Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

đánh giá phương pháp thực hiện thử nghiệm chi tiết tại công ty tnhh kiểm toán mỹ chi nhánh miền tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.15 KB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

ĐẶNG THÙY DƯƠNG

ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP
THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM CHI TIẾT
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ CHI NHÁNH MIỀN TÂY

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 62340301

12 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

ĐẶNG THÙY DƯƠNG
MSSV: 4104206

ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP
THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM CHI TIẾT
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ CHI NHÁNH MIỀN TÂY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiểm toán


Mã số ngành: 62340301

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TRẦN QUẾ ANH

12 - 2013


LỜI CẢM TẠ


Được sự giới thiệu của Trường Đại Học Cần Thơ cùng sự chấp nhận của
Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây. Sau hơn 2
tháng thực tập tại Công ty, cùng với những kiến thức đã học tôi đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Đánh giá phương pháp thực hiện thử nghiệm
chi tiết tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền
Tây”. Để hoàn thành đề tài, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường và cơ quan thực tập. Và nhất là sự hướng dẫn
tận tâm, nhiệt tình của Cô Trần Quế Anh trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh, cùng toàn thể quý Thầy Cô trường Đại Học Cần Thơ, đã truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tôi trong bốn năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Trần Quế Anh, người đã hướng dẫn, và đóng
góp nhiều ý kiến giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Cô (Chú), Anh (Chị) trong Công ty trách
nhiệm hữu hạn Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây đã nhiệt tình hướng dẫn,
cung cấp số liệu trong quá trình tôi thực tập tại Công ty.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực
tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy tôi rất mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và ngày càng
thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc Công ty trách nhiệm hữu hạn
Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây phát triển hơn nữa trong tương lai.
Chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đặng Thùy Dương

i


TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đặng Thùy Dương

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng …..năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC

Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU.......................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian....................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................ 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................ 3
2.1.1 Những vấn đề chung về Kiểm toán ............................................ 3
2.1.2 Khái quát về Thử nghiệm chi tiết............................................. 11
2.1.3 Thử nghiệm chi tiết đối với một số phần hành ......................... 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................... 17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................. 17
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ VÀ CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN MỸ - CHI NHÁNH MIỀN TÂY .................................. 18
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH................................................................... 18
3.1.1 Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ ................................................ 18
3.1.2 Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây ............. 19
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC .......................................................................... 19
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH........................................................ 21
3.4 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH............................. 22
3.5 MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG .... 25
3.5.1 Mục tiêu hoạt động.................................................................. 25
3.5.2 Nguyên tắc hoạt động.............................................................. 25

iv



Trang
3.5.3 Phương hướng hoạt động......................................................... 25
Chương 4: ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN THỬ
NGHIỆM CHI TIẾT TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ - CHI
NHÁNH MIỀN TÂY............................................................................. 26
4.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN XYZ................ 26
4.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................... 26
4.1.2 Cơ cấu tổ chức......................................................................... 27
4.1.3 Ngành nghề kinh doanh ........................................................... 27
4.1.4 Tổ chức công tác kế toán ......................................................... 28
4.1.5 Chính sách kế toán áp dụng ..................................................... 29
4.2 THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM CHI TIẾT TẠI CÔNG TY
CP XNK THỦY SẢN XYZ .................................................................... 31
4.2.1 Tiền và các khoản tương đương tiền ........................................ 31
4.2.2 Nợ phải thu khách hàng........................................................... 39
4.2.3 Khoản phải trả người bán ........................................................ 45
4.2.4 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 51
4.3 ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÁC
THỬ NGHIỆM CHI TIẾT TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ
- CHI NHÁNH MIỀN .............................................................................. 55
4.3.1 Ưu điểm .................................................................................. 55
4.3.2 Nhược điểm............................................................................. 57
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM CHI TIẾT TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ - CHI NHÁNH MIỀN TÂY..... 59
5.1 CHỨNG KIẾN KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT ..................................... 59
5.2 GỬI THƯ XÁC NHẬN...................................................................... 59
5.3 THỦ TỤC THAY THẾ ...................................................................... 59

5.4 KIỂM TRA SỐ DƯ............................................................................ 60
5.5 TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG .................................................................. 60
5.6 CHỌN MẪU KIỂM TOÁN................................................................ 60
5.7 GIẢI PHÁP KHÁC ............................................................................ 61

v


Trang
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 63
6.1 KẾT LUẬN........................................................................................ 63
6.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 64
6.2.1 Đối với Ban ngành Nhà nước .................................................. 64
6.2.2 Đối với địa phương.................................................................. 65
6.2.3 Đối với Tổng Công ty.............................................................. 65

vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG


Trang
Bảng 2.1: Mức độ thử nghiệm cơ bản............................................................... 10
Bảng 2.2: Các Thử nghiệm chi tiết chung cho các phần hành chính của Công ty
TNHH Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây ................................................... 14
Bảng 2.3: Các Thử nghiệm chi tiết đặc trưng đối với một số phần hành chính của
Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây........................................15
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm của Công ty
TNHH Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây ................................................... 23

