Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tổng quan về Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.19 KB, 32 trang )

Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..............................................................................................................................................2
2.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN.........................................................................................4
2.1.1 Khái niệm:...........................................................................................................................................4
2.1.2 Đặc điểm cơ bản:................................................................................................................................4
2.2 HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN......................5
2.3 CẤU TRÚC TÀI CHÍNH..........................................................................................................................8
2.4 VỐN KINH DOANH................................................................................................................................8
2.4.1 Vốn. ....................................................................................................................................................8
2.4.2 Điều chỉnh vốn....................................................................................................................................9
2.4.3 Điều kiện điều chỉnh vốn..................................................................................................................10
2.5 TÍNH LỢI NHUẬN.................................................................................................................................11
2.5.1 Khái niệm..........................................................................................................................................11
2.5.2 Lợi nhuận..........................................................................................................................................12
2.5.3 Lỗ......................................................................................................................................................12
2.6 CẤU TRÚC NỘI BỘ...............................................................................................................................14
2.6.1 Bộ máy quản lý.................................................................................................................................14
2.6.2 Hoạt động của bộ máy......................................................................................................................15
2.6.3 Quy trình vận hành của bộ máy........................................................................................................17
PHẦN 3: NHẬN ĐỊNH CHUNG......................................................................................................................22
3.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH.......................................................22
3.1.1 Thuận lợi...........................................................................................................................................22
3.1.2 Khó khăn hạn chế.............................................................................................................................22
3.2 NHỮNG THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................22
3.2.1 Thực trạng hiện nay..........................................................................................................................22
3.2.2 Những kiến nghị...............................................................................................................................27
PHẦN 4: KẾT LUẬN........................................................................................................................................31
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 1 - Lớp DHQT4ATC
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Như chúng ta đều biết, Pháp luật là một hệ thống các cương lĩnh chủ chốt, tạo đường lối hoạt
động trong bộ máy tổ chức điều hành của một quốc gia, có tầm vóc là một đại diện mang tính bản
sắc đặc trưng đối với các quốc gia khác trên thế giới trên phương diện giao lưu, trao đổi và hợp tác
quốc tế, nhằm mục đích thúc đẩy quá trình hoàn thiện một xã hội lý tưởng. Trong hệ thống này,
pháp luật kinh doanh là một lĩnh vực chính yếu, đóng vai trò cực kì quan trọng đối với quá trình
phát triển nền kinh tế vĩ mô nói chung và các hoạt động kinh doanh nói riêng, phục vụ cho công
cuộc hiện đại hóa nước nhà, thực hiện mục tiêu vĩ đại đưa dân tộc Việt Nam ta sánh vai cùng các
cường quốc năm châu.
Theo đúng nghĩa của tên gọi, pháp luật kinh doanh bao gồm nhiều luật định, quy định cụ thể
đến mọi khía cạnh trong hoạt động kinh tế nói chung, tập hợp tất cả các văn bản quy phạm pháp
luật, làm căn cứ pháp lí để xác định tư cách pháp lí (quyền và nghĩa vụ) của các chủ thể tham gia
hoạt động trong nền kinh tế thị trường phức tạp của nước ta hiện nay, tạo đường lối phát triển hợp
pháp nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho các loại hình doanh nghiệp.Hiện nay, Công
ty TNHH 2 thành viên trở lên là một trong số các loại hình doanh nghiệp đang hoạt động rất
phổ biến ở phạm vi nước ta nói riêng và trên toàn thương trường thế giới nói chung. Đây là một
kiểu liên hợp kinh doanh của nhiều cá nhân hay tổ chức, gọi chung là thành viên (giới hạn số lượng
từ 2 đến 50 thành viên) cùng nhau góp vốn để kinh doanh, đồng thời có nghĩa vụ, quyền lợi và trách
nhiệm tương ứng trên tỉ lệ số tài sản sở hữu của mình trong đó. Mô hình kinh doanh này ra đời từ
khoảng thế kỷ XIX, sau thời gian khá lâu hoạt động của các loại doanh nghiệp truyền thống trước
đó. Tuy nhiên, kiểu mô hình này lại đã và đang chiếm số nhiều trong tổng số các loại hình doanh
nghiệp trên thương trường hiện nay, hiệu quả hoạt động cao và đóng góp một phần không nhỏ cho
nền kinh tế thị trường đang trong quá trình phát triển và hoàn thiện.
Vậy, tại sao loại hình kinh doanh này lại nhận được sự quan tâm và tham gia tích cực của
giới đầu tư như vậy? Tổ chức hoạt động của nó như thế nào, có những ưu điểm gì để mang lại hiệu
quả kinh tế trong quá trình kinh doanh? Tác động tích cực của nó đối với nền kinh tế và xã hội
trong phạm vi nước ta ra sao? Và những hạn chế cản trở còn đang tồn tại là những gì, đồng thời,
giải pháp nào cần đưa ra để hoàn thiện và phát triển?
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 2 - Lớp DHQT4ATC

Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
Để trả lời cho những vấn đề trên, nhóm 4 chúng em đã lựa chọn chủ đề Công ty TNHH 2
thành viên trở lên làm đề tài tham luận cho môn học Pháp luật Kinh Doanh. Trong phạm vi bài
tiểu luận này, chúng em đã cố gắng tìm hiểu nhiều tư liệu và đưa ra các kiến thức làm cơ sở với
mục đích làm rõ thực tế của chủ đề này, tuy nhiên, cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót trong
quá trình trình bày. Vì lí do đó, chúng em rất mong nhận được những lời khuyên bảo và truyền đạt
quý báu của thầy … , cũng như các ý kiến đóng góp tích cực của bạn bè và những nhóm khác trong
lớp để có thể hoàn thiện tối đa kiến thức về chủ đề đang tìm hiểu. Nhóm 4 chúng em xin chân thành
cảm ơn!
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 3 - Lớp DHQT4ATC
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
PHẦN 2: CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN
2.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN.
2.1.1 Khái niệm:
 Không có khái niệm công ty trong luật. Chữ "công ty" luôn đi kèm theo 1 loại hình công ty nhất
định: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh.
 Khái niệm "truyền thống" trong Khoa học Luật: "công ty" là tổ chức liên kết tự nguyện của nhiều
người khác nhau theo tư luật, được lập nên thông qua giao dịch pháp lý, để nhằm cùng nhau thực
hiện một mục đích chung nhất định.
 Khác biệt với các loại hình doanh nghiệp, công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) ra đời không
phải là sản phẩm từ hoạt động của các thương gia mà là sản phẩm của hoạt động lập pháp. Ra đời
vào khoảng thế kỷ XIX, công ty TNHH được xem là mô hình kinh doanh “sinh sau đẻ muộn”
nhưng lại nhanh chóng trở thành loại hình doanh nghiệp được đông đảo các nhà đầu tư ưa thích.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
• Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
• Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
• Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và
45 của Luật doanh nghiệp 2005.

 Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
 Được phát hành trái phiếu theo qui định của luật chứng khoán
 Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.
2.1.2 Đặc điểm cơ bản:
Công ty TNHH có những đặc điểm cơ bản:
Là một pháp nhân độc lập
Có sự tách bạch rõ ràng giữa tài sản của công ty và tài sản của các thành viên trong công ty.
Phần vốn góp không thể hiện dưới hình thức cổ phiếu và rất khó chuyển nhượng ra bên ngoài
Trong quá trình hoạt động, công ty không được phép công khai huy động vốn trong công chúng
Thành viên công ty không nhiều và thường là người quen biết nhau
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 4 - Lớp DHQT4ATC
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
Chuyển nhượng vốn góp phải theo qui định tại Điều 43,44,45.
Phần vốn góp phải được các thành viên đăng ký mua hết vào thời điểm Đăng ký kinh doanh và
phải góp đủ trong thời hạn đã thỏa thuận.
2.2 HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.
(Theo Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
 Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu đính kèm dưới)
 Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các thành viên sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền
của thành viên sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang.
 Danh sách thành viên (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây:
+ Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên góp vốn, người đại diện theo
pháp luật theo quy định sau:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) còn hiệu lực.
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 5 - Lớp DHQT4ATC
HỢP ĐỒNG

