Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp: Nghiên cứu nấm Rhizoctonia solani kuhn gây hại trên cây lạc tại Nghi Long, Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân năm 2013 Phan Anh Thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
--------------

PHAN ANH THẾ

NGHIÊN CỨU NẤM Rhizoctonia solani Kuhn GÂY HẠI
TRÊN CÂY LẠC TẠI NGHI LONG, NGHI LỘC,
NGHỆ AN VỤ XUÂN NĂM 2013
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT

Nghệ An - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
--------------

PHAN ANH THẾ

NGHIÊN CỨU NẤM Rhizoctonia solani Kuhn GÂY
HẠI TRÊN CÂY LẠC TẠI NGHI LONG, NGHI
LỘC, NGHỆ AN VỤ XUÂN NĂM 2013

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60 62 01 10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN NGỌC LÂN



NGHỆ AN, 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
- Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi;
- Số liệu trong luận văn được điều tra, nghiên cứu trung thực và chưa
công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác;
- Các trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn cụ thể;
- Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

HỌC VIÊN

PHAN ANH THẾ


ii

Lời cảm ơn!
-------------Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp,
ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo
của các thầy, cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ, công nhân viên chức
tại khoa Nông - Lâm - Ngư, trường Đại học Vinh và Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh
Nghệ An.
Tôi xin bày tỏ sự chân thành cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo PGS.TS.
TRẦN NGỌC LÂN, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Nông - Lâm Ngư, trường Đại học Vinh đã trực tiếp giảng dạy, trang bị những kiến thức bổ
ích, những góp ý chân thành giúp tôi trong suốt quá trình học.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân và bạn bè đã
tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, ngày 15 tháng 10 năm 2013
HỌC VIÊN

PHAN ANH THẾ


iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài ............................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu.......................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 2
3.2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu .......................................................................... 2
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học của nấm Rhizoctonia solani Kuhn .............. 2
- Nghiên cứu đặc điểm bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên lạc........ 2
- Tiến hành đánh giá khả năng phòng trừ nấm Rhizoctonia solani Kuhn bằng một
số thuốc hóa học và chế phẩm sinh học trên đồng ruộng ........................................... 3
4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 3
4.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................ 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................................................ 4
1.1.1. Phân bố địa lý và tác hại của nấm Rhizoctonia solani Kuhn ............................ 4
1.1.2. Đặc điểm triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra .............. 5

1.1.3. Đặc điểm hình thái, sinh học của nấm Rhizoctonia solani Kuhn ..................... 6
1.1.4. Phân loại, nhóm tuơng hợp (AG) và phạm vi kí chủ của nấm Rhizoctonia
solani Kuhn ................................................................................................................. 7
 Phân loại nấm Rhizoctonia solani Kuhn ................................................................. 7
 Nhóm tương hợp và phạm vi ký chủ ...................................................................... 7
1.1.5. Biện pháp phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kunh gây ra .............. 10
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................... 13
1.2.1. Phân bố địa lý và tác hại của nấm Rhizoctonia solani Kuhn .......................... 13
1.2.2. Đặc điểm triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra ................. 14
1.2.3. Đặc điểm hình thái, sinh học của nấm Rhizoctonia solani Kuhn ....................... 15


iv
1.2.4. Phân loại, nhóm tương hợp (AG) và phạm vi ký chủ của nấm Rhizoctonia
solani Kuhn ................................................................................................................ 16
 Phân loại ................................................................................................................ 16
 Nhóm tương hợp và phổ vi ký chủ ....................................................................... 16
1.2.5. Biện pháp phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kunh gây ra .............. 17
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 19
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 19
2.1.1.

Các mẫu bệnh .............................................................................................. 19

2.1.2.

Các thuốc hoá học và chế phẩm sinh học .................................................... 19

2.1.3.


Các dụng cụ cần thiết................................................................................... 19

2.1.4.

Các dụng cụ khác ......................................................................................... 19

2.1.5.

Môi trường nuôi cấy nấm ............................................................................ 19

2.1.6.

Các loại giống lạc ......................................................................................... 20

2.1.6.1.

Giống lạc L14............................................................................................ 20

2.1.6.2.

Giống lạc L26............................................................................................ 20

2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 21
2.2.1. Phương pháp điều tra...................................................................................... 21
2.2.2. Xác định tác nhân gây bệnh ........................................................................... 21
2.2.2.1.

Mô tả triệu chứng, thu thập mẫu bệnh .................................................... 21

2.2.2.2.


Phương pháp phân lập nấm Rhizoctonia solani Kuhn ............................ 22

2.2.2.3.

Kỹ thuật cấy truyền nấm tạo nguồn thuần ............................................... 22

2.2.2.4.

Phương pháp giám định nấm Rhizoctonia solani Kuhn........................... 22

2.2.2.5.

Phương pháp lây bệnh trở lại để kiểm xác định tác nhân gây bệnh ......... 22

2.2.3. Nghiên cứu đặc điểm hình thái của nấm Rhizoctonia solani Kuhn ............... 22
2.2.4. Tìm hiểu biện pháp phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây
ra trên cây lạc ............................................................................................................ 23
2.2.4.1.

Tìm hiểu biện pháp phòng trừ trong phòng thí nghiệm ........................... 26

2.2.4.2.

Tìm hiểu biện pháp phòng trừ trên đồng ruộng ....................................... 27


v
2.2.5. Một số biện pháp kỹ thuật chăm sóc áp dụng đồng bộ trong các thí nghiệm
theo khuyến cáo của nhà sản xuất giống ................................................................... 28

2.2.6. Chỉ tiêu theo dõi .............................................................................................. 30
2.2.6.1.

Theo dõi trong phòng thí nghiệm ............................................................. 30

2.2.6.2.

Theo dõi ngoài đồng ruộng ...................................................................... 30

2.2.7. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 31
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 32
2.3.1.

Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 32

2.3.2.

Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 32

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 33
3.1. Thành phần bệnh hại trên lạc tại Nghi Long, Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân
năm 2013 ................................................................................................................... 33
3.2. Điều tra diễn biến bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên cây lạc
tại Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân 2013 ....................................................................... 34
3.2.1. Nhận biết triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên
cây lạc ở ngoài đồng ruộng ....................................................................................... 34
3.2.2. Diễn biến của bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên giống lạc
L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân năm 2013 .......................................................... 35
3.2.3. Diễn biến bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên giống lạc
L26 tại Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân năm 2013 ........................................................ 36

3.3. Kết quả nghiên cứu về nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây bệnh trên cây lạc
tại Nghi Long, Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân năm 2013 ............................................ 38
3.3.1. Triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên cây lạc ........ 38
3.3.2. Kết quả phân lập và giám định ........................................................................ 39
3.3.2.1. Phân loại ....................................................................................................... 39
3.3.2.2. Đặc điểm hình thái, sinh học của sợi nấm Rhizoctonia solani Kuhn.......... 41
3.3.2.3. Một số đặc điểm của hạch nấm Rhizoctonia solani Kunh trên môi trường
PGA ........................................................................................................................... 43


vi
3.4. Xác định phạm vi ký chủ của nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây bệnh trên
cây lạc tại Nghi Long, Nghi Lộc, Nghệ An .............................................................. 44
3.5. Nghiên cứu hiệu lực của một số thuốc hóa học và nấm đối kháng
Trichoderma viride Pers trong phòng trừ nấm Rhizoctonia solani Kuhn ................. 46
3.5.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thuốc hóa học đến sự phát triển của sợi
nấm Rhizoctonia solani Kuhn trên môi trường PGA ................................................ 48
3.6. Nghiên cứu hiệu lực của thuốc xử lý hạt giống Cruiser plus 312.5FS trong
phòng trừ nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên cây lạc. ................................. 50
3.7. Nghiên cứu hiệu lực của một số thuốc hóa học và chế phẩm sinh học trong phòng
trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên cây lạc ................................... 53
3.8. Ảnh hưởng của các biện pháp phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn
đến các yếu tố cấu thành năng suất lạc ..................................................................... 55
3.8.1. Ảnh hưởng của thuốc xử lý hạt giống đến các yếu tố cấu thành năng suất
giống lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An ....................................................................... 55
3.8.2. Ảnh hưởng của một số thuốc hóa học và chế phẩm sinh học đến các yếu tố
cấu thành năng suất giống lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An ...................................... 56
3.9. Đánh giá năng suất của biện pháp xử lý thuốc hóa học, chế phẩm sinh học trong
phòng trừ nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây bệnh trên giống lạc L14 ...................... 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 60

1. Kết luận ................................................................................................................. 60
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 62
1. Tài liệu tiếng Việt ................................................................................................. 62
2. Tài liệu tiếng anh ................................................................................................... 63
3. Các trang web ........................................................................................................ 65
XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ ................................................................................. 66


vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt

Diễn giải

1. TT

Thứ tự

2. AG

Anastomosis groups - Nhóm tương hợp

3. CTV

Cộng tác viên

4. WA

Water Agar (loại môi trường nuôi cấy dùng phân lập nấm)


5. PGA

Potato Glucose Agar (loại môi trường dùng để cấy truyền)

6. CT

Công thức thí nghiệm

7. CT (ĐC)

Công thức đối chứng trong thí nghiệm

8. TLB %

Tỷ lệ bệnh tính bằng phần trăm (%)

9. HLPT % và HL% Hiệu lực phòng trừ, tính bằng phần trăm (%)
10. HLĐK%

Hiệu lực đối kháng, tính bằng phần trăm (%)

11. ĐHH%

Độ hữu hiệu, tính bằng phần trăm (%)

12. BPGH

Bộ phận gây hại


13. MĐPB

Mức độ phổ biến ký hiệu bằng: (+) nhỏ hơn 20 %; (++) từ
20 - 40%; (+++ ) lớn hơn 40%.

14. NSLT

Năng suất lý thuyết tính bằng tạ/ha

15. %ĐC

Tỷ lệ phần trăm (%) so với công thức đối chứng

16. P100 quả

Trọng lượng khô 100 quả tính bằng gam (ở độ ẩm 13%)

17. P100 hạt

Trọng lượng khô 100 hạt tính bằng gam (ở ẩm độ 13%)

18. SQ

Số quả

19. LSD0,05

Least Significant Difference - Sự khác biệt có ý nghĩa ở 5%

20. CV%


coefficient of variation - Hệ số biến động

21. Tv

Trichoderma viride Pers

22. Rs

Rhizoctonia solani Kuhn

23. Isolate

Cô lập - Mẫu nấm đã được làm thuần khi nuôi cấy

24. FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hiệp quốc


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Phổ ký chủ của Rhizoctonia solani Kuhn .................................................. 9
Bảng 3.1. Thành phần bệnh hại trên giống lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An vụ
xuân năm 2013 .......................................................................................................... 33
Bảng 3.2. Diễn biến bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên giống lạc
L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân năm 2013 ........................................................ 35
Bảng 3.3. Diễn biến bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên giống lạc
L26 tại Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân năm 2013 ........................................................ 37
Bảng 3.4. Phân loại nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây bệnh trên lạc ...................... 40

Bảng 3.5. Một số đặc điểm hình thái, sinh học của nấm Rhizoctonia solani Kuhn
khi nuôi cấy trên môi trường PGA ............................................................................ 42
Bảng 3.6. Một số đặc điểm của hạch nấm Rhizoctonia solani Kuhn trên môi
trường PGA ............................................................................................................... 44
Bảng 3.7. Phạm vi ký chủ của nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây bệnh trên lạc
với một số cây trồng .................................................................................................. 45
Bảng 3.8. Hiệu lực đối kháng của nấm Trichoderma viride Pers đối với nấm
Rhizoctonia solani Kuhn trên môi trường PGA ........................................................ 47
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của một số thuốc hóa học đến sự phát triển của sợi nấm
Rhizoctonia solani Kuhn trên môi trường PGA ........................................................ 49
Bảng 3.10. Hiệu lực của thuốc xử lý hạt giống Cruiser plus 312.5FS ở các nồng
độ khác nhau đối với bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên giống
lạc L14 ....................................................................................................................... 52
Bảng 3.11. Hiệu lực của một số loại thuốc hóa học và chế phẩm sinh học phòng
trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên giống lạc L14 ...................... 53
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của thuốc xử lý hạt giống đến các yếu tố cấu thành năng
suất giống lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An ............................................................... 55
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của một số thuốc hóa học và chế phẩm sinh học đến các
yếu tố cấu thành năng suất giống lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An ........................... 57
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của các biện pháp phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani
Kuhn gây ra đến năng suất giống lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An ................................ 58


