Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh cao phong chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 132 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM MINH HOÀNG

KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH CAO PHONG CHI NHÁNH AN
GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: D340301

Tháng 08 Năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM MINH HOÀNG
MSSV: LT11406

KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH CAO PHONG CHI NHÁNH AN
GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: D430301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
LÊ PHƢỚC HƢƠNG

Tháng 08 Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của Quý thầy cô
và đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban
Giám Hiệu trƣờng Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
học tập nghiên cứu, cám ơn các thầy cô trƣờng Đại Học Cần Thơ đặc biệt là
các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho chúng em về
sau này. Đặc biệt em xin chân thành cám ơn cô Lê Phƣớc Hƣơng đã hƣớng
dẫn tận tình và đóng góp những ý kiến quý báo để em có thể hoàn thành luận
văn này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH Cao Phong, em
cũng xin cảm ơn các anh chị Phòng Kế toán đã hƣớng dẫn, giới thiệu và giúp
đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Công ty.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự đóng góp chân tình của quý
Thầy Cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên trong
Công ty dồi dào sức khoẻ, gặt hái đƣợc nhiều thành công.
Xin trân trọng cám ơn!
Cần Thơ, ngày ... tháng ...năm ...

Sinh viên thực hiện
Phạm Minh Hoàng

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết rằng luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong nghiên cứu
này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện
Phạm Minh Hoàng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Ngày ...tháng... năm...
THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Lê Phƣớc Hƣơng
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD
 Tên sinh viên: Phạm Minh Hoàng
 Mã số sinh viên: LT11406
 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
 Tên đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Cao Phong chi nhánh An Giang.

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.............................................................................................................................

2. Về hình thức:
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
iv


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm…
NGƢỜI NHẬN XÉT


Lê Phƣớc Hƣơng

v


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU………………………………………… 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU………. ………………………………1
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ……........…………………. …………1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn......... ………………………………..1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………….2
1.2.1. Mục tiêu chung .........………………………………………………..2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..........……………………………………………….2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..…………………………………………..2
1.3.1. Không gian .........……………………………………………………2
1.3.2. Thời gian ........………………………………………………………2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ........…………………………………………2
1.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ……………………………………………2

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU……………………………………………………….4
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN……………………………………………...4
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng .........…………………………………………………….4
2.1.1.1. Khái niệm ........ ……………………………………………………4
2.1.1.2. Ý nghĩa ........……………………………………………………….4
2.1.1.3. Nhiệm vụ ........…………………………………………………….5

2.1.2. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....6
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ........………………………………..6
2.1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán …........…………………………….…10
2.1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ........……………………………….….12
2.1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......…………………….13
2.1.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........…………………..14
2.1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ……........……………….16
2.1.3. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh theo hình thức chứng từ ghi sổ. …...............………….17
2.1.4. Các chỉ tiêu tài chính………………………………………………17
vi


2.1.4.1. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản ROA (Return on total assets)..17
2.1.4.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ROE (Return on common
equyty) …………………………………………………………………….18
2.1.4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu ROS (Return on common
sales) ………………………………………………………………………18
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………... …….…………19
2.2.1. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu .........………………………19
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ……........…………………………19
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích …………..........………………………….19
2.2.3.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối …….........……………..19
2.2.3.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối……..........……………20
2.2.3.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ….. ……….........…………………..20
2.2.3.4. Phương pháp biểu bảng ……….........…………………………...20

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
CAO PHONG CHI NHÁNH AN GIANG ……………………….21
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN... ………………21

3.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ……………….21
3.3. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ …………………………………….22
3.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty …........……………………...22
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ……..........……………22
3.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ………….….23
3.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ……........………………….….23
3.4.2. Hình thức kế toán ……………….........…………………….……..24
3.4.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ….........…………………26
3.4.4. Hệ thống chứng từ……………………………….........…………...26
3.4.5. Hệ thống tài khoản kế toán ….........………………………………26
3.4.6. Hệ thống sổ sách kế toán ……........………………………………27
3.4.7. Báo cáo tài chính ……….........…………………………………….27
3.5. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ………27
3.5.1. Thuận lợi …........………………………………………………….27
3.5.2. Khó khăn ……….........…………………………………………….27
3.5.3. Phƣơng hƣớng hoạt động và phát triển của công ty......... ……...27

vii


CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH CAO PHONG CHI NHÁNH AN GIANG ….29
4.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT……………………………………………….29
4.1.1. Kế toán mua hàng hoá ……………….……………………………29
4.1.1.1. Nội dung …….……………………………………………………29
4.1.1.2. Lập chứng từ mua hàng …………………………………………31
4.1.1.3. Sổ kế toán chi tiết mua hàng …………………………………….32
4.1.2. Kế toán bán hàng hoá…………………………………………... ...32
4.1.2.1. Nội dung …….……………………………………………………32

