Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Quản lý chuỗi cung ứng và nghiên cứu ứng dụng phương pháp quản lý 5S vào phân xưởng sản xuất cửa nhựa tại công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và đầu tư Quang Nguyễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 98 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

LỜI TỰA
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay thì cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trên thị trường ngày diễn ra càng gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng
vững được thì buộc phải nâng cao được chất lượng cũng như hạ giá thành sản phẩm,
muốn làm được như vậy thì doanh nghiệp phải quản trị tốt được chuỗi cung ứng sản
phẩm của mình đồng thời phải hoàn thiện tốt công tác quản lý ở các bộ phận, các quá
trình hoạt động của công ty.
Quản lý chuỗi cung ứng là một việc làm diễn ra liên tục và xuyên suốt, quản lý
chuỗi cung ứng không hiệu quả sẽ không đáp ứng được nhu cầu hàng hoá cho thị
trường kịp thời, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của toàn chuỗi. Xuất
phát từ những tồn tại và bất cập trong việc quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ
Phần Tư Vấn, Xây Dựng Và Đầu Tư Quang Nguyễn nhằm hoàn thiện công tác quản
trị chuỗi cung ứng cửa nhựa tại Công ty trong thời gian tới, với mục đích đáp ứng nhu
cầu thị trường một cách hiệu quả, giảm thiểu chi phí trong hoạt động chuỗi cung ứng,
trên cơ sở phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty, phù hợp với thị
trường và cơ sở hạ tầng của công ty nên em đã chọn đề tài: “Quản lý chuỗi cung ứng
và nghiên cứu ứng dụng phương pháp quản lý 5S vào phân xưởng sản xuất cửa nhựa
tại công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và đầu tư Quang Nguyễn” Làm đề tài cho đồ án
tốt nghiệp chuyên ngành Quản Lý Công Nghiệp.
Nội dung của bài viết bao gồm các nội dung chính sau:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY.
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG.
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ 5S VÀO QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT CỬA NHỰA.
CHƯƠNG CUỐI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Thông qua đồ án tốt nghiệp này đã giúp em học hỏi được rất nhiều điều liên quan


đến mảng quản trị sản xuất, và đây cũng là hành trang để cho em sau này. Là khóa đầu
tiên của ngành Quản Lý Công Nghiệp mọi thứ dường như rất bở ngỡ và mới mẻ, tuy
nhiên với sự giúp sức của các thầy cô giáo đã là nguồn động lực cho em phấn đấu và
phát huy hết khả năng của mình, để không hổ thẹn khi là một sinh viên của khoa Quản
Lý Dự Án.
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Nhân đây em xin được bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn của em đến thầy giáo Hồ
Dương Đông Người đã từng bước hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ
án tốt nghiệp của mình. Và em cũng xin gởi lời cảm ơn đến thầy giáo Hoàng Phương
Hoa đã bỏ thời gian đọc, duyệt đồ án này. Cuối cùng Em xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo khoa Quản Lý Dự Án của trường Đại Học Bách Khoa, Đại Học Đà nẵng
đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập để em có được
những kiến thức để thực hiện tốt đồ án tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình đánh máy không thể tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn, vì
vậy mong thầy cô giáo lượng tình bỏ qua.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Đình Hội

SVTH: Lê Đình Hội


Trang 2


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

MỤC LỤC
LỜI TỰA ..................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ...................................................................... 9
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................................. 9
1.2. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI. ....................................................... 9
1.2.1. Ý nghĩa của đề tài. ..................................................................................... 9
1.2.2. Mục đích của đề tài.................................................................................. 10
1.3. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN. ............................................................................. 10
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ................................................ 11
1.5. CÁCH THỨC THỰC HIỆN. .......................................................................... 11
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ................................................................ 12
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY. ........................................................... 12
2.2. LĨNH VỰC KINH DOANH. .......................................................................... 12
2.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN. ...................................................................... 12
2.4. GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY VẬN HÀNH CỦA CÔNG TY. .......................... 12
2.4.1. Nguồn nhân lực hiện tại của công ty. ....................................................... 12
2.4.2. Sơ đồ bộ máy vận hành của xưởng sản xuất cửa nhựa tại công ty. ........... 13
CHƯƠNG 3. QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG ......................................................... 14
3.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. .................................................................................... 14
3.1.1. Định nghĩa về chuỗi cung ứng. ................................................................ 14

3.1.2. Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng. ................................................... 14
3.1.3. Nội dung về quản trị chuỗi cung ứng. ...................................................... 14
3.1.4. Khái quát về ERP. ................................................................................... 15
3.1.5. Phần mềm V-ERP.................................................................................... 17
3.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG. ................... 17
3.3. CÁC NỘI DUNG CẦN NGHIÊN CỨU. ........................................................ 17
3.3.1. Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại công ty. ....................................... 17
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

3.3.2. Mô hình chuỗi cung ứng hiện tại và lợi ích của quản trị chuỗi cung ứng. . 28
3.3.3. Sử dụng phần mềm ERP và một số công cụ khác nhằm nâng cao hiệu quả
của chuỗi cung ứng. ................................................................................................... 34
3.3.4. Phân tích tính hiệu quả, khả thi của việc áp dụng phần mềm ERP và các
phương pháp khác. ..................................................................................................... 60
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ 5S VÀO QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT CỬA NHỰA .................................................................................................. 69
4.1. TỔNG QUAN VỀ 5S. .................................................................................... 69
4.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC ÁP DỤNG 5S VÀO CÔNG TY .................... .70
4.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC ÁP DỤNG 5S VÀO CÔNG TY. ................................ 70
4.4. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. ................................................................. 70
4.4.1. Thực trạng áp dụng 5S tại công ty. .......................................................... 70
4.4.2. Phạm vi áp dụng 5S. ................................................................................ 71
4.4.3. Các bước áp dụng. ................................................................................... 71

4.4.4. Ưu, nhược điểm và tính khả thi của việc áp dụng 5S. ............................... 82
4.4.5. Các yếu tố quyết định đến sự thành công của 5S. ..................................... 83
4.4.6. Dự đoán các rủi ro có thể xảy ra. ............................................................. 83
4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................... 84
CHƯƠNG CUỐI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 85
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 85
1.1. Công tác quản lý tồn kho ............................................................................ 85
1.2. Phương pháp định vị. .................................................................................. 86
1.3. Áp dụng phần mềm ERP ............................................................................ 86
1.4. Áp dụng phương pháp quản lý 5S. .............................................................. 86
2. KIẾN NGHỊ. ..................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 88
PHỤ LỤC. CÁCH THỨC NHẬP DỮ LIỆU BAN ĐẦU CHO ERP. ......................... 89