Bảng 3.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ Chi nhánh Miền Tây 6 tháng đầu năm 2012, 2013............................................ 23
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp tiền gửi Ngân hàng ................................................... 32
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp tiền mặt theo từng tháng ............................................ 33
Bảng 4.3: Bảng kiểm tra 10 nghiệp vụ thu chi tiền mặt trước và
sau ngày khóa sổ 31/12/2012........................................................................... 34
Bảng 4.4: Bảng kiểm tra 10 nghiệp vụ thu chi tiền gửi Ngân hàng trước
và sau ngày khóa sổ 31/12/2012 ...................................................................... 35
Bảng 4.5: Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt của đơn vị vào ngày 31/12/2012 ............ 36
Bảng 4.6: Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt do KTV chứng kiến kiểm kê vào ngày
22/01/2013 ....................................................................................................... 37
Bảng 4.7: Đối chiếu lại số dư tiền thực tế tại ngày khóa sổ 31/12/2012 ............ 38
Bảng 4.8: Bảng theo dõi Thư xác nhận tiền gửi Ngân hàng .............................. 39
Bảng 4.9: Danh sách công nợ phải thu.............................................................. 40
Bảng 4.10: Bảng chi tiết nợ phải thu khách hàng theo tuổi nợ .......................... 41
Bảng 4.11: Bảng theo dõi nợ gửi thư xác nhận ................................................. 43
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp thanh toán sau của nợ phải thu khách hàng ............. 44
Bảng 4.13: Bảng phân tích dự phòng Nợ phải thu khó đòi................................ 45
Bảng 4.14: Danh sách các khoản Nợ phải trả người bán ................................. 46

vii


Trang
Bảng 4.15: Bảng theo dõi nợ gửi thư xác nhận cho người bán .......................... 47
Bảng 4.16: Bảng kiểm tra thanh toán sau khoản phải trả người bán .................. 48
Bảng 4.17: Kiểm tra 100% chứng từ nghiệp vụ cấn trừ công nợ ....................... 49
Bảng 4.18: Tỷ giá USD tại ngày 31/12/2012 của các Ngân hàng thương mại ... 46
Bảng 4.19: Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ................................................. 50
Bảng 4.20: Các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp địch vụ.................................. 52
Bảng 4.21: Các nghiệp vụ bán hàng trước và sao ngày kết thúc niên độ ........... 53

Bảng 4.22: Bảng kiểm tra các khoản giảm giá hàng bán ................................... 54

viii


DANH MỤC HÌNH


Trang
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình kiểm toán theo lý thuyết.............................................. 8
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây. 20
Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức Công ty CP XNK Thủy sản XYZ ................................ 27
Hình 4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
CP XNK Thủy sản XYZ................................................................................... 28

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


AA Miền Tây

:

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán Mỹ Chi nhánh Miền Tây

HTKSNB

:


Hệ thống kiểm soát nội bộ

CSDL

:

Cơ sở dẫn liệu

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

KTV

:

Kiểm toán viên

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BCĐPS

:


Bảng cân đối phát sinh

BCĐKT

:

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CP XNK

:

Cổ phần xuất nhập khẩu

QĐ – BTC

:

Quyết định Bộ tài chính

TT – BTC

:


Thông tư Bộ tài chính

VND

:

Việt Nam đồng

VSA

:

Vietnamese Standard on Auditing (Chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam)

ISA

:

International Standard on Auditing (Chuẩn mực
kiểm toán Quốc tế)

VACPA

:

Vietnam Association of Certified Public
Accountants (Hiệp hội Kiểm toán viên hành
nghề Việt Nam)


x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập phát triển theo hướng đa phương
hóa, toàn cầu hóa. Xã hội ngày càng phức tạp, thông tin kinh tế ngày càng
chứa đựng các rủi ro, sai lệch. Kiểm toán đã trở thành nhu cầu tất yếu đối với
hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của các doanh nghiệp.
Một nền kinh tế phát triển lành mạnh đòi hỏi phải được cung cấp các dịch
vụ kiểm toán chất lượng cao. Đối tượng quan tâm đến thông tin tài chính ngày
càng nhiều không chỉ Nhà nước mà còn các cấp quản lý, đối tác liên doanh,
người lao động và đặc biệt là các nhà đầu tư trong và ngoài nước… Tuy không
cùng chung mục đích nhưng tất cả đều hướng đến nguyện vọng chung là sử
dụng được thông tin với độ chính xác và trung thực cao. Từ yêu cầu cấp thiết
đó các Công ty kiểm toán lần lượt ra đời cung cấp cho khách hàng nhiều dịch
vụ kiểm toán khác nhau góp phần làm tăng độ tin cậy của các thông tin tài
chính, lành mạnh hóa quan hệ kinh tế. Loại hình kiểm toán được khách hàng
quan tâm hàng đầu vẫn là kiểm toán báo cáo tài chính, chính là kiểm tra sự
trung thực và hợp lý của nó để từ đó các nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng
đắn.
Để có cơ sở đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính của khách hàng, kiểm toán
viên cần thu thập được những bằng chứng đầy đủ và tin cậy có được thông qua
các thủ tục: thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết.
Trong đó thủ tục kiểm tra chi tiết là một thủ tục đơn giản nhưng đem lại các
bằng chứng có độ tin cậy cao về số dư tài khoản và các nghiệp vụ kinh tế.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của phương pháp này qua quá trình
nghiên cứu tài liệu cũng như tìm hiểu thực tế hoạt động tại Công ty trách

