TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LƯ YẾN XUÂN
Đề tài:
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302
Cần Thơ, tháng 12 năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LƯ YẾN XUÂN
MSSV: 4104195
Đề tài:
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302
Giáo viên hướng dẫn
Ths.Phan Thị Ánh Nguyệt
Cần Thơ, tháng 12 năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập và nghiên cứu, đến nay em đã hoàn thành luận văn
tốt nghiệp của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Thầy Cô trong Khoa
Kinh tế trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình truyền đạt và xây dựng nền tảng
kiến thức quý báu trong quá trình em học tại trường. Đặc biệt, em rất biết ơn
Cô Phan Thị Ánh Nguyệt đã hết lòng tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành
tốt bài luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các anh, chị trong
Ngân hàng VPBank chi nhánh Kiên Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất
để em có thể hoàn thành luận văn này. Và em rất cám ơn các anh, chị trong
Ngân hàng đã hướng dẫn em làm quen với công việc chuyên môn và tiếp cận
với môi trường làm việc thực tế, điều này đã giúp em rất nhiều học hỏi được
rất nhiều và giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Những kiến thức mà em đã được trang bị trong quá trình học tập tại
trường và thực tập tại Ngân hàng sẽ là hành trang hết sức quý báu, là nền tảng
chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản giúp em vững chắc hơn trong tương lai.
Bài luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót, mong Thầy Cô và
các anh chị góp ý để bài viết có thể được hoàn thiện hơn.
Với lòng kính trọng của mình, em kính chúc quý Thầy Cô, Ban giám đốc
và các anh chị trong Ngân hàng dồi dào sức khỏe, công tác tốt và đạt được
nhiều thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Trân trọng cảm ơn!
Ngày 14 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lư Yến Xuân
Trang i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 14 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lư Yến Xuân
Trang ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm 2013
Giám đốc
Trang iii
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kế toán
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
Tên sinh viên: LƯ YẾN XUÂN
Mã số sinh viên: 4104195
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng
và nghiệp vụ kế toán cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh Kiên Giang”
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo ..............................................
...................................................................................................................................
2. Về hình thức..........................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài .......................................
...................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ............................................
...................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu…) ........................
...................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác ................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Kết luận ................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng…. năm 2013
Người nhận xét
Trang iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. Tháng ….. năm 2013
Người nhận xét
Trang v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................... 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 5
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng......................................................................... 5
2.1.2 Rủi ro tín dụng .......................................................................................... 7
2.1.3 Phân loại nợ .............................................................................................. 9
2.1.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong việc cấp tín dụng đối với nền kinh tế
.......................................................................................................................... 11
2.1.5 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay................................................ 12
2.1.6 Mối quan hệ giữa kế toán cho vay và nghiệp vụ tín dụng ...................... 13
2.1.7 Chứng từ và tài khoản phản ánh nghiệp vụ cho vay............................... 14
2.1.8 Quy trình kế toán của một số phương thức cho vay chủ yếu ................. 18
2.1.9 Một số vấn đề về kiểm soát nội bộ tín dụng ngân hàng ......................... 25
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 28
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 28
Trang vi
2.2.2 Phương pháp tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB đối với hoạt động tín
dụng và nghiệp vụ kế toán cho vay ................................................................. 28
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ VPBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 29
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN........................................... 29
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank ........................................ 29
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển VPBank chi nhánh Kiên Giang .......... 30
3.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ....................... 30
3.2.1 Các lĩnh vực kinh doanh ......................................................................... 30
3.2.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng .................... 31
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 35
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ......................... 36
