Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân lê quân phường 8, thành phố vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.72 KB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÔN THỊ NGỌC DIỄM

KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LÊ QUÂNPHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ – 11/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÔN THỊ NGỌC DIỄM
MSSV: 4104203

KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LÊ QUÂNPHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỒ HỮU PHƯƠNG CHI



Cần Thơ – 11/2013


LỜI CẢM TẠ


Qua quá trình học tập tại giảng đường trường Đại học Cần Thơ, được sự
chỉ dẫn nhiệt tình, cũng như sự giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học Cần
Thơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, cùng với
thời gian hơn ba tháng thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân, em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân”. Để đạt được kết
quả này, ngoài sự nổ lực của bản thân, áp dụng lý thuyết được học vào thực
tiễn, em còn được sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và các cô chú, anh
chị trong doanh nghiệp.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn cô Hồ Hữu Phương Chi, người đã
trực tiếp chỉnh sửa, hướng dẫn em thực hiện luận văn từ đề cương chi tiết đến
bản chính đồng thời em cũng cám ơn toàn thể quý thầy cô khoa Kinh tế &
Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức cho em
trong 3 năm qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Doanh nghiệp Tư nhân Lê
Quân cùng các anh chị trong Doanh nghiệp, đặc biệt là các anh chị trong
phòng Kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em
trong suốt thời gian thực tập tại Doanh nghiệp.
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian thực hiện luận văn có giới hạn nên
luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong quý thầy cô
thông cảm và chỉ bảo thêm. Em xin thành thật cảm ơn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô luôn luôn mạnh khỏe, kính chúc
Doanh nghiệp Tư nhân Lê Quân ngày càng phát triển vững mạnh và đạt được

nhiều thuận lợi trong quá trình kinh doanh. Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …tháng …năm 2013
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên)

Tôn Thị Ngọc Diễm

i


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày …tháng …năm 2013
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên)

Tôn Thị Ngọc Diễm

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


...................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …tháng …năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên người hướng dẫn: Hồ Hữu Phương Chi
Học vị: Đại học

Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Tên học viên: Tôn Thị Ngọc Diễm
Mã số sinh viên: 4104203
Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
Tên đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh
nghiệp tư nhân Lê Quân .................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1)
Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2)
Về hình thức
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3)
Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4)
Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
5)
Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên
cứu,…)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

6)
Các nhận xét khác
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
7)
Kết luận
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng …. Năm 2013
Người nhận xét

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

v


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………….1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………………………………...1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài……………………………………………1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn…………………………………….2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………2
1.2.1 Mục tiêu chung…………………………………………………..2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………………...3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU………………………………………………..3
1.3.1 Không gian………………………………………………………..3
1.3.2 Thời gian………………………………………………………….3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu…………………………………………….3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU………………………………………………..3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…….5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN……………………………………………………….5
2.1.1 Một số khái niệm và các chỉ tiêu tính toán……………………….5
2.1.2 Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh……..10

2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng……………………………………..10
2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu………………………….16
2.1.5 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh…………………………..21
2.1.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính……………….24
2.1.7 Kế toán thu nhập và chi phí khác………………………………..25
2.1.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp…………………….27
2.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………28
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………...31
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu……………………………………31
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu…………………………………..31
vi


Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
LÊ QUÂN……………………………………………………………………33
3.1 GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LÊ QUÂN……...…..33
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp…………...33
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh ngiệp………………………….33
3.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA
DOANH NGHIỆP……………………………………………………………34
3.2.1 Bộ máy quản lý………………………………………………….34
3.2.2 Bộ máy kế toán………………………………………………….36
3.2.3 Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp…………………...37
3.2.4 Đặc điểm về việc áp dụng máy tính trong công tác kế toán…….37
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP…...38
3.3.1 Thuận lợi………………………………………………………...38
3.3.2 Khó khăn………………………………………………………...39
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN LÊ QUÂN……………….40
4.1

