Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thuận hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 110 trang )

40

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NHỰT LINH

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THUẬN HƯNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành:52340301

Tháng 8 Năm 2013


40

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NHỰT LINH
MSSV: 4104152

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THUẬN HƯNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán


Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN TẤN TÀI
Tháng 8 Năm 2013

1


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trường Đại
học Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh tế - QTKD nói riêng đã tận tình
giảng dạy, cung cấp kiến thức quý báu cho em trong thời gian đào tạo
tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và đến thầy Nguyễn Tấn Tàigiảng viên Khoa Kinh tế - QTKD đã dành nhiều thời gian và công sức
hướng dẫn em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các Cô, Chú, Anh, Chị làm việc tại
Công ty TNHH Thuận Hưng, đặc biệt là các Cô, Chú, Anh, Chị trong bộ
phận Kế toán đã hết lòng chỉ dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ em tiếp cận với
kiến thức thực tế trong thời gian thực tập tại công ty.
Do còn hạn hẹp về thời gian, kiến thức, kinh nghiệm nên không
tránh khỏi những thiếu sót, nên em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của Quý Thầy, Cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng, xin chúc Quý Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ,
Khoa Kinh tế - QTKD, Thầy Nguyễn Tấn Tài cùng các Cô, Chú, Anh,
Chị trong Công ty TNHH Thuận Hưng thật nhiều sức khỏe và thành
công trong công tác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Người thực hiện

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày…...tháng….. năm 2013

iii


NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày…...tháng….. năm 2013

iv


NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày…...tháng….. năm 2013

v


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. ..1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
............................................................................................................................ 3
2.1.2 Mục đích của công tác kế toán bán hàng .................................................. 5
2.1.3 Vai trò, ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng ........................................ 5

2.1.4 Kế toán doanh thu bán hàng. .................................................................... 6
2.1.5 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .................. 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 36
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 36
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 36
2.2.3 Phương pháp phân tích đánh giá ............................................................. 37
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THUẬN HƯNG ..................................................................................... 38
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.......................................... 38
3.1.1 Giới thiệu về công ty .............................................................................. 38
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................... 38
3.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ...................................................... 39
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .............................................. 39
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................. 39
3.2.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................... 42
3.3 Chức năng nghiệm vụ của công ty ............................................................ 44
vi


3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh đạt được trong ba năm (2010 – 2012) ...... 44
3.5 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty ............ 48
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 48
3.5.2. Khó khăn ................................................................................................ 48
3.5.3. Định hướng phát triển của công ty ........................................................ 48
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THUẬN
HƯNG .............................................................................................................. 50
4.1 Đặc điểm hàng hoán tại công ty ................................................................ 50
4.2 Các phương thức bán hàng và thu tiền chủ yếu tại công ty ....................... 50
4.2.1 Các phương thức bán hàng chủ yếu ........................................................ 50

4.2.2 Các phương thức thu tiền chủ yếu mà công ty áp dụng ......................... 51
4.3 Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................... 52
4.4 Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 61
4.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ....................... 64
4.5.1 Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................ 64
4.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 64
4.6 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ....................................... 72
4.6.1 Kế toán doanh thu tài chính .................................................................... 72
4.6.2 Kế toán chi phí tài chính ......................................................................... 72
4.7 Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác ..................................... 78
4.7.1 Kế toán các khoản thu nhập khác ........................................................... 78
4.7.2 Kế toán chi phí khác ............................................................................... 78
4.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 82
4.8.1 Kế toán chi phí thuế TNDN .................................................................... 82
4.8.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................... 82
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THUẬN HƯNG .............................................. 86
5.1 Một số nhận xét chung ............................................................................... 86
5.1.1 Điểm mạnh của Công ty ......................................................................... 86
vii


5.1.2 Một số hạn chế còn tồn tại ...................................................................... 87
5.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty tnhh thuận hưng .......................................................... 88
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 89
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 89
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91

PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 92
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 93
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... 94
PHỤ LỤC 4 ..................................................................................................... 95
PHỤ LỤC 5 ..................................................................................................... 96

