Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên hải sản 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.1 KB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN NGUYỆT ĐỈNH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301

08 – 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN NGUYỆT ĐỈNH
MSSV: LT11394

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. NGUYỄN THÚY AN

08 - 2013


LỜI CẢM TẠ
Trải qua thời gian theo học ngành Kế toán tại Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Với sự giảng dạy tâm huyết của quý thầy
cô, sự nỗ lực học tập của bản thân, sự giúp đỡ thân thiết của các bạn đã tích
lũy cho tôi những kiến thức chuyên ngành cần thiết.
Luận văn tốt nghiệp luôn là mục tiêu hướng đến của riêng tôi cũng như
các bạn sinh viên trong suốt quá trình học tập và rèn luyện trên giảng đường.
Bởi vì nó đánh dấu một bước ngoặt quan trọng của sinh viên trước khi ra
trường.
Trong khoảng thời gian hơn 4 tháng thực hiện luận văn với đề tài: Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hai thành
viên Hải sản 404 thì ngoài những hiểu biết của bản thân tôi, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy, cô và các bạn. Cho tôi bày tỏ sự cảm ơn
sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn chính: Cô Nguyễn Thúy An cùng với các Cô
trong phòng Tài chính – Kế toán của công ty đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Bằng sự quyết tâm của bản thân cùng với sự giúp đỡ không thể thiếu đó
Luận văn tốt nghiệp đã hoàn thành đúng thời hạn. Nhưng với trình độ và kinh
nghiệm có hạn vì vậy nội dung đề tài không tránh khỏi khuyết điểm nên tôi rất
mong nhận được sự góp ý của Cô và các Cô trong phòng Tài chính – Kế toán
để đề tài được hoàn thiện hơn.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm …

Người thực hiện

Đoàn Nguyệt Đỉnh

Trang i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, số liệu thu thập và
kết quả phân tích là hoàn toàn trung thực và đề tài không trùng với bất kì đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

Đoàn Nguyệt Đỉnh

Trang ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …

Trang iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4

2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................... 4
2.1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................ 6
2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất ................................ 7
2.1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................... 15
2.1.5 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................. 16
2.1.6 Phân tích sự biến động của chi phí sản xuất ........................................... 18
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 22
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 22
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 23
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH
VIÊN HẢI SẢN 404 ........................................................................................ 24
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................. 24
3.2 Quy mô và lĩnh vực hoạt động................................................................... 25
3.3 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 25
3.3.1 Chức năng ............................................................................................... 25

Trang iv


3.3.2 Nhiệm vụ................................................................................................. 25
3.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 26
3.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ............................................................................. 26
3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 26
3.5 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 28
3.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................. 28
3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................... 28
3.6 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty ......................................... 29
3.6.1 Hình thức kế toán .................................................................................... 29
3.6.2 Sổ sách kế toán ....................................................................................... 30

3.6.3 Hệ thống tài khoản kế toán ..................................................................... 30
3.6.4 Hệ thống chứng từ kế toán ...................................................................... 31
3.6.5 Hệ thống sổ kế toán ................................................................................ 31
3.6.6 Hệ thống báo cáo kế toán ........................................................................ 31
3.7 Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2010 – 2012)
và 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ............................................................. 31
3.7.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2010 –
2012) ................................................................................................................ 31
3.7.2 Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty trong 6 tháng đầu năm
2011, 2012, 2013 ............................................................................................. 34
3.8 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty trong những
năm tới ............................................................................................................. 36
3.8.1 Thuận lợi ................................................................................................. 36
3.8.2 Khó khăn ................................................................................................. 36
3.8.3 Định hướng phát triển của công ty ......................................................... 36
Chương 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CHẢ CÁ TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404 .
.......................................................................................................................... 37
4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chả cá .... 37
4.1.1 Quy trình công nghệ ............................................................................... 37

Trang v


4.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí ....................................................................... 37
4.1.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm ......................................................... 38
4.1.4 Kỳ tính giá thành..................................................................................... 38
4.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty ............................... 38
4.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................ 38
4.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................... 41

