Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

kế toán giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm sông hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 109 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM SÔNG HẬU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 08 – Năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
MSSV: 4104159

KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM SÔNG HẬU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


PGS.TS VÕ THÀNH DANH

Tháng 8 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Sau khoảng thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ. Với sự dìu
dắt và chỉ dẫn tận tình của quý Thầy Cô trong trƣờng, đặc biệt là Thầy Cô
khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh, đã truyền đạt kiến thức, những kinh
nghiệm quý báu cũng nhƣ tạo cơ hội cho tôi đƣợc tìm hiểu thực tế, thông qua
thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Sông Hậu
(SOHAFOOD), thành phố Cần Thơ đã giúp tôi hoàn thành đề tài “Kế toán
giá thành tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Sông Hậu ”.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân,
tôi nhận đƣợc sự giúp dỡ tận tình từ nhà trƣờng và đơn vị thực tập. Qua đó,
tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý Thầy Cô trƣờng Đại Học Cần Thơ nói chung, các Thầy Cô khoa
Kinh tế- Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt 4 năm học qua.
Đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS Võ Thành Danh đã
tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài luận văn này.
Đến Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong Công ty đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
Các anh chị phòng kế toán tổng hợp nhiệt tình chỉ dẫn, hỗ trợ, cung
cấp những thông tin thực tế tại Công ty để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Tuy nhiên, trong quá trình học tập cũng nhƣ thời gian viết luận văn
vừa qua không khó tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Tôi rất mong sự
góp ý kiến của Thầy Cô trong Khoa, Ban lãnh đạo và các anh chị, cô chú

trong Công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cần Thơ, ngày… tháng… năm…
Ngƣời thực hiện

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày… tháng… năm…
Ngƣời thực hiện

ii


TRANG NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……….

Cần Thơ, ngày… tháng… năm…
Ngƣời thực hiện

iii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.3.1 Không gian .......................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 2
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ...............................................................................................................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 3

2.1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh ................................................................. 3
2.1.2 Giá thành sản phẩm ............................................................................. 4
2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................... 5
2.1.4 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 6
2.1.5 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại các doanh nghiệp sản
xuất ............................................................................................................ 18
2.1.6 Các phƣơng pháp tính giá thành......................................................... 19
2.1.7 Phân tích giá thành sản phẩm ............................................................. 20
2.1.8 Các phƣơng hƣớng hạ giá thành sản phẩm ......................................... 28
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 31
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................. 31
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................... 31
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ
TOÁN VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM SÔNG HẬU .............................................................. 35
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM SÔNG HẬU ......................................... 35
3.1.1 Thông tin tổng quát về Công ty.......................................................... 35
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 36
3.2 MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ................. 36
3.2.1 Mục tiêu ............................................................................................ 36

iv


3.2.2 Chức năng ......................................................................................... 36
3.2.3 Nhiệm vụ ........................................................................................... 36
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ........................ 37
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 37
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý .......................................... 37

3.3.3 Sơ đồ tổ chức sản xuất ....................................................................... 39
3.3.4 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy tổ chức sản xuất của Công ty ..... 40
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ............................ 43
3.4.1 Tổ chức ghi chép ban đầu .................................................................. 43
3.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty................................................... 44
3.5 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .......... 46
3.6 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƢƠNG LAI ........................................ 46
3.6.1 Thuận lợi ........................................................................................... 46
3.6.2 Khó khăn ........................................................................................... 47
3.6.3 Hƣớng phát triển của Công ty trong tƣơng lai .................................... 47
CHƢƠNG 4 KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM SÔNG HẬU ........................................ 48
4.1 TỔNG QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY .............................................................................. 48
4.1.1 Đặc điểm về sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh. .................................. 48
4.1.2 Phân loại chi phí sản xuất .................................................................. 48
4.1.3 Đối tƣợng tập hợp CPSX ................................................................... 48
4.1.4 Đối tƣợng tính giá thành .................................................................... 48
4.1.5 Kỳ tính giá thành ............................................................................... 48
4.1.6 Phƣơng pháp tính giá thành ............................................................... 48
4.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM THÁNG 06/2013 ................................................................... 49
4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................ 49
4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ...................................... 50
4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................... 51
4.3 PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG
LẠNH ........................................................................................................ 58
4.3.1 Công tác lập kế hoạch giá thành ở Công ty quý II/2013 ..................... 58
4.3.2 Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ..................... 60