nhiệm hữu hạn (TNHH) Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây. Người viết đã
chọn đề tài “Đánh giá phương pháp thực hiện Thử nghiệm chi tiết tại Công
ty TNHH Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây” làm luận văn tốt nghiệp với
mong muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá phương pháp thực hiện Thử nghiệm chi tiết tại Công ty TNHH
Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây (AA Miền Tây) thông qua việc áp dụng
các thử nghiệm trên vào Công ty khách hàng thực tế. Nắm bắt các bước tiến
hành Thử nghiệm chi tiết và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần
hoàn thiện phương pháp này tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh
Miền Tây.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện các Thử nghiệm chi tiết vào Công ty khách hàng thực tế.
- Đánh giá ưu nhược điểm của việc thực hiện các Thử nghiệm chi tiết tại
Công ty khi áp dụng vào Công ty khách hàng thực tế.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện phương pháp thực hiện
Thử nghiệm chi tiết tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền Tây.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
 Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh Miền
Tây với số liệu lấy từ Công ty khách hàng thực tế.
 Địa chỉ: 81 Châu Văn Liêm, phường An Lạc, quận Ninh Kiều, TP.Cần
Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
 Đề tài được thực hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.

 Số liệu trong đề tài được sử dụng trong giai đoạn 01/01/2012 đến
31/12/2012
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do đặc thù hoạt động của ngành vào giai đoạn thực tập có ít hợp đồng
nên người viết không được bố trí đi kiểm toán thực tế mà sử dụng nguồn số
liệu từ hồ sơ kiểm toán nhưng vẫn đảm bảo tính trung thực và hợp lý.
Do giới hạn về thời gian thực tập nên luận văn này chỉ dừng lại ở đánh
giá phương pháp thực hiện Thử nghiệm chi tiết trên các khoản mục chính: tiền
và các khoản tương đương tiền, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nợ
phải thu khách hàng, khoản phải trả người bán tại Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu (CP XNK) thủy sản XYZ được Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ - Chi
nhánh Miền Tây kiểm toán.
Đồng thời, do tính bảo mật của nghề nghiệp nên KTV phải luôn giữ bí
mật thông tin cho khách hàng trong suốt thời gian thực hiện kiểm toán. Vì vậy,
để đảm bảo nguyên tắc trên và đồng thời thực hiện đúng yêu cầu của Công ty
TNHH Kiểm toán Mỹ - chi nhánh Miền Tây, người viết đã dùng một tên khác
để thay thế tên gọi chính thức của Công ty khách hàng.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về Kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm kiểm toán
Có nhiều định nghĩa về kiểm toán, nhưng định nghĩa được chấp nhận
rộng rãi hiện nay là:
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những

thông tin đó với những chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải
được thực hiện bởi các kiểm toán viên (KTV) đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Phân loại kiểm toán
Những người sử dụng khác nhau trong nền kinh tế có yêu cầu khác nhau
đối với thông tin được kiểm toán. Chính vì vậy, những loại hình kiểm toán
khác nhau cũng đã được ra đời để đáp ứng nhu cầu đó. Sau đây là hai cách
phân loại kiểm toán:
- Phân loại theo mục đích sử dụng thì có ba loại:
+ Kiểm toán hoạt động: là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và
tính hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức, từ đó đề
xuất những biện pháp cải tiến.
+ Kiểm toán tuân thủ: là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành
một quy định nào đó như văn bản pháp luật, điều khoản hợp đồng…
+ Kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC): là việc kiểm tra và đưa ra ý kiến
về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị.
- Phân loại theo chủ thể kiểm toán cũng có ba loại:
+ Kiểm toán nội bộ: là hoạt động kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực
hiện; họ có thể thực hiện cả ba loại kiểm toán trên, với thế mạnh là kiểm toán
hoạt động.
+ Kiểm toán Nhà nước: là hoạt động kiểm toán do công chức Nhà nước
tiến hành và chủ yếu là thực hiện kiểm toán tuân thủ.
+ Kiểm toán độc lập: là hoạt động kiểm toán được tiến hành bởi các KTV
thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập. Họ thường kiểm toán BCTC và tùy
theo yêu cầu của khách hàng, họ còn cung cấp các dịch vụ khác như kiểm toán
hoạt động, kiểm toán tuân thủ, tư vấn kế toán, thuế, tài chính…
Trong luận văn này, người viết chủ yếu tập trung vào loại hình kiểm toán
độc lập và cụ thể là kiểm toán BCTC.

