình chi phí giá vốn từng mặt hàng của Công ty qua 3 năm
(2010 – 2012) ....................................................................................................43
Bảng 4.12 Tình hình chi phí giá vốn từng mặt hàng của Công ty
(6T/2012 và 6T/2013) ....................................................................................... 44


Bảng 4.13 Chi tiết từng khoản mục chi phí bán hàng của Công ty qua 3 năm
(2010-2012) ......................................................................................................46
Bảng 4.14 Chi tiết từng khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty
qua 3 năm 2010-2012 ........................................................................................ 48
Bảng 4.15 Tỷ suất chi phí qua 3,5 năm của Công ty Thiên Châu ....................... 50
Bảng 4.16 Tình hình lợi nhuận của Công ty Thiên Châu qua 3 năm
(2010-2012) ......................................................................................................52
Bảng 4.17 Tình hình lợi nhuận của Công ty Thiên Châu qua 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................52
Bảng 4.18 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận qua 3,5 năm (2010- 6T/2013)
.......................................................................................................................... 55
Bảng 4.19 Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận trƣớc thuế năm
2011 .................................................................................................................. 57

Bảng 4.20 Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận trƣớc thuế ............... 59
năm 2012 .......................................................................................................... 61
Bảng 4.21 Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận 6 tháng đầu
năm 2013 .......................................................................................................... 61
Bảng 4.22 Bảng các chỉ số về khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm
(2010- 2013)......................................................................................................62
Bảng 4.23 Các tỷ số tài chính phản ánh khả năng sinh lời của Công ty
giai đoạn (2010-2012) ....................................................................................... 63
Bảng 4.24 Các tỷ số tài chính phản ánh tình hình hoạt động của
Công ty Thiên Châu qua 3 năm (2010-2012) ..................................................... 67


DANH MỤC HÌNH
---------Trang
Hình 3.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV Thiên Châu ...................... 18
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức kế toán của Công ty Thiên Châu ..................................19
Hình 3.3: Hệ thống kế toán tại Công ty TNHH MTV Thiên Châu ..................... 20


DANH TỪ VIẾT TẮT
---------CNTT

:

Công nghệ thông tin

CP

:


Chi phí

CPBH

:

Chi phí bán hàng

CPQL

:

Chi phí quản lý

CPGV

:

Chi phí giá vốn

DN

:

Doanh nghiệp

DT

:


Doanh thu

DTT

:

Doanh thu thuần

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

HĐBH

:

Hoạt động bán hàng

MTV

:

Một thành viên

LN

:


Lợi Nhuận

LNTT

:

Lợi Nhuận trƣớc thuế

TDT

:

Tổng doanh thu

TLN

:

Tỷ suất lợi nhuận

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TS

:


Tài sản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lƣu động

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

VCSH

:

Vốn chũ sở hữu

VN

:


Việt Nam

PCP

:

Tỷ suất chi phí


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Mong muốn của tất cả các nhà kinh doanh là “tối đa hóa lợi nhuận và
giảm thiểu rủi ro”, nhƣng không phải doanh nghiệp nào cũng thực hiện đƣợc
mục tiêu này. Nó đòi hỏi ngƣời kinh doanh phải có cái nhìn tổng thể và sâu
sắc đối với mọi hoạt động diễn ra xung quanh, liên quan đến toàn bộ quá trình
từ sản xuất cho đến lúc tiêu thụ. Vì vậy, khi phân tích môi trƣờng bên trong
của một doanh nghiệp thì yếu tố kế toán tài chính không thể bỏ qua. Công việc
này có tác động rất to lớn vì phân tích hoạt động của doanh nghiệp hƣớng vào
phục vụ quản trị nội bộ doanh nghiệp một cách linh hoạt và hiệu quả.
Trong cơ chế bao cấp cũ, phân tích hoạt động kinh doanh chƣa phát huy
đầy đủ nhƣng khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, vấn đề đặt lên
hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh
doanh mới có thể đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa
đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
Để làm đƣợc điều đó, doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá đầy
đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những
mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trƣờng xung
quanh.