4.2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................................... 45
4.2.4 Tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.............................................. 54
4.3 Phân tích sự biến động của chi phí sản xuất đến giá thành sản phẩm ....... 60
4.3.1 Phân tích sự biến động chung của chi phí sản xuất trong 3 năm 2010,
2011, 2012 ....................................................................................................... 60
4.3.2 Phân tích sự biến động chung của chi phí sản xuất trong 6 tháng đầu năm
2011, 2012, 2013 ............................................................................................. 62
4.3.3 Phân tích biến động giữa thực tế và kế hoạch của từng khoản mục chi phí
sản xuất trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 .
.......................................................................................................................... 64
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM
HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ........................................... 72
5.1 Ưu điểm ..................................................................................................... 72
5.2 Nhược điểm ............................................................................................... 72
5.3 Giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm của công
ty ...................................................................................................................... 72
5.3.1 Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................ 73
5.3.2 Đối với chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 73
5.3.3 Đối với chi phí sản xuất chung ............................................................... 74
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 75
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 75
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 75
6.2.1 Đối với công ty ....................................................................................... 75
6.2.2 Đối với Nhà nước ................................................................................... 75

Trang vi


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 78


Trang vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2010,
2011, 2012 ....................................................................................................... 32
Bảng 3.2 Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty trong 6 tháng đầu
năm 2011, 2012, 2013...................................................................................... 34
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất cho sản phẩm chả cá tháng 6/2013 ....
.......................................................................................................................... 54
Bảng 4.2 Bảng tính giá thành sản phẩm chả cá trong tháng 6/2013................ 59
Bảng 4.3 Biến động chi phí sản xuất trong năm 2010, 2011, 2012 ................ 60
Bảng 4.4 Biến động chi phí sản xuất trong 6 tháng đầu năm 2011, 2012 và
2013 ................................................................................................................ 62
Bảng 4.5 Phân tích biến động của CPNVLTT của sản phẩm chả cá trong 3
năm 2010, 2011, 2012..................................................................................... 64
Bảng 4.6 Phân tích biến động của CPNVLTT của sản phẩm chả cá trong 6
tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 .................................................................... .65
Bảng 4.7 Phân tích biến động của CPNCTT của sản phẩm chả cá trong 3 năm
2010, 2011, 2012 ............................................................................................ 66
Bảng 4.8 Phân tích biến động của CPNCTT của sản phẩm chả cá trong trong 6
tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 .................................................................... 67
Bảng 4.9 Bảng phân loại CPSXC .................................................................... 68
Bảng 4.10 Phân tích biến động của chi phí sản xuất chung khả biến của sản
phẩm chả cá trong 3 năm 2010, 2011, 2012 .................................................... 69
Bảng 4.11 Phân tích biến động định phí sản xuất chung của sản phẩm chả cá
trong 3 năm 2010, 2011, 2012 ......................................................................... 71


Trang viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 9
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..................................... 11
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung............................................ 13
Hình 2.4 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............. 14
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ....................................................................... 26
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán ....................................................................... 28
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính .............................................. 29
Hình 3.4 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ............................... 30
Hình 4.1 Quy trình công nghệ ......................................................................... 37
Hình 4.2 Sơ đồ hạch toán giá thành sản phẩm chả cá ..................................... 55

Trang ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TK

:

Tài khoản

TSCĐ

:


Tài sản cố định

GTGT

:

Giá trị gia tăng

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

:


Kinh phí công đoàn

CPNVLTT

:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

:

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung

CPBH

:

Chi phí bán hàng

CPQLDN

:


Chi phí quản lý doanh nghiệp

PXSX

:

Phân xưởng sản xuất

CPSXDD

:

Chi phí sản xuất dở dang

NVL

:

Nguyên vật liệu

CCDC

:

Công cụ dụng cụ

ĐVSP

:


Đơn vị sản phẩm

LN

:

Lợi nhuận

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

XNK

:

Xuất nhập khẩu

KQHĐKD

:

Kết quả hoạt động kinh doanh

TNHH

:


Trách nhiệm hữu hạn



:

Giám đốc

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

PGS.TS

:

Phó Giáo sư Tiến sĩ

LVTN

:

Luận văn tốt nghiệp

Trang x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần hoạt động
theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, chế độ hạch toán kinh tế,
kinh doanh độc lập đã áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp hoạt động
trong môi trường cạnh tranh nên các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để đứng
vững và phát triển.
Kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời là công cụ
đắc lực phục vụ cho Nhà nước trong công tác quản lý nền kinh tế quốc dân.