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 36
3.4.2 Tổ chức hình thức kế toán và chế độ kế toán ......................................... 37
3.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại Ngân hàng ...................................... 37
3.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG VPBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG............................................. 38
3.6. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ......................................................... 39
CHƯƠNG 4 TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG ............................ 41
4.1 HỆ THỐNG KSNB ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG VPBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG............................................. 41
4.1.1 Tìm hiểu quy trình tín dụng tại Ngân hàng............................................. 41
4.1.2 Tìm hiểu hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng
VPBank chi nhánh Kiên Giang........................................................................ 45
4.1.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Kiên Giang ....................................... 55
4.2. NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI
NHÁNH KIÊN GIANG................................................................................... 65
Trang vii
4.2.1 Thực trạng kế toán cho vay tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Kiên
Giang ................................................................................................................ 65
4.2.2 Đánh giá hiệu quả nghiệp vụ kế toán cho vay tại Ngân hàng VPBank chi
nhánh Kiên Giang ............................................................................................ 94
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KSNB ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI
NHÁNH KIÊN GIANG ................................................................................. 97
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ...................................................................... 97
5.1.1 Cơ sở đề ra giải pháp cho hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng VPBank chi nhánh Kiên Giang ..................................................... 97
5.1.2 Cơ sở đề ra giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại Ngân
hàng VPBank chi nhánh Kiên Giang ............................................................... 98
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH
KIÊN GIANG .................................................................................................. 99
5.2.1 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB đối với hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Kiên Giang ....................................... 99
5.2.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ kế toán cho vay tại
Ngân hàng VPBank chi nhánh Kiên Giang ................................................... 101
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................... 104
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................. 104
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 104
6.2.1 Đối với Nhà nước ................................................................................. 104
6.2.2 Đối với Ngân hàng VPBank chi nhánh Kiên Giang ............................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 107
PHỤ LỤC 01 BẢNG CÂU HỎI .................................................................. 108
PHỤ LỤC 02 BIÊN BẢN............................................................................. 113
PHỤ LỤC 03 HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG 3977/HĐTD ............................... 114
PHỤ LỤC 04 HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG 3914/HĐTD ............................... 125
Trang viii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến 2012………38
Bảng 3.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh từ 6 tháng đầu năm 2013…....39
Bảng 4.1: Các thủ tục KSNB trong quy trình xét duyệt cho vay vốn ……….48
Bảng 4.2: Các thủ tục KSNB trong quy trình giải ngân……………………...51
Bảng 4.3: Các thủ tục KSNB trong quá trình thu nợ và lãi và quản lý rủi ro tín
dụng………………………………………..………………………….……...52
Bảng 4.4: Các thủ tục KSNB trong việc đánh giá và thẩm định định kỳ .......54
Bảng 4.5: Bảng đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống KSNB đối với
nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng……………………...……………..……...56
Trang ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng VPBank chi nhánh Kiên Giang
………………………………………………………………………………..35
Hình 4.1 Sơ đồ dòng dữ liệu tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ vay vốn ………....41
Hình 4.2 Sơ đồ dòng dữ liệu ký hợp đồng tín dụng và giải ngân…………… 43
Hình 4.3 Sơ đồ dòng dữ liệu thu lãi, nợ gốc và kết thúc hợp đồng tín dụng…44
Hình 4.4 Lưu đồ nhận hồ sơ vay vốn, phê duyệt cho vay và ký hợp đồng tín
dụng …………………………………………..……………………………...46
Hình 4.5 Lưu đồ giải ngân, giám sát tín dụng và kết thúc hợp đồng tín dụng
……………………………………………………………………...……….. 47
Hình 4.6 Lưu đồ nghiệp vụ kế toán cho vay giai đoạn giải ngân ………..…. 67
Hình 4.7 Lưu đồ nghiệp vụ kế toán cho vay giai đoạn thu lãi, nợ gốc ....… 105
Trang x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM
Ngân hàng thương mại
TMCP
Thương mại cổ phần
KSV
Kiểm soát viên
KSNB
Kiểm soát nội bộ
GDV
Giao dịch viên
VPBank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
DN
Doanh nghiệp
Trang xi
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường cùng với xu hướng công nghiệp hóa – hiện
đại hóa hiện nay của nước ta và hầu hết các nước trên thế giới thì sự tồn tại
của các ngân hàng không còn xa lạ mà nó chiếm một vị trí hết sức quan trọng.