3



Kiểm toán BCTC là hoạt động đặc trưng nhất của kiểm toán bởi nó chứa
đựng đầy đủ sắc thái kiểm toán ngay từ khi ra đời cũng như trong quá trình
phát triển. Mối quan hệ giữa kiểm toán tài chính với toàn bộ hệ thống kiểm
toán là mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung: cái riêng nằm trong cái chung
song cái chung không bao trùm toàn bộ cái riêng. Cụ thể, kiểm toán tài chính
cùng với loại hình kiểm toán khác có chức năng chung là xác minh và bày tỏ ý
kiến, có đối tượng chung là hoạt động cần kiểm tra và có phương pháp chung
là kiểm toán chứng từ (kiểm toán cân đối, đối chiếu trực tiếp, đối chiếu logic)
và kiểm toán ngoài chứng từ (kiểm kê, thực nghiệm, điều tra).
Kiểm toán BCTC là một loại hình có đặc trưng tiêu biểu. Do đó, kiểm
toán BCTC cũng có đặc điểm riêng ngay trong cái chung và từ cái chung về
chức năng, đối tượng, phương pháp đến tổ chức kiểm toán:
- Về chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến, có thể thấy, kiểm toán BCTC
hướng tới công khai tài chính giữa các bên có lợi ích khác nhau từ đó thu thập
bằng chứng đầy đủ và tin cậy được quán triệt trong một quá trình thực hiện
chức năng chung của kiểm toán.
- Về đối tượng kiểm toán, kiểm toán tài chính có đối tượng trực tiếp là
các Bảng khai tài chính với những thông tin tổng hợp phản ánh nhiều mối
quan hệ kinh tế, pháp lý cụ thể. Tất nhiên các thông tin tài chính này có liên
quan trực tiếp đến các nghiệp vụ, đến tình hình thực hiện hệ thống pháp lý có
liên quan, nhưng bản thân các nghiệp vụ cũng như tình hình thực hiện các văn
bản pháp lý không phải là đối tượng trực tiếp của kiểm toán BCTC. Do vậy,
việc xem xét các mặt, các yếu tố này trong thực trạng tài chính chỉ trên góc độ
liên quan đến thông tin trên Bảng khai tài chính và được chọn lọc qua điều tra,
đối chiếu phân tích thực tế tại khách thể kiểm toán.
- Về phương pháp, do đặc điểm của đối tượng về quan hệ chủ thể - khách
thể kiểm toán nói trên, kiểm toán tài chính thường được sử dụng tổng hợp các
phương pháp kiểm toán cơ bản để hình thành các trắc nghiệm kiểm toán nhằm
tìm hiểu đánh giá tình hình hoạt động cùng hiệu lực của hệ thống kiểm soát

nội bộ (HTKSNB). Trên cơ sở đó, phải cụ thể hoá các phương pháp cơ bản
này trong việc hình thành các bằng chứng kiểm toán.
- Về quan hệ chủ thể khách thể, kiểm toán BCTC thường được thực hiện
bởi kiểm toán độc lập hoặc kiểm toán Nhà nước trong trường hợp đặc biệt có
thể là kiểm toán nội bộ của các đơn vị có quy mô lớn với nhiều bộ phận thành
viên là đơn vị sơ sở. Trong mọi trường hợp, quan hệ chủ thể với khách thể đều
mang đặc tính của quan hệ ngoại kiểm với nội kiểm. Do đó việc xem xét và
đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ luôn là một trong những khâu cơ bản trong
quá trình kiểm toán.
- Về trình tự kiểm toán, do Bảng khai tài chính mang tính tổng hợp, tính
công khai tính thời điểm và do quan hệ nội kiểm - ngoại kiểm, nên trình tự
trong mỗi bước kiểm toán đều được triển khai phù hợp với những đặc điểm
của đối tượng, của quan hệ chủ thể - khách thể kết hợp tổng quát với chi tiết
hoá các phương pháp kiểm toán.

4


Với kiểm toán BCTC có hai cách cơ bản để phân chia các Bảng khai tài
chính thành các phần hành kiểm toán:
- Phân chia theo khoản mục: là cách phân chia máy móc từng khoản mục
hoặc nhóm các khoản mục theo thứ tự trong các Bảng khai tài chính vào một
phần hành.
- Phân chia theo chu trình: là cách chia thông dụng hơn căn cứ vào mối
liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá trình cấu thành, các yếu
tố trong một chu trình chung của hoạt động tài chính.
2.1.1.3 Vai trò của kiểm toán
- Đối với xã hội
Hoạt động kiểm toán nói chung cũng như kiểm toán độc lập đối với
BCTC nói riêng, khi luật pháp quy định sẽ trở thành một công cụ bảo vệ sự ổn

định của nền kinh tế, đặc biệt là đối với các quốc gia mà thị trường chứng
khoán giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Với trách nhiệm và độ tin
cậy nhất định dành cho kiểm toán độc lập, thì sự xác nhận về tính trung thực
và hợp lý của các BCTC sẽ là cơ sở quan trọng trong việc ra quyết định kinh
tế.
- Đối với người sử dụng BCTC
BCTC của doanh nghiệp có thể được rất nhiều người sử dụng, và dĩ
nhiên người sử dụng cần có được những thông tin đáng tin cậy nhằm giúp họ
đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp để đưa ra quyết định kinh
tế. Với kỹ năng nghề nghiệp và sự độc lập của mình, KTV độc lập sẽ mang lại
độ tin cậy cho BCTC, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí kiểm tra cho người sử
dụng.
- Đối với doanh nghiệp được kiểm toán
Kiểm toán độc lập sẽ tạo nên giá trị gia tăng cho BCTC của doanh nghiệp
và còn giúp doanh nghiệp hạn chế được những khả năng xảy ra các sai phạm
về kế toán, tài chính…
2.1.1.4 Cơ sở dẫn liệu (CSDL)
Theo VSA (500) – Bằng chứng Kiểm toán:
“CSDL là những giải trình (hoặc khẳng định) của các nhà quản lý để
chứng minh về các dữ liệu được trình bày trên BCTC.
Hiện hữu: Tài sản hay nợ phải trả có thực vào thời điểm báo cáo.
Quyền và nghĩa vụ: Tài sản hay nợ phải trả thuộc về đơn vị tại thời điểm
báo cáo.
Phát sinh: Nghiệp vụ phải có thực và đã xảy ra trong kỳ báo cáo.
Đầy đủ: Mọi tài sản, công nợ, nghiệp vụ đều phải được ghi chép và trình
bày trên BCTC.
Chính xác: Nghiệp vụ phải được ghi chép đúng số tiền; mọi thu nhập và
chi phí phải được công bố đúng kỳ.
5