Kế toán cung cấp bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh
nghiệp tại từng thời điểm, đồng thời cung cấp những thông tin kinh tế cho xã
hội, hữu ích cho các nhà đầu tư quan tâm đến doanh nghiệp và giúp cho Nhà
nước trong việc chỉ đạo điều hành các hoạt động kinh tế nhằm phục vụ tốt cho
công cuộc định hướng phát triển của đất nước.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu
của các nhà quản trị trong doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá
bán của sản phẩm đồng thời cũng ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ và lợi
nhuận của doanh nghiệp, mà mục tiêu của các doanh nghiệp là phải tìm kiếm
lợi nhuận. Do đó việc tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp là mối quan tâm hàng đầu vì nó
hết sức cần thiết. Riêng công tác hạch toán giá thành sản phẩm là khâu phức
tạp nhất trong công tác kế toán của doanh nghiệp, nó đòi hỏi người kế toán
phải có đầy đủ kinh nghiệm để xác định đúng đắn các loại chi phí, chi phí nào
hợp lý được tính vào giá thành của sản phẩm, chi phí nào không được tính vào
giá thành sản phẩm. Nếu xác định không đúng đắn chúng ta có thể bỏ sót các
hoặc thêm vào các chi phí không hợp lý làm giá thành của sản phẩm tăng lên
đáng kể so với giá thành thực tế của doanh nghiệp và làm mất tính cạnh tranh

về giá cả của các mặt hàng trên thị trường.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với những doanh nghiệp
sản xuất có qui mô lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài
các yếu tố nguồn vốn, nguồn nguyên liệu, thị trường,… thì một trong những
nội dung có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là công việc quản trị chi phí và tính
giá thành sản phẩm. Khi chúng ta bước vào nền kinh tế thị trường thì cũng là
lúc chúng ta phải chịu chi phối bởi các tác động của các yếu tố khách quan bên

Trang 1


ngoài, cũng như sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong nước nhất
là cạnh tranh về giá cả. Do đó bắt buộc doanh nghiệp phải hết sức tỉnh táo
trong kinh doanh, phải hạch toán một cách đúng đắn, đầy đủ, và quản lý các
khoản chi phí một cách hợp lý, điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao
sức cạnh tranh và tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thương trường.
Qua một thời gian thực tập tại công ty và nhận thấy được tầm quan trọng
của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên tôi quyết
định chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên Hải sản 404” làm
đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố tạo nên giá thành sản phẩm và cách thức hạch toán
chi phí sản xuất của công ty nhằm xem xét tính hợp lý trong công tác tính giá
thành sản phẩm tại công ty. Đồng thời phân tích sự biến động của các yếu tố
chi phí sản xuất đến giá thành sản phẩm. Từ đó đề ra một số biện pháp tiết
kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hạch toán việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm chả cá trong

tháng 6 năm 2013.
- Phân tích sự biến động của các yếu tố chi phí sản xuất ảnh hưởng đến
giá thành sản phẩm qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đánh giá công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty. Đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ
giá thành sản phẩm của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được tiến hành trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên
Hải sản 404.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian tiến hành đề tài từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
- Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu thực của công ty trong 3
năm 2010, 2011, 2012 và sáu tháng đầu năm 2013.