Để thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước về khuyến khích phát triển nền
kinh tế và cải thiện môi trường đầu tư thì nhu cầu về vốn đã không ngừng tăng
lên. Trong khi đó, các ngân hàng thương mại (NHTM) với những lợi thế về
mạng lưới, đối tượng khách hàng của các NHTM không những chỉ có các
công ty, doanh nghiệp, mà còn có cả tư nhân, hộ gia đình, cá nhân; họ là
những người có quan hệ tín dụng với ngân hàng (cụ thể là vay tiền ngân hàng
với mục đích khác nhau) và cũng là những người gửi tiền tiết kiệm (cung ứng
nguồn vốn huy động cho ngân hàng) chính vì thế mà các NHTM trở thành
kênh cung ứng nguồn vốn hữu hiệu cho nền kinh tế, vì vậy vốn tín dụng ngân
hàng trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết và quan trọng.
Trong các hoạt động của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động
quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng nguồn vốn huy động đầu
vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên đây cũng là hoạt động
có nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất, nó đòi hỏi ngân hàng phải thường xuyên quản lý
chặt chẽ hoạt động này. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay
không trả được nợ cho ngân hàng như đã cam kết. Từ rủi ro này có thể dẫn
đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng do không thu hồi được nguồn vốn
cho vay để thanh toán các khoản huy động đầu vào. Để hạn chế và ngăn ngừa
rủi ro tín dụng, ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc thiết
kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả của một NHTM đối với nghiệp vụ
tín dụng sẽ góp phần quan trọng trong việc kiểm soát và giám sát rủi ro tín
dụng, hạn chế được sự thất thoát vốn tín dụng của ngân hàng.
Là một trong số những NHTM uy tín của hệ thống các NHTM Việt
Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Việt Nam Thịnh Vượng đã và
đang thực hiện tốt các mục tiêu mà ngành Ngân hàng đặt ra. Hoạt động tích
cực của Ngân hàng đã cố gắng đưa nước Việt Nam ngày càng phát triển thịnh
vượng như đúng tên gọi của Ngân hàng, tuy là một ngân hàng non trẻ nhưng
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – chi nhánh Kiên Giang
đã không ngừng nỗ lực và ngày càng nâng cao lòng tin, uy tín của Ngân hàng
trong lòng khách hàng. Như các Ngân hàng khác thì hoạt động tín dụng tại
VPBank – chi nhánh Kiên Giang chính là hoạt động chủ yếu và quan trọng
nhất, đồng thời cũng có nhiều rủi ro nhất, đó lại là hoạt động tạo ra nhiều lợi
Trang 1
nhuận cho ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là nghiệp vụ phức tạp, có liên quan
chặt chẽ với kế toán cho vay. Thực tế cho thấy, muốn thực hiện các nghiệp vụ
tín dụng chất lượng thì phải làm tốt nghiệp vụ kế toán cho vay. Nhận thức
được tầm quan trọng của tín dụng cũng như kế toán cho vay, nên tác giả chọn
đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng và
nghiệp vụ kế toán cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
– chi nhánh Kiên Giang” làm luận văn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung tìm hiểu hệ thống Kiểm soát nội bộ (KSNB) về hoạt động
tín dụng và nghiệp vụ kế toán cho vay tại VPBank – chi nhánh Kiên Giang
qua hơn 3 năm, từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013. Qua đó đề ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB về hoạt động tín dụng đồng thời nâng
cao hiệu quả nghiệp vụ kế toán cho vay tại Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá chung kết quả hoạt động của VPBank Vượng – chi
nhánh Kiên Giang qua các năm từ năm 2010 đến hết tháng 6 năm 2013.
- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá hệ thống KSNB về hoạt động tín dụng
của Ngân hàng.
- Tìm hiểu, phân tích nghiệp vụ kế toán cho vay tại VPBank qua 6 tháng
đầu năm 2013 thông qua việc nghiên cứu các giai đoạn phát tiền vay, giai
đoạn thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn.
