Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

phân tích tình hình quản trị chi phí sản xuất tại công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ nuôi trồng thủy sản kỹ thuật cao sóc trăng etech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 113 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG QUỐC HUY

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ DỊCH VỤ NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN KỸ THUẬT CAO SÓC TRĂNG E-TECH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG QUỐC HUY
MSSV: LT11408

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ DỊCH VỤ NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN KỸ THUẬT CAO SÓC TRĂNG E-TECH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TH.S LÊ TÍN

Cần Thơ - 2013


LỜI CẢM TẠ


Được sự giới thiệu của khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại
học Cần Thơ và sự chấp thuận của Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ nuôi
trồng thủy sản kỹ thuật cao Sóc Trăng E-tech, với vốn kiến thức đã học và qua
hơn hai tháng thực tập tại Công ty, cùng với sự hướng dẫn của thầy Lê Tín và
sự giúp đỡ của quý Công ty, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
 Toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ nói chung và khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm dạy bảo và truyền đạt cho
em những tri thức quý báo làm hành trang bước vào đời.
 Th.S Lê Tín, Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp đỡ, đóng
góp ý kiến và sửa chữa những sai sót trong suốt quá trình thực hiện bài viết tốt
nghiệp này.
 Ban lãnh đạo Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ nuôi trồng thủy sản
kỹ thuật cao Sóc Trăng E-tech, cùng với toàn thể các cán bộ, nhân viên đang
công tác tại Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em những kinh nghiệm
thực tế trong quá trình thực tập tại Công ty.
Xin chúc quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Công ty
cùng toàn thể công nhân viên của Công ty được dồi dào sức khỏe và đạt nhiều
thắng lợi mới trong công việc.


Cần Thơ, Ngày…...Tháng…...Năm……
Sinh viên thực hiện

Trương Quốc Huy

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, Ngày…...Tháng…...Năm……

Sinh viên thực hiện

Trương Quốc Huy

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································

·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
Sóc Trăng, Ngày……Tháng……Năm……
Thủ Trưởng Đơn Vị

iii


MỤC LỤC



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................ 1
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................... 1
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................... 2
1.3.1. Không gian................................................................................. 2
1.3.2. Thời gian.................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................ 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU.............................................................................................................. 2

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.................................................................................... 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..................................................................... 5
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán quản trị ................................. 5
2.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán quản trị chi phí trong công tác
quản lý chi phí trong hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản........................... 8
2.1.3. Nội dung của kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản
xuất thức ăn thủy sản .................................................................................... 9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.................................................... 24

CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP SX VÀ DV NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN KỸ THUẬT CAO SÓC TRĂNG E-TECH 27
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ..... 27

iv



3.1.1. Giới thiệu Công ty ..................................................................... 27
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................. 27
3.1.3. Đặc điểm sản xuất và quy trình sản xuất của Công ty............... 28
3.1.4. Hệ thống quản lý chất lượng Công ty đang áp dụng ................. 29
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY............................................... 30
3.2.1. Sơ đồ tổ chức tại Công ty .......................................................... 30
3.2.2. Các Phòng, Ban và đơn vị kinh doanh....................................... 32
3.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán ....................................... 34
3.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CTY TRONG NĂM
2010, 2011, 2012 .......................................................................................... 37
3.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (20102012) ............................................................................................................. 37
3.3.2. Tình hình sản xuất sản phẩm của công ty trong 3 năm
(2010-2012) .................................................................................................. 40
3.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI......................................................41

3.4.1. Thuận lợi ................................................................................... 41
3.4.2. Khó khăn ................................................................................... 42
3.4.3. Định hướng phát triển của Công ty ........................................... 42

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KỸ THUẬT CAO SÓC TRĂNG
E-TECH............................................................................................... 44
4.1. YÊU CẦU, CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH SẢN
XUẤT ........................................................................................................... 44
4.1.1. Yêu cầu đối với công tác lập kế hoạch ...................................... 44
4.1.2. Các căn cứ để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ...................... 44
4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LẬP DỰ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY ...................................................................... 44
4.2.1. Lập dự toán sản lượng sản xuất ................................................. 44

v


4.2.2. Lập kế hoạch dự toán nguyên vật liệu trực tiếp ......................... 49

4.2.3. Lập kế hoạch dự toán nhân công trực tiếp................................. 56
4.2.4. Lập kế hoạch dự toán chi phí sản xuất chung ............................ 59

4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA
CÔNG TY .................................................................................................... 61
4.3.1. Tình hình tăng trưởng chi phí .................................................... 61
4.3.2. Phân tích chi phí nguyên vật liêu trực tiếp ................................ 63
4.3.3. Phân tích chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 67
4.3.4. Phân tích chi phí sản xuất chung ............................................... 70
4.4. PHÂN TÍCH THÔNG TIN CHI PHÍ THÍCH HỢP CHO CÁC
QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY ........................ 74
4.4.1. Lựa chọn dây chuyền, trang thiết bị .......................................... 75
4.4.2. Dự toán kinh phí đầu tư ............................................................. 75
4.4.3. Dự toán công suất hoạt động và nhu cầu nguyên liệu ............... 77
4.4.4. Dự toán chi phí, doanh thu, lãi lỗ dự án .................................... 78
4.4.5. Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư .................................................... 80
4.4.6. Tỷ suất chiết khấu của dự án ..................................................... 81
4.4.7. Thời gian hoàn vốn .................................................................... 81