ĐẶC ĐIỂM VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ TẠI DOANH
NGHIỆP.....40
4.1.1 Mặt hàng kinh doanh……………………………………………40
4.1.2 Phương thức tiêu thụ và thanh toán……………………………..40
4.1.3 Đặc điểm về tổ chức chứng từ kế toán tiêu thụ áp dụng tại doanh
nghiệp………………………………………………………………………...41
4.2 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP……………………………42
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ……………….42
4.2.2 Kế toán thu nhập khác………………..………………………….51
4.3 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ………………………………………...51
4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………..51
4.3.2 Kế toán chi phí tài chính.………………………………………..51
4.3.3 Kế toán chi phí bán hàng………………………………………..52
4.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp……………….………….52

vii


4.3.5 Kế toán chi phí khác………………...…………………………..52
4.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp…………………….53
4.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH…………………...53
4.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG 3 NĂM 2010, 2011, 2012…………………………………………..58
4.5.1 Phân tích tình hình doanh thu………………..………………….58
4.5.2 Phân tích tình hình chi phí……………..………………………..62
4.5.3 Phân tích tình hình lợi nhuận……………………………………64
4.6 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 SO VỚI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013………..65
4.7 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN LÊ QUÂN……………………………………………………………67

4.7.1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ doanh thu (ROS)...............................68
4.7.2 Tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu (ROE)....................................69
4.7.3 Tỷ suất lợi nhuận/ tổng tài sản bình quân (ROA).........................72
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DNTN LÊ QUÂN……………………………………………………………73
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN………………………………………...73
5.1.1 Thuận lợi……………………...…………………………………73
5.1.2 Khó khăn………………………………………………………...73
5.2 GIẢI PHÁP……………………………………………………………..74
Chương 6: KẾT LUẬN……………………………………………………..76
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………….....77

viii


DANH SÁCH BẢNG


Bảng 4.1: Một số sản phẩm của doanh nghiệp đang kinh doanh……….40
Bảng 4.2: Sổ cái tài khoản 111.………………………………………...47
Bảng 4.3: Sổ cái tài khoản 3331.……………………………………….48
Bảng 4.4: Sổ cái tài khoản 156.………………………………………...49
Bảng 4.5: Sổ cái tài khoản 511.………………………………………...50
Bảng 4.6: Sổ cái tài khoản 911 ………………………………………...56
Bảng 4.7: Bảng tóm tắt số liệu trong năm 2012………………………...57
Bảng 4.8: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Lê
Quân trong 3 năm (2010- 2012)……………………………………………...59
Bảng 4.9: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng kinh doanh………………..60
Bảng 4.10: Tình hình sử dụng chi phí của Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân

qua 3 năm (2010- 2012)……………………………………………………...63
Bảng 4.11: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Lê
Quân 6 tháng đầu năm 2012- 6 tháng đầu năm 2013…...……………………66
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp tư
nhân Lê Quân qua 3 năm (2010- 2012)………………………………………70
Bảng 4.13: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công Ty TNHH
MTV Xây Dựng và Thương Mại Sơn Mỹ qua 3 năm (2010- 2012)................71

ix


DANH SÁCH HÌNH


Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ……………………………………...15
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chung các khoản doanh thu bán hàng……...20
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán…………………………...21
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng……………………………22
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp………………23
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính……………...24
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính…………………………….25
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác………………………………26
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác………………………………...27
Hình 2.10: Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp………………28
Hình 2.11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh………………30
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp……………..34
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp……………..36
Hình 3.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung tại doanh
nghiệp………………………………………………………………………...38

Hình 4.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp
năm 2012……………………………………………………………………..55
Hình 4.2: Biểu đồ biểu diễn doanh thu bán vật liệu xây dựng qua 3 năm
(2010- 2012)………………………………………………………………….58

x


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CPBH: Chi phí bán hàng
CPTC: Chi phí tài chính
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CCDV: Cung cấp dịch vụ
DTT: Doanh thu thuần
DTBH: Doanh thu bán hàng
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
GTGT: Giá trị gia tăng
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HĐTC: Hoạt động tài chính
KT: Kế toán
KC: Kết chuyển
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
SPS: Số phát sinh
SDDK: Số dư đầu kỳ
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TK: Tài khoản

TM- DV: Thương mại- dịch vụ
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
XK: Xuất khẩu
XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh
TSCĐ: Tài sản cố định
NSNN: Ngân sách nhà nước