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thuận Hưng trong
3 năm: 2011-2012 ............................................................................................ 45
Bảng 3.2 Tình hình biến động của các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh qua các
năm từ 2010 đến năm 2012.............................................................................. 46
Bảng 3.3 Dự kiến kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 ........................... 49
Bảng 4.1 Phiếu xuất kho bán hàng cho đơn vị Seabest International Pty Ltd.54
Bảng 4.2 Sổ nhật ký chung công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6 năm 2013 .. 56
Bảng 4.3 Sổ cái doanh thu bán thành phẩm xuất khẩu công ty TNHH Thuận
Hưng tháng 6 năm 2013................................................................................... 58
Bảng 4.4 Sổ cái doanh thu bán thành phẩm nội địa công ty TNHH Thuận
Hưng tháng 6 năm 2013................................................................................... 59
Bảng 4.5 Sổ cái doanh thu bán phế liệu công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6
năm 2013.......................................................................................................... 60
Bảng 4.6 Sổ cái giá vốn bán hàng xuất khẩu công ty TNHH Thuận Hưng
tháng 6 năm 2013 ............................................................................................. 62
Bảng 4.7 Sổ cái giá vốn bán hàng nội địa công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6
năm 2013.......................................................................................................... 63
Bảng 4.8 Sổ cái chi phí dịch vụ mua ngoài công ty TNHH Thuận Hưng tháng
6 năm 2013....................................................................................................... 65

Bảng 4.9 Sổ cái chi phí bằng tiền khác công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6
năm 2013.......................................................................................................... 66
Bảng 4.10 Sổ cái chi phí nhân viên quản lý công ty TNHH Thuận Hưng tháng
6 năm 2013....................................................................................................... 67
Bảng 4.11 Sổ cái chi phí đồ dùng văn phòng công ty TNHH Thuận Hưng
tháng 6 năm 2013 ............................................................................................. 68
Bảng 4.12 Sổ cái thuế, phí và lệ phí công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6
năm 2013.......................................................................................................... 69

ix


Bảng 4.13 Sổ cái chi phí dịch vụ mua ngoài công ty TNHH Thuận Hưng tháng
6 năm 2013....................................................................................................... 70
Bảng 4.14 Sổ cái chi phí bằng tiền khác công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6
năm 2013.......................................................................................................... 71
Bảng 4.15 Sổ cái doanh thu chênh lệch (lãi) tỷ giá công ty TNHH Thuận Hưng
tháng 6 năm 2013 ............................................................................................. 73
Bảng 4.16 Sổ cái thu lãi tiền gửi ngân hàng công ty TNHH Thuận Hưng tháng
6 năm 2013....................................................................................................... 74
Bảng 4.17 Sổ cái chênh lệch (lỗ) tỷ giá khác công ty TNHH Thuận Hưng
tháng 6 năm 2013 ............................................................................................. 75
Bảng 4.18 Sổ cái chi phí lãi vay dài hạn công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6
năm 2013.......................................................................................................... 76
Bảng 4.19 Sổ cái chi phí lãi vay ngắn hạn công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6
năm 2013.......................................................................................................... 77
Bảng 4.20 Sổ cái thu nhập thanh lý TSCĐ công ty TNHH Thuận Hưng tháng
6 năm 2013....................................................................................................... 79
Bảng 4.21Sổ cái các khoản thu nhập khác công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6
năm 2013.......................................................................................................... 80

Bảng 4.22 Sổ cái chi phí thanh lý TSCĐ công ty TNHH Thuận Hưng tháng 6
năm 2013.......................................................................................................... 81
Bảng 4.23 Sổ cái xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH Thuận Hưng
tháng 6 năm 2013 ............................................................................................. 83
Bảng 6.1 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Thuận Hưng năm
2010 ................................................................................................................. 91
Bảng 6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Thuận Hưng năm
2011 ................................................................................................................. 92
Bảng 6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Thuận Hưng năm
2012 ................................................................................................................. 93
Bảng 6.4 Phiếu Nhập kho Ngày 30/06/2013 ................................................... 95

x


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..................... 8
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp ........ 13
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng ............ 13
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý,
ký gửi ............................................................................................................... 14
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức trả góp ....................... 15
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức bán hàng nội bộ. ........ 16
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán kế toán giảm trừ doanh thu. ................................... 17
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán. ................................................... 19
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng. .................................................... 21
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp. ............................... 23
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .............. 26
Hình 2.12 Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác. ......................................... 27