4.1.2.2. Lập chứng từ bán hàng …………………………………………35
4.1.2.3. Sổ kế toán chi tiết bán hàng …………………………………...36
4.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng…… ….36
4.1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ………………………….36
4.1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ………………………………………..39
4.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................42
4.1.4.1. Nội dung ………………………………………………………….42
4.1.4.2. Ghi sổ chi tiết TK 911…………………………………………….43
4.1.5. Sổ kế toán chi tiết các tài khoản khác liên quan kết chuyển xác định
kết quả kinh doanh.………………………………………………………43
4.1.5.1. Sổ chi tiết tài khoản 711………………………………………….43
4.1.5.2. Sổ chi tiết tài khoản 635 …………………………………………43
4.1.5.3. Sổ chi tiết tài khoản 421…………………………………………43
4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP……………………………………………..43
4.2.1. Ghi sổ cái các tài khoản ………….……………………………….43
4.2.1.1. Sổ cái tài khoản 632 ………….………………………………….43
4.2.1.2. Sổ cái tài khoản 641 ………….………………………………….43
4.2.1.3. Sổ cái tài khoản 642 ………….………………………………….43
4.2.1.4. Sổ cái tài khoản 635 ………..……………………………………43
4.2.1.5. Sổ cái tài khoản 511 …………..…………………………………43
4.2.1.6. Sổ cái tài khoản 512 ……….…………………………………….43
4.2.1.7. Sổ cái tài khoản 711 ………….………………………………….43
4.2.1.8. Sổ cái tài khoản 911 ………….………………………………….43
4.2.1.9. Sổ cái tài khoản 421 ………….………………………………….43
viii


4.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ………………………….43
4.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ….44
4.3.1.Phân tích kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010 -2012.

………………………………………………………………….……44
4.3.2. Phân tích doanh thu ………………………………………………47
4.3.2.1. Phân tích tình hình tăng trưởng doanh thu ……………………47
4.3.2.2. Phân tích cơ cấu các khoản doanh thu…………………………49
4.3.3. Phân tích chi phí …………………………………………..………50
4.3.3.1. Phân tích tình hình tăng trưởng chi phí ………………………..50
4.3.3.2. Phân tích cơ cấu các khoản chi phí ……………………………..53
4.3.4. Phân tích lợi nhuận ……………………………………………….54
4.3.4.1. Phân tích tình hình tăng trưởng lợi nhuận …………..…………54
4.3.4.2. Phân tích cơ cấu các khoản lợi nhuận ……….………………...57
4.3.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ………............57
4.3.5. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty quý 2/ 2013 so với quý 1/
2013 và quý 4/ 2012 ………………………………………………………59
4.3.6. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc tiêu thụ hàng hoá ….61
4.4. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ………………….61
4.4.1. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ………………….61
4.4.2. Phân tích các chỉ tiêu về quản trị tài sản ………………………..62
4.4.2.1. Vòng quay hàng tồn kho ………………………………………...63
4.4.2.2. Kỳ thu tiền bình quân (DSO)…………………………………….63
4.4.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động…………………………………64
4.4.2.4. Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn ………………………………….64
4.4.3. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ………………………64
4.4.3.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu còn gọi là hệ số lãi ròng (ROS) 65
4.4.3.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu còn gọi là suất sinh lợi
của vốn chủ sở hữu (ROE) ………………………………………………65
4.4.3.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản hay suất sinh lợi của tài sản
(ROA) ……………………………………………………………………..66

CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH CAO PHONG CHI

NHÁNH AN GIANG ………………………………………………67
5.1. NHẬN XÉT CHUNG ……………………………………………….67
5.1.1. Ƣu điểm ……………………………………………………………67
ix