v


4.4 NHỮNG BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM .......... 68
4.4.1 Những biện pháp pháp hạ giá thành đơn vị sản phẩm ........................ 68
4.4.2 Biện pháp 1 ....................................................................................... 68
4.4.3 Biện pháp 2 ....................................................................................... 71
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM SÔNG HẬU .............................................................. 73
5.1 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ....................................................... 73
5.1.1 Nhận xét tổng quát về công tác kế toán .............................................. 73
5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .......................................................................................................... 75
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ......................................................................... 76
5.2.1 Về sổ sách kế toán ............................................................................. 76
5.2.2 Về vấn đề nguyên vật liệu .................................................................. 76
5.2.3 Về kế toán nguyên vật liệu và kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản
phẩm .......................................................................................................... 77
5.2.4 Về vấn đề tiêu thụ sản phẩm .............................................................. 77
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 78
6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................... 78
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 79
6.2.1. Đối với hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) 79
6.2.2. Đối với cơ quan Nhà nƣớc ................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 81
PHỤ LỤC..................................................................................................... 82


vi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay, thì cạnh tranh là một xu thế
tất yếu đối với các doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách
hiệu quả nhất từ khâu sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, chi phí lớn nhất là chi phí tạo ra sản
phẩm nên công tác quản lý và thực hiện chi phí hiệu quả góp phần rất lớn
trên con đƣờng hƣớng tới mục tiêu của các doanh nghiệp. Trên thị trƣờng
hiện nay trƣớc sự đa dạng về chủng loại, phong phú về mẫu mã, chất lƣợng
sản phẩm càng đƣợc nâng cao thì cạnh tranh trở nên gay gắt hơn bao giờ hết,
doanh nghiệp muốn tìm đƣợc chỗ đứng thì phải làm sao để sản phẩm của
mình vừa đáp ứng đƣợc thị hiếu khách hàng vừa có giá cả hợp lý. Vì thế giá
thành là một chỉ tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp luôn phải quan tâm, nó
là thƣớc đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, là
căn cứ để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá cả, xác định hiệu quả sản
xuất kinh doanh và đề ra các quyết định kinh doanh phù hợp. Ngoài ra giá
thành còn là công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật, ý nghĩa
này đƣợc thực hiện thông qua việc phân tích sự biến động cơ cấu giá thành
giữa các kỳ.
Việc tính toán đúng, đủ chi phí sản xuất bỏ ra sẽ giúp cho nhà quản trị
doanh nghiệp có thể hình dung đƣợc thực trạng về hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là vấn đề cơ bản để quyết định

lựa chọn các yếu tố đầu vào, xử lý đầu ra của sản phẩm và xác định định mức
chi phí hợp lý. Quản lý chi phí tốt sẽ làm giảm giá thành sản phẩm mà vẫn
đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Bên
cạnh đó công tác quản lý chi phí, phấn đấu tiết kiệm chi phí còn có ý nghĩa to
lớn với việc tích lũy của doanh nghiệp, cải thiện đời sống ngƣời lao động, tiết
kiệm tài nguyên quốc gia, giảm bớt vốn lƣu động trong sản xuất và trong lƣu
thông tạo ra thế lực mới của doanh nghiệp trong cạnh tranh.
Cũng nhƣ các doanh nghiệp khác Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực
Phẩm Sông Hậu (Sohafood) đã đặt kế toán giá thành lên hàng đầu. Nắm
đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ thực trạng kế toán giá thành tại các doanh

1


nghiệp nói chung và Công ty Sohafood nói riêng nên tôi quyết định chọn đề
tài “Kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực
Phẩm Sông Hậu” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế toán giá thành và phân tích giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần
Chế Biến Thực Phẩm Sông Hậu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty.
Mục tiêu 2: Phân tích giá thành sản phẩm cá tra Phi-lê.
Mục tiêu 3: Đề ra các giải pháp giảm giá thành sản phẩm và kiến nghị
những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán giá thành.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài chỉ xoay quanh việc tìm hiểu kế toán giá thành sản phẩm tại

Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Sông Hậu.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08/2013 đến tháng 11/2013.
Các số liệu kế toán sử dụng trong đề tài đều trong năm 2013 và chủ yếu
là 6 tháng đầu năm.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Giá thành sản phẩm cá tra Phi-lê.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh
nghiệp phải bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời
kỳ nhất định.
2.1.1.2 Phân loại chi phí
Tùy theo việc xem xét chi phí ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi
phí khác nhau mà chúng ta lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp,
trong doanh nghiệp sản xuất ngƣời ta thƣờng phân loại chi phí nhƣ sau:
a. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh
tế của chi phí
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản cố định

Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế
có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vi mô và quản lý vĩ mô.
b. Phân loại chi phí theo mục đích và công dụng của chi phí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí có tác
dụng phục vụ cho việc quản lý CPSX theo định mức, dự toán chi phí, cung
cấp số liệu cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm và phân tích tình hình

3


thực hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu tham khảo để lập định mức CPSX và
lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng công
việc, sản phẩm hoàn thành
Chi phí biến đổi
Chi phí cố định
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh,
phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết
để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
d. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí
Chi phí đơn nhất
Chi phí tổng hợp
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc nhận thức từng loại chi
phí trong việc hình thành sản phẩm, để tổ chức công tác kế toán tập hợp
CPSX thích hợp với từng loại .

e. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí vào các
đối tượng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp
Chi phí gián tiếp
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng đối với việc xác
định phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng chịu
chi phí một cách đúng đắn, hợp lý.
2.1.2 Giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Khái niệm giá thành
Giá thành là toàn bộ hao phí về lao động vật hóa và lao động sống trong
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, đƣợc tính bằng tiền cho một
sản phẩm, một khối lƣợng công việc hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ,
thƣờng là đến ngày cuối tháng.
2.1.2.2 Phân loại giá thành
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
Giá thành kế hoạch: là loại giá thành đƣợc xây dựng trƣớc khi bắt đầu
sản xuất sản phẩm dựa trên các định mức kinh tế kỹ thuật, và dựa trên số liệu
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của kỳ trƣớc.

4


Giá thành định mức: là loại giá thành đƣợc tính toán dựa trên cơ sở
định mức kinh tế kỹ thuật. Cách phân loại này tạo cơ sở để phân tích, so sánh
giữa giá thành thực tế và giá thành kế hoạch, qua đó rút ra những kết luận,
những biện pháp cần thiết để quản lý cho phù hợp.
Giá thành thực tế: là loại giá thành đƣợc xây dựng sau khi kết thúc một
chu kỳ sản xuất, hoặc một thời kỳ sản xuất, đƣợc xác định trên cơ sở chi phí
thực tế đã chi ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
b. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán và nội dung chi phí cấu

thành trong giá thành
Giá thành sản xuất: Bao gồm những chi phí phát sinh cho việc sản xuất
sản phẩm ở phân xƣởng nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ: Bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh cho quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, cụ thể nhƣ sau:
Giá thành
toàn bộ của
sản phẩm

=

Giá thành
sản xuất của +
sản phẩm

Chi phí
QLDN

+

Chi phí
BH

(2.1)

2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản

xuất. Do đó, về bản chất chúng giống nhau nhƣng chi phí sản xuất là cơ sở để
tính toán xác định giá thành sản phẩm có những mặt khác nhau sau:
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ phát sinh chi phí, còn
giá thành sản phẩm gắn liền với khối lƣợng sản phẩm, công việc lao vụ sản
xuất đã hoàn thành.
Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm lao vụ đã hoàn
thành mà còn liên quan đến sản phẩm hỏng, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ,
cả những chi phí trích trƣớc nhƣng thực tế chƣa phát sinh. Giá thành sản
phẩm lại liên quan đến sản phẩm làm dở dang cuối kỳ trƣớc chuyển sang.
Tổng giá thành
thực tế SP
hoàn thành

Chi phí
= sản xuất
DDĐK

+

5

Chi phí sản
Chi phí
xuất PS
- sản xuất
trong kỳ
DDCK

(2.2)