Theo số liệu báo cáo tài chính hằng năm của Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Thiên Châu, cho thấy kết quả hoạt động của công ty biến
động không đồng điều. Cụ thể, tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế năm 2010 là
473.753 ngàn đồng sang năm 2011 là 806.543 ngàn đồng (tƣơng đƣơng tăng
70,25%). Nhƣng con số này đã giảm chỉ còn 723.166 ngàn đồng trong năm
2012. Từ kết quả hoạt động kinh doanh trên, đã đặt ra một vài vấn đề cần
xem xét liên quan đến kết quả kinh doanh nhằm giúp Công ty xác định nguyên
nhân cũng nhƣ giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Với kiến thức tích lũy đƣợc trong thời gian học tập tại trƣờng và thời
gian thực tập 3 tháng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thiên
Châu, đƣợc tiếp xúc với hoạt động kinh doanh thực tế của công ty em đã nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích hoạt động kinh doanh nên em đã
quyết định chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thiên Châu” cho luận văn tốt nghiệp
của mình. Quá trình nghiên cứu sẽ giúp em hiểu rõ hơn về hoạt động của công
ty cũng nhƣ những kết quả mà công ty đã đạt đƣợc. Đồng thời cũng để mở


rộng kiến thức nhất định về nội dung và phƣơng pháp phân tích, hổ trợ cho
việc học tập trong hiện tại và tích lũy kiến thức cho công việc trong tƣơng lai.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Thiên Châu qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 thông qua các bảng báo cáo tài chính để biết nguyên nhân làm cho lợi
nhuận giảm, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho
Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 20102012 và 6 tháng đầu năm 2013.
-Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của

Công ty giai đoạn 2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
-Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
-Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thiên Châu.
-Phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Thiên Châu và số liệu kế toán của các năm 2010, 2011, 2012 và
6 tháng đầu năm 2013
1.3.2 Thời gian
-Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 08/11/2013.
-Thu thập số liệu hạch toán và ghi chép sổ sách trong đề tài là số liệu
thực tế phát sinh trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thiên châu.
1.4 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thiên Châu.


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần
khai thác ở doanh nghiệp (DN), trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp
để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. (Trịnh Văn Sơn,
2005).
2.1.2 Sự cần thiết phải phân tích hoạt động kinh doanh

Việc phân tích hoạt động kinh doanh là hết sức cần thiết và quan trọng
đối với các công ty, doanh nghiệp. Trong nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, sự cần
thiết đó xuất phát từ các yêu cầu khách quan của các quy luật kinh tế, từ việc
đảm bảo chức năng quản lý kinh tế của nhà nƣớc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty, bởi vì:
- Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện
những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải
tiến cơ chế trong quản lý kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình. Chính trên cơ sở này, các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục
tiêu cùng chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đƣa ra các quyết
định kinh doanh đúng đắn.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro
trong kinh doanh.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng bên
ngoài doanh nghiệp, khi họ có mối quan hệ về quyền lợi với doanh nghiệp. Vì
thông qua phân tích họ mới có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tƣ,
cho vay… với doanh nghiệp.

3


2.1.3 Đối tƣợng và nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả của
hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến

quá trình và kết quả đó, đƣợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. (Phạm
Văn Dƣợc, 2004).
Nhiệm vụ của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là:
- Đánh giá thƣờng xuyên toàn diện quá trình sản xuất kinh doanh, kết
quả đạt đƣợc bằng các chỉ tiêu kinh tế.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả đạt đƣợc và mức độ ảnh
hƣởng của mỗi nhân tố.
- Phát hiện và đề ra các biện pháp, phƣơng pháp nhằm hạn chế những
mặt yếu kém, phát huy những mặt mạnh, tích cực hiện có trong công ty, khai
thác các khả năng còn tiềm tàng.
- Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định, bởi vì
của phân tích là nhằm xem xét, đánh giá, dự đoán có thể đạt đƣợc trong tƣơng
lai nên rất thích hợp với chức năng hoạch định các mục tiêu kinh doanh của
công ty, doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
2.1.4 Hệ thống những chỉ tiêu phân tích
2.1.4.1 Doanh thu
`

a. Khái niệm

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và
hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
(Phạm Văn Dƣợc, 2004)
Doanh thu bao gồm 3 loại chính:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: ba gồm các khoản thu từ các hoạt

động liên doanh liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền
cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán ( trái phiếu, tín phiếu, cổ
phiếu) hoàn nhập dự phòng giá chứng khoán đã trích năm trƣớc nhƣng không
sử dụng hết. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)