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn trên lạc ..................... 5
Hình 3.1. Triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên giống
lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An ................................................................................. 34
Hình 3.2. Diễn biến bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên giống lạc
L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân năm 2013 ........................................................ 36

Hình 3.3. Diễn biến bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên giống lạc
L26 tại Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân năm 2013 ........................................................ 37
Hình 3.4. Triệu chứng bệnh do Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên lạc ................. 38
Hình 3.5. Triệu chứng bệnh do Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên lạc ................. 39
Hình 3.6. Hình thái sợi nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây bệnh trên lạc ................. 41
Hình 3.7. Hạch nấm (a) và cấu trúc hạch nấm (b) Rhizoctonia solani Kuhn ........... 43
Hình 3.8. Phạm vi ký chủ của nấm Rhizoctonia solani Kuhn .................................. 45
Hình 3.9. Quá trình ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride Pers đối với
nấm Rhizoctonia solani Kuhn trên môi trường PGA ................................................ 46
Hình 3.10. Hiệu lực đối kháng của nấm Trichoderma viride Pers đối với nấm
Rhizoctonia solani Kuhn trên môi trường PGA ........................................................ 48
Hình 3.11. Ảnh hưởng của một số thuốc hóa học đến sự phát triển của sợi nấm
Rhizoctonia solani Kuhn trên môi trường PGA ........................................................ 49
Hình 3.12. Ảnh hưởng của một số thuốc hóa học đến sự phát triển của sợi nấm
Rhizoctonia solani Kuhn trên môi trường PGA ........................................................ 50
Hình 3.13. Thí nghiệm xử lý hạt giống lạc bằng Cruiser plus 312.5FS ................... 51
Hình 3.14. Hiệu lực của thuốc xử lý hạt giống Cruiser plus 312.5FS đối với bệnh
do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên giống lạc L14 ................................... 52
Hình 3.15. Hiệu lực của một số loại thuốc hóa học và chế phẩm Tricô-ĐHCT
phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên giống lạc L14 ......... 54
Hình 3.16. Ảnh hưởng của thuốc xử lý hạt giống Cruiser plus 312.5FS đến các
yếu tố cấu thành năng suất giống lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An ........................... 56
Hình 3.17. Ảnh hưởng của một số thuốc hóa học và chế phẩm sinh học đến các
yếu tố cấu thành năng suất giống lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An ........................... 57
Hình 3.18. Ảnh hưởng của các biện pháp phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani
Kuhn gây ra đến năng suất giống lạc L14 tại Nghi Lộc, Nghệ An................................ 59


1
MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Lạc (Arachis hypogaea L.) là một loại cây trồng cho giá trị kinh tế cao
đã được con người trồng cách đây khoảng 500 năm, song giá trị kinh tế của
lạc mới được xác định trong khoảng hơn 140 năm trở lại đây, khi công
nghiệp ép dầu lạc được phát triển tại Pháp. Hiện nay lạc đứng hàng thứ 2
trong số các cây lấy dầu thực vật về diện tích và sản lượng, sau đậu tương,
với diện tích gieo trồng khoảng 20 - 21 triệu ha/năm, sản lượng khoảng 25,5
- 26 triệu tấn. Trong đó diện tích lạc tại châu Á, chiếm tới 13,5 triệu ha [4].
Ở nước ta lạc được trồng rải rác khắp cả nước, trên nhiều loại đất và
địa hình khác nhau, diện tích trồng là nước ta đặc biệt tăng nhanh trong gần
30 năm trở lại đây, đạt khoảng 246.000 ha với tổng sản lượng 300.600 tấn
năm 1994 [4], tính đến tháng 6 năm 2008 tổng sản lượng lạc của Việt Nam
đạt khoảng 490.000 tấn (theo ước tính của FAO) đứng thứ 7 thế giới về sản
lượng [54]. Phần lớn diện tích tập trung ở vùng Bắc Miền Trung với khoảng
97.700 ha, trong đó Nghệ An chiếm 39.500 ha.
Hàng năm các vùng trồng lạc trên cả nước luôn phải đối mặt với nhiều
dịch hại làm ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng như bệnh lở cổ rễ, bệnh héo rũ
trắng gốc, bệnh thối gốc mốc đen, bệnh đốm nâu...và nhiều loại sâu hại. Với tiềm
năng và vai trò của cây lạc đối với Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng,
ngoài việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gieo trồng thì việc nghiên cứu các
loài dịch hại và tìm ra giải pháp quản lý thích hợp là rất quan trọng, nhằm góp
phần bảo vệ và tối ưu hóa năng suất, chất lượng lạc.
Trong các đối tượng dịch hại chính trên lạc, thì bệnh do nấm
Rhizoctonia solani Kuhn gây ra là một bệnh nguy hiểm đối với các vùng
trồng lạc trên toàn thế giới [49]. Và đến nay các nghiên cứu về giống cây
trồng có thể kháng lại Rhizoctoni solani Kuhn trên các loài cây trồng đã
không thành công [23].


2

Vì vậy việc nghiên cứu chuyên về loài nấm này trên cây lạc là yếu tố
cấp thiết, nhằm tìm ra giải pháp tối ưu nhất để phòng trừ hiệu quả bệnh do
nấm Rhizoctonia solani Kuhn.
Từ thực tiễn sản xuất đòi hỏi trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên cây lạc tại
Nghi Long, Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân năm 2013”
2. Mục đích của đề tài
Điều tra diễn biến bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên
lạc, nghiên cứu một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển của bệnh và mô tả
triệu chứng vết bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn trên lạc, tìm hiểu các
biện pháp phòng trừ bệnh hại do nấm Rhizoctonia solani Kuhn bằng một số
loại thuốc hóa học và chế phẩm sinh học đối kháng Trichoderma sp.
3. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây bệnh trên cây lạc tại Nghi Lộc, Nghệ An.
3.2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học của nấm Rhizoctonia solani Kuhn

+ Thu thập, phân lập mẫu nấm bệnh Rhizoctonia solani Kuhn trên cây lạc bị bệnh.
+ Giám định nấm bệnh Rhizoctonia solani Kuhn theo nguyên tắc Koch.
+ Mô tả đặc điểm hình thái, sinh trưởng và phát triển của nấm Rhizoctonia
solani Kuhn trên môi trường nhân tạo PGA.
- Nghiên cứu đặc điểm bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên lạc

+ Sự gây bệnh, đặc điểm nhận biết triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia
solani Kuhn gây ra trên cây lạc.