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY . 87
5.1. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU

QUẢ LẬP KẾ HOẠCH CHI PHÍ CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ........... 87
5.1.1. Tác động môi trường bên trong Công ty ................................... 87
5.1.2. Tác động môi trường bên ngoài Công ty................................... 87
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY ................................................................... 88
5.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán............................. 88
5.2.2. Lập quy trình kế toán rõ ràng .................................................... 88

vi


5.3. BIỆN PHÁP LẬP DỰ TOÁN TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN
PHẨM .......................................................................................................... 89
5.3.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................... 89
5.3.2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp ........................................... 90
5.3.3. Đối với chi phí sản xuất chung .................................................. 90

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................... 91
6.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 91
6.2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 91
6.2.1. Đối với Công ty ........................................................................ 91
6.2.2. Đối với Nhà nước ...................................................................... 92

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 94
PHỤ LỤC ............................................................................................ 95

vii


DANH SÁCH BẢNG


Trang
Bảng 3.1 Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm
(2010 – 2012)................................................................................................ 38
Bảng 3.2 Tình sản xuất sản phẩm của Công ty trong 3 năm (2010-2012) .. 40
Bảng 4.1 Dự toán sản lượng năm 2010 ........................................................ 46
Bảng 4.2 Dự toán sản lượng năm 2011 ........................................................ 47
Bảng 4.3 Dự toán sản lượng năm 2012 ........................................................ 49
Bảng 4.4 Định mức lượng cho nguyên liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm
Sotom ............................................................................................................ 50
Bảng 4.5 Định mức lượng cho nguyên liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm
Soca............................................................................................................... 51
Bảng 4.6 Định mức giá đơn vị cho nguyên liệu bột mì và bột cá đầu vào của
sản phẩm Sotom............................................................................................ 52
Bảng 4.7 Định mức giá đơn vị cho nguyên liệu cám và bột mì đầu vào của sản
phẩm Soca..................................................................................................... 52
Bảng 4.8 Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp năm 2012 và thực tế năm 2012 của
sản phẩm Sotom............................................................................................ 54
Bảng 4.9 Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp năm 2012 và thực tế năm 2012 của
sản phẩm Soca .............................................................................................. 56
Bảng 4.10 Định mức giá chi phí nhân công trực tiếp ................................... 57
Bảng 4.11 Định mức thời gian sản xuất 1 sản phẩm của nhân công trực tiếp
sản xuất ......................................................................................................... 57
Bảng 4.12 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp năm 2012 ........................... 58
Bảng 4.13 Dự toán chi phí sản xuất chung của các năm 2012 ..................... 60
Bảng 4.14 Báo cáo chi phí sản xuất, doanh thu, lợi nhuận dạng tóm lược từ
năm 2010 -2012 ............................................................................................ 61
Bảng 4.15 Báo cáo chi phí sản xuất, doanh thu, lợi nhuận tính cho 1kg sản
phẩm của 2 mặt hàng Sotom và Soca qua 3 năm 2010 - 2012 ..................... 61
Bảng 4.16 Dự toán kế hoạch linh hoạt chi phí nguyên liệu trực tiếp hai sản

phẩm Sotom và Soca..................................................................................... 67

viii


Bảng 4.17 Dự toán linh hoạt chi phí nhân công trực tiếp............................. 70
Bảng 4.18 Dự toán linh hoạt chi phí sản xuất chung.................................... 74
Bảng 4.19 Chi đầu tư xây dựng nhà máy ..................................................... 76
Bảng 4.20 Nguồn vốn đầu tư ........................................................................ 76
Bảng 4.21 Công suất hoạt động và sản lương tiêu thụ ................................. 77
Bảng 4.22 Nhu cầu nguyên liệu, giá nguyên liệu cho sản xuất .................... 77
Bảng 4.23 Chi phí dự án ............................................................................... 79
Bảng 4.24 Doanh thu dự án .......................................................................... 79
Bảng 4.25 Dự trù lãi lỗ hàng năm................................................................. 80
Bảng 4.26 Chỉ tiêu tính toán hiệu quả của dự án.......................................... 80
Bảng 4.27 Tỷ suất chiết khấu ....................................................................... 81
Bảng 4.28 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu ............................................... 82
Bảng 4.29 Định phí, biến phí, doanh thu ...................................................... 83
Bảng 4.30 Phân tích điểm hòa vốn ............................................................... 84
Bảng 4.31 Phân tích tỷ suất sinh lời nội bộ .................................................. 84

ix


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 2.1 Các chức năng cơ bản của quản lý ................................................ 7
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thức ăn tôm - cá.................... 28
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại Công ty...................................... 30