4


- Thu nhập khác: là các khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc
đƣợc hoặc dự tính đến nhƣng ít khả năng thực hiện, hoặc là những khoản tthu
không mang tính thƣờng xuyên. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
b. Phƣơng pháp xác định khoản mục doanh thu
Tổng doanh thu = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + Doanh thu
khác.
Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ.
Doanh thu tài chính = Các thu nhập tài chính.
2.1.4.2 Chi phí
a. Khái niệm
Chi phí có thể đƣợc hiểu là giá trị của một nguồn lực bị tiêu dùng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt đƣợc một mục đích nào đó.
Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dƣới
dạng vật chất nhƣ sản phẩm, tiền, nhà xƣởng v.v…hoặc không có dạng vật
chất nhƣ kiến thức, dịch vụ đƣợc phục vụ. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
Chi phí gồm 4 loại: Chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí khác.
+ Chi phí tài chính: là chi phí liên quan với việc sử dụng các nguồn tài
trợ của tổ chức nhƣ lãi tiền vay. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
+ Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí liên quan với các hoạt động
quảng cáo, nghiên cứu thị trƣờng, xúc tiến bán hàng, đóng gói v.v… Nói cách
khác, chi phí bán hàng gồm các khoản chi phí nhằm tạo ra nhu cầu đối với sản

phẩm và các khoản chi phí của chuỗi các hoạt động bắt đầu bằng việc nhận
thành phẩm từ bộ phận sản xuất, làm cho chúng sẵn sàng để chuyển giao cho
khách hàng và kết thúc khi đã hoàn tất giao hàng. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản
lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ khấu
hao. Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định. (Phạm Văn
Dƣợc,2004)
+ Chi phí khác: là những khoản chi phí xảy ra không thƣờng xuyên nhƣ
chi phí thanh lý tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi các
khoản nợ đã xóa, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,…(Phạm Văn Dƣợc,
2004)

5


Tỷ suất chi phí (PCP): là chỉ tiêu tƣơng đối nói lên trình độ tổ chức hoạt
động kinh doanh, chất lƣợng quản lý chi phí. Tỷ suất chi phí thấp đƣa đến tỷ
suất lợi luận cao và từ đó tạo điều kiện để lợi nhuận càng tăng nhiều. Đây là
chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữ chi phí với doanh thu (lợi nhuận). (Phạm
Văn Dƣợc, 2004)
b. Phƣơng pháp xác định khoản mục chi phí
Tổng chi phí= GVHB + CPTC + CPBH + CPQLDN + Chi phí khác +
Thuế
Trong đó: GVHB: Giá vốn hàng bán
CPTC: Chi phí tài chính
CPBH: Chi phi bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TCP
Tỷ suất chi phí (PCP) =


x 100% (2.1)
Doanh thu (lợi nhuận)

2.1.4.3 Lợi nhuận
a. Khái niệm
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung: nó là khoản chênh lệch
giữa tổng thu nhập thu đƣợc và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc
thực hiện hoạt động kinh doanh trong một kỳ nhất định. Lợi nhuận là mục tiêu
cần hƣớng đến của các đơn vị kinh tế, lợi nhuận bao gồm: lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đƣợc tính toán dựa trên
cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa dịch vụ đã xác định bán
ra trong kỳ báo cáo. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy thu nhập từ hoạt
động tài chính trừ chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính bao gồm: lợi nhuận từ đầu tƣ, góp vốn liên doanh, lợi nhuận từ mua
bán ngoại tuệ, lợi nhuận từ hoạt động cho thuê tài sản,…(Phạm Văn Dƣợc,
2004)

6


Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự
tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra. Lợi nhuận
khác chủ yếu bao gồm: thanh lý nhƣợng bán TSCĐ có lời, tiền thu từ phạt vi