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thống kê định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một bộ cửa ..................... 18
Bảng 3.2. Thống kê thời gian đặt hàng ....................................................................... 22
Bảng 3.3. Ước tính thời gian của quá trình sản xuất ................................................... 23
Bảng 3.4. Ước tính thời gian phân phối sản phẩm ...................................................... 25
Bảng 3.5. Thống kê số lỗi .......................................................................................... 26
Bảng 3.6. Thống kê thời gian thu hồi sản phẩm lỗi .................................................... 27

Bảng 3.7. Số liệu dự báo ............................................................................................ 35
Bảng 3.8. Sản lượng dự báo khi áp dụng phần mềm ERP .......................................... 38
Bảng 3.9. Thống kê số lượng công nhân và máy móc ................................................ 38
Bảng 3.10. Các yếu tố được chọn để khảo sát ............................................................ 39
Bảng 3.11. Sắp xếp các nhân tố và xác định trọng số ................................................. 40
Bảng 3.12. Cách thức tính điểm các nhân tố .............................................................. 40
Bảng 3.13. Kết quả phương pháp bình điểm tổng hợp có trọng số ............................. 41
Bảng 3.14. Thống kê tồn kho ..................................................................................... 42
Bảng 3.15. Phân loại ABC ......................................................................................... 42
Bảng 3.16. Số liệu ban đầu ........................................................................................ 43
Bảng 3.17. Bảng thông tin hồ sơ yêu cầu sản xuất cần xác định ................................. 52
Bảng 3.18. Thông tin cần nhập trong mục sản xuất. ................................................... 54
Bảng 3.19. Chi phí để mở một showroom .................................................................. 61
Bảng 3.20. Khoảng thời gian kiểm kê nguyên vật liệu ............................................... 63
Bảng 3.21. Chi phí áp dụng ERP................................................................................ 65
Bảng 3.22. Chi phí hữu hình ...................................................................................... 65
Bảng 3.23. Tính toán hiệu quả của việc đầu tư (năm 2015) ........................................ 66
Bảng 3.24. Thống kê thời gian ................................................................................... 68
Bảng 3.25. Quy đổi thời gian thành chi phí ................................................................ 68
Bảng 4.1. Cách thức sắp xếp ...................................................................................... 74
Bảng 4.2. Cách thức tiến hành sạch sẽ ....................................................................... 77
Bảng 4.3. Nội dung kiểm tra ...................................................................................... 79

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp


Quản trị sản xuất

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Sơ đồ vận hành của xưởng sản xuất của nhựa ............................................. 13
Hình 3.1. Sơ đồ kiểm kê hàng hóa ............................................................................. 19
Hình 3.2. Sơ đồ quá trình mua ................................................................................... 21
Hình 3.3.Sơ đồ sản xuất ............................................................................................. 23
Hình 3.4.Quá trình phân phối sản phẩm ..................................................................... 24
Hình 3.5. Sơ đồ thu hồi sản phẩm lỗi ......................................................................... 26
Hình 3.6. Sơ đồ chuỗi cung ứng đầu vào .................................................................... 28
Hình 3.7. Sơ đồ chuỗi cung ứng bên trong công ty. .................................................... 29
Hình 3.8. Mẫu đơn nhập kho tại công ty .................................................................... 30
Hình 3.9. Sơ đồ chuỗi cung ứng đầu ra. ..................................................................... 32
Hình 3.10. Sơ đồ chuỗi cung ứng của công ty ............................................................ 33
Hình 3.11. Cách chọn phương pháp dự báo................................................................ 36
Hình 3.12. Giao diện làm việc của mục dự báo theo pp hồi quy tuyến tính ................ 37
Hình 3.13.biểu đồ dự báo trong năm 2015 ................................................................. 37
Hình 3.14. Cách thức chọn mục hồ sơ tồn kho ........................................................... 45
Hình 3.15. Giao diện làm việc thông tin tồn kho ........................................................ 45
Hình 3.16. Giao diện làm việc thông tin tồn kho ........................................................ 46
Hình 3.17. Cách thức chọn mục báo cáo xuất nhập trong kỳ ...................................... 46
Hình 3.18. Giao diện làm việc báo cáo xuất nhập....................................................... 46
Hình 3.19. Giao diện làm việc mục báo cáo xuất nhập ............................................... 47
Hình 3.20. Mẫu phiếu báo cáo xuất nhập tồn ............................................................. 47
Hình 3.21. Giao diện làm việc thông tin tồn kho ........................................................ 48
Hình 3.22. Cách thức chọn mục kế hoạch – kiến nghị mua ........................................ 49
Hình 3.23. Giao diện làm việc kế hoạch - kiến nghị mua .......................................... 49
Hình 3.24. Giao diện làm việc kế hoạch – đề nghị mua hàng ..................................... 49
Hình 3.25. Giao diện làm việc kế hoạch – đề nghị mua hàng ..................................... 50
Hình 3.26. Giao diện làm việc đơn hàng mua............................................................. 50

Hình 3.27. Mẫu phiếu đơn mua hàng ......................................................................... 51
Hình 3.28. Quy trình sản xuất .................................................................................... 51
Hình 3.29. Cách chọn hồ sơ yêu cầu sản xuất ............................................................ 52
Hình 3.30. Giao diện làm việc của hồ sơ yêu cầu sản xuất ......................................... 53
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Hình 3.31. Cách thức xác nhận và tạo lệnh sản xuất................................................... 53
Hình 3.32. Giao diện làm việc của lệnh sản xuất ........................................................ 54
Hình 3.33. Cách xác định nhu cầu nguyên vật liệu ..................................................... 55
Hình 3.34. Giao diện làm việc của hoạch định vật tư theo lệnh sản xuất .................... 55
Hình 3.35. Sơ đồ thực hiện quy trình bán hàng trên phần mềm ERP .......................... 56
Hình 3.36. Cách thức chọn mục báo giá ..................................................................... 57
Hình 3.37. Giao diện làm việc báo giá bán hàng ........................................................ 57
Hình 3.38. Mẫu phiếu báo giá .................................................................................... 58
Hình 3.39. Giao diện làm việc đơn hàng bán .............................................................. 58
Hình 3.40. Cách thức chọn mục đơn hàng trả lại ........................................................ 59
Hình 3.41. Giao diện làm việc đơn hàng trả lại .......................................................... 60
Hình 3.42. Biểu đồ dự báo sản lượng năm 2015 ......................................................... 61
Hình 3.43. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu ....................... 62
Hình 3.44.Biểu đồ thể hiện tỷ tọng giá trị của nguyên vật liệu ................................... 63
Hình 3.45. Sơ đồ tồn kho nguyên vật liệu đai nhựa .................................................... 64
Hình 4.1. Quy trình sàng lọc ...................................................................................... 72
Hình 4.2. Thẻ vàng .................................................................................................... 73