5.1.2. Nhƣợc điểm ………………………………………………………68
5.2. GIẢI PHÁP ………………………………………………………….69

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………….70
6.1. KẾT LUẬN ………………………………………………………….70
6.2. KIẾN NGHỊ………………………………………………………….70
6.2.1. Với nhà nƣớc ………………………………………………………70
6.2.2. Với công ty …………………………………………………….…..71

TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………72
PHỤ LỤC ...........................................................................................73

x


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 4.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2010,
2011 và 2012……..…………………………………………………………..34
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp doanh thu của công ty giai đoạn 2010 – 2012…….37
Bảng 4.3: Bảng cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2010 – 2012……...38
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp chi phí của công ty giai đoạn 2010 – 2012………..41
Bảng 4.5: Bảng cơ cấu chi phí của công ty giai đoạn 2010 – 2012……........42

Bảng 4.6: Bảng tổng hợp lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 – 2012…….45
Bảng 4.7: Bảng cơ cấu lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 – 2012……....46
Bảng 4.8: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua ba quý………..49
Bảng 4.9: Các chỉ số về khả năng thanh toán………………………………...59
Bảng 4.10: Các chỉ số về quản trị tài sản…………………………………….61
Bảng 4.11: Các chỉ số về khả năng sinh lợi………………………………….63

xi


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH Cao Phong chi nhánh An
Giang.………………………………………………………………………...20
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.………………………………...21
Hình 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính...................22
Hình 3.4: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ…………………………..23

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
CP
CK
GTGT

K/c
NC
NCTT
SL
SP
TK
TNHH
TSCĐ
VNĐ
KQKD

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Chi phí
Cuối kỳ
Giá trị gia tăng
Kết chuyển
Nhân công
Nhân công trực tiếp
Số lƣợng
Sản phẩm
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Việt nam đồng
Kết quả kinh doanh

xiii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu
hƣớng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật
pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nƣớc phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu
của nền kinh tế phát triển. Trong xu hƣớng đó, công tác kế toán cũng

không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phƣơng pháp cũng nhƣ
hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất
xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một
công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài
chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định
kinh tế.
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh (KQKD) đƣợc xem là
một trong những phần hành kế toán trọng yếu của doanh nghiệp, giúp các nhà
quản lý nắm bắt đƣợc các thông tin, số liệu về kết quả kinh doanh của đơn vị
thông qua việc tổ chức ghi chép, tổng hợp, phân tích các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Mặt khác, làm tốt công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả
còn giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đƣa ra
quyết định kinh doanh đúng đắn, cũng nhƣ cung cấp thông tin cho các đối
tƣợng khác quan tâm đến doanh nghiệp nhƣ nhà đầu tƣ, khách hàng, cơ quan
thuế, tạo ra sự tín nhiệm với các tổ chức tài chính, tăng niềm tin với các đối
tác, khách hàng, cơ quan Nhà nƣớc.
Xuất phát từ nhận thức đó, vận dụng lý luận đã đƣợc học tập tại trƣờng
kết hợp với kiến thức thực tế tiếp nhận đƣợc từ công tác kế toán tại công ty
TNHH Cao Phong, em đã chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Cao Phong chi nhánh An Giang” để
nghiên cứu và viết luận văn của mình.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Trong nền kinh tế thị trƣờng vấn đề bán hàng và xác định KQKD của
mỗi doanh nghiệp không những là thƣớc đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý
mà còn là sự sống còn liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
đặc biệt là các doanh nghiệp thƣơng mại. Xác định kết quả kinh doanh giúp
doanh nghiệp xác định đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng. Phân tích kết quả
kinh doanh chính xác làm cơ sở cho các nhà quản lý đƣa ra các quyết định đầu
tƣ, các biện pháp bảo toàn và phát triển vốn, tránh rủi ro, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.