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

2.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay ở nước ta là thời điểm đổi mới nền kinh tế, thời điểm mở cửa
hội nhập. Nước ta đã tham gia vào các tổ chức thương mại khu vực và quốc tế
như: ASEAN, AFTA, APEC và WTO. Với nền kinh tế mở cửa đã mở ra nhiều
khó khăn thử thách mới cho các thành phần kinh tế trong nước. Sự sống còn
của mỗi thành phần kinh tế là vấn đề hết sức quan trọng, bởi kinh doanh có lợi
nhuận cao thì doanh nghiệp hoạt động mới có hiệu quả và nền kinh tế mới
phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường với quy luật đào thải, những doanh nghiệp
mạnh sẽ đứng vững trên thị trường, những doanh nghiệp không đủ sức sống sẽ
bị loại. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại, muốn đứng vững trên thị trường đó
đòi hỏi doanh nghiệp phải có một đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn
cao, có một chiến lược kinh tế tinh tế và phù hợp với quy luật cung cầu của thị
trường, ban lãnh đạo phải hoạch định sách lược kinh doanh để tăng khả năng
cạnh tranh không chỉ thị trường trong nước ngay cả thị trường nước ngoài. Thị
trường có thể là cầu nối giữa nhà cung cấp và người tiêu dùng. Những sản

phẩm, dịch vụ sau khi tiêu thụ sẽ đem về một khoản tiền nhất định người ta
gọi đó là doanh thu. Điều đó thể hiện ở doanh thu bán hàng và khoản chi phí
của doanh nghiệp, tất cả được kiểm nghiệm thực tế qua kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Bởi lẽ doanh nghiệp muốn tái sản xuất, tái kinh doanh phải có đầu ra của
sản phẩm (tiêu thụ hàng bán). Có doanh thu, có lợi nhuận mới hoàn thiện được
chiến lược kinh doanh, hoàn thiện sản phẩm. Nhờ có doanh thu doanh nghiệp
có thể trang trải các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất và trích
nộp các khoản bảo hiểm, thuế... cho nhà nước.
Như vậy doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra. Nếu doanh nghiệp thực
hiện được nguyên tắc nguồn vốn tái tạo lớn hơn trong kinh doanh, hay nói
cách khác doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Bất cứ
doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để
có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức chi phí hợp lý. Hiện nay các doanh
nghiệp thực hiện nhiều hình thức: quảng cáo, khuyến mãi, các chiến lược cạnh
1


tranh, dịch vụ hậu mãi, mục đích cuối cùng là đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa một cách liên tục, theo đó doanh thu
được nâng cao. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ, xác định kết
quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ
phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc
đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp em xin
chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh
nghiệp tư nhân Lê Quân” để nghiên cứu làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của
mình.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn

Trong thời gian học tập ở trường Đại học Cần Thơ, em được trang bị
một nền tảng lý thuyết về kế toán, phương pháp phân tích kinh tế. Thời gian
thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân, em được tiếp cận với thực tiễn
sinh động ở một doanh nghiệp kinh doanh ngành vật liệu xây dựng. Bản thân
em đã cố gắng nghiên cứu, tìm tòi và nhận thấy công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một việc làm hết sức quan trọng cần
thiết. Bởi vì, mục tiêu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là lợi nhuận
và lợi nhuận tối đa, do vậy lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng có
tác dụng khuyến khích các chủ doanh nghiệp mở rộng, phát triển sản xuất kinh
doanh nâng cao năng suất lao động. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp
phải luôn chú trọng đến quá trình tiêu thụ, có tiêu thụ thì mới đảm bảo được
thu hồi vốn đã bỏ ra và tăng tích luỹ đồng thời nâng cao được đời sống cho
công nhân viên trong doanh nghiệp. Như vậy hoạt động tiêu thụ đóng vai trò
quyết định đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Thông qua việc
nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh này, các
nhà quản lý sẽ nắm được thực trạng của doanh nghiệp, phát hiện những
nguyên nhân và sự ảnh hưởng của các nhân tố lên doanh thu, lợi nhuận,…
Từ đó, chủ động đề ra những giải pháp thích hợp khắc phục những mặt
tiêu cực, phát huy mặt tích cực của các nhân tố ảnh hưởng và huy động tối đa
các nguồn lực nhằm làm tăng doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là đánh giá thực trạng về công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Lê
Quân. Đồng thời, xem xét những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hạch toán,
2


từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán để hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
_ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh
_ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân
_ Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp
_ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại doanh nghiệp.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Số liệu thu thập dựa trên các chứng từ và sổ sách kế toán của Doanh
nghiệp tư nhân Lê Quân tại Thành phố Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện luận văn: Từ tháng 08/2013 đến tháng 11/2013
Số liệu được sử dụng trong luận văn từ năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn chủ yếu nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân.
Do sự giới hạn về thời gian thực tập cũng như điều kiện cho phép của
doanh nghiệp. Vì thế đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ về doanh
thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh thực tế phát sinh tại doanh nghiệp.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Qua tìm hiểu về các tài liệu liên quan tới đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh”, bài viết có tham khảo một số tài liệu:
 Đặng Thị Hồng Điệp, 2012. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân TM- DV Đại Hải. Luận văn Đại học.
Đại học Tài Chính- Marketing Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã thu thập số

liệu thứ cấp từ phòng kế toán của công ty; thu thập số liệu sơ cấp từ nhân viên
kế toán, quan sát quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ của công ty để
3