Hình 4.3. Thẻ đỏ ........................................................................................................ 73
Hình 4.4. Minh họa kỹ thuật đánh dấu bằng màu sắc, hình ảnh .................................. 75
Hình 4.5. Ảnh minh họa kỹ thuật đánh dấu bằng vạch kẻ ........................................... 76
Hình 4.6. Ảnh minh họa kỹ thuật trong suốt............................................................... 76
Hình PL1. Giao diện V-ERP ...................................................................................... 89
Hình PL2.Giao diện V-ERP ....................................................................................... 90
Hình PL3. Giao diện của mục danh sách nhà cung cấp .............................................. 90
Hình PL4. Cách thức nhập thông tin nguyên liệu mua ............................................... 91
Hình PL5. Giao diện mục danh sách vật tư – sản phẩm.............................................. 91
Hình PL6. Cách chọn mục danh sách khách hàng ...................................................... 92
Hình PL7. Giao diện làm việc của danh sách khách hàng .......................................... 93
Hình PL8. Cách chọn mục danh sách sản phẩm ......................................................... 93
Hình PL9. Giao diện làm việc của danh mục vật tư.................................................... 94
Hình PL10. Cách thức chọn mục danh sách kho ........................................................ 94
Hình PL11. Giao diện làm việc kho vật tư – sản phẩm ............................................... 95
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Hình PL12. Cách thức chọn mục nhóm loại VT - SP ................................................. 95
Hình PL13. Giao diện làm việc của mục nhóm loại vật tư – sản phẩm ....................... 96
Hình PL14. Cách thức cài đặt thông tin sản xuất ........................................................ 96
Hình PL15. Giao diện làm việc của mục phân xưởng SX ........................................... 97
Hình PL16. Giao diện làm việc của công đoạn sản xuất ............................................. 97
Hình PL17. Giao diện làm việc của quy trình sản xuất ............................................... 98

Hình PL18. Giao diện làm việc của định mức tiêu hao............................................... 98

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
Cơ cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối
liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hoá và giao những trách
nhiệm quyền hạn nhất định, được sắp xếp theo từng cấp từng khâu nhằm thực hiện các
chức năng quản lý doanh nghiệp. Quản lý doanh nghiệp là một quá trình vận động quy
luật kinh tế, quy luật tự nhiên trong việc lựa chọn và xác định những biện pháp (kinh
tế, xã hội, tài chính kế toán...) để tác động đến một tập thể người lao động và thông
qua họ để tác động đến các yếu tố vật chất của sản xuất kinh doanh.
Nếu doanh nghiệp bố trí một bộ máy quản lý phù hợp thì sản xuất sẽ đạt hiệu quả
cao tiết kiệm được thời gian và nguyên liệu. Mặt khác một bộ máy nhẹ sẽ tiết kiệm
được chi phí và có những quyết định nhanh, đúng đắn. Ngoài ra trong công tác quản lý
biết bố trí đúng người đúng việc thì sẽ phát huy hết khả năng tiềm tàng của cá nhân và
tập thể người lao động, ngược lại thì có thể sẽ gây ra những hậu quả khó lường, thậm
chí dẫn tới sự phá sản của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những đặc điểm quản lý ta thấy rõ vai trò hết sức quan trọng của bộ
máy quản lý mà nhiều khi quyết định cả sự sống còn của doanh nghiệp. Nhưng thực
trạng hiện nay ở nhiều doanh nghiệp Việt Nam nói chung và cụ thể ở công ty cổ phần

tư vấn, xây dựng và đầu tư Quang Nguyễn nói riêng, thì vấn đề quản lý trong doanh
nghiệp vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, còn nhiều bất cập xảy ra trong quá
trình hoạt động của mình, vì vậy việc cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý
trong doanh nghiệp thông qua công cụ quản trị chuỗi cung ứng và ứng dụng phương
pháp quản lý 5S là hết sức thiết thực và có ý nghĩa, đó là lý do mà tôi chọn đề tài này.
1.2. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI.
1.2.1. Ý nghĩa của đề tài.
Việc nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng và ứng dụng phương pháp quản
lý 5S sẽ có ý nghĩa hết sức thiết thực cho công ty:
Nâng cao năng suất lao động và tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty với các đối thủ
trong nghành.
Cải thiện và xây dựng môi trường, không gian làm việc tốt hơn cho người lao
động.

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Loại bỏ được các quá trình trung gian không cần thiết từ đó giảm được giá thành
của sản phẩm.
Việc quản lý máy móc, công cụ dụng cụ và hàng tồn kho sẽ cũng trở nên thuận
lợi hơn.
Nâng cao được ý thức cho người lao động trong công việc, cũng như trong công
tác vệ sinh nơi làm việc.
Tạo dựng cảnh quan mới cho công ty.

Nâng cao chất lượng sản phẩm bằng việc giám sát chặt chẽ nguyên vật liệu đầu
vào.
1.2.2. Mục đích của đề tài.
Mục đích đầu tiên là việc nghiên cứu quá trình vận hành của chuỗi cung ứng hiện
tại và từ đó ứng dụng phần mềm ERP vào quá trình này để nâng cao được hiệu quả về
mặt thời gian cũng như là chi phí.
Mục đích tiếp theo là áp dụng thí điểm phương pháp quản lý 5S vào trong phân
xưởng sản xuất cửa nhựa của công ty, cụ thể là vào quá trình sản xuất.
Mục đích chung của đề tài là thông qua đề tài này sẽ góp phần vào mục tiêu
chung của công ty đó là thỏa mãn được tối đa nhu cầu của khách hàng, không ngừng
nâng cao uy tín và chất lượng sản phẩm, ngoài ra còn mong muốn đem đến người tiêu
dùng những sản phẩm rẻ nhất mà chất lượng cao, vì vậy khi chúng ta thực hiện tốt việc
quản lý chuỗi cung ứng cũng như nâng cao được khả năng quản lý thì chất lượng của
sản phẩm sẽ ngày càng được nâng cao, không những vậy mà giá thành sẽ được kiểm
soát ở mức thấp nhất.
1.3. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN.
Về mảng quản trị chuỗi cung ứng vì đề tài chuyên về mảng sản xuất nên sẽ tập
trung chủ yếu vào việc nghiên cứu chuỗi cung ứng bên trong công ty, từ việc nghiên
cứu đó sẽ triển khai việc áp dụng phần mềm ERP vào các quá trình của chuỗi cung
ứng.
Đối với việc áp dụng 5S sẽ tiến hành áp dụng thí điểm tại xưởng sản xuất, tham
khảo các doanh nghiệp cùng ngành nghề đã áp dụng phương pháp quản lý này, kết hợp
với các tài liệu đã thu thập được xây dựng nên quy trình và cách thức áp dụng cũng
như dự báo trước các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình áp dụng.

