Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.03 KB, 74 trang )

Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ

LỜI MỞ ĐẦULời mở đầu
--- ---
Báo cáo tốt nghiệp là sự vận dụng giữa lý luận và thực tế làm báo
cáo tốt nghiệp là giúp học sinh tiếp cận với đối tượng hạch toán
Học lý thuyết ở trường kết hợp với thực tập tốt nghiệp cuối khoá là
điều kiện cần thiết, nó không những giúp cho học sinh củng cố lý luận mà
còn có khả năng đánh giá được vấn đề, nắm bắt được lý luận cơ bản của
môn học và những môn cơ sở khác
Trong những năm qua cùng với sự phát triển nền kinh tế văn hoá xã
hội. Với những thay đổi sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, kế toán không
ngừng đổi mới và phát triển góp phần vào việc tăng cường nâng cao chất
lượng quản lý kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng, nó là
một lónh vực khoa học và là một khâu then chốt không thể thiếu được và là
nguồn thông tin vô cùng cần thiết trong quản lý kinh tế tài chính của đơn
vò. Trong nền kinh tế, kế toán có vai trò tích cực với việc quản lý vốn tài
sản và việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh
nghiệp
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là yếu tố cấu thành nên sản
phẩm, giá trò của nó chiếm tỷ trọng lớn, từ 60% đến 70% trong giá thành
sản phẩm, là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất.
Vì vậy, cần phải vận dụng đúng và sáng tạo phương pháp hạch toán
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 1 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là vấn đề quan trọng hàng đầu của
mỗi doanh nghiệp sản xuất
Với ý nghóa quan trọng của yếu tố nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ trong quy trình hạch toán, cũng như tính chất phức tạp của nó. Qua thời
gian thực tập tìm hiểu tại Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận với
những kiến thức đã học ở trường và sự hướng dẫn tận tình của Cô Thiều


Thò Tâm, em đã chọn đề tài “Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ” tại
Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận làm đề tài Báo Cáo Tốt Nghiệp
của mình
Nội dung đề tài gồm ba chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về Kế toán Nguyên Vật liệu, Công cụ
dụng cụ trong doanh nghiệp
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận
- Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
Nguyên Vật liệu, Công cụ dụng cụ tại Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh
Thuận
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 2 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán Nguyên Vật liệu,
Công cụ dụng cụ:
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Nguyên Vật liệu:
a/ Khái niệm:
+ Vật liệu là những đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản
của sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm
b/ Đặc điểm:
+ Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, nên thay đổi hình dáng ban
đầu sau quá trình sử dụng
+ Toàn bộ giá trò của vật liệu được chuyển hết vào giá trò của sản
phẩm. Vật liệu được xếp vào tài sản lưu động
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm công cụ dụng cụ:
a/ Khái niệm:
+ Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn

quy đònh đối với tài sản cố đònh
b/ Đặc điểm:
+ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, hình thái vật chất
ban đầu vẫn giữ nguyên
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 3 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
+ Giá trò của công cụ dụng cụ được chuyển dần vào giá trò sản phẩm
Tuy nhiên do giá trò của công cụ dụng cụ không lớn nên để đơn giản
trong công tác quản lý và hạch toán thì tính hết giá trò công cụ dụng cụ vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong một lần hoặc phân bổ dần trong một số
kỳ kinh doanh nhất đònh. Vì vậy có các phương pháp phân bổ giá trò công
cụ dụng cụ xuất dùng như sau:
* Phân bổ một lần(100% giá trò): p dụng cho những Công cụ dụng
cụ có giá trò nhỏ. Giá trò của công cụ dụng cụ được tính hết vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ
* Phân bổ 2 lần (50% giá trò): p dụng cho những công cụ dụng cụ
có gía trò tương đối lớn. Khi xuất dùng ta phân bổ 50% giá trò của công cụ
dụng cụ vào chi phí
* Phân bổ nhiều lần: p dụng cho những công cụ dụng cụ xuất dùng
có giá trò lớn (như trang bò mới hoàn toàn công cụ dụng cụ). Trong trường
hợp này phải căn cứ vào giá trò công cụ dụng cụ xuất dùng, thời gian sử
dụng, mức độ tham gia của công cụ dụng cụ vào sản xuất để xác đònh số
lần phân bổ và mức phân bổ cho mỗi lần
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán:
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 4 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Mức phân bổ lần 1 = Tổng giá trò công cụ dụng cụ xuất dùng
2
Mức phân bổ = Giá trò còn lại của - Phế liệu - Bồi thường
lần 2 CCDC chưa phân bổ thu hồi (Nếu có)
Mức phân bổ cho mỗi lần = Tổng giá trò công cụ dụng cụ xuất dùng