đánh giá công tác tổ chức kế toán và đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến tình hình tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó, tác giả đã tiến hành hạch toán
một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Đồng thời, tác giả đã sử
dụng phương pháp so sánh để phân tích kết quả hoạt động của công ty trong
giai đoạn 2009- 2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy, công tác tổ chức kế toán
của công ty còn nhiều hạn chế như không mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng,
công tác kế toán quản trị chưa được chú ý, một số chứng từ không hợp lệ. Từ
đó tác giả đã đề ra một số giải pháp giúp công ty cải thiện công tác kế toán
như cần mở sổ chi tiết theo dõi từng mặt hàng giúp cho công tác quản lý, đánh
giá hiệu quả kinh doanh của công ty tốt hơn.
 Võ Duy Thùy Quyên, 2011. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cơ khí Ngân hàng. Luận văn Đại học. Đại
học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết phân tích tình
hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2009- 2011, đồng thời tác giả đi sâu
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm, các nhân
tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Từ đó đi đến những biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều sử dụng
các số liệu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán; bên cạnh đó còn tiến hành
phỏng vấn nhân viên kế toán và quan sát quy trình hạch toán luân chuyển
chứng từ tại đơn vị. Từ đó, các tác giả thực hiện hạch toán một số nghiệp vụ
thực tế phát sinh, tiến hành ghi sổ. Do vậy, nghiên cứu này kế thừa phương
pháp nghiên cứu của Đặng Thị Hồng Điệp (2012), Võ Duy Thùy Quyên
(2011) để tiến hành thực hiện đề tài này.


4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm và các chỉ tiêu tính toán
2.1.1.1 Tiêu thụ
(Nguồn: Ths. Đàm Thị Phong Ba. Giáo trình kế toán tài chính 2. Đại Học Cần Thơ)

 Tiệu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó
là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
 Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương thức: bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp
đồng, bán hàng thông qua các đại lý,…Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận
nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách kế toán khi nào doanh nghiệp không còn quyền
sở hữu về thành phẩm nhưng bù lại được quyền sở hữu về tiền do khách hàng
thanh toán hoặc được quyền đòi tiền.
2.1.1.2 Các hình thức và phương thức tiêu thụ
Trong hoạt động kinh doanh, người mua cũng như người bán có quyền
lựa chọn những hình thức và phương thức bán hàng thuận tiện, phù hợp với
điều kiện của mình.
Hình thức và phương thức bán phản ánh mối quan hệ giữa người mua và
người bán trong mua bán, thanh toán, vận chuyển…Trong hoạt động kinh
doanh có các hình thức bán hàng sau:
 Căn cứ vào địa điểm giao hàng cho khách hàng có hình thức bán tại
kho của người cung ứng, tại kho của doanh nghiệp, bán qua cửa hàng quầy

hàng và bán tại đơn vị tiêu dùng.
Bán hàng tại kho của người cung ứng hay tại kho của doanh nghiệp thích
hợp với nhu cầu lớn, tiêu dùng ổn định và người mua có sẵn phương tiện vận
chuyển hàng hóa. Bán qua cửa hàng, quầy hàng thích hợp với nhu cầu, danh
mục hàng hóa nhiều, chu kỳ tiêu dùng không ổn định.
Bán tại đơn vị tiêu dùng, bán tại nhà theo yêu cầu của khách hàng là
hình thức bán tạo thuận lợi cho người mua và là phương thức chủ yếu nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng và cạnh tranh lẫn nhau.
5