Hình 2.13 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ................ 28
Hình 2.14 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính. .................................. 30
Hình 2.15 Sơ đồ hạch toán chi phí khác. ......................................................... 32
Hình 2.16 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh. ............................... 35
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................... 42
Hình 4.1 Hóa đơn bán hàng xuất khẩu cho đơn vị SEABEST
INTERNATIONAL PTY LTD ngày 30/06/2013 ........................................... 53
Hình 4.2 Giấy báo có về việc thanh toán tiền hàng của đơn vị SEABEST
INTERNATIONAL PTY LTD. ...................................................................... 55
Hình 6.1 Giấy báo có về việc thanh toán tiền hàng của đơn vị SEABEST
INTERNATIONAL PTY LTD .......................................................................
.......................................................................................................................... 94

xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BCTC

:

Báo cáo tài chính

GTGT

:

Giá trị gia tăng


TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

LN

:

Lợi nhuận


XĐKD

:

Xác định kinh doanh

TK

:

Tài khoản

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

GVHB

:

Giá vốn hàng bán

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1. 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Nền kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều khiển của “bàn tay vô hình”
cùng với sự chi phối của các quy luật kinh tế đặc trưng như quy luật giá trị quy
luật cạnh tranh, quy luật cung cầu đã tạo nên môi trường kinh doanh hấp dẫn, sôi
động mà cũng đầy rẫy những rủi ro và không kém phần khốc liệt. Để tồn tại và
phát triển, đòi hỏi doanh nghiệp phải biết cách kinh doanh và kinh doanh một
cách có hiệu quả mà biểu hiện là chỉ tiêu lệ nhuận.
Để chiến thắng trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để
thu hút khách hàng, tăng doanh số tiêu thụ sản phẩm và đạt nhiều lợi nhuận. Trên
cơ sở đó doanh nghiệp mới thu hồi được vốn, trang trải được các khoản nợ, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, ổn định tình hình tài chính và thực hiện
tái đầu tư theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thuận Hưng (viết tắt là THUFICO) là một
công ty tư nhân hoạt động trên lĩnh vực chế biến, xuất khẩu và nuôi trồng thủy
sản. Mặc dù doanh nghiệp đã và đang cố gắng hoạt động có hiệu quả, phục vụ
cho rất nhiều thị trường lớn trong nước lẫn nước ngoài, đem lại lợi nhuận cho
công ty, việc làm nhiều cho người lao động và góp phần vào sự phát triển chung
của nền kinh tế. Để hòa nhập chung vào nền kinh tế hiện nay, Công ty không
ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cũng như tổ chức công tác kế
toán nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động để dần dần để khẳng định vị
trí của mình trên thị trường, sẵn sàng đương đầu trước các đôi thủ cạnh tranh.
Trong đó kế toán bán hàng là những phần hành kế toán trọng yếu trong hệ thống
hạch toán kế toán của Công ty, nhất là trong điều kiện “nền kinh tế mở” hiện nay.
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, cùng với những kiến thức đã được học tại trường và việc tìm
hiểu nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Thuận Hưng, em đã chọn và nghiên
cứu đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thuận Hưng” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

1



1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH Thuận Hưng. Tìm ra những giải pháp hoàn thiện hệ kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thuận Hưng.
- Phân tích ưu điểm và nhược điểm trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thuận Hưng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Thuận Hưng.
Đề tài được nghiên cứu từ tháng 8/2013-12/2013.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
2.1.1.1 Khái niệm về thành phẩm và bán hàng
a. Khái niệm thành phẩm:
Nói đến sản phẩm là nói đến kết quả của quá trình sản xuất gắn liền với quy
trình công nghệ nhất định. Trong phạm vi một doanh nghiệp duy trì quy trình
công nghệ sản xuất của các loại sản phẩm khác nhau thì sản phẩm sản xuất ra