2.1.4 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
2.1.4.1 Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp sản xuất
a. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp CPSX là những phạm vi, giới hạn mà CPSX cần
đƣợc tập hợp phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát tổng hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm. Có thể là:
Từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất.
Từng giai đoạn quy trình công nghệ hay toàn bộ quy trình công nghệ.
Từng sản phẩm, nhóm sản phẩm.
Từng đơn đặt hàng.
b. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Việc tập hợp chi phí sản xuất phải đƣợc tiến hành theo trình tự hợp lý,
khoa học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp
thời. trình tự này phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng
doanh nghiệp, phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp, phụ thuộc vào trình độ công tác quản lý và hạch
toán của doanh nghiệp… Tuy nhiên có thể khái quát chung việc tập hợp chi
phí sản xuất qua các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản (nguyên vật liệu trực tiếp, nhân
công trực tiếp) có liên quan trực tiếp cho từng đối tƣợng hạch toán chi phí
sản xuất đã lựa chọn.
Bƣớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh
doanh phù hợp cho từng đối tƣợng sử dụng trên cơ sở khối lƣợng lao vụ phục
vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
Bƣớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản
phẩm có liên quan.
Bƣớc 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá

thành và giá thành đơn vị sản phẩm.

6


 Kế toán nguyên vật liệu
Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Chứng từ kế toán sử dụng
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến tình hình nhập xuất NVL đều phải đƣợc
phản ánh ghi chép vào các chứng từ kế toán theo đúng quy định của Nhà
nƣớc nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi chép vào thẻ kho và các sổ liên
quan. Chứng từ kế toán là cơ sở, là căn cứ để kiểm tra giám sát tình hình biến
động về số lƣợng của từng loại NVL, thực hiện quản lý có hiệu quả, phục vụ
đầy đủ nhu cầu NVL cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bƣớc sau:
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
Kế toán viên, kế toán trƣởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc
trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
Lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
- Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC, các chứng từ kế
toán liên quan đến nguyên vật liệu bao gồm bao gồm.
Phiếu nhập kho (01- VT)
Phiếu xuất kho (02- VT)
Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( 03-VT)
Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ (04-VT)
Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (05-VT)
Bảng kê mua hàng (06-VT)
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (07-VT)

Bên cạnh đó là những chứng từ có tính chất hƣớng dẫn.
Ngoài ra các doanh nghiệp còn sử dụng các chứng từ liên quan khác
căn cứ vào tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
- Thông thƣờng trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho nguyên vật liệu
thì phải dựa vào hoá đơn giá trị gia tăng (hoặc hoá đơn bán hàng, hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho) của bên bán và phiếu nhập kho của đơn vị.

7


- Hoá đơn giá trị gia tăng do bên bán lập ghi rõ số lƣợng hàng, từng
loại hàng hoá, đơn giá và số tiền mà doanh nghiệp phải trả. Trƣờng hợp
không có hoá đơn thì bộ phận mua hàng phải lập phiếu mua hàng có đầy đủ
chữ ký của những ngƣời liên quan làm căn cứ cho nghiệp vụ mua hàng và
thanh toán tiền hàng.
- Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập trên cơ sở hoá đơn của
ngƣời bán hay phiếu mua hàng. Thủ kho thực hiện nhập kho và ghi số thực
nhập vào phiếu nhập kho.
- Trƣờng hợp mua hàng với số lƣợng lớn hoặc mua các loại nguyên
vật liệu có tính chất lý hoá phức tạp hay quý hiếm thì phải lập biên bản kiểm
nghiệm ghi rõ ý kiến về số lƣợng chất lƣợng, nguyên nhân đối với những
nguyên vật liệu không đúng số lƣợng, quy cách, phẩm chất và cách sử lý
trƣớc khi nhập kho.
- Trong nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu thì kế toán phải căn cứ
vào phiếu xuất kho hay phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức để ghi sổ kế toán.
Phiếu xuất kho do các bộ phận sử dụng hoặc do phòng kinh doanh lập, thủ
kho ghi số lƣợng thực tế xuất và cùng ngƣời nhận ký vào phiếu xuất kho.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất, tồn
kho NVL kế toán phải kiểm tra và phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho của
từng thứ NVL ở từng kho vào các sổ (thẻ) kế toán chi tiết cần thiết cả về mặt