- Từ những nội dung phân tích trên đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm
hoàn thiện hệ thống KSNB về tín dụng và nghiệp vụ kế toán cho vay tại ngân
hàng VPBank – chi nhánh Kiên Giang.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
- Thời gian của số liệu thu thập: số liệu của 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng –
chi nhánh Kiên Giang, địa chỉ số 4 đường Trần Phú, Thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.
Trang 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về hệ thống KSNB hoạt động tín dụng và nghiệp vụ kế toán
cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Kiên
Giang.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
- Ngô Hoàng Việt, (2008). “Kế toán cho vay tại NHTM cổ phần Á Châu,
thực trạng và giải pháp”.
+ Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp tìm hiểu và
phân tích chi tiết các giai đoạn thực hiện nghiệp vụ kế toán cho vay, gồm: giai
đoạn giải ngân, giai đoạn thu lãi, thu nợ gốc, các giai đoạn gia hạn nợ, chuyển
nợ quá hạn và trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng. Đồng thời dựa
vào phân tích thực trạng kế toán cho vay tại Ngân hàng để đánh giá hiệu quả
hoạt động của kế toán cho vay và đề ra các giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ kế
toán cho vay.
+ Kết quả nghiên cứu: Tác giả phân tích khá kỹ các khía cạnh và thực
trạng nghiệp vụ kế toán cho vay tại NHTM cổ phần Á Châu, từ đó cho thấy bộ
phận kế toán cho vay tại NHTM cổ phần Á Châu hoạt động khá hiệu quả, tuy
nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục. Tác giả đã đưa ra
được một số biện pháp cụ thể giúp hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại
ngân hàng.
- Phan Thụy Thanh Thảo, (2007), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
đối với nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Bình Dương”.
+ Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng các thử nghiệm cơ bản, thảo
luận với các nhà quản lý, kiểm toán viên nội bộ, các cán bộ tín dụng và tổng
hợp và phân tích các bản báo cáo về tình hình tín dụng của các NHTM tại tỉnh
Bình Dương để tìm hiểu và đánh giá về hiệu quả hoạt động của hệ thống
KSNB của các NHTM tỉnh Bình Dương. Từ đó tác giả đề ra các giải pháp
hoàn thiện hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng tại các NHTM tỉnh
Bình Dương.
+ Kết quả nghiên cứu: Tác giả chưa đi sâu phân tích và tìm hiểu được
thực trạng hệ thống KSNB của các NHTM tỉnh Bình Dương. Tác giả chủ yếu
dựa vào bảng câu hỏi và các số liệu báo cáo, cũng như qua lời nói của các
kiểm toán viên nội bộ, nhân viên quản lý, cán bộ tín dụng mà phân tích và đưa
ra đánh giá, đề ra giải pháp chung cho toàn bộ các NHTM tỉnh Bình Dương là
Trang 3
chưa hợp lý và chưa đem lại hiệu quả cao. Do mỗi ngân hàng có những hạn
chế nhất định nên cần có những giải pháp phù hợp với từng ngân hàng.
Điểm mới của đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động tín dụng và nghiệp vụ kế toán cho vay tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Kiên Giang” chính là tìm hiểu và
đánh giá đồng thời cả hệ thống kiểm soát nội bội đối với hoạt động tín dụng và
nghiệp vụ kế toán cho vay tại ngân hàng VPBank chi nhánh Kiên Giang. Các
đề tài trước đó hầu như chỉ nghiên cứu riêng lẻ từng lĩnh vực mà không chú ý
đến mối quan hệ mật thiết giữa hệ thống kiểm soát nội bộ về tín dụng và
nghiệp vụ kế toán cho vay. Đây là hai lĩnh vực quan trọng và ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Vì vậy, tác giả
đã chọn đề tài này nhằm nghiên cứu và đề ra được những giải pháp hoàn thiện
cho cả hai lĩnh vực, nhằm phục vụ cho mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động
về mặt tín dụng, đem lại nhiều lợi ích cho ngân hàng.