Để đạt đƣợc mục tiêu cao nhất là lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải
tiến hành nhiều biện pháp đồng loạt. Việc tìm ra các biện pháp đó đòi hỏi các

1


nhà quản trị phải nắm bắt đƣợc các thông tin chính xác, phân tích sát thực về
bán hàng và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Cao Phong trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác bán hàng và hạch toán xác định KQKD tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và quy trình
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phân tích tổng quát tình hình mua vào và tiêu thụ các mặt hàng điện
gia dụng và nhu cầu tiêu dùng tại các thị phần của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Công ty TNHH Cao Phong.
1.3.2. Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
Số liệu về công tác bán hàng và kết quả kinh doanh của công ty đƣợc thu
thập trong 3 năm (từ 2010 đến 2012).
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Các phần hành kế toán liên quan đến tổ chức, hạch toán mua hàng bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cao Phong.

1.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Dƣơng Thị Ngọc Giàu (2010), nghiên cứu “Phân tích tình hình tiêu thụ
sản phẩm tại Công ty TNHH MTV BETONG TICCO”, luận văn tốt nghiệp
đại học, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế
toán, tìm hiểu quá trình lƣu chuyển chứng từ của công ty và tiến hành hạch
toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Đồng thời, tác giả còn
sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và số tƣơng đối để phân tích tình
hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và kết quả kinh doanh của công ty qua các
năm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, công tác tổ chức kế toán của công ty còn
hạn chế nhƣ chƣa mở sổ chi tiết theo dõi cho từng mặt hàng, công tác kế toán
quản trị chƣa đƣợc chú trọng, từ đó tác giả đã đề ra những giải pháp giúp công
ty cải thiện công tác kế toán nhƣ kế toán cần mở sổ chi tiết theo dõi từng mặt
hàng giúp cho công tác quản lý, đánh giá hiệu quả kinh doanh từ đó hỗ trợ nhà
quản lý ra quyết định kinh doanh.

2


Huỳnh Thiên Lộc (2010), nghiên cứu “Kế toán doanh thu và chi phí, xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại viễn thông Cần Thơ_Hậu Giang”, luận
văn tốt nghiệp đại học, Đại học Cần Thơ. Trong luận văn này, tác giả cũng sử
dụng số liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ phòng kế toán của công ty để tiến hành
hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh. Ngoài ra, tác giả cũng sử dụng
phƣơng pháp so sánh để phân tích số liệu qua các năm. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, hệ thống kế toán của công ty luôn phản ánh kịp thời và đày đủ các
loại chi phí sản xuất. Bên cạnh đó, còn một số vấn đề tồn tại nhƣ chi phí sử
dụng điện còn khá cao ảnh hƣởng đến giá cả dịch vụ cung ứng và khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp công ty cần thay
thế một số thiết bị cũ, sử dụng máy móc thiết bị hiện đại để hạn chế điện tiêu
hao nhằm tiết kiệm chi phí.

Nguyễn Thị Thu Hồng (2010), nghiên cứu “Kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong”, luận văn tốt nghiệp đại
học, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán
của công ty, thu thập số liệu sơ cấp bằng phƣơng pháp bán cấu trúc (không lập
bản câu hỏi, chỉ liệt kê những vấn đề cần hỏi) đối với nhân viên kế toán, và
quan sát quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ của công ty để đánh giá
công tác tổ chức kế toán và tiến hành hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát
sinh, ghi sổ kế toán. Sau khi nghiên cứu, tác giả thấy rằng nguồn nguyên liệu
lệ thuộc nhiều vào dân do khu nuôi trồng thủy sản riêng diện tích còn hạn hẹp,
mọi sự biến động về điều kiện khí hậu, thời tiết, dịch bệnh sẽ ảnh hƣởng rất
lớn đến nguồn nguyên vật liệu và hoạt động sản xuất của Công ty. Do đó, tác
giả đã đề xuất một số biện pháp giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc
đảm bảo nguồn nguyên liệu sản xuất.
Qua lƣợc khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trƣớc đây đều sử dụng
các số liệu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán, bên cạnh đó còn tiến hành
phỏng vấn nhân viên kế toán và quan sát quy trình hạch toán luân chuyển
chứng từ tại đơn vị. Từ đó, các tác giả thực hiện hạch toán một số nghiệp vụ
thực tế phát sinh, tiến hành ghi sổ. Do vậy, nghiên cứu này kế thừa phƣơng
pháp nghiên cứu của Dƣơng Thị Ngọc Giàu (2010), Huỳnh Thiên Lộc (2010)
và Nguyễn Thị Thu Hồng (2010) để thực hiện phân tích quy trình hạch toán và
luân chuyển chứng từ của quá trình kế toán xác định KQKD, đồng thời kết
hợp đánh giá KQKD thông qua phƣơng pháp tỷ số.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác

định kết quả bán hàng
2.1.1.1. Khái niệm
Tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thƣơng mại. Thực hiện nghiệp vụ này, vốn của doanh
nghiệp thƣơng mại đƣợc chuyển từ hình thái vật là hàng hoá sang hình thái
tiền tệ.
Bán hàng là một mắt xích rất quan trọng trong chu kỳ vận động của hàng
hoá. Trong các loại hình doanh nghiệp nói chung hay trong các doanh nghiệp
thƣơng mại nói riêng thì bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh và
ngƣợc lại xác định kết quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp vì có xác định đƣợc doanh thu bán hàng thì mới có thể bù đắp
đƣợc mọi chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh, cũng nhƣ xác định lợi
nhuận doanh nghiệp đạt đƣợc trong kỳ.
Nhƣ vậy bán hàng là thực hiện mục đích sản xuất kinh doanh từ sản xuất
ra sản phẩm đến tiêu thụ sản phẩm, sản phẩm đƣợc đƣa ra từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu thụ. Bán hàng là khâu lƣu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa
một bên sản xuất, phân phối một bên là tiêu dùng. Đặc biệt trong nền kinh tế
thị trƣờng thì tiêu thụ hàng hoá đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hơn đó là quá trình
kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trƣờng, xác định nhu cầu
khách hàng, tổ chức mua hàng và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng nhằm
mục đích đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. (Đinh Phương Lan, 2011, trang 3)
2.1.1.2. Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
có ý nghĩa rất quan trọng, nó đảm bảo cho quá trình sản xuất ra liên tục, là
điều kiện tồn tại và phát triển cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
trở thành căn cứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
hợp lý về thời gian, số lƣợng, tìm cách phát huy thế mạnh và hạn chế những
điểm yếu của mình. Nhƣ vậy, bán hàng là điểm mấu chốt giúp cho doanh
nghiệp có thể duy trì và phát triển.
Kế toán là một công cụ quản lý có hiệu lực nhất trong hệ thống các công

cụ quản lý. Có nhiệm vụ thu nhận, xử lý, cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt
động kinh tế tài chính giúp cho nhà quản lý đƣa ra đƣợc những phƣơng án
kinh doanh tối ƣu. Kết quả và hiệu quả kinh doanh là vấn đề họ phải quan tâm
hàng đầu. Doanh nghiệp không thể phát triển đƣợc nếu kết quả kinh doanh
thấp.
Vì vây, việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả
bán hàng một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quyết định sự tồn tại và phát
4


triển của doanh nghiệp. ba chỉ tiêu mà tất cả các doanh nghiệp đặc biệt quan
tâm là:
+ Doanh thu
+ Chi phí
+ Lợi nhuận
Tăng doanh thu, giảm chi phí là một trong những yêu cầu cơ bản, bức
xúc của tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Việc bán hàng
và xác định kết quả bán hàng có mối liên hệ trực tiếp đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. (Đinh Phương Lan, 2011, trang 4)
2.1.1.3. Nhiệm vụ
Trong doanh nghiệp thƣơng mại hàng hoá là tài sản chủ yếu và biến
động nhất, vốn hàng hoá chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số vốn lƣu động
cũng nhƣ toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp do đó kế toán hàng hoá là
khâu quan trọng đồng thời nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
quyết định sự sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Do tính chất quan trọng của
tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng nhƣ vậy đòi hỏi kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng phải thƣc hiện các nghiệp vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình thực hiện
và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng,

chủng loại và giá trị.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hoá ở tất cả
các trạng thái: hàng đi đƣờng, hàng trong kho, trong quầy, hàng gia công chế
biến, hàng gửi đại lý…
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám
sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết
quả hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả cần lƣu ý các điểm sau:
- Xác định đúng thời điểm bán hàng để kịp thời báo cáo và phản ánh
doanh thu, báo cáo thƣờng xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với
khách hàng chi tiết theo từng loại hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ
hàng hoá bán ra, đôn đốc việc nộp tiền bàn hàng vào quỹ.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ
hợp lý. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp lý, hợp pháp, luân chuyển khoa
học, tránh trùng lập, bỏ sót.
5