cũng khác nhau, đặc biệt là về chất lượng. Trong doanh nghiệp công nghiệp sản
xuất sản phẩm hàng hóa bao gồm thành phẩm, bán thành phẩm và lao vụ có tính
chất công nghiệp trong đó thành phẩm là chủ yếu, chiếm tỉ trọng lớn.
Thành phẩm là những sản phẩm đã được gia công chế biến xong ở bước
công nghệ cuối cùng của quá trình sản xuất và nó đã được kiểm nghiệm đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật cũng như chất lượng quy định. Do vậy thành phẩm chỉ được gọi là
thành phẩm khi nó có đầy đủ các yếu tố sau:
- Đã được chế biến xong ở bước công nghệ cuối cùng của quá trình sản
xuất.
- Đã được kiểm tra đúng kỹ thuật và xác định phù hợp với tiêu chuẩn quy
định.
- Đảm bảo đúng mục đích sử dụng.
Giữa sản phẩm và thành phẩm có giới hạn khác nhau, sản phẩm có phạm vi
rộng hơn thành phẩm. Vì sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất và thành
phẩm là kết quả của quá trình sản xuất gắn liền với quy trình công nghệ nhất định
trong phạm vi toàn doanh nghiệp cho nên sản phẩm bao gồm thành phẩm và cả
bán thành phẩm.
Trong phạm vi một doanh nghiệp thì bán thành phẩm còn phải tiếp tục chế
tạo đến hoàn chỉnh, nhưng trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, bán thành phẩm
của doanh nghiệp có thế bán ra ngoài cho các đơn vị khác sử dụng. Điều đó có
nghĩa thành phẩm và bán thành phẩm chỉ là khái niệm được xét trong từng doanh
nghiệp cụ thể. Do vậy việc xác định đúng đắn thành phẩm trong từng doanh
3


nghiệp là vấn đề cần thiết và có ý nghĩa, bởi vì thành phẩm phản ánh toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh cho từng doanh nghiệp về quy mô trình độ tổ chức
quản lý sản xuất.
Thành phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện trên hai mặt hiện vật và giá
trị:

- Hiện vật được biểu hiện cụ thể bằng khối lượng hay phẩm cấp, trong đó số
lượng của thành phẩm được xác định bằng các đơn vị đo lường như khối lượng,
lít, mét,... Còn chất lượng của thành phẩm được xác định bằng tỷ lệ tốt, xấu,
phẩm cấp (loại 1,2 ...).
- Giá trị chính là giá thành của sản phẩm sản xuất nhập kho hay giá vốn của
thành phẩm đem bán.
Việc quản lí thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất gắn liền với việc quản
lý sự tồn tại của từng loại sản phẩm trong quá trình xuất, nhập, tồn kho trên các
chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. Mặt khác thành phẩm là kết quả lao động
sáng tạo của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, vì vậy cần đảm
bảo an toàn đến tối đa, tránh mọi sự rủi ro ảnh hưởng đến tài sản, tiền vốn và thu
nhập của doanh nghiệp.
b. Khái niệm bán hàng:
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, là quá trình
doanh nghiệp chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền và hình thái
kết quả bán hàng, là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá
trình trao đổi có thể chia ra thành hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cho khách hàng, giai đoạn
này bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để giao hàng cho người mua.
Giai đoạn này phản ánh một quá trình vận động của hàng hóa nhưng chưa phản
ánh được kết quả quá trình tiêu thụ vì chưa có cơ sở đảm bảo quá trình bán hàng
đã hoàn tất.
- Giai đoạn 2: Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
Đây là giai đoạn hoàn tất của quá trình bán hàng, là thời điểm chuyển giao quyền
sở hữu về sản phẩm, dịch vụ,...
Doanh thu bán hàng được xác định và doanh nghiệp có thu nhập để bù đắp
những chi phí đã bỏ ra và hình thành nên kết quả bán hàng.