Trang 4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Trong bài luận văn này, tín dụng được xem như là một chức năng cơ bản
của ngân hàng, vì vậy trên cơ sở tiếp cận theo chức năng thì tín dụng được
hiểu như sau:
“Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán” (Lê Văn Tề và cộng sự, 2007, trang 35).
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn
nhận dưới nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu thức phân loại khác nhau.
Trên thực tế, người ta thường đề cập đến các hình thức tín dụng ngân hàng
theo các tiêu thức phân chia sau:
- Phân loại theo thời gian cấp tín dụng:
+ Tín dụng có kỳ hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn xác định về ngày
trả nợ. Tín dụng có kỳ hạn gồm tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn.
Ở Việt Nam hiện nay, theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng cùng với quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN/ ngày 31/12/2000 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì:
Cho vay ngắn hạn: Tối đa đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: từ 60 tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt
động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp
nhân và không quá 15 năm đối với các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
+ Tín dụng không kỳ hạn: Là khoản tín dụng được ứng dụng đối với
khoản vay không xác định rõ thời hạn trả nợ.
Trang 5
- Phân loại theo thành phần kinh tế: cho vay doanh nghiệp Nhà nước, cho
vay kinh tế tập thể, cho vay kinh tế tư nhân, cho vay kinh tế cá nhân, cho vay
kinh tế hỗn hợp.
- Phân loại theo phương thức hoàn trả:
+ Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào
thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể được hoàn trả theo
thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Cho vay trả góp: Việc hoàn trả được tiến hành theo định kỳ, các khoản
này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được thực
hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
- Phân loại theo mức độ đảm bảo:
+ Cho vay có đảm bảo.
+ Cho vay không có đảm bảo.
Các ngân hàng có thể cho vay có đảm bảo hay không có đảm bảo tùy
thuộc vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng vay cũng như
độ rủi ro của phương án xin vay.
- Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng:
+ Cho vay trực tiếp: trước khi cấp tiền ra ngân hàng có mối liên hệ trực
tiếp đối với người vay để thẩm định khách hàng, xem xét tình hình người vay.
+ Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhưng không có liên
hệ gì với người vay như: cho vay hợp vốn đối với ngân hàng khác.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
- Đối với nền kinh tế:
+ Tín dụng ngân hàng giúp luân chuyển vốn giữa những người có nguồn
vốn dư thừa tới những người thiếu vốn.
+ Tín dụng giúp phân bố hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh
tế.
+ Tín dụng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường,
thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước.
+ Tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho Ngân sách nhà nước
thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.
+ Tín dụng ngân hàng truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông
nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
Trang 6
- Đối với khách hàng:
+ Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất
lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh
chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng
ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
+ Tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh
doanh, doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng
tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu, nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả
vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận
- Đối với ngân hàng:
+ Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.
+ Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh
mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
+ Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình
dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn…
2.1.2 Rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, ta có khái niệm:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Theo đó, rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu
được đầy đủ cả gốc lẫn lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và
lãi không đúng kì hạn.
2.1.2.2 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
a) Nguyên nhân khách quan
- Môi trường tự nhiên: những nguyên nhân từ môi trường tự nhiên bất
khả kháng như: thiên tai, bão lụt….làm khách hàng gặp khó khăn trong việc
trả nợ cho ngân hàng, từ đó gây nên rủi ro tín dụng.
- Môi trường kinh tế: Các điều kiện kinh tế trong từng thời kì có ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng. Trong thời kì kinh tế tăng trưởng, các doanh
Trang 7
nghiệp làm ăn thuận lợi có nhu cầu về vốn cao, việc thanh toán nợ cũng diễn
ra nhanh chóng, tỷ lệ nợ xấu theo đó cũng giảm đi. Ngược lại, nền kinh tế suy
thoái, doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả, lợi nhuận giảm sút, việc thanh toán
nợ cũng gặp khó khăn.
- Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý không chặt chẽ, thiếu sự đồng
bộ, quản lý lỏng lẻo và hay thay đổi cũng có thể gây ra ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng của ngân hàng.
- Môi trường chính trị - xã hội: Doanh nghiệp có điều kiện ổn định sản
xuất mới xuất hiện nhu cầu vay vốn, sinh lợi, có khả năng trả nợ ngân hàng.
Ngược lại, môi trường chính trị - xã hội không ổn định sẽ ảnh hưởng không tốt
đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, giảm nhu cầu vay vốn cũng
như khả năng trả nợ ngân hàng.
b) Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân từ phía khách hàng:
+ Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích trên khế ước vay vốn khiến
nguồn trả nợ bấp bênh.
+ Khách hàng cố tình dùng những thủ đoạn lừa đảo để chiếm đoạt vốn
của ngân hàng.
+ Khách hàng gặp khó khăn với phía nhà cung cấp nguyên nhiên vật liệu
hoặc thị trường tiêu thụ sản phẩm không đạt được lợi nhuận như dự kiến làm
cho doanh nghiệp không có khả năng trả nợ ngân hàng, gây rủi ro tín dụng cho
ngân hàng.
+ Trình độ quản lý của các doanh nghiệp còn nhiều yếu kém, kinh doanh
thua lỗ, không trả được nợ ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
+ Do chính sách tín dụng của ngân hàng không hợp lý sẽ làm cho hoạt
động tín dụng bị lệch lạc, tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cho ngân hàng.
+ Công tác thu thập thông tin, thẩm định dự án đầu tư không được thực
hiện đầy đủ, chính xác.
+ Ngân hàng thiếu phương thức giám sát sử dụng tiền vay của khách
hàng có hiệu quả.
+ Do chất lượng nhân sự của ngân hàng: trình độ hạn chế, thiếu kinh
nghiệm chuyên môn hoặc không có đạo đức nghề nghiệp.
Trang 8
2.1.3 Phân loại nợ
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết
ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn.
+ Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
+ Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2, Điều 10,
Chương 2, Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
+ Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
+ Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 10, Chương 2, Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Nợ qua hạn từ 91 đến 180 ngày.
+ Nợ gia hạn nợ lần đầu.
+ Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Nợ thuộc một trong các trường hợp sau:
Nợ của khách hàng hoặc bên đảm bảo là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật.
Nó được đảm bảo bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay để góp vốn vào một tổ chức tín dụng
khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản đảm bảo bằng cổ phiếu
của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.
Nợ không có bảo đảm được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt
quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi
cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của
pháp luật.
Trang 9
Nợ cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ
lệ giới hạn theo quy định của pháp luật.
Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn theo quy định của pháp luật.
Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
+ Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
+ Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3,
Điều 10, Chương 2, Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
+ Khoản nợ được quy định tại điểm c (iv) khoản 1, Điều 10, Chương 2,
Thông tư 02/2013/TT-NHNN quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có
quyết định thu hồi.
+ Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
+ Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3,
Điều 10, Chương 2, Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai.
Trang 10
+ Cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc
đã quá hạn.
+ Khoản nợ được quy định tại điểm c (iv) khoản 1, Điều 10, Chương 2,
Thông tư 02/2013/TT-NHNN quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định
thu hồi.
+ Nợ phải thu hồi theo quyết định thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu
hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
+ Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước
công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản.
+ Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3, Điều 10,
Chương 2, Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
2.1.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong việc cấp tín dụng đối với
nền kinh tế
2.1.4.1 Khái niệm kế toán ngân hàng
“Kế toán ngân hàng là một công cụ để tính toán, ghi chép bằng con số
phản ánh và giám đốc toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc ngành Ngân
hàng” (TS. Trương Thị Hồng, 2008, trang 11).