+ Mức độ gây hại của nấm bệnh Rhizoctonia solani Kuhn trên cây lạc.
+ Đặc điểm phát sinh, phát triển của nấm Rhizoctonia solani Kuhn.
+ Điều tra diễn biến gây hại của nấm Rhizoctonia solani Kuhn trên cây lạc vụ

xuân 2013 tại Nghi Lộc, Nghệ An.


3
- Tiến hành đánh giá khả năng phòng trừ nấm Rhizoctonia solani Kuhn bằng một
số thuốc hóa học và chế phẩm sinh học trên đồng ruộng

+ Cơ sở lựa chọn nhóm thuốc và loại thuốc (loại thuốc, nồng độ, liều lượng)
và chế phẩm sinh học thử nghiệm.

+ Các công thức thí nghiệm:
+ Hình thức phun: Sử dụng 4 loại thuốc và một loại chế phẩm sinh học.
+ Hình thức xử lý hạt giống: Cruiser plus 3.12FS ở 4 mức xử lý khác nhau.
+ Đánh giá ảnh hưởng của các biện pháp phòng trừ đến các yếu tố cấu thành
năng suất, năng suất lý thuyết, năng suất thực tế.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh thái học sẽ là nền tảng
cơ sở khoa học về loài nấm Rhizoctonia solani Kuhn phân bố và gây hại trên
cây lạc tại vùng Nghệ An.
- Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ nấm Rhizoctonia solani Kuhn, đây
chính là cơ sở cho các nghiên cứu về sử dụng một cách hiệu quả các biện
pháp hóa học và sinh học trong phòng trừ.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Việc nghiên cứu thành công của đề tài sẽ tìm ra được các biện pháp
phòng trừ thích hợp, giải quyết những những vấn đề cụ thể bệnh hại do nấm
Rhizoctonia solani Kuhn trên cây lạc tại Nghệ An.
- Việc ứng dụng thành công chế phẩm nấm đối kháng Trichodecma sp.
trong phòng trừ nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên cây lạc Nghệ An,
sẽ giúp giảm thiểu tác động của hóa chất đến môi trường, tăng độ an toàn

cho nông dân, người sử dụng nông sản, người chăn nuôi gia súc, gia cầm,
người nuôi trồng thủy sản...
- Biện pháp hóa học là một biện pháp quan trọng trong chương trình
IPM, nó chỉ được dùng khi cần thiết, và việc tìm ra các loại thuốc có hiệu
quả cao trong phòng trừ bệnh do Rhizoctonia solani Kuhn cao sẽ giúp giảm
sự lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật cho người nông dân.


4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
1.1.1. Phân bố địa lý và tác hại của nấm Rhizoctonia solani Kuhn
Nấm Rhizoctonia solani đã được De Candolle mô tả năm 1815, lúc đầu
được đặt tên là Rhizoctonia crocorum. Loài Rhizoctonia solani, là loài nấm hại
nguy hiểm nhất của chi Rhizoctonia ban đầu đã được mô tả bởi Julius Kuhn trên
khoai tây vào năm 1858 ở Châu Âu và danh pháp đầy đủ là Rhizoctonia solani
Kuhn [53].
Kể từ năm 1958, Rhizoctonia solani Kuhn đặc biệt phổ biến ở Texas trong
khu vực lạc đã được phát triển trong nhiều năm. Thiệt hại trên toàn tiểu bang trực
tiếp do Rhizoctonia solani Kuhn trên lạc đã được ước tính ở mức 2% cho cả hai
năm 1978 và 1979 cây trồng. Đây là một ước tính mất 2.200.000 $ cho vụ mùa
năm 1979 [50].
Theo Inagaki, K (1993) [30], nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên
nhiều loại cây trồng khác nhau và phân bố khắp các quần đảo của Nhật Bản.
Ngoài khả năng truyền qua đất, qua tàn dư cây trồng nấm Rhizoctonia solani
Kuhn còn có khả năng truyền qua hạt giống với tỷ lệ 10%, còn ở Mỹ có năm lên
tới 30% (Khetmalat M.B et al., 1984) [34].
Khi nghiên cứu về nấm Rhizoctonia solani Kuhn Van Bruggen A. H. C và
CTV (1986)[49] nhận thấy bệnh do nấm gây ra tương đối nghiêm trọng đối với
các vùng trồng lạc trên thế giới. Ở miền nam nước Mỹ bệnh lở cổ rễ lạc trở thành

một vấn đề cấp bách, hàng năm ở bang Geogia (Mỹ) thiệt hại do bệnh gây ra ước
tính lên tới hơn một tỷ đô la. Các nghiên cứu về giống cây trồng có thể kháng lại
Rhizoctoni solani Kuhn trên các loài cây trồng đã không thành công [23]. Năm
1989, Vincelli, P. C và CTV [50] đã đưa ra kết luận: Bệnh do nấm Rhizoctonia
solani Kuhn gây hại trên lạc xảy ra trên toàn thế giới. Nấm gây chết héo cây con,
thối rễ khi cây còn nhỏ, thối củ và cháy toàn bộ là cây. Thiệt hại về kinh tế của
bệnh được đánh giá rất khó bởi vì trên cây chúng thường xảy ra kết hợp với các
loại bệnh khác.


5
1.1.2. Đặc điểm triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra
Lạc (Arachis hypogaea L.) là một trong nhiều loài thực vật dễ bị nhiễm
Rhizoctonia solani Kuhn. Nấm có khả năng lây nhiễm cho tất cả các cơ quan của
cây lạc [28]. Những bộ phận nhiễm bệnh có thể được bao phủ một lớp sợi nấm
trắng, dần dần sợi nấm phát triển dày đặc, co cụm. Nấm lan truyền trên đồng
ruộng nhờ nguồn nước, dụng cụ lao động, vết thương cơ giới, tàn dư cây bệnh...
(Papavizas G. và CTV, 1975) [43].
Theo P. Subrahmanyam và cộng sự (1980) [42], nấm Rhizoctonia solani
Kuhn xâm nhiễm qua hạt giống hoặc truyền qua đất, và kết quả làm cây chết từ
giai đoạn cây con. Trong cây con, tổn thương thường được biểu hiện trên
hypocotyl (phần mầm hạt phát triển thành gốc sau này) có vết bệnh chìm, màu
nâu, kéo dài ở phần dưới mặt đất. Tổn thương làm vết bệnh trở thành màu đen và
bong vỏ hypocotyl dẫn đến triệu chứng lở cổ rễ điển hình. Tổn thương tương tự
phát triển lên cả rễ và lan rộng toàn hệ thống gốc cây lạc làm thối rễ và sau đó
chết cây. Các vết bệnh thường được bao phủ bởi lớp sợi nấm màu nâu sáng, hạch
nấm có thể hình thành trên các mô chết.