Hình 3.3 Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty ...................................... 34
Hình 3.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ ........ 36
Hình 3.5 Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ....... 36
Hình 3.6 Tình hình giá thành sản phẩm trong 3 năm (2010-2012) .............. 41
Hình 4.1 Biểu đồ tương tương quan giữa tăng trưởng chi phí, doanh thu và lợi
nhuận............................................................................................................. 61
Hình 4.2 Biểu đồ tương tương quan giữa tăng trưởng giá nhiên liệu và nguyên
liệu................................................................................................................. 64
Hình 4.3 Biểu đồ tăng lương qua ba năm (2010-2012) ................................ 69
Hình 4.4 Biểu đồ tương quan giữa lạm phát và chi phí sản xuất chung trong 3
năm (2010-2012)........................................................................................... 71
Hình 4.5 Biểu đồ tương quan giữa lương cơ bản của Chính phủ và Công
ty ................................................................................................................... 72

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BP

:


Bộ phận

CB

:

CK

:

Chiết khấu

CP

:

Cổ phần

DV

:

Dịch vụ

ĐM

:

Định mức


HC

:

Hành chính

KD

:

Kế dư

KTQT

:

Kế toán quản trị

KTTC

:

Kế toán tài chính



:

Lao động


LSVLĐ

:

Lãi suất vốn lưu động

NC

:

Nhân công

NCTT

:

Nhân công trực tiếp

NLTT

:

Nguyên liệu trực tiếp

NVL

:

Nguyên vật liệu


PTSP

:

Phát triển sản phẩm

QLCL

:

Quản lý chất lượng

SL

:

Sản lượng

SX

:

Sản xuất

SXC

:

Sản xuất chung


TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VLĐ

:

Vốn lưu động

`

Cơ bản

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay đang phát triển và khá sôi động.
Các doanh nghiệp ngày càng có sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn, quyết liệt hơn.

Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại họ phải tìm mọi cách để phấn đấu đưa doanh
nghiệp mình ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường trước sự cạnh
tranh quyết liệt không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải đối
đầu với các doanh nghiệp nước ngoài. Muốn đứng vững đòi hỏi các doanh
nghiệp phải nâng cao tính cạnh tranh, một trong những biện pháp giúp doanh
nghiệp cạnh tranh có hiệu quả là phải tạo ra những sản phẩm có chất lượng và
giá cả hợp lý nhất. Chi phí sản xuất là một vấn đề quan trọng đối với doanh
nghiệp sản xuất, lựa chọn phương pháp tính giá thành hợp lý là điều rất quan
trọng, cũng như việc làm thế nào để hạ thấp chi phí xuống mức thấp nhất với
giá thành hợp lý nhất trong khi chất lượng sản phẩm không thay đổi và đặc
biệt là phải tối đa hóa lợi nhuận. Để làm được điều này đòi hỏi kế toán quản trị
phải hoạch định ra một chiến lược cắt giảm chi phí phù hợp mà không làm mất
đi chất lượng sản phẩm từ đó mới tạo được lợi thế cạnh tranh cho Doanh
nghiệp. Muốn cắt giảm chi phí sản xuất đòi hỏi Doanh nghiệp phải lập ra
những dự toán chi phí sản xuất cụ thể, theo từng khoản mục chi phí cũng như
kế hoạch sản xuất của Doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên và thấy được tầm quan trọng của kế toán
quản trị chi phí nên em chọn đề tài “Phân tích tình hình quản trị chi phí sản
xuất tại Công ty CP SX và DV nuôi trồng thủy sản kỹ thuật cao Sóc
Trăng E-tech” nhằm củng cố kiến thức được học ở trường và mở rộng sự
hiểu biết về các vấn đề kế toán.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình quản trị chi phí sản xuất tại công ty cổ phần sản xuất
và dịch vụ nuôi trồng thủy sản kỹ thuật cao Sóc Trăng E-tech.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Mục tiêu 2: Phân tích tình hình quản trị chi phí sản xuất và đánh giá hiệu
quả quản trị chi phí sản xuất tại Công ty.


1


Mục tiêu 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại
công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ nuôi trồng thủy sản kỹ thuật cao Sóc
Trăng E-tech.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Luận văn được thực hiện tại công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ nuôi
trồng thủy sản kỹ thuật cao Sóc Trăng E-tech.
1.3.2 Thời gian
- Luận văn được thực hiện trong thời gian từ tháng 8/2013 đến tháng
11/2013.
- Số liệu sử dụng trong đề tài được lấy trong 3 năm từ năm 2010 – 2012.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về tình hình quản trị chi phí sản xuất và
hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trương Kim Thành, 2009. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản Cadovimex.
Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ. Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp,
so sánh, dựa trên mục tiêu chung là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản Cadovimex.
Từ quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành theo từng khoản mục tác giả đã
chỉ ra những sai sót trong quá trình tập hợp chi phí tại Công ty và đưa ra
những biện pháp khắc phục: Cần tạo nguồn nguyên liệu bền vững tránh hiện
trạng thiếu hụt nguyên liệu đẩy giá thành tăng cao; kiểm tra, giám sát chặt chẽ
quá trình thu mua cũng như sử dụng nguyên liệu, vật liệu để giảm bớt chi phí
mua vào và tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu trong quá trình sản xuất; xây dựng
hiệu quả hệ thống kế toán quản trị trong Công ty, thường xuyên lập và theo

dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh để có những biện pháp ứng xử kịp thời khi
chi phí sản xuất kinh doanh thay đổi đột ngột.
Nguyễn Thị Kim Cường, 2010. Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại
công ty cổ phần Vinaconex 25. Luận văn đại học. Đại học Đà Nẵng. Tác giả
sử dụng phương pháp diễn giải, phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh, mô
hình hoá dựa trên những tài liệu sẵn có của đơn vị và được vận dụng với điều
kiện cụ thể, cơ chế chính sách hiện hành. Trong bài viết của mình, tác giả tập
trung vào những vấn đề về lý luận, thực trạng hệ thống hoá và phát triển các lý