Trang 2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiêm cứu là chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chả cá
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên Hải sản 404 trong tháng 6
năm 2013 và phân tích biến động chung của chi phí sản xuất và sự biến động
của từng khoản mục chi phí sản xuất tại công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012
và sáu tháng đầu năm 2013.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Chúc Ngân (2012) nghiên cứu “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hai thành viên Hải sản 404”,
LVTN đại học, Đại học Tây Đô. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng
kế toán, mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành của công ty và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Qua nghiên cứu tôi có thể
tham khảo được bố cục bài viết và những chứng từ hay mẫu biểu được công ty
sử dụng để có thể đưa vào bài một cách hợp lý giúp người đọc hiểu rõ ý của
bài.
Nguyễn Thị Phương Oanh (2008) nghiên cứu “Phân tích biến động chi
phí sản xuất tại Xí nghiệp đông lạnh thủy sản AFIEX”, LVTN đại học, Đại
học An Giang. Tác giả đã đưa ra các nguyên nhân ảnh hưởng và làm biến
động các khoản mục chi phí trong giá thành. Qua nghiên cứu tôi có thể tham
khảo các nguyên nhân đó để tìm ra nguyên nhân phù hợp với công ty và giúp
bài làm của mình tốt hơn.
Phạm Thị Anh Đào (2010) nghiên cứu “Phân tích giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Sao Mai Đồng Tháp”, LVTN đại học, Đại học Cần Thơ. Tác
giả đã đưa ra các phương pháp phân tích giá thành sản phẩm và phân tích sự
biến động chi phí trong giá thành để tìm ra các biện pháp hạ giá thành cho
doanh nghiệp bằng cách tiết kiệm các chi phí trong giá thành. Qua nghiên cứu
tôi có thể tham khảo phương pháp phân tích để bài viết của mình hoàn thiện
hơn.
Trần Thị Vàng (2010) nghiên cứu “Phân tích những nguyên nhân ảnh
hưởng đến tình hình biến động chi phí và giá thành tại nhà máy đường Phụng
Hiệp thuộc công ty cổ phần mía đường Cần Thơ”, LVTN đại học, Đại học
Cần Thơ. Tác giả đã đưa ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động chi
phí từ đó đề ra giải pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành. Qua nghiên cứu tôi
có thể tham khảo và hiểu được thêm những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và
giá thành. Từ đó tìm ra những vấn đề phù hợp với đề tài nghiên cứu của mình.

Trang 3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.1.1 Chi phí sản xuất
Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống
và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất sản phẩm. Hao phí lao động sống
là hao phí sức lao động của con người biểu hiện qua chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương; hao phí lao động vật hóa là hao phí các đối tượng lao
động và tư liệu lao động biểu hiện qua chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu; chi
phí sử dụng công cụ - dụng cụ; chi phí sử dụng nhà xưởng, văn phòng; chi phí
sử dụng các loại máy móc – thiết bị khác nhau.
Phân loại chi phí sản xuất
 Phân loại chi phí theo yếu tố (theo cùng nội dung kinh tế)
- Chi phí nhân công: bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nhân
công gián tiếp (nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất).
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế,…
- Chi phí dụng cụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí điện nước, viễn thông, văn phòng
phẩm,…
- Chi phí khác bằng tiền.
 Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: những chi phí về nguyên vật liệu trực
tiếp cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: những chi phí liên quan đến bộ phận nhân
công trực tiếp đứng máy sản xuất ra sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: toàn bộ những chi phí khác phát sinh tại phân
xưởng, ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp.


Trang 4


 Ngoài hai cách phân loại này chi phí sản xuất còn được phân loại theo
một số tiêu thức khác:
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí trong giá thành và chi phí ngoài giá thành.
- Chi phí trả trước và chi phí phải trả.
- Chi phí năm trước và chi phí năm nay.
- Chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Chi phí thường xuyên và chi phí bất thường.
2.1.1.2 Giá thành sản phẩm
Khái niệm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất doanh nghiệp đã bỏ ra
gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định. Như vậy giá thành sản phẩm là
một đại lượng xác định biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng:
chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được.
Tuy nhiên, cần lưu ý không phải ai có chi phí sản xuất phát sinh là đã xác
định ngay được giá thành mà cần thấy rằng giá thành là chi phí đã kết tinh
trong một kết quả sản xuất được xác định theo những tiêu chuẩn nhất định.
Phân loại
Trong thực tế, để có thể quản lý và điều chỉnh chi phí sản xuất ngày càng
hạ thấp giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, người ta thường sử dụng các loại giá thành như sau:
- Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá
thành định mức cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): là giá thành được xác định
trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán

của kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao
phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực
tế được xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ.
2.1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
 Giống nhau: đều là biểu hiện bằng tiền của tiêu hao về lao động sống
và lao động vật hóa.