- Xác định đúng và tập hợp đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ, phân bổ chính xác số chi phí cho hàng tiêu thụ.
(Đinh Phương Lan, 2011, trang 5)
2.1.2. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng

a. Khái niệm về doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán nếu có. (Trần Xuân Nam, 2005, trang 110)
b. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi hàng hoá đƣợc xác định là
tiêu thụ, nghĩa là đối tƣợng đó đã đƣợc giao cho khách hàng hoặc đã đƣợc
thực hiện đối với khách hàng và đã đƣợc khách hàng thanh toán hay chấp
nhận thanh toán.Tuỳ thuộc vào phƣơng thức bán hàng mà thời điểm ghi nhận
doanh thu là khác nhau.
Đối với doanh nghiệp doanh thu bán hàng là nguồn thu chủ yếu đƣợc
xác định nhƣ sau:
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(của từng loại hàng
hoá)

=

Khối lƣợng hàng hoá
dịch vụ tiêu thụ ( của
từng loại hàng hoá)

x

Giá bán của
hàng hoá dịch
vụ


(2.1)
Doanh thu thuần về bán hàng: là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần về
bán hàng

=

Doanh thu bán
hàng

-

Các khoản giảm trừ
doanh thu
(2.2)

- Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thu đặc biệt, thuế xuất khẩu và
thuết GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp.
+ Chiết khấu thƣơng mại : Là khoản tiền mà doanh nghiệp bán giảm trừ
cho khách hàng khi mua hàng với số lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc biên bản cam kết giữa hai bên.
+ Giảm giá hàng bán: Là số tiền mà doanh nghiệp bán giảm trừ cho
khách hàng trên giá bán đã thoả thuận do hàng bán kém phẩm chất, không
đúng quy cách, thời hạn đã đƣợc quy định trong hợp đồng kinh tế

6



+ Hàng bán bị trả lại: Là trị giá tính theo giá thanh toán của số hàng đã
bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế nhƣ phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
+ Thuế tiêu thu đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp: là số thuế cho hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, chịu thuế
xuất khẩu, chịu thuế GTGT mà doanh nghiệp đã áp dụng phƣơng pháp tính
thuế theo phƣơng pháp trực tiếp. (Trần Xuân Nam, 2005, trang 114 - 118)
c. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng
Tuỳ theo phƣơng pháp tính thuế GTGT của từng doanh nghiệp mà
doanh thu bán hàng đƣợc xác định nhƣ sau:
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT
mà doanh nghiệp su dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế
GTGT. (Trần Xuân Nam, 2005, trang 120)
d. Chứng từ kế toán sử dụng
Để phục vụ cho kế toán doanh thu bán hàng, tuỳ theo các thức bán hàng
mà kế toán cần phải sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01 - VT )
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02 - VT )
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( mẫu 03 - BH )
- Hoá đơn bán hàng ( mẫu 02 - BH )
- Hoá đơn GTGT ( mẫu 01 GTKT - 3 LL )
- Tờ khai thuế GTGT ( mẫu 07A/GTGT )
- Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, giấy báo Có, Séc…)
e. Tài khoản kế toán sử dụng
Dựa vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài Chính ban hành thì tuỳ
thuộc từng loại hình và quy mô doanh nghiệp mà doanh nghiệp lựa chọn sử
dụng các tài khoản cho phù hợp với doanh nghiệp mình. Để theo dõi, phản ánh

doanh thu bán hàng trong kỳ, kế toán sử dụng các tài khoản sau :
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản
xuất kinh doanh.