Trình bày và công bố: Các chỉ tiêu được trình bày, phân loại và công bố
trên các BCTC phải đúng theo chuẩn mực kế toán hiện hành”.
Theo ISA 315 – Xác định và đánh giá rủi ro chứa đựng các sai sót trọng
yếu qua hiểu biết về bản chất và môi trường của chúng:
“CSDL là những giải trình của Giám đốc, hay nói cách khác, chúng được
thể hiện trong BCTC, được sử dụng bởi các KTV để xem xét các loại khác
nhau của các sai sót trọng yếu tiềm tàng có thể xảy ra.
CSDL được sử dụng bởi các KTV để xem xét các loại khác nhau của sai
sót trọng yếu tiềm tàng có thể xảy ra, rơi vào ba loại sau và có thể có các hình
thức sau đây:
1) CSDL về các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế phát sinh trong niên độ
được kiểm toán:
Phát sinh: các nghiệp vụ và sự kiện được ghi nhận đã xảy ra và liên quan
đến thực thể.
Chính xác: số liệu và các dữ liệu khác liên quan đến các nghiệp vụ và sự
kiện được ghi nhận lại đã được ghi nhận một cách thích hợp.
Chia cắt niên độ: nghiệp vụ và sự kiện đã được ghi nhận trong đúng kỳ
kế toán.
Phân loại: nghiệp vụ và sự kiện đã được ghi nhận trong các tài khoản
thích hợp.
2) CSDL về số dư tài khoản cuối kỳ:
Hiện hữu: tài sản, công nợ, vốn cổ phần tồn tại.
Quyền và nghĩa vụ: các thực thể nắm giữ hoặc kiểm soát các quyền đối
với tài sản, và nợ phải trả là nghĩa vụ của đơn vị.
Đầy đủ: tất cả các tài sản, công nợ và vốn cổ phần nên ghi nhận đã được
ghi nhận.
Đánh giá và phân bổ: tài sản, công nợ và vốn cổ phần được ghi nhận
trong các BCTC ở giá trị thích hợp và bất kỳ sự đánh giá hoặc điều chỉnh phân
bổ đều được ghi lại một cách thích hợp.

3) CSDL về việc trình bày và công bố thông tin:
Phát sinh, quyền và nghĩa vụ: sự kiện, nghiệp vụ và các vấn đề khác
được công bố đã phát sinh và gắn liền với doanh nghiệp.
Đầy đủ: tất cả các thuyết minh nên ghi nhận trong BCTC phải được ghi
nhận.
Phân loại và dễ hiểu: thông tin tài chính được trình bài và mô tả một
cách thích hợp, và các thuyết minh phải rõ ràng.
Chính xác và đánh giá: thông tin tài chính và thông tin khác được công
bố đúng sự thật, và theo giá trị thích hợp”.

6


2.1.1.5 Bằng chứng kiểm toán
VSA 500 – Bằng chứng kiểm toán định nghĩa:
“Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này KTV hình
thành nên ý kiến của mình.
Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán,
báo cáo tài chính và các tài liệu, thông tin từ nguồn khác”.
VSA 500 – Bằng chứng kiểm toán:
“Bằng chứng kiểm toán: Thông tin được sử dụng bởi các KTV mà dựa
vào đó KTV đưa ra ý kiến kết luận của mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm
cả thông tin chứa đựng trong sổ sách kế toán cơ sở của các BCTC và các
thông tin khác”.
2.1.1.6 Thủ tục kiểm toán
Trong giai đoạn chính của một cuộc kiểm toán – Thực hiện kiểm toán,
KTV sẽ tiến hành thực hiện các Thử nghiệm kiểm soát và các Thử nghiệm cơ
bản.
- VSA 500 – Bằng chứng kiểm toán định nghĩa:

Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát): là việc kiểm tra để
thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu
của hệ thống kế toán và HTKSNB.
Thử nghiệm cơ bản (kiểm tra cơ bản): là việc kiểm tra để thu thập bằng
chứng kiểm toán liên quan đến BCTC nhằm phát hiện ra những sai sót trọng
yếu làm ảnh hưởng đến BCTC. Thử nghiệm cơ bản gồm:
a) Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư;
b) Quy trình phân tích.
- Theo VSA 330 – Trả lời của KTV về việc đánh giá rủi ro:
“Thử nghiệm cơ bản: là thủ tục kiểm toán được thiết kế để phát hiện các
sai sót trọng yếu ứng với các CSDL khác nhau. Nội dung thủ tục bao gồm:
+ Kiểm tra chi tiết (test of details): kiểm tra các nghiệp vụ, số dư, các
thuyết minh;
+ Thủ tục phân tích cơ bản;
+ Thử nghiệm kiểm soát: một thủ tục kiểm toán được thiết kế để đánh giá
hiệu quả hoạt động của các kiểm soát trong việc phòng ngừa, phát hiện và sửa
chữa các sai sót trọng yếu ứng với các các CSDL khác nhau.”
- Theo VSA 530 – Lấy mẫu kiểm toán và các lựa chọn khác: “Khi kiểm
tra chi tiết, kiểm toán viên có thể lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục khác để
kiểm tra một hay nhiều cơ sở dẫn liệu của báo cáo tài chính. Ví dụ: sự hữu
hiệu của khoản phải thu; hoặc ước tính độc lập về một khoản tiền.”