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 10



Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Đối tượng nghiên cứu: Tại công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và đầu tư Quang
Nguyễn.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về công tác quản lý chuỗi cung ứng và xưởng
sản xuất cửa nhựa tại công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và đầu tư Quang Nguyễn.
1.5. CÁCH THỨC THỰC HIỆN.
Tiến hành đi thực tế thu thập số liệu để đồ án được sát với thực tiễn và có thể áp
dụng vào công ty, kết hợp với những kiến thức đã học và tài liệu thu thập được nhằm
hoàn thiện các khuyết điểm đang tồn tại ở công ty về mặt quản trị chuỗi cung ứng, từ
đó đưa ra các biện pháp khắc phục. Sau đó nghiên cứu tài liệu về 5S và những kinh
nghiệm mà các doanh nghiệp tương tự đã áp dụng để triển khai việc áp dụng 5S vào
công ty.

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.
Công ty Quang Nguyễn thành lập năm 2002 có văn phòng giao dịch tại Số 87

Đường 3 tháng 2, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, hoạt động trong lĩnh vực tư vấn,
thiết kế, xây dựng các công trình nhà ở dân dụng. Tháng 2 năm 2005, công ty đổi tên
thành Công ty Cổ Phần Tư Vấn, Xây Dựng Và Đầu Tư Quang Nguyễn với các chức
năng mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân về nhà ở trong công
cuộc chỉnh trang đô thị hiện nay của thành phố Đà Nẵng.
2.2. LĨNH VỰC KINH DOANH.
Hiện nay, công ty hoạt động với một số lĩnh vực chính như:
Chuyên tư vấn thiết kế, lập dự toán công trình và xây dựng nhà ở tư nhân, nhà
phố, biệt thự vila, quán Bar, sân vườn, khách sạn nhà hàng, showroom...
Chuyên thiết kế trang trí nội thất, gia công sản xuất đồ gỗ dân dụng.
Đặc biệt công ty vừa ra mắt 2 dòng sản phẩm mới đó là Cửa QN-Windown và
QN-Funiture với mẫu mã phong phú và đa dạng.
Sản xuất gia công khung nhà thép và phụ kiện bằng sắt - inox ngành xây dựng.
Tư vấn và giám sát bất động sản, tư vấn đất đai cho khách hàng trước khi biến nó
thành khối bất động sản hữu hiệu và sinh lợi.
2.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.
Với đội ngũ nhân viên, kiến trúc sư, kỹ sư, tư vấn chuyên nghiệp, giàu tính sáng
tạo, năng động nhiệt tình, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Công ty đã cho ra đời nhiều những công trình với đủ
các loại trong mọi lĩnh vực: Nhà phố, Biệt thự, Nhà vườn, Bar - cafe, Khách sạn, Nhà
hàng ... mang phong cách chuyên biệt đậm nét cổ điển và hiện đại phù hợp với 3 miền
Bắc Trung Nam. Có chất lượng hoàn hảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu về mặt kỹ thuật, mỹ
thuật đúng ý với tiêu chuẩn về "cái đẹp" của từng khách hàng.
Phương châm hoạt động của công ty đó là: "không ngừng nâng cao uy tín" hy
vọng được hợp tác bền chặt và lâu dài với quý khách hàng trong và ngoài nước.
2.4. GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY VẬN HÀNH CỦA CÔNG TY.
2.4.1. Nguồn nhân lực hiện tại của công ty.
Đội ngũ kiến trúc sư: 17 Người.
SVTH: Lê Đình Hội


Trang 12


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Đội ngũ nhân viên văn phòng: 40 Người.
Đội ngũ giám sát công trình: 30 Người.
Đội ngũ công nhân lao động lành nghề: 300 người.
Đội ngũ lao động thời vụ luôn giao động từ: 300 người đến 400 người.
Đội ngũ quản lý là những người có nhiều kinh nghiệm quản lý tại doanh nghiệp,
đã từng tham gia quản lý làm việc tại một số dự án lớn.
Đội ngũ kiến trúc sư trẻ với năng lực tay nghề cao, với 27 người tốt nghiệp đại
học chuyên nghành hệ chính quy, luôn luôn tìm tòi sáng tạo ra những ý tưởng hợp với
thời đại.
Công tác văn phòng là cả một khối lượng công việc rất lớn đòi hỏi mỗi người
làm việc phải cố gắng hết sức mình, đa năng, độc lập. Gồm 27 người có bằng đại học,
20 người bằng cao đẳng trung cấp và đang tiếp tục theo học các lớp chuyên nghành để
nâng cao tay nghề.
Với quân số đội ngũ Kỹ sư, công nhân lành nghề lao động trực tiếp tại công
trường luôn ổn định là 247 người. Họ là những Kỹ sư, công nhân lành nghề được
tuyển chọn rất kỹ càng, mỗi người đều đảm đương được công việc của nhiều người
khác.
Số công nhân lao động thời vụ được học về: An toàn lao động, vệ sinh công
nghiệp, các chế độ chính sách của Nhà nước, được trang bị bảo hộ lao động, được ký
hợp đồng theo quy định của Pháp luật.
2.4.2. Sơ đồ bộ máy vận hành của xưởng sản xuất cửa nhựa tại công ty.
Quản đốc
xưởng


Bộ phận
quản lý kho
kho

Kho
nguyên
vật liệu

Kho
thành
phẩm

Bộ phận gia
công thô

Bộ
phận
đo
đạc

Bộ
phận
hàn
nhựa

Bộ phận
hoàn thiện

Bộ

phận
lắp
ráp

Bộ
phận
bỏ
kính

Bộ
phận
bắt
rân
cao

Bộ
phận
bắt lề,
khóa

Hình 2.1. Sơ đồ vận hành của xưởng sản xuất của nhựa
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất


CHƯƠNG 3
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
3.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
3.1.1. Định nghĩa về chuỗi cung ứng.
Các doanh nghiệp muốn có thể tồn tại được trong môi trường kinh doanh khắc
nghiệt hiện nay thì không chỉ tập trung vào hoạt động của riêng mình, mà phải tham
gia vào công việc kinh doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng của mình, một
sản phẩm muốn thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng thì buộc các doanh nghiệp
phải nắm bắt được dòng dịch chuyển nguyên vật liệu, cách thức vận chuyển, bảo quản
sản phẩm hoàn thành và những mong đợi thực sự của người tiêu dùng hoặc khách
hàng cuối cùng, vì thực tế nhiều doanh nghiệp chưa làm tốt được các quá trình này dẫn
đến chưa thỏa mãn được hết nhu cầu của khách hàng, từ các phân tích trên có thể hiểu
rằng:
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một cách trực tiếp
hay gián tiếp trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng, thể hiện sự dịch chuyển nguyên
vật liệu xuyên suốt quá trình từ nhà cung cấp ban đầu đến khách hàng cuối cùng.
(Nguồn: Theo luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của Lê Thị Thủy năm 2003).
3.1.2. Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng.
Quản trị chuỗi cung ứng là việc chúng ta quản trị dòng chảy của nguyên vật liệu
lúc nhập về từ các nhà cung cấp đến khi thành sản phẩm giao đến tận tay người tiêu
dùng.
Qua đó chúng ta có thể khái quát được rằng quản trị chuỗi cung ứng là việc quản
lý cung và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết, sản xuất và lắp ráp, kiểm tra
kho hàng và tồn kho, tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân phối qua các kênh
và phân phối đến khách hàng cuối cùng.
3.1.3. Nội dung về quản trị chuỗi cung ứng.
Nội dung của việc quản trị chuỗi cung ứng sẽ gồm 5 phần cơ bản sau:
a. Sản xuất.
Bao gồm việc chúng ta dự báo để biết được nhu cầu của thị trường trong tương
lai, để từ đó làm cơ sở cho hoạch định sản xuất, việc hoạch định sản xuất cần phải phù

hợp với năng lực hiện tại của công ty, ngoài ra chúng ta cần phải hoạch định được nhu
cầu vật tư mà công ty sẽ cần đến trong thời gian sắp tới, phân công công việc cho các
thành viên và cuối cùng là công tác kiểm soát quá trình thực hiện các công việc đó.
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

b. Tồn kho.
Tồn kho trong chuỗi cung ứng xuất hiện dưới hình thức, tồn kho nguyên vật liệu,
tồn kho sản phẩm dở dang và cuối cùng là tồn kho thành phẩm, trong công tác tồn kho
thì chúng ta sẽ quan tâm đến các vấn đề như: Hàng tồn kho sẽ được tồn trữ ở giai đoạn
nào của chuỗi cung ứng, mức tồn kho là bao nhiêu cho nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang và thành phẩm, khi nào sẽ thực hiện công việc tái đặt hàng. Ngoài ra công tác
bảo quản, kiểm kê hàng tồn kho cũng đóng một vai trò quan trọng trong chuỗi cung
ứng.
c. Địa điểm.
Là việc tìm ra những vị trí địa lý tốt nhất cho các cấu thành khác nhau trong
chuỗi cung ứng, cụ thể là chúng ta phải tìm kiếm những địa điểm thuận lợi cho việc
tồn trữ hàng hóa, sản xuất, nơi nào có hiệu quả chi phí nhất trong việc tồn trữ, sản xuất
và cuối cùng là xác định các địa điểm phân phối hợp lý nhất để đưa hàng hóa đến tay
người tiêu dùng thông qua các kênh phân phối.
d. Vận tải.
Là việc chúng ta sẽ quyết định phương tiện vận tải nào sẽ là hợp lý nhất để vận
chuyển các loại nguyên vật liệu, hàng hóa. Cũng như là khi nào chúng ta sẽ cần đến
các phương tiện vận chuyển, việc hoạch định lộ trình là một trong những công tác rất

quan trọng trong vận chuyển, có có ảnh hưởng lớn đến tổng chi phí vận chuyển.
e. Thông tin.
Bao gồm việc trao đổi thông tin giữa các nhà cung cấp với nhau, cũng như trao
đổi trong nội bộ công ty và cuối cùng là thu thập thông tin từ khách hàng, yếu tố chính
xác và thời gian là hai yếu tố quan trọng cần phải được đảm bảo trong quá trình trao
đổi thông tin với nhau. Việc chúng ta nắm bắt kịp thời và đầy đủ thông tin sẽ dẫn đến
những quyết định nhanh và chính xác cho nhà quản lý.
3.1.4. Khái quát về ERP.
a. Khái niệm ERP.
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp - Enterprise Resource Planning
(ERP) là một thuật ngữ được dùng liên đến đến một loạt hoạt động của doanh nghiệp,
do phần mềm máy tính hỗ trợ, để giúp cho công ty quản lý các hoạt động chủ chốt của
nó, bao gồm: Kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn kho, hoạch
định và quản lý sản xuất, quản lý hậu cần, quản lý quan hệ với khách hàng, v.v…

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Mục tiêu tổng quát của hệ thống này là đảm bảo các nguồn lực của doanh nghiệp
như nhân lực, vật tư, máy móc và tiền bạc có sẵn với số lượng đủ khi cần, bằng cách
sử dụng các công cụ hoạch định và lên kế hoạch.
Một phần mềm ERP là một phần mềm máy tính cho phép doanh nghiệp cung
cấp và tổng hợp số liệu của nhiều hoạt động riêng rẽ khác nhau để đạt được mục tiêu
trên.

b. Đặc trưng.
Đặc trưng của phần mềm ERP là có cấu trúc phân hệ (module). Phần mềm có cấu
trúc phân hệ là một tập hợp gồm nhiều phần mềm riêng lẻ, mỗi phần mềm có một
chức năng riêng. Từng phân hệ có thể hoạt động độc lập nhưng do bản chất của hệ
thống ERP, chúng kết nối với nhau để tự động chia sẻ thông tin với các phân hệ khác
nhau nhằm tạo nên một hệ thống mạnh hơn.
Các phân hệ cơ bản của một phần mềm ERP điển hình có thể như sau:
• Kế toán.
• Mua hàng.
• Hàng tồn kho.
• Sản xuất.
• Bán hàng.
• Quản lý nhân sự và tính lương.
c. Lợi ích của ERP.
ERP giúp các nhà quản lý dễ dàng tiếp cận các thông tin quản trị đáng tin cậy để
có thể đưa ra các quyết định dựa trên cơ sở có đầy đủ thông tin. Nếu không có hệ
thống ERP, một cán bộ quản lý cấp cao phải dựa vào nhiều nguồn để có được thông
tin cần thiết dùng cho việc phân tích tình hình tài chính và hoạt động của công ty. Với
hệ thống ERP, điều này có thể được thực hiện một cách dễ dàng bằng cách sử dụng
một phần mềm ứng dụng và trong thời gian thực. Ngoài ra, hệ thống ERP tập trung các
dữ liệu từ mỗi phân hệ vào một cơ sở quản lý dữ liệu chung giúp cho các phân hệ
riêng biệt có thể chia sẻ thông tin với nhau một cách dễ dàng. Hơn nữa, hệ thống ERP
không chỉ thu thập và xử lý khối lượng lớn các giao dịch hàng ngày mà còn nhanh
chóng lập ra các phân tích phức tạp và các báo cáo đa dạng.