Hình 1.1. Triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn trên lạc



6
1.1.3. Đặc điểm hình thái, sinh học của nấm Rhizoctonia solani Kuhn
Theo Masumoto và CTV (1933) [36], nhiệt độ tối thích đối với sự phát
triển của nấm là 28 - 31 oC, ngưỡng pH tối thiểu là 2, tối thích là 5 - 7 và tối đa là
8. Khi nghiên cứu về đặc điểm sinh lý của nấm Rhizoctonia solani Kuhn
Parmeter JR (1970) [44] cho rằng nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
nấm. Nấm có thể tồn tại trong khoảng nhiệt độ từ 5oC - 42 oC.
Takahashi, K. và CTV (1954) [46] cho biết hạch nấm có thể tồn tại trong
đất vài tháng, sự tồn tại của hạch nấm dưới các điều kiện khác nhau: ở nhiệt độ
phòng trên đất khô và ẩm chúng sống ít nhất 130 ngày và sau khi ngâm ở độ sâu
khoảng 8 cm trong nước nóng sống được 224 ngày.
Theo Papavizas GC. và CTV (1975)[43], sợi nấm Rhizoctonia solani
Kuhn khi mới hình thành không màu, khi già có màu nâu đậm. Sợi nấm thường
phân nhánh xiên tạo góc 45o- 90o tại vị trí phân nhánh có vách ngăn và hơi thắt
lại. Sợi nấm xâm nhiễm vào cây trồng và gây bệnh thuận lợi nhất trong điều kiện
nhiệt độ tương đối cao từ 28oC - 32oC, ẩm độ khoảng trên 80%. Ở nhiệt độ thấp
dưới 100C và cao hơn 380C sợi nấm ngừng phát triển. Nấm phát triển trong phạm
vi pH khá rộng khoảng từ 4 - 8, thuận lợi nhất là ngưỡng pH từ 7 đến 7,5 [51],
[44].
Tác giả Van Bruggen A. H. C. và CTV (1986) [49] đã xác định: Vách của
sợi nấm có màu trắng tới nâu, chiều rộng của sợi nấm là từ 4 - 5 µm và phân
nhánh ở góc phải. Những hạch màu tối được sinh ra nhiều trên bộ phận cây bị
nhiễm bệnh, cấu trúc hạch được hình thành từ sợi nấm và là nguồn bệnh cho vụ
sau.
Nguồn nấm tồn tại chủ yếu dưới dạng sợi nấm và hạch nấm. Nấm
Rhizoctonia solani Kuhn có thể tồn tại trong đất từ 3 đến 4 năm, khi gặp điều
kiện thuận lợi nấm sẽ nảy mầm hình thành sợi nấm và xâm nhập gây hại cây
trồng. ( Ogoshi A., 1987) [41].
Nấm Rhizoctonia solani Kuhn là loài đa thực, gây hại trên nhiều loài cây

trồng khác nhau. Nấm chủ yếu tồn tại dưới dạng sợi và hạch ở trong đất, tàn dư


7
cây bệnh và cỏ dại. Hạch nấm có kích thước trung bình khoảng 6 mm, hạch nấm
khô, không đều, vô định hình và có màu xám. Nấm Rhizoctonia solani Kuhn có
thể hình thành bào tử đảm hình con quay nhờ phương thức sinh sản hữu tính.
Nhưng trường hợp này rất ít gặp trong tự nhiên [41].
Hạch nấm Rhizoctonia solani Kuhn được hình thành nhiều nhất ở ngoài
ánh sáng, sự hình thành hạch thường nhanh chóng do sự giảm nhiệt độ đột ngột.
Nấm qua đông trong đất dưới dạng sợi nấm hoặc hạch nấm. Trong điều kiện đất
khô hạch nấm có thể mất sự sống trong sau 21 tháng (Vincelli. C. và CTV, 1989)
[50].
Bệnh lở cổ rễ do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra rất dễ nhầm với
triệu chứng bệnh do nấm Phytopthora hoặc Pythium gây ra. Tuy vậy hình dạng
sợi nấm Rhizoctonia solani Kuhn rất đặc trưng, đường kính của sợi nấm từ 8 - 12
m, khi sợi nấm còn non thường không có màu nhưng khi già có màu nâu đậm.
Sợi nấm con mọc từ sợi nấm bố mẹ thường tạo thành góc 45 o - 90 o so với sợi
nấm bố mẹ, tại vị trí phân nhánh thường có vách ngăn và hơi thắt lại.
Một số chủng nấm có khả năng hình thành hạch nấm màu nâu xám, vô
định hình, kích thước trung bình khoảng 6 mm, chúng hình thành trên mô bệnh
đang phân hủy. Cũng có những chủng không hình thành hạch nấm, các chủng
này khác nhau về phổ ký chủ, đặc tính gây bệnh, yêu cầu nhiệt độ, pH, ẩm độ
(Upmanyu S. và CTV, 2003) [48].
1.1.4. Phân loại, nhóm tuơng hợp (AG) và phạm vi kí chủ của nấm
Rhizoctonia solani Kuhn
 Phân loại nấm Rhizoctonia solani Kuhn
Nấm Rhizoctonia solani Kuhn thuộc họ Thelephoraceae, lớp nấm đảm
(Basidiomycetes), được xếp vào bộ nấm trơ, nhóm nấm bất toàn
(Deuteromycetes). Giai đoạn hữu tính gọi là Thanatephorus cucumeris thuộc họ

Caratobasidiaceae, bộ Tulasnellales, lớp Hymenomycetes (Sneh, 1994).
 Nhóm tương hợp và phạm vi ký chủ
Matsumoto, T. và CTV (1932) [36], đã điều tra được hơn 200 nguồn nấm