7


2.1.1.7 Trình tự của một cuộc kiểm toán
Tiền kế hoạch

Tiếp
nhận

KH

Chuẩn bị kiểm

Phân công
KTV

Thảo luận sơ bộ
với khách hàng

Lập hợp đồng
kiểm toán

Lập kế hoạch kiểm toán

Tìm hiểu tình hình kinh
doanh và HTKSNB

Xác lập MTY

Đánh giá sơ
bộ RRKS

Lập kế hoạch
kiểm toán

Thấp
Cao
Thực hiện kiểm toán


Thiết kế và thực
hiện TNKS

Đánh giá lại RRKS

Thủ tục phân tích
Hoàn thành kiểm
toán

Đánh giá kết
quả

Thực hiện TNCB

Thử nghiệm chi tiết

Báo cáo kiểm toán

Nguồn: VACPA

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình kiểm toán theo lý thuyết
Giải thích sơ đồ:
1) Chuẩn bị kiểm toán:
a) Tiền kế hoạch:
Công việc chuẩn bị kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến sự hữu hiệu
và tính hiệu quả của một cuộc kiểm toán BCTC, giúp tối ưu hóa chi phí kiểm
tra và giới hạn sai sót trọng yếu ở mức chấp nhận được. Trong đó, tiền kế
hoạch là quá trình tiếp cận để thu thập những thông tin về khách hàng giúp
KTV tìm hiểu về nhu cầu của họ, đánh giá rủi ro và khả năng thực hiện, cũng
như các vấn đề về thời gian thực hiện, phí kiểm toán…Dựa vào đó KTV sẽ

xem xét có nên ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng không.
b) Lập kế hoạch kiểm toán:
Để xây dựng và thực hiện kế hoạch, chương trình kiểm toán hữu hiệu và
hiệu quả, trước hết KTV phải có hiểu biết đầy đủ về khách hàng, chủ yếu là
tình hình kinh doanh của họ nhằm giúp KTV hoạch định các thủ tục kiểm toán
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là giúp KTV xác
định được các khu vực có rủi ro cao để có những biện pháp thích hợp.

8


Những nội dung cần hiểu biết gồm: tình hình kinh tế, môi trường và lĩnh
vực hoạt động của khách hàng (đặc điểm kinh doanh, các chuẩn mực áp dụng,
chế độ kế toán…), hiểu biết về những yếu tố nội tại của khách hàng (tình hình
kinh doanh, khả năng tài chính…).
Việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế gồm
hai phần:
- Phần 1 – Đánh giá HTKSNB ở cấp độ doanh nghiệp
Mục tiêu của phần 1 là hiểu biết về HTKSNB gồm 5 phần:
(1) Môi trường kiểm soát;
(2) Quy trình đánh giá rủi ro;
(3) Các hoạt động kiểm soát;
(4) Thông tin và truyền thông;
(5) Giám sát.
Quá trình này làm cơ sở cho KTV đánh giá HTKSNB ở các chu trình
kinh doanh chính và xác định các rủi ro trọng yếu nếu ở cấp độ doanh nghiệp.
- Phần 2 – Tìm hiểu HTKSNB về các chu trình kinh doanh chính:
(1) Chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền;
(2) Chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền;
(3) Chu trình hàng tồn kho, tính giá thành và giá vốn;

(4) Chu trình tiền lương;
(5) Chu trình tài sản cố định.
Sau khi thực hiện bảng trên, KTV sẽ làm bảng liệt kê các rủi ro trọng
yếu, các thủ tục kiểm soát nhằm làm giảm rủi ro. Nếu rủi ro vẫn còn cao, KTV
phải thiết kế các thủ tục kiểm toán khác.
2) Thực hiện kiểm toán:
- Thiết kế và thực hiện các Thử nghiệm kiểm soát:
KTV tìm hiểu về chu trình kinh doanh chính: doanh thu, chi phí, hàng
tồn kho, tiền lương và tài sản cố định.
KTV lập bảng gồm: mục tiêu kiểm soát tương ứng với Thử nghiệm kiểm
soát cho từng chu trình. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, KTV phải kết luận là có
tin vào Thử nghiệm kiểm soát đã kiểm tra không? Thử nghiệm cơ bản có cần
phải sửa đổi gì không cho các tài khoản liên quan tới Thử nghiệm kiểm soát
chính này. Thông thường nếu không tin vào Thử nghiệm kiểm soát này, KTV
phải thực hiện Thử nghiệm cơ bản ở mức độ cao, ngược lại thì chỉ thực hiện ở
mức độ trung bình hoặc thấp.