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 16



Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

3.1.5. Phần mềm V-ERP.
a. Sơ lược về V-ERP.
Đây là phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp dựa trên những model
được xây dựng sẵn, là phần mềm thuộc công ty Trí Tuệ Việt phát triển. Phần mềm
được tích hợp các model như: bán hàng, sản xuất, mua hàng, tồn kho, kế toán..vv. và
nhiều công cụ hỗ trợ khác giúp cho nhà quản lý khác quản lý tốt công việc của mình.
b. Phạm vi ứng dụng V-ERP.
Phần mềm được phát triển để phục vụ chủ yếu cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực sản xuất, vì đây là phần mềm của công ty Việt Nam xây dựng nên các quá trình
được tích hợp sẵn khá giống với đa số các doanh nghiệp sản xuất, vậy nên khả năng áp
dụng và tính khả thi rất cao.
3.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG.
Việc chúng ta quản trị chuỗi cung ứng sẽ giúp cắt bỏ được các hoạt động trung
gian không nhằm tăng thêm giá trị cho sản phẩm, vì vậy sẽ thỏa mãn tối đa lợi ích của
khách hàng, việc mỗi thành viên trong chuỗi cung ứng cố gắng thực hiện tốt các hoạt
động của mình sẽ giúp cho chuỗi cung ứng trở nên hoàn thiện và sẽ nâng cao được khả
năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Ngoài việc loại bỏ các hoạt động trung gian thì quản trị chuỗi cung ứng giúp
nâng cao được hiệu quả của công tác quản lý tại công ty, giúp các nhà quản trị có một
cái nhìn tổng quát về quá trình hoạt động của công ty mình từ đó có các biện pháp để
cải thiện và phát huy hết hiệu quả của chuỗi cung ứng.
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin, nhu cầu
trao đổi thông tin giữa các công ty ngày càng tăng lên buộc các doanh nghiệp phải
thay đổi mình để phù hợp với xu thế chung, các phần mềm để hổ trợ cho việc quản trị
chuỗi cung ứng ngày nay rất phổ biến đó là một trong những thuận lợi khi công ty áp
dụng việc quản trị chuỗi cung ứng của mình, vì vậy khi chúng ta biết cách quản trị

chuỗi cung ứng của công ty mình thì giúp cho các luồng thông tin trong doanh nghiệp
được xuyên suốt và được cập nhập một cách thường xuyên.
3.3. CÁC NỘI DUNG CẦN NGHIÊN CỨU.
3.3.1. Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại công ty.
Công tác quản trị chuỗi cung ứng tại công ty hiện nay còn rất lỏng lẻo, chưa có
sự liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận với nhau trong quá trình dịch chuyển của nguyên

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

vật liệu, dẫn tới dòng thông tin không được thông suốt, vì vậy việc thiếu sót và hư
hỏng thường xuyên xảy ra, cụ thể như sau:
a. Công tác dự báo và hoạch định nhu cầu.
Tại công ty hiện nay chưa thực hiện công tác dự báo nhu cầu trên thị trường để
có kế hoạch sản xuất, mà hiện tại chỉ sản xuất vừa với khả năng của công ty, số lượng
sản phẩm của công ty sản xuất ra một phần được đáp ứng cho các công trình nhà mà
công ty đang đảm nhận, và phần còn lại được bán ra ngoài thị trường, vì vậy mà công
tác dự báo nhu cầu thị trường chưa được công ty xem trọng, để có thể nắm bắt được xu
hướng của thị trường và tìm điều kiện để mở rộng sản xuất thì công ty cần phải có
chiến lược dự báo thích hợp để làm thỏa mãn tối đa được thị trường.
Nếu công ty không thực hiện công tác dự báo thì sẽ mất đi một khoảng lợi nhuận
lớn khi không đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường và ngược là sẽ mất một khoảng chi
phí tồn kho nếu tồn kho quá nhiều sản phẩm.
Ta có bảng định mức hao phí nguyên vật liệu để sản xuất 1 bộ cửa như sau:

Bảng 3.1. Thống kê định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một bộ cửa
STT

Nguyên vật liệu

Đơn giá cho một

Số

Đơn vị

lượng

1

Đai nhựa

2

Thanh

2

Lề

4

3

Khóa


1

4

Kính

0,25

5

Rân cao su

10

6

đơn vị (nghìn
đồng)

Thành tiền
(nghìn đồng)

280,0

560,0

Cái

8,0


32,0

Bộ

190,0

190,0

Tấm

1.050,0

262,5

Mét

1,5

15,0

Tổng

1.057,5

Ngoài ra để sản xuất một bộ cửa chúng ta phải tiêu tốn tiền nhân công, điện nước,
tiền quản lý, và một số khoản tiền khác.
Chi phí sản xuất chung:
Chi phí bảo dưỡng, bảo hộ lao động và chi phí giới thiệu sản phẩm ước tính
khoảng 47.250.000 (đồng).

Lương trả cho 25 công nhân trong 1 tháng: 4.000.000 x 25 = 100.000.000 (đồng).
Lương trả cho quản lý 1 người: 5.000.000 (đồng).
Chi phí cho nhân viên bán hàng: 7.000.000 (đồng).
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Tiền thuê mặt bằng kinh doanh: 12.000.000 (đồng).
Tiền điện, nước và các khoản khác khoảng 12.500.000 (đồng).
Vậy tổng số tiền là: 183.750.000 (đồng).
Nếu 1 tháng sản xuất 750 bộ cửa thì tổng số tiền phải chi trả là:
750 x 1.057.500 + 183.750.000 = 976.875.000 (đồng).
Thực tế ngoài thị trường hiện nay mỗi bộ cửa khoảng 2.100.000 (đồng) vậy trong
1 tháng trong tình trạng sản xuất bình thường 750 (bộ) thì lợi nhuận đem lại là
598.125.000 (đồng) .
Vậy lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm là: 598.125.000 ÷ 750 = 797.500 (đồng).
Nếu dự báo thiếu một sản phẩm tức công ty đã mất đi 797.500 (đồng).
b. Quá trình tồn kho.
Công tác tồn kho còn gặp nhiều vướng mắc, đôi khi vẫn còn xảy ra tình trạng
thiếu hụt nguyên vật liệu dẫn đến sản xuất đình truệ nhưng đôi khi dự trữ quá nhiều
làm tốn chi phí bảo quản và ứ đọng vốn kinh doanh, nguyên nhân sâu xa là công ty
chưa có mô hình tồn trữ phù hợp và chưa xây dựng được sản lượng dự trữ an toàn cho
các loại nguyên vật liệu.
Việc chúng ta xây dựng mô hình tồn kho sẽ là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá
trình này và sẽ cho chúng ta xác định được mức đặt hàng tối ưu nhất, mục đích chính

là tối thiểu hóa các chi phí để đem lại lợi ích lớn nhất cho khách hàng cuối cùng.
Quy trình kiểm kê hàng tồn kho hiện giờ của công ty đang được thực hiện qua
các bước sau đây:

Nhận được
lệnh kiểm kê
hàng tồn kho

Thành lập đội
kiểm kê

Nhận thông
tin tồn kho từ
bộ phận kế
toán

Tiến hành
kiểm kê và
cập nhật kết
quả
Hình 3.1. Sơ đồ kiểm kê hàng hóa
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất


Sơ đồ kiểm kê hàng hóa của công ty là mô hình điển hình cho các doanh nghiệp
sản xuất tại Việt Nam, quy trình này muốn hoàn tất thì phải mất ít nhất 3 ngày để hoàn
thành các thủ tục và kiểm tra sổ sách, ngoài ra chúng ta còn phải tốn các chi phí quản
lý như ( nếu tính trong vòng 1 tháng ):
Chi phí bỏ ra để chi trả cho đội kiểm Kê (chi trả cho 4 nhân viêm kiểm tra, thực
hiện trong 1 tháng ): 10.000.000 (đồng).
Chi phí cho nhân viên kiểm tra sổ sách xuất nhập : 2.000.000 (đồng).
Chi phí thông tin liên lạc: 500.000 (đồng).
Chi phí in ấn, và lưu trữ giấy tờ: 200.000 (đồng).
Các loại chi phí khác: 500.000 (đồng).
Ngoài các loại chi phí trên thì công ty còn phải bỏ ra một số loại chi phí không
thể ước tính được như: Chi phí thiệt hại do sai lệch thông tin, chi phí cơ hội, thời gian
tiêu tốn khi chờ đợi thông tin ..vv.
Tổng các loại chi phí bỏ ra để phục vụ cho việc kiểm kê hàng tồn kho trong 1
tháng là khoảng: 13.200.000 (đồng) và các loại chi phí vô hình khác.
Trong quá trình trao đổi thông tin giữ các bộ phận sẽ không tránh ra sai sót gây
ảnh hưởng tới quá trình kiểm kê, dẫn tới số liệu không chính xác, việc chúng ta thay
đổi cách thức thực hiện là rất cần thiết.
c. Quá trình thu mua.
Quá trình thu mua hiện tại của công ty được thực hiện trên sơ đồ sau đây:

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 20


Đồ án tốt nghiệp

Phát sinh nhu
cầu sử dụng

nguyên vật
liệu

Quản trị sản xuất

Kiểm tra sản
lượng tồn kho

Khả
năng đáp
ứng

Đủ

Xuất kho để
sử dụng

Không Đủ

Yêu cầu mua
hàng

Liên hệ nhà
cung ứng

Đặt hàng và
ký kết hợp
đồng mua
hàng


Thanh toán
Hình 3.2. Sơ đồ quá trình mua
Diễn giải:
Quá trình này được bắt đầu khi công ty phát sinh nhu cầu sử dụng vật tư, ngay
sau đó nhiệm vụ của các nhà quản lý sẽ tiến hành kiểm tra nguyên vật liệu tồn trữ
trong kho quá trình này mất ít nhất một ngày, sau khi quá trình kiểm kê được thực hiện,
nếu nguyên vật tư trong kho vẫn còn có khả năng đáp ứng đủ thì sẽ tiến hành xuất kho
để sử dụng, còn nếu không đáp ứng thì phải yêu cầu mua hàng tới phòng kinh doanh,
quá trình lập đơn để được xét duyệt sẽ diễn ra ít nhất trong vòng một ngày, tiếp theo
phòng kinh doanh mới liên lạc với các nhà cung ứng để đặt hàng và yêu cầu chào hàng,
sau đó sẽ chọn nhà cung ứng phù hợp nhất, từ khi liên hệ nhà cung cấp đến khi chọn
được nhà cung cấp phù hợp thì quá trình này mất ít nhất 1 ngày, sau khi liên hệ xong
sẽ tiến hành ký kết hợp đồng mua hàng, việc soạn thảo các hợp đồng và ký kết sẽ diễn
ra trung bình 1 ngày tiếp theo, và công việc xong xuôi sẽ tiến hành nhận hàng, thanh
toán.
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Vậy quá trình đặt mua hàng sẽ tốn một khoảng thời gian được tổng hợp trong
bảng sau:
Bảng 3.2. Thống kê thời gian đặt hàng
Quá trình

STT


Đến

Từ

Thời gian tiêu tốn
(ngày)

1

Phát sinh nhu cầu sử dụng Kiểm kê kho

1

2

Kiểm kê kho

Yêu cầu mua hàng

1

3

Yêu cầu mua hàng

Liên hệ nhà cung cấp

1


4

Liên hệ nhà cung cấp

Ký kết hợp đồng

1

5

Tổng cộng

4

Nhận xét:
Qua bảng thống kê trên chúng ta có thể nhận thấy rằng nếu có nhu cầu phát sinh
sử dụng nguyên vật liệu thì chúng ta sẽ tốn mất 4 ngày để có thể đặt được hàng, chưa
tính đến các rủi ro có thể xảy ra như: kiểm kê hàng hóa gặp khó khăn, nhà cung cấp
không có đủ hàng hóa hay thủ tục hợp đồng không chính xác vv…mà yếu tố rủi ro là
chúng ta không thể nào lường trước được, mặt khác nếu chúng ta cần sử dụng gấp
nguyên vật liệu thì dẫn đến sản xuất sẽ đình truệ, gây thiệt hại lớn cho công ty.
Ngoài ra chúng ta sẽ tốn các khoảng chi phí cho các quá trình trên bao gồm các
loại chi phí quản lý ước tính như sau (nếu tính trong vòng 1 tháng):
Chi phí thông tin, liên lạc: 500.000 (đồng).
Chi phí lưu trữ, in ấn các thủ tục: 200.000 (đồng).
Chi phí cho nhân viên đặt hàng: 4.000.000.
Chi phí ký kết hợp đồng (phí phí đi lại, lương nhân viên ký kết, phụ cấp..vv…):
5.000.000 (đồng).
Ngoài ra công ty còn phải chịu một số khoảng chi phí không thể ước tính như:
chi phí cơ hội, chi phí vi phạm hợp đồng, chi phí do sai lệch thông tin, ngoài ra còn