8
Rhizoctonia solani Kuhn từ 59 loại cây trồng khác nhau và ở các vùng khác nhau
của Nhật Bản. Kết quả cho thấy Rhizoctonia solani Kuhn gây hại hầu hết trên các
cây ăn quả, cây rau và cây cảnh, chúng xâm nhiễm và gây hại cả trong vườn
ươm, nhà kính và cả ngoài đồng ruộng.
Theo Parmeter JR và CTV (1970) [44], ở Mỹ có khoảng 500 loài thực vật
bị Rhizoctonia solani Kuhn kí sinh và gây hại như: đậu tương, đậu lima, dưa
chuột, đu đủ, ngô, lúa mì..., chúng phân bố ở các hoàn đảo ở Mỹ và khắp trên thế
giới.
Theo Anderson N.A. (1982) [22], phản ứng liên hợp là một sự biểu thị về
sự không tương hợp sinh dưỡng giữa sợi nấm của các mẫu phân lập có quan hệ
với nhau nhưng khác nhau, trong nấm Rhizoctonia solani Kuhn yếu tố di truyền
điều khiển sự không tương hợp sinh dưỡng.
Các tác giả Neate SM. và CTV (1985), Muyolo NG. (1993) [39], đã xác
định Rhizoctonia solani Kuhn là nấm tồn tại trong đất với phạm vi ký chủ rộng,
tổ hợp của các loài nấm này được xác định gồm 12 nhóm gen khác biệt dựa vào
tần suất của bó sợi, nhóm này được đặt tên là Anastomosis groups gọi tắt là AG.
Dựa vào sự tương thích về DNA và tương thích về hệ dinh dưỡng người ta còn
phân loại nhỏ nhóm AG nhờ sử dụng phương pháp Zymorgam groupinh (ZG).
Năm 1986 Van Bruggen A. H .C và CTV [49] đã thông báo nấm
Rhizoctonia solani Kuhn tấn công hàng trăm cây trồng khác nhau như bắp cải,
đậu đỗ, dưa chuột, củ cải đường, cần tây, cà rốt...vv.
Nấm Rhizoctonia solani Kuhn là loài nấm đa thực ký sinh trên nhiều loại
thuộc các họ cây trồng và gây thiệt hại đáng kể cho vùng trồng trọt trên toàn thế
giới. Theo Carling (1986) [24], nấm Rhizoctonia solani Kuhn được gọi là một

loài nấm phức tạp bởi vì nó bao gồm nhiều nhóm có quan hệ với nhau nhưng
khác di truyền. Các nhóm này được nhận biết dựa trên phản ứng liên hợp sợi nấm
và được gọi là các nhóm liên hợp (Anastomosis Group - AG).
Nấm Rhizoctonia solani Kuhn là một lài nấm phức tạp, không đồng nhất,
bao gồm nhiều nhóm liên hợp có quan hệ với nhau nhưng khác về di truyền.


9
Sneh et al (1991), đã phân chia thành 16 AG, bao gồm AG1 - AG10 [52].
Bảng 1.1. Phổ ký chủ của Rhizoctonia solani Kuhn
TT

AG

Phạm vi ký chủ
Lúa, ngô, các loài thuộc chi cao lương (sorghum),

1.

AG 1-IA

2.

AG 1-IB

3.

AG 1-IC

4.


AG 2-1

5.

AG 2-2 IIIB

6.

AG 2-2 IVB

Củ cải đường, cỏ …

7.

AG 3

Khoai tây, cà chua, thuốc lá…

AG 4 (HG I,
8.

HGII and
HGIII

cây bo bo, đậu tương, cỏ ba lá, cây long não.
Lúa, ngô, đậu tương, đậu nành, đậu snap, rau diếp,
cải bắp, cây sung, cây thông…
Lúa mì, đậu nành, cà rốt, củ cải đường, cây lanh,
cây thông…

Họ thập tự, rau diếp, khoai tây, củ cải đường, củ
cải Nhật Bản, củ cải dầu, hạt lúa mì, cỏ ba lá…
Lúa, cây bắc, gừng, lay ơn, cây ngưu bàng, cỏ,
ngô, củ cải đường, hoa cúc, hạt cây giống…

Cà chua, đậu Hà Lan, hành tây, khoai tây, đậu
snap…

9.

AG 5

Khoai tây, cỏ, đậu nành, củ cải đường, đậu lima…

10.

AG 6

Không gây bệnh

11.

AG 7

Không gây bệnh

12.

AG 8


Ngũ cốc

13.

AG 9

Họ thập tự

14.

AG 10

Không gây bệnh

15.

AG 11

Lúa mỳ

16.

AG BI

Không gây bệnh

Khi nghiên cứu trên cây bông Ogoshi (1983) [40], (1987) [41] đã tiến
hành thử các thử nghiệm tính gây bệnh cho thấy sự khác nhau về tính độc giữa



10
các phân lập Rhizoctonia solani Kuhn và mức độ mẫn cảm của các cây trồng. Có
12 phân lập Rhizoctonia solani Kuhn nhận được từ bông đều có thể xâm nhiễm
cây con dưa leo, cải xanh, đậu xanh, cà chua. Điều này chỉ ra rằng các phân lập
này không phải là chuyên hóa ký chủ trên bông mà còn gây hại trên nhiều loại
cây trồng khác nhau như: dưa leo, cải xanh, đậu xanh, cà chua.
Theo Ogoshi (1987) [41] nấm Rhizoctonia solani Kuhn xâm nhiễm và gây
hại trên 35 bộ, 52 họ, 125 giống, bao gồm 142 loài từ Cycadopsida đến
Monocotyledoneae. Năm 1989, ở Mỹ người ta đã tìm thấy được 550 loài cây
trồng là ký chủ của nấm Rhizoctonia solani Kuhn. Parmeter JR và CTV (1970)
[44] cho biết nấm Rhizoctonia solani Kuhn có khả năng gây bệnh cho 230 loài
cây trồng thuộc 66 họ thực vật.
Theo Mordue JEM. và CTV (1989) [38] thì trong số những cây ký chủ mà
nó gây hại gồm có bệnh: thối mục thân và vảy đen trên khoai tây, đồng thời gây
thối trên cây họ hoa thập tự và cỏ ba lá.
1.1.5. Biện pháp phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kunh gây ra
Vấn đề phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra đã được
nhiều tác giả đề cập như: sử dụng thuốc hóa học, dùng chất kháng sinh, sử dụng
biện pháp canh tác, biện pháp sinh học và đặc biệt là dùng biện pháp phòng trừ
tổng hợp.
Trong những năm gần đây, việc phòng chống bệnh nấm Rhizoctonia
solani Kuhn gây ra bằng biện pháp sinh học được đẩy mạnh nghiên cứu ở nhiều
nước trên thế giới. Phòng trừ bằng biện pháp sinh học trong bệnh cây chủ yếu là
khai thác và sử dụng các vi sinh vật đối kháng. Nhiều công trình nghiên cứu về vi
sinh vật đối kháng như: Trichoderma viride Pers, Trichoderma harzianum,
Trichoderma hamatum đã được tiến hành nhằm phát hiện, chọn lọc được các
phân lập có hoạt tính đối kháng cao và sản xuất các chế phẩm sinh học có hiệu
quả phòng trừ bệnh cây ở mức cao, ổn định, có giá trị kinh tế.
Neate SM và CTV (1985) cho biết: Một số nguồn nấm đối kháng
Trichoderma koningii phân lập 7a được phân lập từ Australia và nguồn Trichoderma