9


Bảng 2.1: Mức độ thử nghiệm cơ bản
MỨC ĐỘ
TNCB

CAO

LOẠI BẰNG
CHỨNG

Các thủ tục

kiểm tra bao
gồm:

NGUỒN
BẰNG
CHỨNG

THỜI ĐIỂM
THU THẬP
BẰNG
CHỨNG

Trực tiếp do
KTV thu
thập

Gần thời điểm
xảy ra nghiệp
vụ hoặc đánh
giá

- Kiểm tra
chứng từ

PHẠM VI
BẰNG CHỨNG

Kiểm tra nhiều
các khoản mục
quan trọng

Cỡ mẫu lớn hơn

- Quan sát
- Tính toán lại
Gửi thư xác
nhận

THẤP

Gián tiếp do
các nguồn
bên ngoài
độc lập cung
cấp

Thu thập các
xác nhận cả
bằng lời và văn
bản

Tính đúng kỳ

Phân tích mang
nhiều tính
thuyết phục

Gần thời điểm
cuối năm

Phân tích soát

xét
Đọc lướt chi
tiết

Kiểm tra hoặc
quan sát bất
ngờ

Gián tiếp thu
thập từ các
Thời điểm
nguồn bên
giữa kỳ
trong

Thu thập đối
chiếu chứng từ
nhiều nguồn
Cỡ mẫu nhỏ hơn
Kiểm tra ít
khoản mục quan
trọng

Phỏng vấn
Nguồn: VACPA

- Đánh giá lại rủi ro kiểm soát:
Sau khi đã thực hiện các thử nghiệm trên, KTV sẽ đánh giá mức rủi ro
kiểm soát cho mỗi cơ sở dẫn liệu liên quan đến các chu trình. Khi đánh giá,
KTV nên nhận diện những điểm yếu của HTKSNB để mở rộng các Thử

nghiệm cơ bản và những điểm mạnh cho phép giảm thiểu các Thử nghiệm cơ
bản.
- Thực hiện các Thử nghiệm cơ bản:
Bao gồm các thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết cho từng khoản
mục. Các thử nghiệm chi tiết của các khoản mục sẽ được đề cập trong mục
2.1.3 của đề tài.

10


3) Hoàn thành kiểm toán:
- Đánh giá kết quả:
Trước khi lập báo cáo kiểm toán, KTV phải đánh giá tổng quát các kết
quả thu thập được. Công việc này nhằm soát xét lại toàn bộ quá trình kiểm
toán, kết quả thu được và các cơ sở để đưa ra ý kiến về BCTC. Các thủ tục
thường có như sau:
+ Áp dụng thủ tục phân tích;
+ Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng;
+ Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh;
+ Rà soát lại hồ sơ kiểm toán;
+ Yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc;
+ Kiểm tra các công bố trên thuyết minh BCTC;
+ Xem xét các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã kiểm toán.
- Báo cáo kiểm toán:
Căn cứ vào các tình huống có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC gồm:
phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn, bất đồng ý kiến, tình huống chưa rõ
ràng, KTV sẽ đưa ra ý kiến của mình:
+ Chấp nhận toàn phần:
Chấp nhận toàn phần không có đoạn nhấn mạnh;
Chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh.

+ Chấp nhận từng phần:
Có yếu tố ngoại trừ (do bị giới hạn phạm vi kiểm toán, bất đồng ý kiến);
Có yếu tố tùy thuộc (do tình huống chưa rõ ràng vì phụ thuộc các sự kiện
trong tương lai).
+ Không chấp nhận (ý kiến trái ngược): xảy ra do bất đồng nghiêm trọng
với giám đốc đơn vị;
+ Từ chối (không thể đưa ra ý kiến): do bị giới hạn phạm vi kiểm toán.
2.1.2 Khái quát về Thử nghiệm chi tiết
2.1.2.1 Khái niệm Thử nghiệm chi tiết trong kiểm toán BCTC
Nói đến khái niệm Thử nghiệm chi tiết thì có rất nhiều quan niệm khác
nhau:
- Theo VSA 530 - Lấy mẫu kiểm toán và thủ tục lựa chọn khác cho rằng:
“kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư là một trong hai thủ tục cấu thành nên
thử nghiệm cơ bản đó là thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết”.
Theo VSA 530 – Lấy mẫu kiểm toán và thủ tục lựa chọn khác: “kiểm tra
chi tiết các nghiệp vụ và số dư là một trong hai thủ tục cấu thành nên Thử
nghiệm cơ bản đó là thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết”.
11


Theo VSA 530 – Lấy mẫu kiểm toán và thủ tục lựa chọn khác: “Khi
kiểm tra chi tiết, KTV có thể lấy mẫu Kiểm toán hay thủ tục khác để kiểm tra
một hay nhiều cơ sở dẫn liệu của BCTC hoặc ước tính độc lập về một khoản
tiền”.
- Theo sách “Kiểm toán tài chính” – Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Hà Nội thì kiểm tra chi tiết là việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật cụ thể của
trắc nghiệm độ vững trãi thuộc trắc nghiệm công việc và trắc nghiệm trực tiếp
số dư để kiểm toán từng khoản mục hay nghiệp vụ tạo nên số dư trên khoản
mục hay nghiệp vụ.
Tóm lại, tuy có nhiều khái niệm khác nhau về Thử nghiệm chi tiết nhưng

tất cả đều nhằm mục đích là kiểm tra tính trung thực và hợp lý của số dư tài
khoản phản ánh trên BCTC thông qua việc xem xét các bằng chứng bổ trợ cho
một số hoặc tất cả các phần tử tạo nên số dư tài khoản đó.
2.1.2.2 Vị trí của Thử nghiệm chi tiết trong kiểm toán BCTC