phạm hợp đồng, khoản nợ khó đòi đã xóa sổ nhƣng bất ngờ thu đƣợc, tiền thu
từ hoạt động kinh doanh của năm trƣớc còn sót lại. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đƣợc của Công ty sau khi lấy tổng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ nhƣ: giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại và trừ giá vốn hàng bán.
(Phạm Văn Dƣợc, 2004)
Lợi nhuận trƣớc thuế: là lợi nhuận đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh
doanh. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
Lợi nhuận sau thuế: là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp cho ngân sách Nhà Nƣớc, lợi nhuận sau thuế dùng để trích lập các quỹ
đối với các doanh nghiệp. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
Tỷ suất lợi nhuận (PLN): là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh mối quan hệ
giữa lợi nhuận và doanh thu, phản ánh một phần trong hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty hay doanh nghiệp. (Phạm Văn Dƣợc, 2004)
b. Phƣơng pháp xác định mức lợi nhuận
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận
từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – VGHB –
CPBH - CPQLDN
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi
phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.
Lợi nhuận gộp = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ
doanh thu – Giá vốn hàng bán.
TLN
Tỷ suất lợi nhuận (PLN) =

x 100%
Tổng doanh thu


7

(2.2)


2.1.4.4 Các chỉ số tài chính
a. Phân tích các tỷ số tài chính phản ánh qua khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lƣu động): Hệ số thanh toán ngắn
hạn là công cụ đo lƣờng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên
có thể tình hình tài chính đƣợc cải thiện tốt hơn, hoặc có thể là do hàng tồn
kho ứ đọng…( Nguyễn Minh Kiều, 2010).
Hệ số thanh
toán ngắn hạn

=

Tài sản lƣu động
Nợ ngắn hạn

(Lần)

(2.3)

Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Là thƣớc đo về khả năng trả nợ
ngay, không dựa vào việc phải bán các loại vật tƣ hàng hóa. Đó là những tài
sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt khi cần. Trong TSLĐ hiện
có thì vật tƣ hàng hóa chƣa thể chuyển đổi ngay thành tiền, do đó nó có khả
năng thanh toán kém nhất. ( Nguyễn Minh Kiều, 2010).
Tài sản lƣu động - hàng tồn kho


Hệ số thanh
toán nhanh

=

(Lần)

(2.4)

Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này chứng minh khả năng thanh toán tức thời đối với các khoản
nợ đến hạn phải trả. Thông thƣờng chỉ tiêu này dao động đến khoảng 0,5 là
tốt. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc = 1 khẳng định doanh nghiệp có khả năng
chi trả công nợ, nhƣng lại dự trữ số lƣợng tiền quá lớn, gây ứ động vốn, do đó
hiệu quả sử dụng vốn không cao. Nếu chỉ số này dƣới 0,1 thì doanh nghiệp
đang gặp khó khăn về tiền để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và thanh
toán nợ đến hạn phải trả.
b. Phân tích các tỷ số tài chính phản ánh khả năng sinh lời
Đây là thƣớc đo đánh giá hệ số kinh doanh hiệu quả của một kỳ nhất
định. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt bộ phận và còn là một luận cứ quan
trọng để các nhà hoạt động tài chính đƣa ra các quyết định tài chính trong
tƣơng lai.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Là mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần trong kỳ của
doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thể hiện một đồng doanh thu
thuần mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận sau thuế
hay phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hƣởng về các chiến lƣợc tiêu
8



thụ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Tỷ suất này càng lớn thì vai trò, hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp càng cao. ( Nguyễn Minh Kiều, 2010).
Lợi nhuận trên doanh thu

Lợi nhuận sau thuế

=

(%)

Doanh thu thuần

(2.5)

- Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA): Chỉ tiêu này thể hiện một
đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể
hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hợp lý, hiệu quả của doanh nghiệp
càng cao. ( Nguyễn Minh Kiều, 2010).
=

Lợi nhuận trên tài sản

Lợi nhuận sau thuế

(%)

(2.6)


Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đây là chỉ tiêu mà
các nhà đầu tƣ rất quan tâm vì nó cho ta thấy khả năng tạo lãi của đồng vốn
mà họ bỏ ra đầu tƣ vào doanh nghiệp. Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn chủ
sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. (Nguyễn Minh Kiều, 2010).
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =

(%)

(2.7)

Vốn chủ sở hữu
c. Phân tích các tỷ số tài chính phản ánh qua tình hình hoạt động
của công ty
Khi đánh giá về khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, ngoài việc
sử dụng các tỷ số khả năng thanh toán ta còn phải đặt nó trong mối quan hệ
với tỷ số khác nhƣ: vòng vay tổng tài sản, vòng quay tài sản cố định, vòng vay
hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân, vòng vay các khoản thu… thì mới thể
hiện một cách rõ ràng về bức tranh thanh toán của một doanh nghiệp.
- Số vòng quay của tổng tài sản: Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá
khả năng sử dụng tài sản của Công ty.
Số vòng quay
tổng tài sản

Doanh thu thuần
(Vòng)

=


(2.8)

Tổng tài sản

Hệ số vòng quay tổng tài sản nói lên 1 đồng tổng tài sản tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. (Nguyễn Minh Kiều, 2010).
Số vòng quay của tài sản cố định: Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá
khả năng sử dụng tài sản cố định của Công ty.