2


luận chung về kế toán quản trị chi phí phục vụ hiệu quả cho quản trị nội bộ;
phân tích, đánh giá thực trạng kế toán chi phí tại công ty Vinaconex 25. Từ đó
tác giả phát hiện những sai sót trong quá trình hoàn thiện công tác quản trị chi
phí tại Công ty và đưa ra những biện pháp khắc phục: Công ty cần hướng tới
phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí phục vụ cho việc xác định giá sản
phẩm theo phương pháp trực tiếp nhằm đánh giá đúng đắn hơn thực chất kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như lập dự toán chi phí theo phương
pháp trực tiếp làm căn cứ xác định giá dự thầu; Các bộ phận trong Công ty nên
phối hợp với nhau để xây dựng hoàn thiện hơn định mức chi phí.
Trương Thị Trinh Nữ, 2011. Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại
công ty dịch vụ hàng không sân bay Đà Nẵng. Luận văn đại học. Đại học Đà
Nẵng. Tác giả sử dụng phương pháp pháp phân tích tổng hợp, phương pháp
mô tả, so sánh, chi tiết trong quá trình nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tế tổ
chức kế toán quản trị tại Công ty dịch vụ hàng không sân bay Đà Nẵng. Trong
bài viết của mình, tác giả tập trung vào những vấn đề về lý luận, thực trạng hệ
thống hoá và phát triển các lý luận chung về kế toán quản trị chi phí phục vụ
hiệu quả cho quản trị nội bộ; phân tích, đánh giá thực trạng kế toán chi phí tại
Công ty. Từ đó tác giả phát hiện những sai sót trong quá trình hoàn thiện công

tác quản trị chi phí tại Công ty và đưa ra những biện pháp khắc phục: Hoàn
thiện thu thập và phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí; Phân loại chi phí
theo cách ứng xử của chi phí. xây dựng định mức chi phí của từng khoản mục
cho việc lập dự toán chi phí tại Công ty; Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống
báo cáo quản trị.
Nguyễn Thị Hồng Biên, 2012. Kế toán quản trị chi phí tại công ty
TNHH AVSS. Luận văn cao học. Đại học Đà Nẵng. Tác giả sử dụng phương
pháp diễn giải, phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh, mô hình hoá dựa trên
những tài liệu sẵn có của đơn vị và được vận dụng với điều kiện cụ thể. Trong
bài viết của mình, tác giả làm rõ về mặt lý luận là vấn đề kế toán quản trị chi
phí trong doanh nghiệp sản xuất và về thực tiễn là công tác kế toán quản trị chi
phí tại Công ty TNHH AVSS. Từ đó tác giả phát hiện những sai sót trong quá
trình hoàn thiện công tác quản trị chi phí tại Công ty và đưa ra những biện
pháp khắc phục: Phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình sản xuất,
yêu cầu và trình độ quản lý của Công ty; Phải đảm bảo tính khả thi đối với
doanh nghiệp, đảm bảo hài hòa giữa chi phí và lợi ích đem lại và có khả năng
áp dụng các công nghệ hiện đại; Phải xác lập được các nguyên tắc, phương
pháp phù hợp để đảm bảo được tính so sánh giữa kế toán tài chính và kế toán
quản trị cũng như giữa các thời kỳ hoạt động, giữa dự toán và thực hiện.

3


Trần Anh Tuấn, 2013. Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập
đoàn Khải Vi. Luận văn cao học. Đại học Đà Nẵng. Tác giả sử dụng phương
pháp tổng hợp, phân tích và so sánh. Trong bài viết của mình, tác giả tập trung
vào những vấn đề về lý luận, thực trạng kế toán quản trị chi phí và các giải
pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty CP tập đoàn Khải Vy. Từ
đó tác giả phát hiện những sai sót trong quá trình hoàn thiện công tác quản trị
chi phí tại Công ty và đưa ra những biện pháp khắc phục: Tăng cường giá trị