11
pseudokoningii được phân lập từ đất kiềm ở Avon (miền nam Australia) có khả
năng phòng trừ bệnh thối rễ do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây lên. Họ cho
rằng việc sử dụng biện pháp sinh học để điều khiển bệnh lở cổ rễ cà thúc đẩy sự
phát triển của cây con trên một số cây trồng sẽ có lợi cho sự thay thế việc sử
dụng thuốc hóa học để điều khiển bệnh.
Để có thể sử dụng chế phẩm Trichoderma sp. trong bệnh hại cây trồng
cần phải tạo ra được một lượng lớn sinh khối nấm. Các nước khác nhau sử dụng
nguồn chất liệu khác nhau để làm môi trường nhân nấm Trichoderma sp. Ở Pháp
dùng yến mạch và agar, ở Mỹ dùng cám, than bùn hoặc cám và mạt cưa, ở Đài
Loan dùng vỏ trấu để làm môi trường nhân nuôi nấm Trichoderma sp. (Neate
SM, Warcup JH. (1985).
Theo Kataria H.R và CTV (1986) [31], nấm Trichoderma sp. là một loại
nấm tồn tại trong đất, chúng là những tác nhân sinh học có khả năng kiểm soát
nấm Rhizoctonia solani Kuhn hại trên cây trồng. Bên cạnh đó họ còn có những
thí nghiệm cho thấy có một số nguồn nấm Trichoderma sp. có thể cộng hưởng có
lợi cho sự phát triển của cây trồng, chúng giúp cho cây trồng này mầm nhanh,
tăng số lượng chùm hoa, làm tăng trọng lượng và chiều cao của cây so với những
cây không xử lý. Các nguồn Trichoderma sp. được cung cấp ở ba dạng: dạng
viên, dạng hạt nhỏ và dạng chất rắn để cải tạo đất. Tuy nhiên hiệu quả của nó còn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: chất lượng nguồn Trichoderma sp., mật độ bào
tử, công thức và phương pháp bón, thời gian bón, điều kiện môi trường vv."
Sử dụng nấm đối kháng Trichoderma sp. đối với nấm gây hại cây trồng
có từ đầu thập niên 30. Người đầu tiên đề xuất vấn đề này là Wending (Mordue
JEM và CTV (1989)[38]. Gần đây việc nghiên cứu nấm Trichoderma sp. và sản
xuất chế phẩm của nó được nhiều nhà nghiên cứu khoa học trên thế giới tiến
hành và công bố.
Theo Mordue JEM và CTV (1989) [38], nấm đối kháng Trichoderma sp.

không những là một tác nhân sinh học trong phòng trừ các bệnh hại cây trồng có
nguồn gốc trong đất mà chúng còn có tác dụng kích thích cây trồng phát triển.


12
Cơ chế tác động này có thể là do nấm Trichoderma sp. ức chế các nấm thứ yếu
trong vùng rễ, sản sinh ra các hoocmon thực vật, các vitamin hoặc biến đổi thành
các dạng dễ tiêu cho cây trồng.
Trên thế giới nhiều nước đã sử dụng chế phẩm Trichoderma theo nhiều
phương pháp khác nhau như: xử lý hạt giống, bón vào đất, phun lên cây hay
nhúng rễ cây vào dung dịch bào tử nấm.
Theo Vincelli, P.C và CTV (1989) [50], một vài giống lạc kháng với
nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại trên cây con và củ đã được nghiên cứu,
nhưng hiện nay giống kháng vẫn chưa được thương mại hóa. Một số thuốc hóa
học được sử dụng để phòng trừ bệnh trên củ và cây con như: Benomyl, Carboxin
và một số sản phẩm kết hợp của Thiram, Dicloran, vv.
Năm 1990, Khara S.H [33] và CTV đã tiến hành thí nghiệm tính đối
kháng của Trichoderma sp. với nấm Rhizoctonia solani Kuhn trên các giống cà
chua khác nhau. Kết quả cho thấy chỉ có nấm Trichoderma konigii và
Trichoderma pseudokoningii có biểu hiện tính đối kháng cao nhất.
Hạt giống đậu tương khi được xử lý bằng chế phẩm Trichoderma sp. cho
hiệu lực cao phòng chống một số nấm bệnh có nguồn gốc trong đất như:
Rhizoctonia solani Kuhn, Sclerotinium roflsii (Muyolo NG và CTV, 1993) [39].
Bón vào đất là một phương pháp chủ yếu để sử dụng chế phẩm nấm
Trichoderma sp.. Nấm Trichoderma harzianum nhân trên môi trường cám lúa mỳ
đem bón vào đất để bảo vệ cây cải ở giai đoạn cây con không bị chết héo do nấm
Rhizoctonia solani Kuhn gây ra, hiệu lực kéo dài trong 5 tuần [39].
Những kết quả trong phòng thí nghiệm, trong nhà lưới, ngoài đồng
ruộng về hiệu lực đối kháng của nấm Trichoderma sp. rất có triển vọng trong
việc phòng trừ bệnh hại cây trồng và bảo vệ môi trường sinh thái là vô cùng quan

trọng [37].
Harman GE và CTV (2004) [29] đưa ra một số biện pháp sau: xử lý hạt
giống với thuốc đã được khuyến cáo, trồng cây con trong đất đã được khử trùng, giữ
cây sinh trưởng tốt tránh cho cây không bị tổn thương, đảm bảo tàn dư cây trồng