Trang 5


 Khác nhau:
- Đối với chi phí sản xuất: việc tiêu hao này phát sinh thường xuyên, liên
tục không giới hạn trong quá trình sản xuất nhưng gắn liền với thời kỳ phát
sinh sự tiêu hao.
- Đối với giá thành sản phẩm: việc tiêu hao này gắn liền với một kết quả
sản xuất nhất định chứ không phải toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh, và
không phân biệt thời kỳ phát sinh sự tiêu hao.
2.1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng hệ
thống chứng từ ban đầu và căn cứ để mở các sổ, thẻ chi tiết theo dõi chi phí
phát sinh.
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là căn cứ để tổ chức việc
tính giá thành phù hợp, bao gồm: lựa chọn phương pháp tính giá thành, phân
tích sự biến động của giá thành nhằm tìm ra giải pháp hạ giá thành sản phẩm,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2.2 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời điểm cần thiết để tính giá thành. Tùy theo chu

kỳ sản xuất dài hay ngắn cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà xác định
kỳ tính giá thành cho phù hợp có thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi quý, cuối
mỗi năm hoặc khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng, hạng mục công trình.
2.1.2.3 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có
liên quan.
 Bước 2: Tính toán, phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp ở
bước 1 vào tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã xác
định.
 Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo các
phương pháp thích hợp.
 Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và hạch toán nhập kho thành phẩm.

Trang 6


2.1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
- Lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp.
- Mở đầy đủ các sổ, thẻ chi tiết để theo dõi và ghi nhận chi phí phát sinh
kịp thời.
- Xác định tiêu thức phân bổ chi phí phát sinh phù hợp và tiến hành lập
các bảng phân bổ chi phí phát sinh vào các đối tượng chịu chi phí khác nhau.
- Lựa chọn các phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp, tiến hành
tính giá thành sản phẩm và lập bảng tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp
thời.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm đánh giá
việc tuân thủ các định mức kinh tế - kỹ thuật, việc thực hiện kế hoạch và dự

toán chi phí sản xuất, đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ
thấp giá thành sản phẩm.
2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất
2.1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật
liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản
xuất sản phẩm. Các loại nguyên liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và
cũng có thể mua để đưa vào sử dụng ngay hoặc do tự sản xuất và đưa vào sử
dụng ngay.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính vào đối tượng chịu chi phí. Tuy
nhiên khi nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho nhiều loại sản phẩm mà
không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng sản phẩm (hoặc đối tượng
chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp. Các
tiêu thức có thể sử dụng: định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số
phân bổ được quy định, tỉ lệ với trọng lượng được sản xuất…
Mức phân bổ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho từng loại
sản phẩm được xác định theo công thức tổng quát sau:
Mức phân bổ chi
phí nguyên vật =
liệu trực tiếp theo
từng đối tượng

Tổng trị giá nguyên vật liệu
trực tiếp thực tế xuất sử dụng
Tổng số khối lượng của các
đối tượng xác định theo một
tiêu thức nhất định
Trang 7

Khối lượng của

từng đối tượng
x
được xác định theo
một tiêu thức nhất
định


 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về
nguyên, nhiên, vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá tình sản xuất sản phẩm,
lao vụ và việc kết chuyển chi phí này cho các đối tượng có liên quan lúc cuối
kỳ.
 Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
- Bên Có:
+ Trị giá thực tế nguyên vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho.
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành.
Tài khoản 621 không có số dư.

