Bài toán 1:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân có sự chênh lệch rất lớn về thời gian
lưu ở hai loại TBPƯ để đạt độ chuyển hoá như nhau.
Bài toán 2:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/So sánh tỷ số tKLT/tĐLT với bài toán 1. Giải thích nguyên nhân
chênh lệch giữa hai tỷ số.
Bài toán 3:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
hệ thống 3 TBPƯ có thể tích bằng nhau, làm việc liên tục, nối tiếp,
theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về thời gian lưu so với câu
1, bài tập 2.
Bài toán 4:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,90 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về tỷ số tKLT/tĐLT so với câu
1, bài tập 1.
Bài toán 5:
Có phản ứng bậc 1 chuyển hoá chất A. Độ chuyển hoá yêu cầu
X = 0,7, hằng số vận tốc của phản ứng k = 0,38 ph-1, lưu lượng dòng
FV = 20 l/phút.
1/Tính thể tích TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc liên tục.
2/Tính thể tích TBPƯ loại ống làm việc liên tục.
3/Tính thể tích hệ thống 2 TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc
liên tục, ghép nối tiếp.
4/So sánh các kết quả câu 1, 2, 3. Giải thích nguyên nhân chênh
lệch thể tích TBPƯ của 3 trường hợp trên.
Bài toán 1:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân có sự chênh lệch rất lớn về thời gian
lưu ở hai loại TBPƯ để đạt độ chuyển hoá như nhau.
Bài toán 2:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/So sánh tỷ số tKLT/tĐLT với bài toán 1. Giải thích nguyên nhân
chênh lệch giữa hai tỷ số.
Bài toán 3:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
hệ thống 3 TBPƯ có thể tích bằng nhau, làm việc liên tục, nối tiếp,
theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về thời gian lưu so với câu
1, bài tập 2.
Bài toán 4:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,90 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về tỷ số tKLT/tĐLT so với câu
1, bài tập 1.
Bài toán 5:
Có phản ứng bậc 1 chuyển hoá chất A. Độ chuyển hoá yêu cầu
X = 0,7, hằng số vận tốc của phản ứng k = 0,38 ph-1, lưu lượng dòng
FV = 20 l/phút.
1/Tính thể tích TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc liên tục.
2/Tính thể tích TBPƯ loại ống làm việc liên tục.
3/Tính thể tích hệ thống 2 TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc
liên tục, ghép nối tiếp.
4/So sánh các kết quả câu 1, 2, 3. Giải thích nguyên nhân chênh
lệch thể tích TBPƯ của 3 trường hợp trên.
Bài toán 1:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân có sự chênh lệch rất lớn về thời gian
lưu ở hai loại TBPƯ để đạt độ chuyển hoá như nhau.
Bài toán 2:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/So sánh tỷ số tKLT/tĐLT với bài toán 1. Giải thích nguyên nhân
chênh lệch giữa hai tỷ số.
Bài toán 3:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
hệ thống 3 TBPƯ có thể tích bằng nhau, làm việc liên tục, nối tiếp,
theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về thời gian lưu so với câu
1, bài tập 2.
Bài toán 4:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,90 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về tỷ số tKLT/tĐLT so với câu
1, bài tập 1.
Bài toán 5:
Có phản ứng bậc 1 chuyển hoá chất A. Độ chuyển hoá yêu cầu
X = 0,7, hằng số vận tốc của phản ứng k = 0,38 ph-1, lưu lượng dòng
FV = 20 l/phút.
1/Tính thể tích TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc liên tục.
2/Tính thể tích TBPƯ loại ống làm việc liên tục.
3/Tính thể tích hệ thống 2 TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc
liên tục, ghép nối tiếp.
4/So sánh các kết quả câu 1, 2, 3. Giải thích nguyên nhân chênh
lệch thể tích TBPƯ của 3 trường hợp trên.
Bài toán 1:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân có sự chênh lệch rất lớn về thời gian
lưu ở hai loại TBPƯ để đạt độ chuyển hoá như nhau.
Bài toán 2:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/So sánh tỷ số tKLT/tĐLT với bài toán 1. Giải thích nguyên nhân
chênh lệch giữa hai tỷ số.