Thử nghiệm chi tiết là một trong ba thủ tục được sử dụng trong giai đoạn
thực hiện kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm toán đó là: thủ tục kiểm
soát, thủ tục phân tích, thủ tục kiểm tra chi tiết.
- Thủ tục kiểm soát (thử nghiệm kiểm soát): theo VSA 500 – “Thử
nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát) là việc kiểm tra để thu thập
bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ
thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ”.
Cụ thể, các bằng chứng kiểm toán phải chứng minh được:
+ Thiết kế các hoạt động kiểm soát cụ thể của khách thể kiểm toán thích
hợp để ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa các sai phạm trọng yếu.
+ Hoạt động kiểm soát đã được triển khai theo đúng yêu cầu thiết kế
trong thực tế. Bằng chứng về sự vận hành hữu hiệu này liên quan đến cách
thức áp dụng các hoạt động kiểm soát về tính nhất quán trong quá trình áp
dụng.
- Thủ tục phân tích (thử nghiệm phân tích): theo VSA 520 – “Thủ tục
phân tích là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó
tìm ra những xu hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn
với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự
kiến.
- Thủ tục kiểm tra chi tiết (thử nghiệm chi tiết): đây là thủ tục cuối cùng
trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, gồm:
+ Thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số ít hay toàn bộ
nghiệp vụ phát sinh để xem xét về mức độ trung thực của các khoản mục
(kiểm tra chứng từ, tính toán, lập bảng chỉnh hợp).
+ Thử nghiệm chi tiết số dư: là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung

thực của số dư các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh (quan sát kiểm kê,
gửi thư xác nhận, lập bảng chỉnh hợp).

12


- Bản chất của kiểm tra chi tiết số dư và nghiệp vụ là nhằm tìm kiếm
bằng chứng để có cơ sở đưa ra ý kiến liệu các số dư tài khoản có được trình
bày trung thực và chứa đựng các sai sót trọng yếu hay không. Song, KTV làm
việc này không phải bằng cách kiểm tra toàn bộ các nghiệp vụ tạo nên số dư
tài khoản mà bằng cách kiểm tra mẫu một số nghiệp vụ hoặc áp dụng các thử
nghiệm thích hợp trên cơ sở xem xét mối quan hệ giữa hiệu quả kiểm toán và
chi phí kiểm toán. Do vậy, phương pháp chọn mẫu kiểm toán được sử dụng
nếu bản chất và mức độ trọng yếu của số dư tài khoản không đòi hỏi phải kiểm
toán toàn bộ và cần đưa ra kết luận về số dư đó trên mẫu chọn trên cơ sở xem
xét đến chi phí và hiệu quả của cuộc kiểm toán.
2.1.2.3 Vai trò của Thử nghiệm chi tiết trong kiểm toán BCTC
Thứ nhất, Thử nghiệm chi tiết là một thủ tục không thể thiếu trong một
cuộc kiểm toán. Mặc dù các thủ tục kiểm soát và thủ tục phân tích được áp
dụng nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn thủ tục kiểm tra chi tiết mà chỉ giảm
bớt công việc thực hiện kiểm tra chi tiết.
Thử nghiệm chi tiết thường có hiệu lực đối với những mục tiêu kiểm toán
liên quan đến những nghiệp vụ không thường xuyên và số lượng các nghiệp
vụ phát sinh lớn. trường hợp không phát hiện sai sót trọng yếu khi thực hiện
các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm phân tích đối với các nghiệp vụ
thường xuyên, KTV cũng cần áp dụng thử nghiệm chi tiết để có bằng chứng
chắc chắn cho các kết luận của mình.
Thứ hai, Thử nghiệm chi tiết là thủ tục đơn giản, dễ thực hiện tuy nhiên
những bằng chứng mà thủ tục này đem lại có độ tin cậy cao.
Thử nghiệm chi tiết có thể áp dụng với từng khoản mục trong tổng số

hoặc trong một số khoản mục.Thông thường, để đạt được hiệu quả kiểm toán
cao KTV bắt đầu tiến hành các thử nghiệm phân tích, đến trắc nghiệm công
việc qua trắc nghiệm trực tiếp số dư.
Thứ ba, trong tình hình thực tiễn hiện nay khi mà phần lớn các đơn vị
được kiểm toán chưa xây dựng được cho mình một HTKSNB hữu hiệu thì
việc sử dụng thủ tục kiểm soát sẽ gặp nhiều khó khăn. Vì thế, thủ tục kiểm tra
chi tiết càng thể hiện rõ vai trò của mình trong việc thu thập các bằng chứng
đầy đủ và có giá trị.
2.1.3 Thử nghiệm chi tiết đối với một số phần hành
Trong mục này, người viết sẽ tóm tắt lần lượt các Thử nghiệm chi tiết
chính đối với một số khoản mục: tiền và các khoản tương đương tiền, doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nợ phải thu khách hàng, khoản phải trả
người bán trên cơ sở Chương trình kiểm toán mẫu của Hiệp hội Kiểm toán
viên hành nghề Việt Nam (VACPA). (Xem phụ lục)
Trong quá trình tóm lượt, người viết sẽ lần lượt nêu ra các Thử nghiệm
chi tiết xuất hiện ở hầu hết các khoản mục trên và các Thử nghiệm chi tiết đặc
trưng của mỗi phần hành. Từ đó, phân tích các Thử nghiệm chi tiết mẫu của
chính AA Miền Tây và mô tả các loại Thử nghiệm chi tiết tiêu biểu khi áp
dụng vào khách hàng thực tế.
13


×