2.1.4.2 Vai trò của kế toán ngân hàng
Kế toán ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc phục vụ lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành hoạt động trong ngân hàng. Theo Nguyễn Thị Thanh Hương và
Vũ Thiện Thập (2007, trang 18-19), kế toán ngân hàng có các vai trò sau:
- “Cung cấp thông tin về hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, kết quả
tài chính phục vụ chỉ đạo điều hành quản trị các mặt hoạt động nghiệp vụ đạt
hiệu quả cao và các bên quan tâm đến hoạt động ngân hàng.
- Bảo vệ an toàn tài sản tại đơn vị. Do tổ chức ghi chép một cách có
khoa học, đầy đủ, chính xác toàn bộ tài sản hiện có, cũng như sự vận động của
chúng nên kế toán đã giúp cho các chủ ngân hàng quản lý chặt chẽ tài sản của
mình nhằm tránh sự thiếu hụt về mặt số lượng và nâng cao hiệu quả trong quá
trình sử dụng tài sản.
- Quản lý hoạt động tài chính ngân hàng. Kế toán phản ánh được đầy đủ,
chính xác các khoản thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh ở từng đơn vị cũng
như toàn hệ thống ngân hàng, từ đó giúp cho việc quản lý chặt chẽ hoạt động
tài chính, tăng thu nhập, tiết kiệm chi phí, kinh doanh có lãi, nhằm đảm bảo sự
tồn tại và phát triển cho mỗi ngân hàng.
Trang 11
- Đáp ứng yêu cầu công tác thanh tra, kiểm soát trong ngành ngân hàng.
Với chức năng tổ chức hạch toán ban đầu và tạo nguồn thông tin nên kế toán
ngân hàng là nơi cung cấp thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất ở từng đơn vị,
từng cấp ngân hàng cũng như toàn ngành ngân hàng. Nguồn thông tin, số liệu
của kế toán ngân hàng là cơ sở quan trọng để xây dựng và điều hành các chính
sách kinh tế vĩ mô, trước hết là chính sách tiền tệ. Trên cơ sở đó, Ngân hàng
Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước có thể kiểm soát và điều chỉnh
hoạt động của từng ngân hàng và toàn hệ thống ngân hàng nhằm đảm bảo sự
phát triển ổn định, an toàn cho hệ thống và góp phần phát triển nên kinh tế
quốc dân”.
2.1.4.3 Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng
Là công cụ quản lý kinh tế - tài chính, theo Nguyễn Văn Lộc (2008,
trang 10-11) kế toán ngân hàng có những nhiệm vụ sau đây:
- Hạch toán kịp thời, chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
có liên quan đến sự vận động của các nguồn vốn và sử dụng vốn của NHTM
theo đúng các chuẩn mực kế toán thống nhất do nhà nước quy định.
- Thực hiện việc giám sát chặt chẽ việc sử dụng tài sản của bản thân ngân
hàng và khách hàng nhằm đảm bảo việc sử dụng tài sản phải tiết kiệm nhất, có
hiệu quả cao, góp phần ngăn ngừa các tệ nạn tham ô, thất thoát tài sản của nhà
nước và của công dân, củng cố và tăng cường kỷ luật tài chính.
- Cung cấp kịp thời thông tin cho lãnh đạo ngân hàng để có các biện
pháp và các phương thức chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của NHTM một
cách có hiệu quả cao nhất.
2.1.5 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay
2.1.5.1 Khái niệm kế toán cho vay
“Kế toán nghiệp vụ cho vay trong NHTM là việc tổ chức, ghi chép, phản
ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ cho vay của ngân hàng
từ khi giải ngân đến khi hoàn thành thu nợ gốc và lãi” (Nguyễn Văn Lộc,
2008, trang 177).
2.1.5.2 Vai trò của kế toán cho vay
- “Kế toán cho vay tạo điều kiện cho các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá
nhân nhanh chóng nhận được khoản tín dụng mà ngân hàng đã cam kết để đầu
tư phát triển sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống.
- Kế toán cho vay phản ánh tình hình đầu tư vốn của ngân hàng vào các
ngành kinh tế quốc dân, các thành phần kinh tế nên thông qua số liệu kế toán
Trang 12