9


Số vòng quay
Tài sản cố định

=

Doanh thu thuần
Tổng tài sản cố định

(Vòng)

(2.9)

Chỉ tiêu này nhằm đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Nó cho
biết 1 đồng giá trị tài sản cố định dùng để đàu tƣ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng
cao. (Nguyễn Minh Kiều, 2010).
- Số vòng quay của hàng tồn kho: là lấy số lần mà hàng hóa tồn kho
chuyển trong kỳ. Số vòng quay càng cao thì việc kinh doanh hàng hóa càng

tốt. Đây là chỉ tiêu khá quan trọng vì việc dự trữ hàng hóa, vật tƣ dùng để sản
xuất hàng hóa tiêu thụ nhằm đạt mức doanh thu, lợi nhuận cao trên cơ sở là
doanh nghiệp có đáp ứng đƣợc nhu cầu trên thị trƣờng hay không. (Nguyễn
Minh Kiều, 2010).
Số vòng quay
hàng tồn kho

=

Tổng giá vốn

(Vòng)

(2.10)

Hàng tồn kho

Tỷ số này cho biết khả năng vòng quay hàng tồn kho trong doanh nghiệp
nhƣ thế nào. Hàng tồn kho có thể lớn hơn mức độ nào thì đều phụ thuộc vào
sự kết hợp của nhiều yếu tố và hàng tồn kho nhiều hay ít tùy thuộc vào từng
thời điểm, loại hình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vòng vay các khoản phải thu: Là phản ánh tốc độ chuyển đổi các
khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết mức độ
hợp lý của số dƣ các khoản phải thu và hiệu quả của việc thu hồi nợ. Nếu số
vòng luân chuyển càng cao thì doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên
số vòng quá cao sẽ không tốt vì ảnh hƣởng đến việc khó tìm các đối tác làm ăn
mới, sẽ gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô thị trƣờng. (Nguyễn Minh
Kiều, 2010).
Số vòng quay
Các khoản phải thu


=

Doanh thu thuần
(Vòng)
Các khoản phải thu

10

(2.11)


Bảng 2.1 Bảng tổng hợp các tỷ số phân tích
Chỉ tiêu

ĐVT

Ý nghĩa
Một đồng tài sản lƣu động bỏ ra có thể
thanh toán đƣợc bao nhiêu đồng nợ ngắn
hạn.

Tỷ số lƣu động

Lần

Tỷ số thanh toán nhanh

Lần


Phản ánh khả năng thanh toán nhanh đối
với các khoản nợ ngắn hạn.

Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (ROS)

%

Một đồng doanh thu thuần mà doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng
lợi nhuận sau thuế.

Tỷ suất lợi nhuận trên
tài sản (ROA)

%

Một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.

Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE)

%

Một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

Tỷ suất lợi nhuận trên
chi phí (%)


%

Một đồng chi phí bỏ ra thì thu đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

Hệ số vòng quay tổng
tài sản

Hệ số vòng quay tài sản
cố định

Vòng

Một đồng tổng tài sản sử dụng sẽ tạo ra
đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

Vòng

Một đồng tài sản cố định đàu tƣ sẽ tạo ra
đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

Hệ số vòng quay hàng
tồn kho

Vòng

Hệ số vòng quay khoản
phải thu


Lần

Tỷ số này cho biết khả năng vòng vay
hàng tồn kho trong doanh nghiệp nhƣ thế
nào. Hàng tồn kho có thể lớn hơn mức
độ nào thì đều phụ thuộc vào sự kết hợp
của nhiều yếu tố và hàng tồn kho nhiều
hay ít tùy thuộc vào từng thời điểm, loại
hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Hệ số này phản ánh bao nhiêu đồng
doanh thu tạo ra thì có 1đồng khách hàng
(nợ lại) chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp.
11


×