Số lần phân bổ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
- Tổ chức ghi chép đầy đủ chế độ, chứng từ kế toán vật liệu
- Tổ chức hệ thống ghi sổ chi tiết để phản ánh kòp thời mọi biến
động tăng, giảm vật liệu
- Kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, phát hiện việc ứ đọng kém
phẩm chất về kiểm kê đònh kỳ vật liệu để phát hiện, thừa, thiếu vật liệu
- Cung cấp kòp thời những thông tin cần thiết cho các bộ phận có liên
quan và cho lãnh đạo
- Xây dựng phương hướng hạch toán cho phù hợp với quy chế của
công ty
1.2 Phân loại, tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.2.1. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ:
a/ Nguyên vật liệu:
* Căn cứ vào công dụng của vật liệu, trong quá trình sản xuất gồm
có:
- Nguyên vật liệu chính: Dùng để cấu thành nên thực thể sản phẩm:
Sắt, thép, trong sản xuất cơ khí: Ximăng, cát, đá…trong xây dựng; hạt
giống, phân bón trong nông nghiệp…Nguyên vật liệu chính cũng bao gồm
cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm
- Vật liệu phụ: Có tác dụng kết hợp với vật liệu chính trong quá trình
sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm
- Nhiên liệu: Cung cấp nhiệt năng cho quá trình sản xuất : Than,
ximăng, dầu, khí đốt…
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 5 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
- Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết, những bộ phận của máy móc,
thiết bò dùng trong việc thay thế, sửa chữa cho những máy móc, thiết bò hư
hỏng

- Vật liệu khác: Là những loại vật liệu không thuộc các vật liệu trên
* Căn cứ vào nguồn cung cấp vật liêu, gồm có:
- Vật liệu mua ngoài
- Vật liệu tự sản xuất
- Vật liệu có từ nguồn khác (được cấp, được góp vốn…)
b/ Công cụ dụng cụ:
- Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh: Là những dụng cụ,
đồ dùng phục vụ cho quản lý như bàn ghế, quạt điện, máy cầm tay…và
những công cụ phục vụ cho sản xuất như: Kìm, búa, dao, kéo…tuỳ từng
ngành sản xuất
- Bao bì luân chuyển: Là những bao bì sử dụng nhiều lần, nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh như :Can nhựa, thùng chứa…
- Đồ dùng cho thuê: Là những công cụ dụng cụ mua về để cho thuê
trong các doanh nghiệp chuyên cho thuê
1.2.2. Tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ:
a/ Tính giá theo giá thực tế:
a.1/ Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho:
* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài
Ghi chú:
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 6 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Giá nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm gía
vật liệu, CCDC
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
- Thuế GTGT nộp khi mua vật liệu, công cụ dụng cụ cũng được tính
vào giá nhập kho nếu doanh nghiệp không thuộc diện chòu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế
- Nếu vật liệu, công cụ dụng cụ mua từ nước ngoài thì thuế nhập
khẩu cũng được tính vào giá nhập kho
- Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu cũng được tính vào giá
nhập khẩu nếu doanh nghiệp không thuộc diện chòu thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ thuế
- Trường hợp hàng nhập khẩu chòu thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh
nghiệp không phải nộp thuế GTGT nhưng phải nộp thuế nhập khẩu và
thuế TTĐB cho hàng nhập khẩu. Thuế TTĐB cũng được tính vào giá nhập
kho
* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công, chế biến
* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh, vốn
góp cổ phần: Giá nhập kho là giá do hội đồng đònh giá xác đònh
a.2/ Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 7 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Thuế nhập khẩu = Giá nhập tại x Thuế suất thuế nhập khẩu
cửa khẩu
Thuế GTGT phải nộp = [ Giá nhập tại +Thuế nhập] x Thuế suất
của hàng nhập khẩu cửa khẩu khẩu thuế GTGT
Giá nhập kho = Giá vật liệu CCDC + Chi phí thuê ngoài + Các chi phí vận
của CCDC để gia công chế biến gia công, chế biến chuyển, bốc dỡ
đi và về
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho được tính theo
một trong bốn phương pháp sau:
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này
người ta giả đònh rằng vật liệu nhập trước sẽ được xuất ra trước . Do đó giá
xuất của vật liệu là giá của lần nhập trước
+ Phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO): Theo phương pháp này
thì vật liệu nhập sau sẽ được xuất ra trước. Do đó giá của vật liệu xuất kho
là giá của lần nhập sau
+ Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này thì vật liệu
xuất kho thuộc lô hàng nào, thì lấy giá của lô hàng đó làm giá xuất kho
+ Phương pháp bình quân : Có 3 loại
>Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:

> Phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ trước:
> Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập(bình quân liên
hoàn): Theo phương pháp này thì sau mỗi lần nhập, vật liệu và công cụ
dụng cụ phải tính lại đơn giá
b/ Tính giá theo giá hạch toán:
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 8 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Giá thực tế VL, CCDC + Giá thực tế VL, CCDC
Đơn giá bình quân = tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng VL, CCDC + Số lượng VL, CCDC
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân = Trò giá thực tế VL, CCDC tồn kho đầu kỳ(cuối kỳ trước)

cả kỳ dự trữ Số lượng VL, CCDC tồn kho đầu kỳ( cuối kỳ trước)
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
Giá hạch toán là giá được xác đònh trước ngay từ đầu kỳ kế toán và
sử dụng liên tục trong kỳ kế toán. Có thể lấy giá kế hoạch hoặc giá cuối
kỳ trước để làm giá hạch toán cho kỳ này
Giá hạch toán chỉ được sử dụng trong hạch toán chi tiết vật liệu, còn
trong hạch toán tổng hợp vẫn phải sử dụng giá thực tế. Giá hạch toán có
ưu điểm là phản ánh kòp thời sự biến động về giá trò của các loại vật liệu
trong quá trình sản xuất kinh doanh
Phương pháp sử dụng giá hạch toán để phản ánh vật liệu chỉ được
dùng trong phương pháp kê khai thường xuyên
Khi sử dụng giá hạch toán để phản ánh vật liệu thì cuối kỳ kế toán
phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu
tồn và nhập trong kỳ để xác đònh giá thực tế của vật liệu xuất trong kỳ
1.3. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.3.1. Chứng từ kế toán
* Các chứng từ bắt buộc: Là những chứng từ mà doanh nghiệp tuân
theo qui đònh nhà nước

- Phiếu nhập kho(mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 9 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Giá thực tế của VL + Giá thực tế của VL
Hệ số chênh lệch = tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
õ Giá hạch toán của VL + Giá hạch toán của VL
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Giá thực tế của VL = Giá hạch toán của VL x Hệ số chênh lệch
xuất trong kỳ xuất trong kỳ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê sản phẩm, vật tư, hàng hoá(mẫu 08-VT)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho(mẫu 02-BH)
* Các loại chứng từ hướng dẫn:
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạng mức (mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu 05-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 07-VT)
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ:
- Thẻ kho (mẫu 06-VT)
- Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
- Sổ đối chiếu luân chuyển : Theo dõi tình hình nhập - xuất – tồn
từng loại vật liệu ở từng kho
- Số số dư vật liệu, công cụ dụng cụ: Theo dõi tình hình tồn kho của
từng loại vật liệu
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ:
a/ Phương pháp thẻ song song:
* Sơ đồ tổ chức hạch toán
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 10 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Phiếu nhập kho
Thẻ kho

Phiếu xuất kho
Sổ(thẻ) kế toán chi
tiết VL, CCDC
Bảng tổng
hợp
N-X-T
Sổ kế toán
tổng hợp
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
* Nguyên tắc hạch toán:
- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi nhập, xuất, tồn từng thứ
vật liệu, công cụ dụng cụ
Sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất
kho về phòng kế toán
- Tại phòng kế toán: Hàng ngày hoặc đònh kỳ, căn cứ vào chứng từ
do thủ kho chuyển đến, kế toán ghi chép cả về số lượng và giá trò của từng
thứ vật liệu, công cụ dụng cụ ở từng kho và vào sổ chi tiết vật liệu, công
cụ dụng cụ
b/Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
*Sơ đồ hạch toán:

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
* Nguyên tắc hạch toán:
- Thủ kho: Sử dụng thẻ kho để ghi nhập - xuất – tồn cho từng danh
điểm vật liệu, công cụ dụng cụ

GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 11 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê xuất
Số kế toán tổng
hợp
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
-Tại phòng kế toán: Không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối
chiếu luân chuyển để phản ánh tổng số nhập, tổng số xuất và tồn kho của
từng thứ theo từng kho. Sổ này mở cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi một
lần vào cuối tháng. Cuối tháng đối chiếu thẻ kho về mặt số lượng, và sổ
kế toán tổng hợp về mặt số tiền
c/ Phương pháp sổ số dư:
* Sơ đồ tổ chức hạch toán:
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
* Nguyên tắc hạch toán:
- Tại kho: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho vật
liệu, thủ kho ghi số lượng nhập xuất vào thẻ kho và tính số lượng tồn kho.
Sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho
về phòng kế toán. Cuối tháng, thủ kho phải căn cứ vào số lượng tồn của
vật liệu trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 12 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho

Sổ số dư
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng tổng hợp
nhập - xuất -tồn
Phiếu gioa nhận
Chứng từ xuất
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
- Tại phòng kế toán: Hàng ngày hoặc đònh kỳ, kế toán xuống kho
nhận chứng từ nhập, xuất vật liệu và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho
trên thẻ kho. Sau đó kế toán ký xác nhận trên thẻ kho và phiếu giao nhận
chứng từ. Từ số liệu trên phiếu giao nhận chứng từ, kế toán ghi vào bảng
luỹ kế nhập - xuất-tồn vật liệu, bảng này mở rộng cho từng kho. Cuối
tháng, kế toán tổng hợp giá trò vật liệu nhập xuất kho trong tháng và tính
ra số dư cuối kỳ cho từng thứ vật liệu trên bảng luỹ kế. Số tồn cuối tháng
trên bảng luỹ kế đối chiếu phải khớp với số dư bằng tiền trên sổ số dư và
trùng với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo
phương pháp kê khai thường xuyên:
1.4.1 Phương pháp kê khai thường xuyên:
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và
phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn
vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán
- Theo phương pháp này, các tài khoản hàng tồn kho nhóm 15 (151,
152, 153 …) được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng,
giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trò vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ
kế toán có thể xác đònh ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán
- Về nguyên tắc: Vật tư, hàng hoá tồn kho thực tế phải phù hợp với

số tồn trên sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện
pháp xử lý kòp thời
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 13 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
- Phương pháp kê khai thường xuyên được áp dụng cho những đơn vò
sản xuất và các đơn vò thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trò lớn
như máy móc, thiết bò, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao.
1.4.2. Chứng từ kế toán:
* Khi mua nguyên vật liệu, CCDC nhập kho phải có một số chứng từ
sau:
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng của người cung cấp vật liệu,
CCDC
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu nhập kho
* Khi xuất kho nguyên vật liệu, CCDC phải có một số chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho theo hạn mức
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
1.4.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 151” Hàng mua đang đi đường”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh giá trò vật tư, hàng hoá đang đi đường, cuối tháng
chưa về
Bên có: Phản ánh giá trò vật tư, hàng hoá đang đi đường đã nhập kho
hoặc chuyển thẳng cho khách hàng hoặc nơi sử dụng
Số dư Bên nợ: Trò giá vật tư, hàng hoá đã mua hiện còn đang đi trên
đường lúc cuối kỳ
- Tài khoản: 152”Nguyên liệu, vật liệu”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trò thực tế
của nguyên vật liệu trong kỳ( mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn…)

GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 14 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
Bên có: Phản ánh trò giá của vật liệu xuất kho và giảm xuống do các
nguyên nhân khác
Số dư bên nợ: Trò giá vật liệu tồn kho thực tế
- Tài khoản: 153 “Công cụ dụng cụ”
Kết cấu:
Bên nợ: Trò giá CCDC nhập kho và tăng lên do các nguyên nhân
khác
Bên có: Trò giá CCDC xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân
khác
Số dư bên Nợ: Giá trò thực tế của CCDC tồn kho
- Tài khoản:142, 242 “Chi phí trả trước”
Kết cấu:
Bên nợ: Xuất dùng CCDC loại phân bổ hai hoặc nhiều lần dùng cho
sản xuất kinh doanh
Bên có: Đònh kỳ phân bổ giá trò CCDC xuất dùng vào chi phí sản
xuất kinh doanh
Số dư bên nợ: Giá trò CCDC xuất dùng chưa phân bổ
1.4.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhập xuất NVL, CCDC:
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 15 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ


GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 16 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
152151
111, 112, 141, 331
333
411
412

338
131
154
111, 112, 331
111, 112, 331
621, 627, 641, 642
154
632, 157
128, 222
138
412
Vật liệu đi đường ở kỳ
trước về nhập kho
Mua VL nhập kho (giá chưa thuế)
Thuế GTGT
133
Thuế nhập khẩu
Xuất vật liệu cho hoạt động
SXKD
Xuất vật liệu để gia công
chế biến
Xuất vật liệu để bán
Xuất vật liệu để góp vốn
liên doanh
Vật liệu thiếu khi kiểm kê
Chênh lệch giảm do đánh
giá lại vật liệu
Nhập kho vật liệu do trao đổi
hàng
Vật liệu thừa khi

kiểm kê
Xuất vật liệu để gia công
chế biến
Chênh lệch tăng do đánh giá
lại vật liệu
Nhập kho VL do cổ đông góp
vốn được cấp phát, nhận góp
vốn liên doanh
Xuất vật liệu trả lại
cho người bán
Chiết khấu, giảm giá
hàng mua được hưởng
Nhập kho vật liệu đã gia
công, chế biến xong
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 17 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
621, 627, 641, 642
153111, 112, 331
154
411
338
412
131
151
111, 112, 131
627,641,642
142, 242
632
412
142

Mua CCDC nhập kho
Nhập kho CCDC đã gia
công, chế biến xong
Xuất vật liệu cho hoạt động
SXKD
Xuất vật liệu để gia công
chế biến
Xuất CCDC để bán
Chênh lệch giảm do đánh
giá lại CCDC
Xuất cho thuê
Nhập kho CCDC do trao đổi
hàng
Chênh lệch tăng do
đánh giá lại CCDC

Xuất kho CCDC loại phân
bổ 2 hoặc nhiều lần cho
SXKD
CCDC thừa khi kiểm kê
Nhập kho CCDC do cổ đông
góp vốn liên doanh, được cấp
phát
Trả lại người bán, chiết khấu
TM, giảm giá được hưởng
Xuất kho CCDC loại
phân bổ l lần cho SXKD
CCDC đi đường ở kỳ trước
về nhập kho
611

Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
1.5 Kế toán tổng hợp vật liệu, CCDC theo phương pháp kiểm kê
đònh kỳ:
1.5.1.Phương pháp kiểm kê đònh kỳ:
Phương pháp kiểm kê đònh kỳ là phương pháp hạch toán hàng tồn
kho căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để tính toán và phản ánh giá trò
hàng tồn kho cuối kỳ trên cơ sở kế toán tổng hợp. Từ đó tính giá trò hàng
hoá, vật tư xuất trong kỳ theo công thức
- Như vậy việc kiểm kê vật tư, hàng hoá được tiến hành vào cuối kỳ
để xác đònh giá vật tư, hàng hoá tồn kho thực tế, để làm căn cứ ghi sổ kế
toán của các tài khoản hàng tồn kho đồng thời tính giá trò vật tư hàng hoá
xuất trong kỳ để làm căn cứ ghi sổ kế toán của tài khoản mua hàng(TK
611). Còn các tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh giá trò thực tế của
vật tư hàng hoá tồn kho đầu kỳ hoặc cuối kỳ
- Phương pháp kiểm kê đònh kỳ thường được áp dụng ở các đơn vò
thương mại kinh doanh nhiều chủng loại hàng hoá, vật tư với quy cách mẫu
mã khác nhau, giá trò thấp: Hàng hoá vật tư xuất dùng hoặc xuất bán
thường xuyên (cửa hàng bán lẻ…)
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 18 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Giá trò vật Giá trò vật tư Giá trò vật tư Giá trò vật tư
tư hàng = hàng hoá tồn + hàng hoá nhập - hàng hoá
hoá xuất đầu kỳ trong kỳ tồn cuối kỳ
611
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
1.5.2. Tài khoản sử dụng: TK 611”Mua hàng”
Kết cấu:
Bên nợ:
- Trò giá vật liệu hiện có đầu kỳ từ TK 151, 152, 153 chuyển sang
- Trò giá vật liệu, CCDC nhập trong kỳ
Bên có:

- Trò giá vật liệu, CCDC xuất dùng trong kỳ
- Trò giá vật liệu, CCDC hiện còn cuối kỳ được kết chuyển sang TK
151, 152, 153
1.5.3.Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhập xuất NVL, CCDC

GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 19 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
611151,152,153
111,122,331
411
151,152,153
111,122,131
621,627
Kết chuyển trò giá NVL,
CCDC tồn đầu kỳ
Kết chuyển trò giá NVL,
CCDC tồn cuối kỳ
Trả lại hàng hoá, chiết khấu
TM, giảm giá được hưởng
Trò giá NVL, CCDC xuất dùng
trong kỳ
Nhập NVL, CCDC do nhận
góp vốn liên doanh, vốn CP
được cấp phát
Mua nguyên vật liệu, CCDC
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY TNHH XD KHÁNH THUẬN
2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh

Thuận
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Xây
Dựng Khánh Thuận :
Công ty TNHH XD Khánh Thuận được thành lập theo quyết đònh số
362000035 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Phú Yên cấp ngày 31 tháng 01
năm 2002.
Việc thành lập công ty nhằm đáp ứng nhu cầu kiến thiết xây dựng
Thò xã Tuy Hòa lên đô thò loại ba và phấn đấu đến năm 2004 trở thành
Thành phố trực thuộc Tỉnh. Đồng thời để đáp ứng nhu cầu nhà ở của người
dân và công trình kiến thiết khác.
Tuy mới thành lập được hơn 5 năm, nhưng đòa bàn của Công Ty đã
hoạt động rất rộng, trải khắp các Huyện, Thò trong Tỉnh và ngoài Tỉnh.
Hiện nay Công ty TNHH XD Khánh Thuận không chỉ hoạt động ở lónh vực
xây dựng mà còn hoạt động ở nhiều lónh vực khác.
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 20 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
Công ty TNHH XD Khánh Thuận là một doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập, công ty có con dấu riêng và chòu
trách nhiệm độc lập đối với tài sản thuộc sở hữu của chính mình, được mở
tài khoản giao dòch tại các ngân hàng trong Tỉnh.
Tên công ty: Công Ty TNHH XD Khánh Thuận
Điện thoại : 057.522505 Fax: 057.522505
Đòa chỉ : 14 Trần Bình Trọng – TP. Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên.
Mã số thuế : 4400298275
TK tại Ngân hàng: 4211.01.00. 2034 tại Trung tâm giao dòch Ngân
Hàng & Phát Triển Nông Thôn – TP. Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên.
TK tại Ngân hàng: 4211.01.00. 2057 tại Ngân hàng NN
0
& PTNT Tỉnh Phú
Yên.

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất và qui mô sản xuất kinh doanh
của Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận
a. Chức năng sản xuất của Công Ty:
Công ty TNHH XD Khánh Thuận hoạt động trên các lónh vực sau:
- Xây dựng công trình: Dân dụng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp.
- Xây lắp điện.
- San lắp mặt bằng.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Mua bán: thiết bò, dụng cụ hệ thống điện, nước, thiết bò văn phòng,
đồ điện gia dụng, thiết bò điều hòa nhiệt độ, bàn ghế…
- Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê.
- Mua bán: ô tô, kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
b. Nhiệm vụ sản xuất của Công Ty:
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 21 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
Công ty TNHH XD Khánh Thuận chỉ được kinh doanh khi thực hiện
đầy đủ các điều kiện theo qui đònh của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ kòp thời các chế độ báo cáo thống kê theo quy
đònh và đầy đủ các nghóa vụ đối với nhà nước
Thực hiện tốt các chính sách nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi
trường, đảm bảo vấn đề an ninh trật tự và các chế độ chính sách về thuế
cho nhà nước
c. Qui mô sản xuất kinh doanh của Công Ty:
- Sản phẩm của công ty là những công trình thủy lợi, giao thông, nhà
ở, trường học…
- Thò trường tiêu thụ: thi công ở các đòa bàn trong và ngoài tỉnh.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH XD Khánh Thuận:
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 22 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Giám đốc