13
được phân hủy hết trước khi đem trồng lại trên diện tích cũ, sử dụng một số thuốc
hóa hóa có tính đặc hiệu cao với nấm.
Bên cạnh biện pháp phòng trừ nấm bệnh bằng biện pháp sinh học cũng
có những biện pháp đã được áp dụng và đem lại hiệu quả khá rõ rệt. Luân canh
với các cây trồng ít bị bệnh như lúa nước để hạn chế nguồn bệnh và cải tạo đất.
Thu dọn tàn dư cây trồng sau thu hoạch. Cày lật đất sâu để vùi lấp hạch nấm làm
giảm sức nảy mầm và khả năng lây nhiễm của bệnh.
Bón phân hợp lý: bón phân NPK đầy đủ, cân đối để cây sinh trưởng
mạnh tăng cường sức chống bệnh, đặc biệt ở các vùng đất bạc màu cần bón vôi
nhiều, dùng phân chuồng hoai mục để bón.
Biện pháp hóa học để phòng trừ bệnh lở cổ rễ thường có hiệu quả thấp vì
nấm bệnh tồn tại chủ yếu trong đất, xâm nhiễm gây hại ở bộ phận rễ, cổ rễ.
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
1.2.1. Phân bố địa lý và tác hại của nấm Rhizoctonia solani Kuhn
Bệnh lở cổ rễ xuất hiện và gây hại trên cà chua ở giai đoạn cây con vùng
Hà Nội và phụ cận vụ đông xuân và hè thu (Nguyễn Văn Viên,1999) [13]. Bệnh
lở cổ rễ phát sinh gây hại nặng cho các cây trồng cạn tại vùng Hà Nội và phụ cận,
đối với các vùng bệnh thường xuyên gây hại nặng cần phải có các biện pháp
phòng chống trước khi gieo trồng (Đỗ Tấn Dũng, 2000) [5].
Theo Nguyễn Kim Vân và CTV (2002) [12] ở Việt Nam, nấm Rhizoctonia
solani Kuhn có thể gây hại cho cây trồng quanh năm và đặc biệt gây hại nặng
vào vụ xuân. Kết quả cũng cho thấy trên ruộng bắp cải bị bệnh thối bắp rất nặng
ở 3 tỉnh Bắc Ninh, Hà Tây ( nay là Hà Nội ), Thái Nguyên và các tác giả đã giám

định chính xác tác nhân gây bệnh là do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra.
Tỉ lệ bệnh do nấm bệnh gây ra trên cây bắp cải ở vụ xuân vào giai đoạn
chuẩn bị thu hoạch dao động từ 9% - 99% ở các vùng trồng rau xung quanh Hà
Nội. Như vậy nấm Rhizoctonia solani Kuhn đều có thể phát triển và gây bệnh
trên đồng ruộng ở hầu hết các thời vụ trồng bắp cải ở các tỉnh phía Bắc nước ta,
kể cả vụ cải bắp chịu nhiệt vụ hè thu và vụ đông chính vụ.


14
Phân bố của các chủng nấm Rhizoctonia solani Kuhn ở một số tỉnh trồng
cải bắp khác nhau thuộc phía Bắc Việt Nam như Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà
Tây, Thái Nguyên cho thấy các chủng nấm Rhizoctonia solani Kuhn ở các vùng địa
lý khác nhau thì có đặc điểm phát triển khác nhau.
Theo kết quả nghiên cứu của Đỗ Tấn Dũng (2005 - 2006) [6], tác hại chủ yếu
của bệnh do Rhizoctinia solani Kuhn gây ra trên một số cây trồng cạn là gây nên
hiện tượng lở cổ rễ, chết cây con và làm ảnh hưởng không nhỏ đến sinh trưởng phát
triển của cây và đến năng suất, đặc biệt là cây con ở giai đoạn vườn ươm và giai
đoạn mới gieo trồng ở ruộng sản xuất.
Kết quả cũng cho biết trong giai đoạn 2005 - 2006 tại vùng Hà Nội, tỷ lệ
bệnh lở cổ rễ do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên lạc tăng dần từ 7 - 35
ngày sau gieo, với tỷ lệ bệnh các thời điểm sau gieo 7 ngày là 0%, 14 ngày là 0,27%,
21ngày là 1,56%, 28 ngày là 3,25%, 35 ngày là 4,55%.
1.2.2. Đặc điểm triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra
Triệu chứng điển hình của bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra trên
cà chua là rễ cây con thối nhũn, thâm đen, teo thắt lại (Đỗ Tấn Dũng, 2001) [5].
Nấm Rhizoctonia solani Kuhn thường gây bệnh ở phần rễ, thân sát mặt đất,
triệu chứng thường gặp là thối rễ, teo thắt thân. Sự xâm nhiễm của nấm bắt đầu từ
hạch nấm, nguồn hạch nấm có thể từ đất, tàn dư cây trồng hay hạt hoặc củ giống bị
bệnh. Kết quả của quá trình xâm nhiễm làm cho mô cây bệnh chuyển màu nâu hoặc
thối và cây bị đổ rạp xuống. Trong điều kiện thích hợp, triệu chứng bệnh có thể xuất

hiện từ 37 ngày sau khi diễn ra quá trình xâm nhiễm (Lester W và CTV, 2001) [11].
Cũng theo Lester W. Burgess và cộng sự trên cây lạc, bệnh lở cổ rễ do nấm
Rhizoctonia solani Kuhn gây ra, bệnh gây thối hạt, làm chết cây con, thối lá mầm,
thối rễ, tia củ và gây cháy lá. Sợi nấm có màu nâu trắng đến nấu sẫm, có vách ngăn
và phân cành vuông góc. Hạch nấm dẹt, khi non có màu trắng sau đó chuyển sang
màu nâu nhạt rồi nâu đậm [11].
Theo Vũ Triệu Mân và CTV (2007) [21], trên đậu đỗ, bệnh lở cổ rễ do nấm
Rhizoctonia solani Kuhn gây ra, bệnh hại vào thời kỳ cây con mới mọc gây héo


×