4



Xét về mặt hành vi quá trình bán hàng phải có sự thỏa mãn trao đổi giữa
người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua và chấp
nhận thanh toán.
Xét về mặt bản chất kinh tế bán hàng là quá trình có sự thay đổi về quyền sở
hữu hàng hóa. Sau khi bán hàng người bán thu được tiền nhưng mất quyền sở hữu
còn người mua mất tiền để có quyền sở hữu hàng hóa.
Trong quá trình tiêu thụ doanh nghiệp xuất thành phẩm giao cho khách hàng
và nhận lại một khoản tiền tương ứng với giá bán của số hàng đó gọi là doanh thu
bán hàng. Với chức năng trên có thể thấy bán hàng có ý nghĩa rất quan trọng đối
với mọi doanh nghiệp sản xuất.
2.1.2 Mục đích của công tác kế toán bán hàng.
Đối với bản thân doanh nghiệp sản xuất, có bán được thành phẩm thì mới có
thu nhập để bù đắp chi phí, hình thành kết quả kinh doanh. Thực hiện tốt khâu tiêu
thụ, hoàn thành kế hoạch bán hàng thì doanh nghiệp mới thu hồi vốn, có điều kiện
quay vòng vốn, tiếp tục sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu sản phẩm không được
tiêu thụ được sẽ dẫn tới ứ động ứ thừa sản phẩm, vốn kinh doanh không thu hồi
được, thu nhập không đủ bù đắp chi phí. Doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.
Đối với người tiêu dùng, trong quá trình tiêu thụ sẽ cung cấp hàng hóa cần
thiết một cách kịp thời đầy đủ và đồng bộ số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng. Thông qua tiêu thụ thì tính hữu ích của sản phẩm mới được thực hiện,
phản ảnh sự phù hợp của sản phẩm với người tiêu dùng.
2.1.3 Vai trò, ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng
2.1.3.1 Vai trò của công tác bán hàng
Bán hàng có tác dụng nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất vật chất, bán hàng
là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn sản xuất kinh doanh. Trong
tiêu dùng quá trình bán hàng cung cấp hàng hóa, đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, chức năng của doanh nghiệp sản xuất là sản
xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng của xã hội bao gồm các khu cung ứng,
sản xuất, tiêu thụ. Vì vậy các doanh nghiệp không những có nhiệm vụ sản xuất ra

thành phẩm mà còn phải tổ chức tiêu thụ được sản phẩm trên thị trường mới thực
hiện được đầy đủ chức năng của mình. Trong quá trình lưu chuyển vốn, bán hàng
là khâu giữ vị trí quan trọng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh
nghiệp, các khu cung ứng và sản xuất sản phẩm đều phụ thuộc vào việc sản phẩm
5


có tiêu thụ được hay không. Vì vậy có thể nói bán hàng là cơ sở để bảo toàn và
phát triển vốn kinh doanh, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
Như vậy, tiêu thụ sản phẩm là một nghiệp vụ rất quan trọng đối với hoạt
động của mỗi doanh nghiệp. Trong cơ chế thì trường thì bán hàng là một nghệ
thuật, lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của
doanh nghiệp, thể hiện sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, là
cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu tổng hợp để phân tích đánh giá
các chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh nghiệp như cơ cấu tiêu thụ, mức tiêu thụ,
số vong quay của vốn... Mặt khác nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức của
các khâu cung ứng sản xuất cũng như công tác dự trữ bảo quản thành phẩm trong
doanh nghiệp.
2.1.3.2 Ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng là điều kiện để tiến hành tái
sản xuất xã hội. Quá trình tái sản xuất xã hội bao gồm các khâu: sản xuất- phân
phối- trao đổi- tiêu dùng, giữa các khâu này có quan hệ mật thiết với nhau, nếu
thiếu một trong các khâu đó thì quá trình tái sản xuất sẽ không tiếp tục được.
Trong đó bán hàng (trao đổi) là cầu nối giữa các nhà sản xuất với người tiêu
dùng, phản ánh cung hoặc cầu gặp nhau về hàng hóa, qua đó định hướng về sản
xuất. Thông qua thị trường tiêu thụ góp phần điều hòa giữa quá trình sản xuất và
tiêu dùng; giữa hàng hóa và tiền tệ; giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh
toán... Đồng thời là điệu kiện để đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành,
từng vùng cũng như toàn bộ nên kinh tế quốc dân.