 Theo khâu lưu chuyển hàng hóa có bán buôn và bán lẻ.
Bán buôn là bán hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng và thanh toán
không dùng tiền mặt. Kết thúc quá trình bán buôn, hàng hóa vẫn nằm trong
khâu lưu thông chưa bước vào tiêu dùng. Do không phải lưu kho, bảo quản và
sắp xếp lại hàng hóa tại cửa hàng nên giá rẻ hơn và doanh số thường cao hơn
với bán lẻ.
Bán lẻ là bán cho nhu cầu nhỏ, lẻ của người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu
kịp thời của khách hàng thanh toán ngay. Vì hàng hóa phải trải qua khâu bán
buôn, lưu kho, chi phí cho bán hàng nên giá bán lẻ cao hơn, việc tăng doanh số
của doanh nghiệp thương mại chậm hơn nhưng lại nhận được nhiều thông tin
trực tiếp từ người tiêu dùng.
 Theo phương thức bán gồm bán theo hợp đồng và đơn hàng; thuận
mua vừa bán, bán đấu giá.
Tùy thuộc vai trò quan trọng của hàng hóa và yêu cầu của người bán có
thể người mua phải ký kết hợp đồng và gửi đơn hàng cho người bán. Thông
thường hàng hóa quan trọng, bán với khối lượng lớn, để tạo điều kiện cho
người bán chuẩn bị hàng hóa theo yêu cầu của người mua, trong quá trình thực
hiện hợp đồng, hai bên cùng thể hiện trách nhiệm và tôn trọng lợi ích của
nhau.

Đối với hàng hóa không quan trọng có thể thuận mua vừa bán không cần
ký kết hợp đồng, không cần gửi đơn hàng.
Một số loại hàng hóa cần bán với khối lượng lớn, hàng khó tiêu chuẩn
hóa, hàng chuyên dùng, người ta dùng phương pháp bán đấu giá để tìm người
mua với giá cao nhất.
 Theo mối quan hệ thanh toán có mua đứt bán đoạn và sử dụng các
hình thức tín dụng trong thanh toán như bán hàng trả chậm, bán trả góp…
Mua đứt bán đoạn là mua bán và thanh toán ngay khi giao nhận hàng
hóa.
Bán hàng trả chậm, bán trả góp là phương thức bán hàng mà doanh
nghiệp dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh
nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả
ngay gọi là lãi trả góp. Tuy nhiên, khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn
bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ
sau giao dịch bán.
Bán hàng cho đại lý: Doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý,
ký gửi trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, đại lý thanh toán tiền hàng
cho doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số
hàng chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
6


đến khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp
vụ bán hàng mới được hoàn thành
 Hình thức bán hàng trực tiếp, bán hàng từ xa qua điện thoại, bán
hàng qua người môi giới.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp lớn cũng tăng
cường bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, bán hàng từ xa qua điện thoại
tuy doanh số thấp nhưng họ lại nhận được những thông tin bổ ích về nhu cầu
thị trường.

Bán hàng qua người môi giới phù hợp với doanh nghiệp lần đầu tiên
thâm nhập vào thị trường hoặc thị trường biến động nhanh mà người bán lại
có ít kinh nghiệm và cũng rất phù hợp khi doanh nghiệp muốn thâm nhập thị
trường mà việc tuyên truyền quảng cáo gặp khó khăn.
Trên đây là những phương thưc bán hàng tiêu biểu chứ không phải là tất
cả. Tùy thuộc đặc điểm hàng hóa, quy mô kinh doanh, môi trường kinh doanh,
tiềm năng đội ngũ bán hàng mà các doanh nghiệp chủ động vận dụng các hình
thức bán hàng khác nhau nhằm giữ vững, mở rộng thị trường, tăng nhanh
doanh số và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.1.1.3 Doanh thu
a. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b. Các công thức tính toán
DTBH = Số lượng thành phẩm tiêu thụ x Đơn giá bán
c. Các khoản làm giảm doanh thu
 Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế tính trên giá bán của hàng hóa thuộc
nhóm hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Thuế xuất khẩu là thuế được tính trên giá bán hàng đối với số hàng
xuất khẩu.
 Chiết khấu thương mại: Là số tiền giảm giá cho khách hàng trong
trường hợp người mua mua hàng với số lượng lớn như đã được thỏa thuận ghi
trên hợp đồng mua bán.

7


 Hàng bán bị trả lại: Là trị giá của số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng mua bán: hàng bị mất, kém

phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá trên giá đã được thỏa thuận do
hàng bán kém phẩm chất hay không đúng theo quy cách, mẫu mã,… đã ghi
trong hợp đồng mua bán.
2.1.1.4 Doanh thu thuần
a. Khái niệm
Doanh thu thuần là tổng doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu .
Ngoài ra các khoản thuế gián thu theo quy định của chế độ kế toán cũng
được trừ ra khỏi doanh thu để xác định doanh thu thuần tính kết quả kinh
doanh đó là: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp (nếu có ).
b. Công thức tính toán
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – ( Chiết khấu thương mại +Giảm giá
hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế XK + Thuế TTĐB + Thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp )
2.1.1.5 Kết quả kinh doanh
a. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên
là tổng doanh thu và các thu nhập khác với một bên là tổng chi phí các hoạt
động kinh tế đã được thực hiện.
b. Công thức xác định
Lợi nhuận gộp về bán hàng = DTT về bán hàng và - Giá vốn hàng bán
và cung cấp dịch vụ
DTT về bán hàng