của thông tin chi phí, nhằm phục vụ tốt cho công tác quản trị trong việc lập kế
hoạch, kiểm soát chi phí và ra quyết định kinh doanh, Công ty CP Tập Đoàn
Khải Vy nên áp dụng tiêu thức phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí; Để
lập dự toán chi phí SXC có thể đáp ứng yêu cầu phân tích quản trị của Công ty
về lâu dài, Công ty CP Tập Đoàn Khải Vy cần phải hoàn thiện qui trình lập dự
toán và phân bổ chi phí SXC; Phải kiểm soát chi phí sản xuất một cách hiệu
quả thông qua việc hoàn thiện phân tích biến động chi phí.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều sử dụng
các số liệu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán, sử dụng phương pháp phân loại
chi phí theo cách ứng xử chi phí, tổng hợp chi phí theo tưng khoản mục chi
phí, lập báo cáo chi phí cho việc lập dự toán và kiểm soát chi phí. Từ đó, tiến
hành phân tích kết cấu chi phí theo từng khoản mục, từng nhóm sản phẩm ảnh
hưởng đến quá trình kiểm soát chi phí và đề xuất phương án kiểm soát chi phí
hiệu quả cho doanh nghiệp. Do vậy, nghiên cứu này kế thừa phương pháp
nghiên cứu của Trương Kim Thành (2009), Nguyễn Thị Kim Cường (2010),
Trương Thị Trinh Nữ (2011), Nguyễn Thị Hồng Biên (2012), Trần Anh Tuấn
(2013), để thực hiện việc quản trị chi phí sản xuất đồng thời đề ra giải pháp
nhằm nân cao hiệu quả quản lý chi phí Công ty dựa trên tình hình biến động
chí thực tế bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

4


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán quản trị
2.1.1.1 Khái niệm kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một khoa học quản lý dựa trên cơ sở dữ liệu của kế
toán. Kế toán quản trị thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp và thiết kế những

thông tin từ kế toán thành những thông tin hữu ích một cách có hệ thống, phục
vụ cho các quyết định quản trị doanh nghiệp trong sách lược kinh doanh ngắn
hạn và trong chiến lược đầu tư dài hạn.
2.1.1.2 Bản chất của kế toán tài chính và kế toán quản trị
Kế toán là công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế. Kế toán chủ
yếu tập trung vào ghi chép, tổng hợp nhằm lập báo cáo tài chính của một tổ
chức, các báo cáo này nhằm để truyền đạt thông tin tài chính của một tổ chức.
Chức năng của kế toán là cung cấp thông tin cần thiết về tình hình và sự vận
động của tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho các
đối tượng sử dụng thông tin với các mục đích sử dụng khác nhau. Sự khác
nhau đó là tiêu thức để chia hệ thống thông tin kế toán thành hai bộ phận. Một
bộ phận chuyên cung cấp các thông tin cho đối tượng bên ngoài gọi là kế toán
tài chính và một bộ phận chuyên cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản
lý trong nội bộ gọi là kế toán quản trị.
Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về
hoạt động sản xuất kinh danh một cách cụ thể phục vụ cho các nhà quản lý
trong việc lập kế hoạch (dự toán), điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch (dự
toán) và quản lý hoạt động kinh tế, tài chính trong nội bộ doanh nghiệp.
Theo luật Kế toán Việt Nam (năm 2003) và thông tư 53/2006/TT-BTC
ngày 12/6/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong
doanh nghiệp: KTQT là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
nội bộ đơn vị kế toán.
Do có đối tượng sử dụng thông tin khác nhau, mục đích sử dụng thông
tin khác nhau nên giữa KTQT và KTTC có nhiều khác biệt cơ bản về: đối
tượng sử dụng thông tin, nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tin, tính pháp
lý, đặc điểm thông tin, hình thức báo cáo sử dụng, kỳ báo cáo.

5



Bên cạnh những điểm khác nhau thì KTTC và KTQT còn có những điểm
giống nhau. KTTC và KTQT có nhiều điểm giống nhau là hai bộ phận không
thể tách rời của kế toán doanh nghiệp. Những điểm giống nhau cơ bản là:
- KTQT và KTTC đều đề cập đến các sự kiện kinh tế trong doanh nghiệp
và đều quan tâm đến tài sản, nguồn vốn, chi phí, doanh thu, kết quả hoạt
động… Một bên phản ánh tổng quát và một bên phản ánh chi tiết, tỉ mỉ của
các vấn đề đó.
- KTQT và KTTC đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán.
Hệ thống ghi chép ban đầu là cơ sở để KTTC soạn thảo các báo cáo tài chính
định kỳ, cung cấp cho các đối tượng ở bên ngoài. Đối với KTQT, hệ thống đó
cũng là cơ sở để vận dụng, xử lý nhằm tạo ra các thông tin thích hợp cho việc
ra quyết định của các nhà quản trị. KTQT sử dụng rộng rãi các ghi chép hàng
ngày của KTTC, mặc dù có triển khai và tăng thêm số liệu cũng như nội dung
của các thông tin đó.
- KTQT và KTTC đều biểu hiện trách nhiệm của người quản lý. KTTC
biểu hiện trách nhiệm của người quản lý cấp cao, còn kế toán quản trị biểu
hiện trách nhiệm của các nhà quản lý các cấp bên trong doanh nghiệp. Nói
cách khác KTTC hay KTQT đều dự phần quản lý doanh nghiệp.
Như vậy, KTQT là một bộ phận quan trọng của hệ thống thông tin quản
lý doanh nghiệp và có quan hệ chặt chẽ với KTTC, KTQT được hình thành và
thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, có nhiệm vụ cung cấp thông
tin kế toán cho các nhà quản trị doanh nghiệp. KTQT về cơ bản dựa trên nội
dung cơ bản của kế toán, ngoài ra còn đi sâu nghiên cứu mối quan hệ giữa
khối lượng, chi phí, lợi nhuận để phục vụ tốt cho hoạt động điều hành sản xuất
kinh doanh của nhà quản trị.
Vai trò của KTQT ngày càng được khẳng định và nó được xem như là
một trong những công cụ phục vụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ doanh
nghiệp.
2.1.1.3 Kế toán quản trị chi phí với chức năng quản lý

Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được điều hành và quản lý bởi các
nhà quản trị. KTQT cung cấp thông tin chi phí phục vụ các chức năng quản lý.
Các chức năng cơ bản của quản lý được khái quát bằng sơ đồ sau:

6


Hoạch định

Đánh giá

Tổ chức thực hiện

Kiểm tra giám sát
Hình 2.1 Các chức năng cơ bản của quản lý
Qua sơ đồ trên ta thấy hoạt động quản lý của doanh nghiệp là một hoạt
động liên tục, từ khâu hoạch định cho đến khâu tổ chức thực hiện, kiểm tra
giám sát, đánh giá và ra quyết định rồi sau đó quay lại khâu lập kế hoạch cho
kỳ sau.
Như vậy, để làm tốt các chức năng quản lý, nhà quản trị phải có thông
tin cần thiết để có thể ra các quyết định đúng đắn. KTQT thiết kế, tổng hợp,
phân tích và truyền đạt thông tin, đặt chúng trong bối cảnh đã hoạch định
nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho các chức năng quản trị được thể
hiện như sau:
Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch và dự toán: Lập kế hoạch
là xây dựng các mục tiêu phải đạt được và vạch ra các bước thực hiện để đạt
được mục tiêu đó. Các kế hoạch này có thể là kế hoạch dài hạn hoặc ngắn hạn,
dự toán cũng là một loại kế hoạch. Để kế hoạch lập ra có tính khả thi cao, thì
kế hoạch đó phải được xây dựng trên cơ sở các thông tin phù hợp do bộ phận
kế toán quản trị cung cấp. Một kế hoạch phản ánh một quyết định làm thế nào

để đạt một mục tiêu cụ thể nào đó.
Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện: Kế hoạch và dự toán
là những định hướng cho quá trình tổ chức thực hiện. Trong khâu tổ chức thực
hiện, các nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt nhất giữa các yếu tố, tổ chức,
con người và các nguồn lực sao cho kế hoạch được thực hiện ở mức cao nhất
và hiệu quả nhất.
Vì thế, nhà quản trị phải cần các thông tin khác nhau do nhiều bộ phận
cung cấp, trong đó kế toán quản trị chi phí sẽ cung cấp thông tin chủ yếu liên
quan đến kinh tế, tài chính. Kế toán quản trị chi phí sẽ dự toán nhiều tình
huống khác nhau của các phương án khác nhau để điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh theo các mục tiêu chung.
Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra giám sát: Nhà quản trị sau khi
đã lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện kế hoạch, đòi hỏi phải

7


kiểm tra, đánh giá hoạt động và đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Phương
pháp thường dùng là so sánh số liệu thực hiện với số liệu của kế hoạch và dự
toán, xác định những sai biệt giữa kết quả đạt được với mục tiêu đề ra. Do đó,
kế toán quản trị có vai trò cung cấp thông tin thực hiện từng bộ phận, giúp nhà
quản trị thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện, những vấn đề còn tồn tại và
cần có tác động của quản lý, đồng thời phục vụ cho việc lập kế hoạch, dự toán
tiếp kỳ sau.
Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: Kế toán quản trị chi phí
phải dựa trên hệ thống thông tin quá khứ và dự đoán tương lai để tiến hành
phân loại, lựa chọn, tổng hợp và cung cấp những thông tin cần thiết liên quan
đến chi phí thích hợp cho việc ra quyết định. Đó là một chức năng quan trọng,
xuyên suốt các khâu quản trị doanh nghiệp, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện, đến kiểm tra, đánh giá. Các thông tin sẵn có thường rất nhiều loại, với

chức năng này kế toán quản trị chi phí giúp các nhà quản trị phân biệt được
các thông tin thích hợp và không thích hợp nhằm xác định thông tin phù hợp
theo từng phương án. Tổ chức KTQT chi phí hợp lý sẽ giúp cho hệ thống kế
toán của đơn vị hoạt động hiệu quả, đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và
đầy đủ nhất. Với những thông tin đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận vấn đề
gì đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch
kinh doanh đúng đắn.
2.1.2 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán quản trị chi phí trong công
tác quản lý chi phí trong hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản
2.1.2.1 Đặc điểm của kế toán quản trị chi phí trong công tác quản lý
chi phí trong hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản
Ngày nay hoạt động xản xuất thức ăn thủy sản ngày càng trở nên quan
trọng đối với người ngư nông trong nước. Nó là một ngành sản xuất vật chất,
là tiền đề giúp nghành thủy sản trong nước phát triển. Chính vì vậy mà công
tác kế toán quản trị chi phí trong hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản có những
đặc thù của nó.
- Chi phí trong hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản phát sinh trong quá
trình sản xuất.
- Hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản mang tính chất phục vụ, sản phẩm
sản xuất thức ăn thủy sản ở dạng hữu hình hình dự trữ được, có sản phẩm dở
dang, có thành phẩm.