Trang 8


 Sơ đồ hạch toán:

TK 152

TK 621

Xuất kho nguyên vật
liệu trực tiếp

TK 154

Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp trong kỳ

TK 111,112,331

TK 152

Mua nguyên vật liệu trực
tiếp đưa vào sản xuất

Nguyên vật liệu trực tiếp không
sử dụng hết nhập lại kho

TK 133
Thuế GTGT

TK 411,336,338
Nhận cấp phát, vay mượn
nguyên vật liệu trực tiếp đưa vào
sản xuất

TK 154
Nguyên vật liệu trực tiếp tự
sản xuất đưa vào sản xuất
sản phẩm


Nguồn: Sách 268 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, Trường Đại học Kinh tế TPHCM,
PGS.TS Võ Văn Nhị, Khoa Kế toán – Kiểm toán

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trang 9


2.1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh
nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như lương, các
khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
Chi phí nhân công trực tiếp chủ yếu là tiền lương nhân công trực tiếp,
được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Nếu tiền lương công
nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không xác định
một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải phân bổ theo những tiêu thức có
thể sau: định mức tiền lương, hệ số phân bổ, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn.
Mức phân bổ
chi phí nhân
công trực tiếp =
theo từng loại
sản phẩm

Tổng chi phí nhân công
trực tiếp phát sinh
Tổng tiền lương theo định
mức của nhân công trực

tiếp sản xuất

Tiền lương theo
định
mức của nhân
x
công trực tiếp sản
xuất sản phẩm
tương ứng

 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí nhân
công trực tiếp thực tế phát sinh và việc kết chuyển chi phí này cho các đối
tượng có liên quan lúc cuối kỳ.
 Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
sản phẩm bao gồm: tiền lương, tiền công lao động, các khoản phụ cấp và các
khoản trích trên tiền lương theo quy định phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành.
Tài khoản 622 không có số dư.

Trang 10


 Sơ đồ hạch toán:
TK 334

TK 622


Tiền lương và phụ cấp của
công nhân trực tiếp sản xuất

TK 154
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp trong kỳ

TK 338
Các khoản trích theo lương

TK 335
Trích trước tiền lương công
nhân trực tiếp sản xuất

Nguồn: Sách 268 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, Trường Đại học Kinh tế TPHCM,
PGS.TS Võ Văn Nhị, Khoa Kế toán – Kiểm toán

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

2.1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục
vụ ở các bộ phận hoặc phân xưởng sản xuất chính. Chi phí sản xuất chung
gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Nếu phân xưởng sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi
riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải
được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo những tiêu thức sau: định mức chi
phí sản xuất, giờ công định mức hoặc thực tế, giờ công máy chạy,… và thông
thường là tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất theo công thức sau:

Tổng chi phí sản xuất chung
Tiền lương công
Mức phân bổ chi phí
phát sinh
nhân trực tiếp sản
sản xuất chung cho =
x xuất sản phẩm
Tổng tiền lương công nhân trực
từng loại sản phẩm
tương ứng
tiếp sản xuất

Trang 11


 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này dùng để tập hợp
và phân bổ chi phí về tổ chức quản lý và phục vụ ở các bộ phận hoặc phân
xưởng sản xuất chính.
 Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: Các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, bao
gồm:
+ Lương, phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca,… và các khoản trích theo
lương của nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất.
+ Chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí công cụ, dụng cụ dùng chung cho phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng chung
cho phân xưởng sản xuất.
- Bên Có:

+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
+ Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá
thành.
Tài khoản 627 không có số dư.

Trang 12


 Sơ đồ hạch toán:
TK 334, 338

TK 627

Tiền lương và các khoản
trích theo lương

TK 111,112
Các khoản giảm chi phí

TK 152,153

TK 154

Chi phí nguyên liệu, công cụ
dụng cụ dùng ở phân xưởng

Kết chuyển chi phí
sản xuất chung

TK 214

Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng

TK 632
Chi phí sản xuất chung lớn
hơn mức bình thường

TK 111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
các chi phí khác bằng tiền

TK 335
Trích trước chi phí sửa chữa
TSCĐ dùng ở phân xưởng

Nguồn: Sách 268 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, Trường Đại học Kinh tế TPHCM,
PGS.TS Võ Văn Nhị, Khoa Kế toán – Kiểm toán

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

2.1.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tất cả các chi phí sản xuất có liên quan đến đối tượng tính giá thành sản
phẩm của ngành sản xuất chính đều được ghi vào tài khoản 154: Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên).

Trang 13


×