THÀNH LẬP CTY
QUI TRÌNH THÀNH LẬP DOANH
NGHIỆP (Đ14,15 LDN)
CÔNG BỐ
ĐĂNG KÝ
MÃ SỐ THUẾ
ĐĂNG KÝ
& KHẮC DẤU
ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
ĐĂNG KÝ
MÃ SỐ XNK
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác
nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định (một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận có quốc tịch
Việt Nam; Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận đăng ký công dân; Giấy xác nhận
có gốc Việt Nam; Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam và các giấy tờ khác theo quy
định của pháp luật)
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường
trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu
+ Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương
đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện
theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
 Nếu người nộp hồ sơ không phải là thành viên sáng lập của công ty:
- Xuất trình Giấy Chứng Minh Nhân Dân (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa
phương hoặc Công chứng nhà nước.

- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ
- Thời hạn hẹn cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh là 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ
sơ hợp lệ
Ghi chú:
 Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ
đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền (tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định).
Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn:
- Biên bản góp vốn của các thành viên sáng lập;
- Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt
động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 6 - Lớp DHQT4ATC
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đối với số vốn góp bằng tài sản; phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam
về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp
hồ sơ.
 Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải
có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ
- Số bộ hồ sơ phải nộp, lệ phí…
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 10 ngày làm việc
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CẦN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRƯỚC KHI ĐĂNG
KÝ KINH DOANH
1/ Kinh doanh dịch vụ pháp lý
2/ Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
3/ Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
4/ Kinh doanh thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám

sát thi công xây dựng
5/ Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
6/ Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán
7/ Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
8/ Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng
9/ Thiết kế phương tiện vận tải
10/ Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
11/ Kinh doanh dịch vụ kế toán
12/ Dịch vụ môi giới bất động sản;
- Dịch vụ định giá bất động sản;
- Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 7 - Lớp DHQT4ATC
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
2.3 CẤU TRÚC TÀI CHÍNH.
Cấu trúc tài chính là những mô hình về tài chính của các chủ thể tài chính, được xây dựng
trong một giai đoạn nhất định gắn liền với diễn biến của thị trường và mục tiêu hoạt động cụ thể
Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là những mô hình về tài chính của doanh nghiệp, được
xây dựng trong một chu kỳ kinh doanh, gắn liền với một thị trường cụ thể, nhằm thực hiện mục tiêu
kinh doanh
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp là sự kết hợp giữa nợ và vốn cổ phần. Một cấu trúc hợp lý,
ổn định và linh hoạt là đòn bẫy về Tài chính mang lại sự thành công trong kinh doanh, cấu trúc tài
chính của doanh nghiệp bao gồm cấu trúc nguồn vốn và cấu trúc vốn tài sản kinh doanh
2.4 VỐN KINH DOANH.
2. 4 .1 Vốn.
 Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường
hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên
còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh
trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
 Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký

đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải
chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc
thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 8 - Lớp DHQT4ATC
Do nhiều thành viên đầu tư và tự nguyện góp vốn.
Bằng toàn bộ tài sản mà các cá nhân và các tổ chức
thành viên góp vốn chuyển quyền sở hữu sang cho
công ty.
Được chia thành nhiều phần tương ứng với phần
vốn góp của mỗi thành viên.
VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CTY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
 Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp
được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
 Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn
chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:
• Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;
• Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;
• Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn
điều lệ công ty.
 Sau khi số vốn còn lại được góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo
cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty phải đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này.
2.4.2 Điều chỉnh vốn.
 Tăng: Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình
thức sau đây:
- Tăng vốn góp của thành viên, điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản
tăng lên của công ty.

- Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
- Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành
viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên phản đối
quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp
thêm đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn
điều lệ công ty nếu các thành viên không có thoả thuận khác.
- Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được sự nhất trí của
các thành viên, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
 Giảm: Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình
thức sau đây:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của
công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh;
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 9 - Lớp DHQT4ATC
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả
cho thành viên;
- Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 của Luật này;
- Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty.
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên
 Theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Doanh nghiệp, theo quyết định của Hội đồng thành viên,
công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ bằng cách: Hoàn
trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã
hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo
đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
 Do đó, nếu công ty của bạn muốn thực hiện việc hoàn trả phần vốn góp cho thành viên thì công
ty phải đáp ứng các điều kiện:
- Đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh;
- Phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho
thành viên;

 Về hồ sơ thực hiện việc giảm vốn trong trường hợp trên:
- Thông báo thay đổi vốn điều lệ (theo mẫu quy định tại Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Ðầu tư)
- Quyết định về việc thay đổi vốn điều lệ của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Biên bản họp về việc thay đổi vốn điều lệ của Hội đồng thành viên;
- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ;
- Xuất trình bản chính và nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2.4.3 Điều kiện điều chỉnh vốn.
 Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty
phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ
yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký
kinh doanh
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 10 - Lớp DHQT4ATC
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành
lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; phần vốn góp của mỗi thành viên;
- Vốn điều lệ; số vốn dự định tăng hoặc giảm;
- Thời điểm, hình thức tăng hoặc giảm vốn;
- Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên, người đại diện theo pháp luật của công
ty.
 Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có quyết định của Hội đồng thành
viên. Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có quyết định của Hội đồng
thành viên và báo cáo tài chính gần nhất.
 Cơ quan đăng ký kinh doanh đăng ký việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong thời hạn mười ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
2.5 TÍNH LỢI NHUẬN.
2.5.1 Khái niệm.

Lợi nhuận sau thuế là một thước đo lợi nhuận cơ bản của một doanh nghiệp, nhưng đây lại là
một thước đo kế toán bao gồm các nguồn tài trợ cũng như các chi phí ngoài tiền như khấu hao. Lợi
nhuận sau thuế không tính đến những thay đổi về vốn lưu động của doanh nghiệp cũng như mua
sắm tài sản cố định mới, cả hai hoạt động này có thể làm giảm mạnh lượng tiền mặt của doanh
nghiệp
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 11 - Lớp DHQT4ATC
QUY CHẾ THÀNH VIÊN
TV TV
TV TV
TV
CTY
Các quyền TV xuất phát
từ địa vị pháp lý của TV
là các đồng chủ SH công ty và là
những người quản lý công ty.
Đây là những quyền hạn trong
mối quan hệ giữa các TV với
nhau và giữa TV với công ty.
Pháp luật kinh doanh Công ty TNHH nhiều thành viên
2.5.2 Lợi nhuận
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (hay Chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản, Hệ số quay vòng của tài sản, Tỷ
suất sinh lời trên tổng tài sản), thường viết tắt là ROA (Return on Assets), là một tỷ số tài chính
dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận trước thuế) của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo (có thể là 1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay một năm) chia cho bình quân tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp trong cùng kỳ. Số liệu về lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trước thuế được
lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh. Còn giá trị tài sản được lấy từ bảng cân đối kế toán. Chính vì lấy
từ bảng cân đối kế toán, nên cần tính giá trị bình quân tài sản doanh nghiệp.
Công thức hóa, ta sẽ có:

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản = 100% x
Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận trước thuế)
Bình quân tổng giá trị tài sản
Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu bằng tỷ suất lợi nhuận biên, còn doanh thu chia cho giá
trị bình quân tổng tài sản bằng hệ số quay vòng của tổng tài sản, nên còn cách tính tỷ số lợi nhuận
trên tài sản nữa, đó là:
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản = Tỷ suất lợi nhuận biên × Số vòng quay tổng tài sản
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh
nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi
hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết
hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do
đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với
bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
 Công thức tính lợi nhuận:
LỢI NHUẬN = DOANH THU – TỔNG CHI PHÍ
2.5.3 Lỗ.
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản = Tỷ suất lợi nhuận biên × Số vòng quay tổng tài sản
Tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ
____________________________________________________________________________________
Nhóm 4 - 12 - Lớp DHQT4ATC

×