8


- Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm sản xuất thức ăn thủy sản tăng lên không
lệ thuộc vào yêu cầu về giá trị sử dụng sản phẩm mà phụ thuộc vào giá cả của
nguồn nguyên liệu sản xuất.
- Kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào các
yếu tố khách quan bên ngoài khó có thể kiểm soát được như: Giá cả, địa hình,

cơ sở hạ tầng giao thông, thời tiết…
2.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán quản trị chi phí trong công tác quản lý
chi phí trong hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản
Việc cung cấp thông tin trong quá trình ra quyết định có vai trò rất lớn
trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Kế toán quản trị chi phí là một bộ
phận rất quan trọng của hệ thống kế toán quản trị, nó cung cấp những thông tin
về chi phí cho các nhà quản lý. Cũng như các doanh nghiệp khác thì các đơn
vị sản xuất thức ăn thủy sản cũng cần những thông tin chính xác để điều hành
hoạt động của đơn vị mình. Vì vậy trong các đơn vị sản xuất thức ăn thủy sản
kế toán quản trị có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Chọn lọc và ghi chép số liệu về các loại chi phí.
- Phân tích sự thay đổi chi phí, mối quan hệ giữa các loại chi phí.
- Lập dự toán và truyền đạt thông tin.
- Kiểm tra, kiểm soát, hoạt động thông tin từ trước, trong và sau quá
trình hoạt động kinh doanh.
- Lập báo cáo về chi phí hỗ trợ cho nhà quản trị doanh nghiệp ra quyết
định. Các nhà quản lý doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến công tác kiểm soát
chi phí vì mọi sự thay đổi lớn hay nhỏ của chi phí đều ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận. Vì vậy, kế toán quản trị chi phí phải phân loại các chi phí rõ ràng
cũng như lựa chọn phương pháp xác định chi phí phù hợp, từ đó giúp cho
công tác dự toán, dự báo được chính xác cũng như cung cấp cho các nhà quản
lý ra quyết định.
2.1.3 Nội dung của kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
sản xuất thức ăn thủy sản
Kế toán quản trị chi phí về cơ bản xuất phát từ bộ phận kế toán chi phí
trong kế toán tài chính nên cũng có đầy đủ các nội dung của kế toán chi phí
như nhận diện, thu thập, tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất, coi đây là
nội dung hạch toán cơ sở làm nền tảng tính toán cho các mục tiêu dự kiến. Đặc
biệt kế toán quản trị chi phí đi sâu nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí, doanh
thu và lợi nhuận để phục vụ cho quá trình ra quyết định kinh doanh.


9


Kế toán quản trị chi phí tuân thủ các phương pháp kế toán như phương
pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá. Kế toán quản trị
chi phí quan tâm nhiều hơn đến các phương pháp phân bổ chi phí để tìm ra
phương pháp phân bổ hợp lý nhất.
2.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất phục vụ trong sản xuất thức ăn thủy
sản
Chi phí trong sản xuất thức ăn thủy sản bao gồm nhiều loại chi phí khác
nhau, các khoản chi phí này có tác dụng và ý nghĩa khác nhau ảnh hưởng đến
cơ cấu giá thành. Từ đây việc phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng
đối với việc lập kế hoạch giá thành và phân tích giá thành, so sánh giá thành
sản xuất giữa các thời kỳ khác nhau và giữa các xí nghiệp, giữa các Công ty có
cùng loại sản xuất. Việc phân loại các khoản chi phí còn có tác dụng thiết thực
đối với việc phát hiện, động viên năng lực tiềm tàng và giảm giá thành sản
xuất.
2.1.3.2 Tổ chức thu thập thông tin chi phí và nhận diện chi phí
Trong hoạt động quản trị, để đi đến quyết định hoạt động kinh doanh nhà
quản trị phải thu thập, xem xét từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Mỗi một
nguồn thông tin sẽ giúp cho nhà quản trị có nhận thức khác nhau trong từng
tình huống quản trị và ngược lại mỗi tình huống quản trị lại cần có những
nguồn thông tin tương ứng. Chính vì vậy, sẽ luôn xuất hiện nhu cầu thông tin
thích hợp trong các quyết định quản trị.
Những thông tin phục vụ cho kế toán quản trị chi phí gồm cả thông tin
của kế toán tài chính và thông tin từ các bộ phận khác như: thông tin về những
biến động của thị trường, thông tin về nhà cung ứng,…việc thu thập các thông
tin chi tiết để cung cấp cho kế toán quản trị được thực hiện thông qua kế toán
chi tiết, bộ phận kinh doanh và tiếp thị của doanh nghiệp.