Bài toán 3:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
hệ thống 3 TBPƯ có thể tích bằng nhau, làm việc liên tục, nối tiếp,
theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về thời gian lưu so với câu
1, bài tập 2.
Bài toán 4:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,90 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về tỷ số tKLT/tĐLT so với câu
1, bài tập 1.
Bài toán 5:
Có phản ứng bậc 1 chuyển hoá chất A. Độ chuyển hoá yêu cầu
X = 0,7, hằng số vận tốc của phản ứng k = 0,38 ph-1, lưu lượng dòng
FV = 20 l/phút.
1/Tính thể tích TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc liên tục.
2/Tính thể tích TBPƯ loại ống làm việc liên tục.
3/Tính thể tích hệ thống 2 TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc
liên tục, ghép nối tiếp.
4/So sánh các kết quả câu 1, 2, 3. Giải thích nguyên nhân chênh
lệch thể tích TBPƯ của 3 trường hợp trên.
Bài toán 1:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân có sự chênh lệch rất lớn về thời gian
lưu ở hai loại TBPƯ để đạt độ chuyển hoá như nhau.
Bài toán 2:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/So sánh tỷ số tKLT/tĐLT với bài toán 1. Giải thích nguyên nhân
chênh lệch giữa hai tỷ số.
Bài toán 3:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
hệ thống 3 TBPƯ có thể tích bằng nhau, làm việc liên tục, nối tiếp,
theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về thời gian lưu so với câu
1, bài tập 2.
Bài toán 4:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,90 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về tỷ số tKLT/tĐLT so với câu
1, bài tập 1.
Bài toán 5:
Có phản ứng bậc 1 chuyển hoá chất A. Độ chuyển hoá yêu cầu
X = 0,7, hằng số vận tốc của phản ứng k = 0,38 ph-1, lưu lượng dòng
FV = 20 l/phút.
1/Tính thể tích TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc liên tục.
2/Tính thể tích TBPƯ loại ống làm việc liên tục.
3/Tính thể tích hệ thống 2 TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc
liên tục, ghép nối tiếp.
4/So sánh các kết quả câu 1, 2, 3. Giải thích nguyên nhân chênh
lệch thể tích TBPƯ của 3 trường hợp trên.
Bài toán 1:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân có sự chênh lệch rất lớn về thời gian
lưu ở hai loại TBPƯ để đạt độ chuyển hoá như nhau.
Bài toán 2:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/So sánh tỷ số tKLT/tĐLT với bài toán 1. Giải thích nguyên nhân
chênh lệch giữa hai tỷ số.
Bài toán 3:
Có phản ứng bậc 1, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,99 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
hệ thống 3 TBPƯ có thể tích bằng nhau, làm việc liên tục, nối tiếp,
theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về thời gian lưu so với câu
1, bài tập 2.
Bài toán 4:
Có phản ứng bậc 2, tiến hành trong TBPƯ làm việc liên tục theo
mô hình đẩy lý tưởng đạt độ chuyển hoá X = 0,90 trong thời gian 10
phút.
1/Xác định thời gian lưu cần thiết để đạt độ chuyển hoá trên ở
TBPƯ làm việc liên tục theo mô hình khuấy lý tưởng.
2/Giải thích nguyên nhân chênh lệch về tỷ số tKLT/tĐLT so với câu
1, bài tập 1.
Bài toán 5:
Có phản ứng bậc 1 chuyển hoá chất A. Độ chuyển hoá yêu cầu
X = 0,7, hằng số vận tốc của phản ứng k = 0,38 ph-1, lưu lượng dòng
FV = 20 l/phút.
1/Tính thể tích TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc liên tục.
2/Tính thể tích TBPƯ loại ống làm việc liên tục.
3/Tính thể tích hệ thống 2 TBPƯ loại thùng có khuấy làm việc
liên tục, ghép nối tiếp.
4/So sánh các kết quả câu 1, 2, 3. Giải thích nguyên nhân chênh
lệch thể tích TBPƯ của 3 trường hợp trên.