cung cấp dịch vụ
= DTBH và cung cấp


- Các khoản giảm trừ
doanh thu

8


Lợi nhuận thuần= Lợi nhuận gộp + Doanh thu- (CPBH+CPQLDN+CPTC)
từ HĐKD

về BH và CCDV

HĐTC

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế

= Lợi nhuận thuần

+ Lợi nhuận khác

từ HĐKD

Lợi nhuận KT sau thuế = Lợi nhuận KT trước thuế - Thuế TNDN hiện
hành
2.1.1.6 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập
khác thì doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng
thời thõa mãn 5 điều kiện sau:

1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.1.7 Một số trường hợp không được hạch toán vào doanh thu
- Trị giá vật tư, hàng hóa, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công chế biến.
- Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán phụ thuộc.
- Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp lẫn nhau giữa
Tổng công ty với các đơn vị thành viên.
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.

9


- Trị giá hàng gửi bán theo phương thức hàng gửi bán đại lý, ký gửi
(chưa được xác định là đã bán).
- Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được
coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.1.2 Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Để quản lý tốt quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành thì kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh phải thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
 Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám đốc kịp

thời tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm,
tình hình thanh toán với người mua, thanh toán với Nhà nước các khoản thuế
tiêu thụ sản phẩm phải nộp.
 Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan thực hiện chế độ ghi
chép ban đầu về nhập xuất kho thành phẩm.
 Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí và thu nhập của hoạt động đầu tư tài chính, hoạt động
khác. Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua
từng thời kỳ và từng lĩnh vực hoạt động.
 Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận, cung cấp
số liệu cho việc duyệt quyết toán đầy đủ kịp thời.
 Tham gia kiểm kê, đánh giá thành phẩm. Lập báo cáo về tình hình tiêu
thụ sản phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh. Định kỳ tiến hành phân tích tình
hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực
hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất – kinh doanh. Doanh thu bán
hàng có thể thu được tiền ngay cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa
thuận về thanh toán hàng bán), sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng
hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận
thanh toán.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

10


Tài khoản này gồm 5 tài khoản cấp 2:
▪ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá: được sử dụng chủ yếu cho

các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá vật tư.
▪ Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm: được sử dụng chủ yếu ở
các doanh nghiệp sản xuất vật tư như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư
nghiệp, lâm nghiệp.
▪ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: được sử dụng cho các
ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ
công cộng.
▪ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: được dùng để phản ánh các
khoản thu từ trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ
cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
▪ Tài khoản 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư.
▪ Tài khoản 5118 : Doanh thu khác.
 Nguyên tắc hạch toán
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa thuế.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã
nhận tiền hàng nhưng cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì doanh
thu của số hàng này vẫn chưa được ghi nhận và số tiền đã thu coi là khách
hàng ứng trước tiền hàng.
 Kết cấu tài khoản 511


Bên Nợ:


٠ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp hoặc tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
٠ Khoản giảm giá hàng bán.
٠ Trị giá hàng bán bị trả lại.
11


٠ Khoản chiết khấu thương mại.
٠ Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
 Bên Có:
٠ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư.
 Phương pháp hạch toán
Bán hàng thông thường
 Doanh thu bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
Nợ TK 111, 112, 131 _ Tổng giá thanh toán
Có TK 511
_ Doanh thu bán hàng (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 33311 _
Thuế GTGT phải nộp
 Doanh thu bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
Nợ TK 111, 112, 131 _ Tổng giá thanh toán
Có TK 511
_ Doanh thu bán hàng (Tổng giá thanh toán)
 Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: Cuối kỳ,

kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và
hạch toán bằng cách ghi:
Nợ TK 511
_ Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK 33311

_

Thuế GTGT phải nộp

Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
 Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá trả một lần chưa có thuế
GTGT
Nợ TK 111, 112, 131 _ Tổng giá thanh toán
Có TK 511
_
Doanh thu bán hàng (Giá bán trả tiền ngay
chưa có thuế GTGT)
Có TK 33311

_

Thuế GTGT phải nộp

Có TK 3387
_
Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa
tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có
thuế GTGT)


12


×