2.1.3.3 Phương pháp tập hợp và xác định chi phí sản xuất
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh: Việc xác định đúng đắn
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh là công việc hàng đầu quan
trọng trong toàn bộ công tác tổ chức kế toán quản trị chi phí. Để xác định đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh từng doanh nghiệp, có thể căn cứ
vào các yếu tố sau:
+ Căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí: nếu doanh nghiệp tổ chức sản
xuất theo từng kì sản xuất thì chi phí được tập hợp theo kì.
+ Căn cứ vào tính chất sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm: Doanh nghiệp sản xuất thức ăn thủy sản là doanh nghiệp sản

10


xuất ra thành phẩm và có sản phẩm dở dang vì vậy việc tập hợp chi phí dựa
vào quy trình sản xuất.
+ Căn cứ vào yêu cầu quản lý, khả năng quản lý và trình độ của nhân
viên kế toán. Nếu khả năng quản lý và trình độ của nhân viên càng cao thì đối
tượng tập hợp chi phí càng cụ thể và ngược lại.
- Phương pháp tập hợp chi phí: Để tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng
kế toán chi phí, kế toán quản trị có thể áp dụng những phương pháp sau đây:
+ Phương pháp trực tiếp: Áp dụng cho trường hợp chi phí phát sinh chỉ
liên quan đến một đối tượng chịu chi phí. Theo phương pháp này chi phí của
đối tượng nào được tập hợp cho đối tượng đó.
+ Phương pháp phân bổ: Áp dụng cho trường hợp chi phí phát sinh liên
quan đến nhiều đối tượng chi phí. Khi thực hiện phương pháp phân bổ chi phí
doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các cách phân bổ sau: Giờ công, ngày
công, sản phẩm sản xuất, diện tích sử dụng,… và phương pháp phân bổ là trực
tiếp hoặc phân bổ theo cấp bậc.
- Phương pháp xác định chi phí: Phương pháp xác định chi phí là

phương pháp tổng hợp các chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm. Mục đích của việc tổng hợp chi phí nhằm cung cấp thông tin về chi phí
đơn vị cần thiết cho nhà quản trị để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
và là cơ sở để nhà quản trị lập các dự toán chi phí ở các mức độ khác nhau,
đồng thời là căn cứ để kiểm tra, đánh giá các chi phí phát sinh trong kỳ kinh
doanh.
2.1.3.4 Lập dự toán chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn
thủy sản
Trong các chức năng của quản lý, lập kế hoạch là chức năng quan trọng
không thể thiếu đối với mọi doanh nghiệp. Dự toán là một loại kế hoạch nhằm
liên kết các mục tiêu cụ thể, chỉ rõ các tài nguyên phải sử dụng, đồng thời dự
tính kết quả thực hiện trên cơ sở các kỹ thuật dự báo.
2.1.3.4.1 Xây dựng định mức chi phí sản xuất
Định mức chi phí là ước lượng những chi phí phải bỏ ra để sản xuất một
đơn vị sản phẩm trong điều kiện hoạt động bình thường. Định mức chi phí có
thể biểu hiện bằng hiện vật hoặc bằng tiền, định mức chi phí cho một đơn vị
sản phẩm của tất cả các loại chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất điều
được xác định từ hai yếu tố: định mức về giá và định mức về lượng.

11


Quá trình xây dựng các định mức chi phí là một công việc mang tính
nghệ thuật mặt dù trong khi tính toán có sử dụng một số phương pháp khoa
học. Điều này đòi hỏi người xây dựng định mức phải có kinh nghiệm nhất
định kết hợp với năng lực chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao đối với
chất lượng và giá cả sản phẩm. Để xây dựng các định mức chi phí hợp lý, cần
phải tuân thủ nguyên tắc sau: trước hết phải tiến hành phân tích chi tiết những
kết quả đạt được trong tương lai,... để điều chỉnh và bổ sung định mức cho phù
hợp thông qua các định mức chi phí sau:

a. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đinh mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xây dựng dựa vào hai
yếu tố; định mức về giá và định mức về lượng. Công thức tính:
Đnl = Mth x Gn
Trong đó:
- Đnl là định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Mth mức tiêu hao nguyên liệu (tính bằng hiện vật) kể cả hao hụt thông
thường cho một đơn vị sản phẩm.
- Gn là giá nhập một đơn vị vật liệu bao gồm giá thanh toán cho người
bán và các chi phí mua trừ đi phần chiết khấu được hưởng.
Trong thực hành kinh doanh. Trách nhiệm của các bộ phận trong doanh
nghiệp liên quan đến định mức chi phí nguyên liệu trực tiếp được phân định
như sau:
- Bộ phận cung ứng vật tư có trách nhiệm xác định giá tiêu chuẩn, căn cứ
vào:
+ Kết quả khảo sát về giá bán, chất lượng nguyên liệu và các điều kiện
mua hàng của nhiều nhà cung cấp khác nhau để lựa chọn.
+ Xem xét các phương tiện vận chuyển thích hợp và tính toán chi phí
vận chuyển.
+ Thời điểm mua hàng, mức dự trữ thích hợp,…
- Bộ phận kỹ thuật sản xuất có trách nhiệm xác định lượng tiêu chuẩn,
căn cứ vào:
+ Định mức tiêu hao nguyên liệu theo thiết kế.
+ Trình độ sử dụng nguyên liệu liên quan đến tay nghề của công nhân.
+ Tình trạng thiết bị đang sử dụng trong quá trình sản xuất,….

12



×