số lƣợng và giá trị. Sau đó tổng hợp và tính toán giá trị NVL xuất kho theo
từng đối tƣợng sử dụng, mục đích sử dụng để lập định khoản và phản ánh
vào các tài khoản có liên quan.
Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Sổ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế. Trên cơ sở chứng
từ kế toán hợp lý, hợp pháp, sổ kế toán NVL phục vụ cho việc thanh toán chi
tiết các nghiệp vụ liên quan đến NVL, tuỳ thuộc vào phƣơng pháp kế toán áp
dụng trong doanh nghiệp mà sử dụng các sổ ( thẻ) kế toán chi tiết sau. Sổ (
thẻ) kho, Sổ (thẻ) kế toán chi tiết NVL, Sổ đối chiếu luân chuyển, Sổ số dƣ.
Ngoài ra còn mở thêm các bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng luỹ kế
tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi tiết
đơn giản, kịp thời.
Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất, việc quản lý vật liệu do nhiều bộ
phận, đơn vị tham gia song việc quản lý tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL
hàng ngày chủ yếu đƣợc thực hiện ở bộ phận và phòng kế toán trên cơ sở về

8


chứng từ kế toán về nhập, xuất NVL, thủ kho và kế toán NVL phải phản ánh
chính xác, kịp thời tình hình nhập xuất tồn kho theo từng danh điểm NVL.
Bởi vậy, giữa thủ kho và phòng kế toán phải có sự phối hợp với nhau để sử
dụng các chứng từ kế toán nhập, xuất NVL một cách hợp lý trong việc ghi
chép vào thẻ kho của thủ kho, ghi vào sổ kế toán chi tiết của kế toán nhằm
đảm bảo sự phù hợp số liệu giữa thẻ kho và sổ kế toán, đồng thời tránh đƣợc
sự ghi chép trùng lặp, không cần thiết, tiết kiệm hao phí lao động, quản lý có
hiệu quả nguyên vật liệu. Sự liên hệ và phối hợp đó tạo nên những phƣơng
pháp hạch toán chi tiết NVL. Hiện nay, việc hạch toán chi tiết NVL giữa kho
và phòng kế toán đƣợc thực hiện theo các phƣơng pháp sau:

+ Phƣơng pháp ghi thẻ song song
+ Phƣơng pháp sổ số dƣ
+ Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
 Hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song.
Phƣơng pháp ghi thẻ song song nghĩa là tiến hành theo dõi chi tiết vật
liệu song song cả ở kho và phòng kế toán theo từng thứ vật liệu với cách ghi
chép gần nhƣ nhau chỉ khác ở chỗ thủ kho chỉ theo dõi tình hình nhập, xuất,
tồn kho vật liệu theo chỉ tiêu số lƣợng, còn kế toán theo dõi cả chỉ tiêu giá trị
trên sổ tiết vật liệu là các chứng từ nhập, xuất, tồn kho do thủ kho gửi đến
sau khi kế toán đã kiểm tra lại, đối chiếu với thủ kho. Ngoài ra để các số liệu
đối chiếu kiểm tra với kế toán tổng hợp cần phải tổng hợp số liệu kế toán chi
tiết vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu cho từng nhóm vật liệu.
- Ở kho: Hàng ngày khi có chứng từ nhập-xuất, thủ kho căn cứ vào số
lƣợng thực nhập, thực xuất trên chứng từ để ghi vào thẻ kho liên quan, mỗi
chứng từ ghi vào một dòng trên thẻ kho. Thẻ kho đƣợc mở cho từng danh
điểm vật tƣ, cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng số lƣợng nhập, xuất,
tính ra số tồn kho về mặt lƣợng theo từng danh điểm vật liệu. Hàng ngày
hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập
xuất kho về phòng kế toán.
- Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu để
theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng ngày. Sổ chi tiết đƣợc theo dõi cả
về mặt hiện vật và giá trị khi nhận đƣợc các chứng từ nhập- xuất kho do thủ
kho chuyển đến, nhân viên kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra đối chiếu
chứng từ nhập, xuất kho với các chứng từ liên quan nhƣ (hoá đơn GTGT,
phiếu mua hàng...).