Qua phân tích trên ta thấy được bán hàng cùng với việc xác định kết quả
kinh doanh có ý nghĩa quan trọng thúc đẩy sử dụng nguồn lực và phân bổ nguồn
lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung đối với doanh nghiệp nói
riêng. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá thông qua khối
lượng hàng hóa được thị trường chấp nhận và lợi nhuận mà doanh nghiệp thu
được.
2.1.4 Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp.
2.1.4.1 Hệ thống chứng từ sử dụng.
a. Chứng từ sử dụng

6


Hóa đơn giá trị gia tăng: chỉ áp dụng cho doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ, khi lập hóa đơn doanh nghiệp phải ghi đầy đủ
các yếu tố: Giá bán chưa có thuế, các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán
(nếu có), thuế giá trị gia tăng, tổng giá thanh toán.
Hóa đơn bán hàng: dùng cho doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi lập hóa đơn, doanh
nghiệp phải ghi đủ các yếu tố: giá bán (gồm cả thuế), các khoản phụ thu và phí
tính ngoài giá bán.
Hóa đơn tự in hoặc các chứng từ đặc thù: với các chứng từ tự in thì phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép, đối với chứng từ đặc thù giá ghi trên
chứng từ là giá đã có thuế giá trị gia tăng.
Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ: được sử dụng khi doanh nghiệp trực tiếp
bán lẻ hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải
lập hóa đơn bán hàng.
Ngoài ra có các chứng từ trả tiền, trả hàng.
b. Sổ chi tiết kế toán
Sổ chi tiết GVHB: là việc mở thẻ chi tiết GVHB cho từng loại thành phẩm

(hàng hóa), mục đích nhầm theo dõi việc xuất, gửi bán thành phẩm (hàng hóa) và
hàng bán bị trả lại.
Sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí QLDN: nhằm phản ánh chi phí bán
hàng, chi phí QLDN theo nội dung chi phí.
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng: được lập để theo dõi các chỉ tiêu về doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu, lãi gộp của từng loại sản phẩm của tiêu thụ.
Sổ được ghi chi tiết của từng quá đơn bán hàng, từng lần và theo tài khoản đối
ứng.
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng: trong trường hợp doanh nghiệp bán
chịu hàng cho khách hàng phải tiến hành mở sổ chi tiết thanh toán với từng người
mua chịu. Trong đó những khách hàng thường xuyên phải phản ánh riêng một sổ,
còn những khách hàng không thường xuyên có thể tập hợp theo dõi chung trên
một sổ.

7


2.1.4.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán.
 Hình thức kế toán Nhật kí chung:
Dùng để ghi tất cả nghiệp vụ kinh tế theo thời gian vừa để bảo quản chứng
từ kế toán vừa để định khoản làm căn cứ ghi vào sổ cái.
Chừng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết


SỔ CÁI

Bảng cân đố số
phát sinh

Bảng tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu

Hình 2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng

8



nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc
biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.4.3 Phương pháp tính giá trị thực tế xuất kho.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá
trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
 Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn
vị bình quân:
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng
tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng
hàng nhập trong kỳ)
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương

pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.

9


2.1.5 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.5.1 Kế toán doanh thu.
a. Khái niệm doanh thu.
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác doanh thu là tổng giá
trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động
bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù
đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh
hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
1/ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ich gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
2/ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
3/ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4/ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu lợi ích kinh tế từ giáo dịch bán
hàng.
5/ Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
c. Nguyên tắc hạch toán doanh thu.
Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoảng đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu

thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Trường hợp bán theo phương thức trả chậm, trả góp ghi nhận doanh thu bán
hàng trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa coi được là
tiêu thụ và không được ghi nhận doanh thu mà chỉ ghi vào bên có vào tài khoản
10


tiền đã thu của khách hàng, khi giao hàng cho người mua thì mới ghi nhận vào tài
khoản doanh thu.
Đối với các doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho yêu cầu của nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy
đinh thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo,
hoặc thực tế trợ cấp trợ giá.
d. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh thu
bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.
- Giảm giá hang bán thực tế phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp 2:

- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
- TK 5112 “Doanh thu bán sản phẩm”
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
Các tài khoản này lại có thể chi tiết theo từng loại hàng hoá, sản phẩm, dịch
vụ đã bán.
 Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”.

11


×