Phó Giám đốc
P. Kế toán
P.Vật Tư
P.Kỹ thuật
P. kế hoạch
Chỉ huy trưởng công trình
Kỹ thuật công trình
Thủ kho
KT. Công trình
Tổ bê tông
Tổ xây tô
hoàn thiện
Tổ sắt mộc
Tổ điện
nước
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc Công Ty: Là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp chỉ đạo,
quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty có quyền quyết đònh mọi
công việc và chòu trách nhiệm trước pháp luật và trước toàn thể đơn vò.
- Phó Giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, chòu trách nhiệm
trước Giám đốc về những công việc được giao, là người lãnh đạo thay thế Giám đốc
điều hành công ty khi Giám đốc đi vắng và chòu trách nhiệm phụ trách các bộ phận
kỹ thuật, hướng dẫn phòng kế toán, phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch đề ra những
phương hướng hoạt động cho công ty để cùng nhau đưa công ty ngày càng đi lên.
- Phòng kế toán: Chòu trách nhiệm về hệ thống sổ sách kế toán, có
nhiệm vụ kiểm tra quan sát mọi chỉ tiêu liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Báo cáo tình hình tài chính của công ty, theo dõi
việc thu – chi, nhập – xuất vật tư như các vấn đề liên quan đến quỹ tiền
mặt của công ty, báo cáo tình hình tài chính của Công Ty

- Phòng kỹ thuật: Chuyên làm công tác thiết kế, tổ chức thi công, xây
dựng công trình, làm công tác giám đònh, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu công
trình.
- Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch xây lắp, đầu tư, dự toán công trình,
cung ứng vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo tiến độ thi công.
- Chỉ huy trưởng công trình: Chỉ huy lãnh đạo toàn bộ công trình.
- Thủ kho: Chòu trách nhiệm quản lý, bảo quản vật tư, thiết bò, tình
hình nhập xuất vật tư.
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 23 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
- Kỹ thuật công trình: Là người theo dõi, giám sát, chấm công cho
các tổ đội.
- Tổ bê tông: Đảm bảo công tác đổ bê tông cho các bộ phận công trình.
- Tổ xây, tô hoàn thiện: Đảm bảo công tác xây, tô hoàn thiện công trình.
- Tổ sắt, mộc: Đảm nhiệm gia công, lắp dựng ván khuôn, đà giáo…
- Tổ điện, nước: Lắp đặt hệ thống điện, nước cho công trình.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH Xây Dựng
Khánh Thuận
a. Nguyên tắc và nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
a.1. Nguyên tắc:
Đảm bảo được sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng (người trực
tiếp chỉ đạo)
Phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý của
Công Ty
a.2. Nội dung:
* Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận hoạt động với quy mô
nhỏ nên bộ máy kế toán đơn giản và được tổ chức theo hình thức tập trung
* Chế độ kế toán áp dụng tại Công Ty:
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm

- Hệ thống tài khoản kế toán: Kế toán sử dụng tài khoản theo quyết
đònh số 1177/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996. Ban hành hệ thống chế độ kế
toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 24 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KT tiền lương
BH & kinh phí
KT vật tư
và TSCĐ
KT ngân hàng
& TT công nợ
Thủ quỹ
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán nguyên vật liệu-Công cụ dụng cụ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ thuế
- Đơn vò tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Bằng tiền Việt Nam
- Xuất kho vật liệu: Theo giá thực tế đích danh
b. Tổ chức bộ máy kế toán:
b.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty
* Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận của công ty:
Đây là bộ phận quan trọng nhất để xử lý và cung cấp thông tin cho
Giám đốc. Đồng thời quản lý, vật tư, tài sản, nguồn vốn của công ty một
cách có hiệu quả.
- Kế toán trưởng: Điều hành và chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán của
công ty, tham mưu cho Giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính phân tích hoạt động một cách thường
xuyên để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
GVHD:Thiều Thò Tâm Trang 25 HSTH: Nguyễn Thò Bích Thuỷ

×