mất thời gian chờ đợi.
Ước tính trong vòng 1 tháng công ty mất khoảng 9.700.000 (đồng) và cùng với
một số khoảng chi phí không thể ước tính được khác để phục vụ cho quá trình quản lý
thu mua.
Vì vậy chúng ta cần phải thay đổi cách thức thu mua sao cho tiết kiệm được thời
gian, chi phí và thông tin được chính xác nhất.
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

d. Quy trình sản xuất.
Quá trình sản xuất ở công ty hiện nay chưa có một công cụ hổ trợ nào cho quá
trình tính toán và lên kế hoạch sản xuất, tiến độ sản xuất được nhà quản lý thông báo
cho các công nhân vào đầu buổi làm việc, ngoài ra việc tính toán các loại vật tư tiêu
hao thường dựa vào kinh nghiệm, mỗi lần sản xuất đều phải tính toán lại rất mất thời
gian và công sức, quá trình sản xuất hiện tại ở công ty được khái quát bằng sơ đồ sau
đây:
Phát sinh
nhu cầu
sản xuất

Nhận được
yêu cầu
sản xuất


Lập kế
hoạch sản
xuất

Phân chia
công việc

Yêu cầu
nhập kho
thành
phẩm

Tiến hành
sản xuất

Yêu cầu
xuất kho
nguyên vật
liệu

Hình 3.3. Sơ đồ sản xuất
Để hoàn thành một quá trình sản xuất như trên thì công ty mất một khoảng thời
gian được ước lượng như sau:
Bảng 3.3. Ước tính thời gian của quá trình sản xuất
Quá trình
STT

Thời gian tiêu tốn
Đến


Từ

Nhận được yêu cầu sản xuất

(Ngày)

1

Phát sinh yêu cầu

2

Nhận được yêu cầu sản
Lập kế hoạch sản xuất
xuất

1/2

3

Lập kế hoạch sản xuất

Phân chia công việc

1/2

4

Phân chia công việc


Yêu cầu xuất kho nguyên vật
liệu

5

Yêu cầu xuất kho
nguyên vật liệu

Tiến hành sản xuất

6

Sản xuất xong

Nhập kho thành phẩm

7
SVTH: Lê Đình Hội

Tổng

1/2

1

1/2
1
4
Trang 23



Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Nhận xét:
Theo ước tính thì chúng ta phải sẽ mất ít nhất 4 ngày để có thể hoàn thành các
thủ tục và truyền thông tin cho nhau trong quá trình sản xuất, chưa kể đến các trường
hợp có sai lệch trong quá trình truyền thông tin, ngoài ra nhà quản lý khó mà có thể
nắm bắt được tình trạng sản xuất của đơn hàng. Mặt khác công ty còn phải tốn một số
loại chi phí quản lý như (ước tính trong vòng 1 tháng ):
Chi phí cho nhân viên lên kế hoạch sản xuất, phân chia công việc: 4.000.000
(đồng).
Chi phí hoạch định nhu cầu vật tư: 4.000.000 (đồng).
Chi phí nhân viên kiểm soát: 5.000.000 (đồng).
Chi phí thông tin, liên lạc: 300.000 (đồng).
Chi phí in ấn, và lưu trữ giấy tờ: 200.000 (đồng).
Ngoài ra công ty sẽ phải mất một số chi phí không thể ước tính được như: Chi
phí cơ hội, chi phí thời gian, chi phí do sai lệch thông tin và các loại chi phí khác.
Tổng chi phí mà công ty phải chi trả cho quá trình quản lý sản xuất ước tính
khoảng 13.500.000 (đồng) và các loại chi phí vô hình khác.
Qua đó cho chúng ta thấy rằng việc thay đổi cách thức trao đổi thông tin cũng
như phương thức quản lý sản xuất là cần thiết, việc quan trọng lúc này là phải nâng
cao được hiệu quả của trao đổi thông tin và độ chính xác của các thông tin đó.
e. Quá trình phân phối sản phẩm.
Sản phẩm của công ty sẽ được phân phối theo hai nguồn chính đó là phân phối
cho các showroom của công ty và phân phối cho các dự án nhà mà công ty đang xây
dựng, quá trình phân phối được khái quát qua sơ đồ sau đây:
Yêu cầu được nhập hàng
từ các showroom và từ

các dự án đang xây dựng

Nhận hàng

Hoạch định
logistics

Gởi đề nghị lên
cấp trên phê duyệt

Phản hồi thông tin
về cho đơn vị yêu
cầu nhập hàng

Kiểm tra tình
hình tồn kho

Yêu cầu
xuất kho
sản phẩm

Hình 3.4. Quá trình phân phối sản phẩm
SVTH: Lê Đình Hội

Trang 24


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất


Để hoàn thành được các bước trong quá trình phân phối trên thì công ty sẽ phải
mất một khoảng thời gian là:
Bảng 3.4. Ước tính thời gian phân phối sản phẩm
QUÁ TRÌNH
STT

ĐẾN

TỪ

THỜI GIAN
ƯỚC TÍNH
(NGÀY)

1

Yêu cầu nhập hàng

Đề nghị cấp trên duyệt

2

Đề nghị duyệt

Kiểm tra hàng tồn

1/2

3


Kiểm tra hàng tồn

Yêu cầu xuất kho

1/2

4

Yêu cầu xuất kho

Phản hồi thông tin lại đơn vị nhận hàng

1/2

5

Phản hồi thông tin

Hoạch định logistics

1/2

6

Hoạch định logistics

Xuất hàng

1


Tổng

4

7

1

Nhận xét:
Theo như kết quả ước tính ở bảng trên thì cho ta thấy rằng quá trình phân phối
sản phẩm của công ty phải mất ít nhất là 4 ngày để thực hiện xong các quy trình, chưa
kể đến những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thông tin giữa các phòng ban với
nhau.
Ngoài ra công ty phải chi trả một số loại chi phí sau trong quá trình quản lý việc
phân phối sản phẩm là:
Chi phí thông tin, liên lạc: 200.000 (đồng).
Chi phí lưu trữ giấy tờ, in ấn: 300.000 (đồng).
Chi phí cho nhân viên quản lý việc phân phối: 3.000.000 (đồng).
Chi phí để phục vụ cho quá trình hoạch định logistics: 500.000 (đồng).
Một số loại chi phí vô hình như: chi phí do sai lệch thông tin, chi phí thời
gian ..vv…
Như vậy doanh nghiệp phải mất ít nhất 4 ngày, tốn một khoảng chi phí 4.000.000
(đồng) và một số loại chi phí vô hình khác để có thể thực hiện việc quản lý quá trình
phân phối sản phẩm.

SVTH: Lê Đình Hội

Trang 25



×