9


Cuối tháng, kế toán cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và số tồn

kho của từng danh điểm vật liệu. Số lƣợng NVL tồn kho phản ánh trên sổ kế
toán chi tiết phải đƣợc đối chiếu khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho tƣơng
ứng. Sau khi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho kế toán phải căn cứ vào sổ kế
toán chi tiết nguyên vật liệu lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên
vật liệu, số liệu của bảng này đƣợc đối chiếu với số liệu của sổ kế toán tổng
hợp.
Phƣơng pháp này áp dụng với những doanh nghiệp có ít chủng loại vật
liệu khối lƣợng nghiệp vụ (chứng từ) nhập, xuất ít không thƣờng xuyên và
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên môn của các bộ phận kế toán còn
hạn chế.
Có thể khái quát nội dung, trình tự hạch toán chi tiết vật liệu theo
phƣơng pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:

Chứng từ nhập

Thẻ kho

Ghi chú:

Sổ (thẻ) kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
nhập-xuất-tồn

Chứng từ xuất

Kế toán tổng
hợp


Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng

Hình 2.1 Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phƣơng pháp ghi thẻ song song

10


- Ƣu điểm: Đơn giản dễ làm không đòi hỏi trình độ nghiệp vụ cao.
- Nhƣợc điểm:
Phƣơng pháp này có sự ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán,
việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng nên việc lập báo cáo
dễ bị chậm.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp áp dụng với những doanh nghiệp có
ít chủng loại NVL, khối lƣợng nhiệm vụ nhập xuất ít không thƣờng xuyên và
trình độ kế toán còn hạn chế.
 Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ƣu điểm: Giảm bớt số lần ghi trùng lặp và số lƣợng ghi chép vào sổ
kế toán, tiện lợi trong việc đối chiếu kiểm tra sổ sách, cung cấp thông tin về
tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu để kế toán xác định
đƣợc trọng tâm quản lý đối với những danh điểm VL có độ luân chuyển lớn.
- Nhƣợc điểm: Việc ghi sổ vẫn bị trùng lặp giữa phòng kế toán và thủ
kho về chỉ tiêu hiện vật, việc đối chiếu kiểm tra cũng tiến hành vào cuối
tháng do đó hạn chế tác dụng kiểm tra.
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho doanh nghiệp có ít nghiệp vụ nhập
xuất, không bố trí nhân viên kế toán chi tiết vật liệu.
 Phương pháp sổ số dư
- Ƣu điểm: Việc kiểm tra, đối chiếu đƣợc tiến hành theo định kỳ, tránh
đƣợc sự ghi chép, trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, giảm bớt khối lƣợng

ghi chép, nâng cao hiệu suất kế toán.
- Nhƣợc điểm: Do ở phòng kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên
muốn biết số hiện có và tăng giảm của từng thứ vật liệu về mặt số lƣợng thì
kế toán xem lại số liệu trên thẻ kho hơn nữa việc kiểm tra, phát hiện sai sót
nhầm lẫn giữa kho và phòng kế toán gặp khó khăn.
- Phạm vi áp dụng: Thích hợp với doanh nghiệp có khối lƣợng các
nhiệm vụ nhập, xuất nhiều, thƣờng xuyên, nhiều chủng loại NVL. Với điều
kiện các doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán nhập, xuất đã xây
dựng hệ thống danh điểm nguyên vật liệu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
kế toán vững vàng.

11


Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ đƣợc tổng hợp theo sơ đồ
sau:
TK 152
TK 151
TK 621
Nhập kho NVL đang đi đƣờng
Xuất NVL dùng trực tiếp
kỳ trƣớc
cho SX chế tạo SP
TK 111, 141, 112, 331..

TK 154

Nhập kho NVL mua ngoài


Xuất vật liệu thuê ngoài gia
công chế biến

TK 1331

Thuế VAT
đƣợc khấu trừ

TK 632
Xuất bán NVL

TK 154

Nhập kho NVL tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến
TK 411

Nhận vốn góp liên doanh bằng
NVL

TK 128, 222
Xuất NVL góp vốn liên
doanh

TK 138, 642

TK 128, 222

Nhận lại vốn góp liên doanh

bằng NVL

NVL thiếu phát hiện khi
kiểm kê

TK 3381

NVL thừa phát hiện khi kiểm


TK 412
Chênh lệch giảm do
đánh giá lại NVL

TK 412

Chênh lệch tăng do đánh giá
lại NVL
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

12


 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Kết cấu và nội dung phản ánh
Nợ
621




- Tập hợp chi phí NVLTT

- Kết chuyển chi phí NVL TT

thực tế phát sinh.

sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí NVL TT vào
TK tính giá thành.

Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
TK621

TK 152

NVL xuất dùng trực tiếp để
sản xuất

TK152

NVL không dùng hết trả lại kho

TK154

TK 111,112, 331

Giá trị NVL mua
ngoài dùng trực tiếp

sx

Kết chuyển CPNVLTT để
dùng tính giá thành SP

TK1331

Thuế VAT đƣợc
khấu trừ của VL
mua ngoài

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ kế toán: Phiếu đề nghị xuất kho, Thẻ kho, Phiếu xuất
kho…

13


 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Kết cấu và nội dung phản ánh
Nợ
622



- Tập hợp chi phí NCTT

- Kết chuyển chi phí NCTT vào


thực tế phát sinh.

TK tính giá thành.

Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

TK622

TK 334

TK154

Tiền lƣơng và phụ cấp phải trả
cho công nhân trực tiếp
TK 338
Các khoản trích theo lƣơng
đƣợc tính vào chi phí

Kết chuyển CP nhân công
TT để tính giá thành sản
phẩm

TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng cuả
công nhân sx vào chi phí
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ kế toán: Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng…


14


 Kế toán chi phí sản xuất chung
Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Kết cấu và nội dung phản ánh
Nợ
627



- Các khoản ghi giảm CP SXC
- Tập hợp CPSXC thực tế

- Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC

phát sinh.

vào TK tính giá thành.

Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ
Chi phí SXC trƣớc tiên đƣợc tập hợp vào TK cấp 2, cuối tháng sẽ đƣa
vào TK 627 để tổng hợp lại.
Chi phí SXC phát sinh bao gồm các khoản chi phí sau:
Chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng TK 6271
Chi phí vật dụng, nhiên liệu dùng trong QLPX TK 6272
Chi phí công cụ, dụng cụ TK 6273
Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xƣởng TK 6274
Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6277
Chi phí khác bằng tiền TK 6278

Cuối kỳ kết chuyển CP SXC toàn phân xƣởng cùng với các chi phí
khác và tính giá thành cho từng sản phẩm.
Chứng từ kế toán
Đối với chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng thì chứng từ sử dụng
cũng giống nhƣ đối với nhân viên trực tiếp sản xuất.
Đối với các khoản chi phí vật dụng, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền: Căn cứ vào phiếu xuất kho vật
dụng, nhiên liệu và phiếu đề nghị mua hàng, phiếu thanh toán mua hàng…
mà kế toán trích đúng vào bộ phận yêu cầu, sử dụng trong tháng.
Đối với chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xƣởng: Kế toán TSCĐ hàng
tháng sẽ tính ra mức khấu hao cho từng bộ phận căn cứ vào tình hình tăng
giảm TSCĐ.

15


Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 338,334

TK 627

Tập hợp chi phí nhân
viên phân xƣởng
TK 152

TK 111,112,152
TK111, 112,152

Các khoản ghi giảm CPSX


Tập hợp CPVL
TK 154(chi tiết..)
TK153
Tập hợp CP CCDC
TK 214

Kết chuyển (phân bổ)
CPSX vào đối tƣợng
tính giá thành

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 331
CP dịch vụ mua ngoài
TK111,112
CP bằng tiền khác
TK 1331

Thuế VAT đƣợc
khấu trừ
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung

16


 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
Kết cấu và nội dung phản ánh
Nợ

154


- Tập hợp các chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ đƣợc kết chuyển từ
TK 621, 622, 627



- Các khoản ghi giảm chi phí
sản xuất.
- GTSP hoàn thành nhập kho
hoặc chuyển đi bán.

SDCK: CPSX kinh doanh dở dang.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
TK 621

TK 154

TK 632

Tiêu thụ sản phẩm không
nhập kho

Kết chuyển CPNVLTT

TK 152
Các khoản giảm chi phí

TK 622
Kết chuyển CPNCTT


TK 155

Nhập kho thành phẩm

TK 627

TK 157
Kết chuyển CPSXC

Hàng gửi đi bán

Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên)

17


×