7


+ Bán hàng : bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tƣ.
+ Cung cấp dịch vụ :Thực hiện công việc đã thoả mãn theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phƣơng pháp cho thuê hoạt động.
Nguyên tắc hạch toán: Kế toán chỉ phản ánh vào tài khoản 511 doanh
thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác
định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ đƣợc thu
tiền. Giá bán đơn vị hàng hoá dùng làm căn cứ tính doanh thu thực hiện trong
kỳ hạch toán là giá bán thực tế, là giá ghi trong hoá đơn bán hàng và các
chứng từ có liên quan đến bán hàng.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất

- Doanh thu bán sản phẩm,

khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phƣơng

hàng hoá và cung cấp dịch

pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán


vụ của doanh nghiệp thực

trong kỳ kế toán.

hiện trong kỳ hạch toán.

- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ.
- Không hạch toán vào tài khoản này trong các trƣờng hợp sau:
+ Trị giá hàng hoá, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ, cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành( sản phẩm,
bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
+ Số tiền thu đƣợc về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung
cấp cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi (chƣa
đƣợc xác định là tiêu thụ).
+ Các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.

8



Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
- Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ:
+Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là
lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội
bộ giữa các đơn vị thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng
công ty tính theo giá bán nội bộ, tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ. (Trần
Xuân Nam, 2005, trang 129 – 136)
Tài khoản này bao gồm 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5122 – Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
f. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Phƣơng pháp bán hàng trực tiếp: bán hàng trực tiếp là phƣơng pháp
giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho ( hay trực tiếp tại các phân xƣởng
không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng này khi bàn giao cho bên khách
hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở hữu về số
hàng này. Ngƣời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng đã giao.
Sơ đồ kế toán b¸n hàng theo phƣơng pháp trực tiếp: ( Xem phụ lục số 1)
- Phƣơng pháp bán hàng đại lý, ký gửi: bán hàng đại lý, ký gửi là
phƣơng pháp mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao
đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

Theo luật thuế GTGT, nếu bên nhận đại lý bán hàng theo đúng giá do
bên giao đại lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại
lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng đƣợc hƣởng. Ngƣợc lại, nếu
bên đại lý hƣởng chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính
trên phần giá trị tăng thêm này, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT trong phạm
vi doanh thu của mình
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi tại đơn
vị giao đại lý: ( Xem phụ lục số 2)

9


Sơ đồ kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi tại đơn
vị đại lý : ( Xem phụ lục số 3)
- Phƣơng thức bán hàng trả góp: bán hàng trả góp là phƣơng thức bán
hàng thu tiền nhiều lần, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm
mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải
chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định theo sự thoả thuận của hai bên. Theo phƣơng
thức này, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng hoá
chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ. Về thực chất, chỉ khi nào ngƣời mua thanh
toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu hàng hoá.
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán hàng trả góp: ( Xem phụ
lục số 4)
- Phƣơng thức hàng đổi hàng: hàng đổi hàng là phƣơng thức tiêu thụ
trong đó ngƣời bán đem sản phẩm, vật tƣ hàng hoá của mình để đổi lấy vật tƣ,
hàng hoá của ngƣời mua. Giá trao đổi là giá bán của vật tƣ hàng hoá trên thị
trƣờng. (Trần Xuân Nam, 2005, trang 140 – 141)
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng : ( Xem phụ lục
số 5)
2.1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

a. Khái niệm về giá vốn hàng
Giá vốn hàng bán là giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì giá vốn hàng bán là số tiền
thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có đƣợc số hàng hoá đó, nó bao gồm trị
giá mua thực tế và chi phí mua hàng xuất bán.
Trị giá vốn của hàng
bán ra trong kỳ

=

Trị giá của hàng
bán ra trong kỳ

+

Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng bán ra trong kỳ
(2.3)

b. Phương pháp xác định giá bán
Hàng hoá đƣợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau, ở thời điểm khác nhau
vì vậy khi xuất kho cần tính trị giá xuất kho thực tế của hàng hoá đó. Tuỳ
thuộc vào từng doanh nghiệp mà các doanh nghiệp có thể lựa chọn các
phƣơng pháp khác sau:
- Tính theo giá thực tế tồn đầu kỳ:
Theo phƣơng pháp này giá thực tế hàng hoá xuất kho là đơn giá thực tế
hàng hoá tồn đầu kỳ.
Trị giá thực tế hàng
=
xuất kho


Số lƣợng hàng hoá
xuất kho

x

Đơn giá thực tế hàng
hoá tồn đầu kỳ
(2.4)

10


×